Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy

docx 48 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy
 TUẦN 24
 Thứ hai, ngày 26 tháng 2 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Sinh hoạt dưới cờ: Mỗi tuần một cuốn sách hay, một câu chuyện đẹp - 
 Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8 - 3. 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới. HS 
 biết ý nghĩa ngày Quốc tế Phụ nữ 8 - 3.
 - Nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. HS 
 tham gia văn nghệ chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ. 
 - GD HS vâng lời bà, mẹ, chăm ngoan, học giỏi.
 II. ĐỒ DÙNG
 Video, Nhạc các tiết mục văn nghệ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Phần 1. Nghi lễ chào cờ
 HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, 
 nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội)
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
 - Nghe giới thiệu sách của HS và GV.
 Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8 - 3.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I) Khởi động
Tổ chức cho HS khởi động theo bài hát: Bông - HS hát.
hoa mừng cô. - HS ghi tên bài vào vở.
- GV dẫn dắt vào hoạt động.
II) Khám phá
Hoạt động 1: Tham gia văn nghệ chào mừng 
ngày Quốc tế Phụ nữ 8 – 3 - Các nhóm thể hiện những bài 
- GV yêu cầu các nhóm thể hiện những bài hát hát về bà và mẹ.
về bà và mẹ. (Đã chuẩn bị từ trước)
- Gv NX, tuyên dương các nhóm thực hiện tốt.
Hoạt động 2: Cảm xúc - HS thảo luận nhóm 6.
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm 6 trả lời câu hỏi:
+ Chia sẻ những kỉ niệm với bà và mẹ qua 
những bữa cơm gia đình. + Nghe lời, chăm ngoan, 
+ Con làm gì để bà và mẹ luôn được vui? - Đại diện nhóm trả lời.
- Gọi đại diện nhóm trả lời. - HS khác nhận xét
- Gọi hs khác nhận xét - Lắng nghe
- GV NX, KL: Phải nghe lời bà và mẹ, chăm 
ngoan, học giỏi, 
3. Củng cố, tổng kết
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. - HS lắng nghe để thực hiện.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 
 ...........
 --------------------------------------------------
 TOÁN
 Bài 55. Luyện tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS thực hiện được phép trừ các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá 
hai lượt và không liên tiếp).
 - Rèn kĩ năng tính nhẩm, kĩ năng tính đế giải quyết được các bài tập li ên 
quan đến phép toán.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải bài 4 theo hai cách.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 - Bảng con, bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học: Tìm nhà cho thỏ. + HS đặt tính và tính đúng thì sẽ giúp 
 thỏ tìm được nhà của mình
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập
- Mục tiêu: 
+ HS củng cố về thực hiện tính nhẩ m phép trừ các số tròn nghìn, tròn trăm trong 
phạm vi 10 000.
+ HS củng cố kiến thức về thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số (có nhớ 
không quá hai lượt và không liên tiếp) cũng như củng cố về giải bài toán cỏ lời văn có đến hai bước tính.
- Cách tiến hành:
 Bài 1,2. (Làm việc cá nhân).
 - HS làm việc cá nhân.
 - HS nhẩm theo mẫu
 - GV tổ chức hỏi, đáp nhanh 2 bải tập 
này mà không cẩn yêu cầu HS viết vào - HS trả lời.
vở.
- GV tổ chức nhận xét, củng cố cách - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện
nhẩm phép trừ các số tròn nghìn, tròn 
trăm trong phạm vi 10 000.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc cá nhân) 
- GV tổ chức nhận xét, củng cố cách đặt - HS làm vào bảng con.
tính và thứ tự thực hiện phép tính trừ. - HS làm bài vào vở
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: (Làm việc cá nhân) 
 - HS đọc đề;
 - HS làm vào vở, 2 nhóm làm bảng 
- GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: phụ
 + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? - Chữa bài; nhận xét.
 + Làm thế nào để tính trong xe còn Bài giải
bao nhiêu lít dầu? Cách 1: Sổ lít dầu xe chở dẩu đã 
- GV cho HS làm bài tập vào vở. bơm trong hai lần là:
- Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. 2 500 + 2 200 = 4 700 (l)
- GV nhận xét, tuyên dương. Trong xe còn lại số lít dầu là:
 9 000 - 4 700 = 4 300 (l)
 Cách 2: Sau khi bơm lẩn đầu, 
 trong xe còn lại số lít dầu là: 9 000 - 2 500 = 6 500 (/)
 Trong xe còn lại số lít dầu là:
 6 500 - 2 200 = 4 300 (l)
 Đáp số: 4 300 ldầu.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng hình thức 
như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học 
sinh nhận biết cách đặt tính và thực hiện - HS tham gia chơi TC để vận dụng 
tính cộng đúng kiến thức đã học vào làm BT.
+ Bài tập: Tính nhẩm
a. 7000 - 2000 b. 5400 - 200 
c. 4800 - 800 c. 2600 - 400
- Nhận xét, tuyên dương
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Bài 4 tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2
 --------------------------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Chuyện bên cửa sổ. Nói và nghe: Kể chuyện Cậu bé đánh giầy 
 (T1,2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Chuyện bên 
cửa sổ”.
 - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện 
qua giọng đọc, biết đọc đúng lời nhân vật, nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được trình tự các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời 
gian, địa điểm cụ thể.
 - Hiểu việc làm suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc 
làm của nhân vật.
 - Hiểu nội dung bài: Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Nếu bạn 
yêu quý thiên nhiên thì thiên nhiên cũng sẽ yêu quý bạn.
 - Nói được những điều đáng nhớ về cách ứng xử đối với thiên nhiên, đối với 
loài vật.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu 
được nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết trả lời câu hỏi 5 theo suy nghĩ 
của mình.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu các loài vật trong thiên nhiên là thể hiện tình 
yêu đất nước.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý các loài vật trong tự nhiên.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết tuyên truyền tới mọi người ý thức bảo vệ môi 
trường, bảo vệ các loài động vật trong tự nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 - Hình ảnh minh họa bài đọc, Video
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
Bài cũ:
+ Em hãy kể lại một việc tốt em đã làm. - HS kể - Lớp nhận xét, khen.
+ GV hỏi: những ai đã làm được điều tốt giống - HS nêu.
bạn, hoặc đã là điều tốt khác?
- GV nhận xét chung , khen.
- Để thưởng cho những việc tốt các em đã làm, cô - HS xem phim
cho các em xem một đoạn phim nhé!
(GV cho HS xem clip về đời sống loài chim)
- GV tổ chức cho HS hát múa bài hát con chim - HS tham gia múa hát cùng 
non. cô giáo
 + Dự kiến câu trả lời: em sẽ 
+ Câu 1: Nếu chúng ta sống cạnh những chú chim rất vui vì được nghe chim 
non đáng yêu, em sẽ có những cảm giác gì? hót, được ngắm nhìn đàn chin 
 vui đùa thật thú vị.
 + HS trả lời.
+ Câu 2: Nếu nhìn thấy một chú chim đậu trên 
cửa sổ lúc trời mưa rét, em sẽ làm gì?
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới:
+ Các em quan sát tranh: Tranh vẽ sân thượng 
nhà bên phải một đàn chim đang ríu rít chơi đùa. 
Con đậu trên cành cây, con đậu trên bờ tường có 
con như đang nói chuyện với những con khác. 
Cảnh vật sinh động như vậy, không hiểu vì sao 
cậu bé ở sân thượng bên cạnh lại có vẻ mặt buồn 
bã.
+ Chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện “ Chuyện 
bên cửa sổ” để hiểu rõ hơn điều này nhé!
2. Khám phá. - Mục tiêu: 
 + Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “ Chuyện bên 
cửa sổ”.
+ Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua 
giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
+ Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm 
cụ thể.
+ Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật.
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm: miêu tả 
đàn chim, giọng đọc thể hiện sự vui tươi khi miêu - HS lắng nghe cách đọc.
tả cảnh vật ở sân thượng nhà bên; sự suy tư, 
những câu nói thể hiện sự suy nghĩ của nhân vật -1 HS đọc toàn bài.
cậu bé. - HS quan sát
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ 
câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời 
thoại với ngữ điệu phù hợp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc từ khó.
- GV chia đoạn: (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến có sân thượng. - 2-3 HS đọc câu dài.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến những chậu cây - HS luyện đọc theo nhóm 4.
cảnh. - Mỗi HS đọc 1 đoạn (đọc nối 
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến nom vui quá. tiếp 4 đoạn), đọc nối tiếp 1-2 
+ Đoạn 4: Phần còn lại. lượt.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: lách chách, bẵng, léo nhéo, - HS trả lời lần lượt các câu 
nhộn hỏi:
- Luyện đọc câu dài: Chúng ẩn vào các hốc 
tường,/ lỗ thông hơi,/ cửa ngách để trú chân,/ làm + Nơi ngày xưa là khu rừng, 
tổ.// bây giờ đã thay thay bằng 
Không hiểu vì thích quá/ hay là đùa nghịch,/ cậu những khu nhà cao tầng.
đã lên sân thượng/ cầm sỏi ném lũ sẻ.// . + Những câu miêu tả sự xuất 
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc hiện của đàn chim ở khu nhà 
đoạn theo nhóm 4. tầng là: Khu nhà xây đã lâu, 
 nay mới thấp thoáng mấy con 
 chim sẻ lách chách bay đến. 
- Cho HS làm việc các nhân. Chúng ẩn vào các hốc tường 
- Đại diện 1 nhóm đọc trước lớp. lỗ thông hơi cửa ngách để trú 
 chân, làm tổ. Bầy chim rụt rè 
 xà xuống chậu cây cảnh.
- GV nhận xét các nhóm. + Lần đầu nhìn thấy bầy 
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. chim sẻ, cậu bé đã cầm sỏi - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi ném bầy chim sẻ. Kết quả 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. chúng sợ hãi bay sang sân 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả thượng nhà khác.
lời đầy đủ câu. + Sau khi bị ốm, cậu bé nhìn 
+ Câu 1: Nơi ngày xưa là khu rừng, bây giờ đã thấy sang sân thượng nhà 
thay đổi như thế nào? bên, cậu thấy đàn chim léo 
+ Câu 2: Tìm những câu miêu tả sự xuất hiện của nhéo đến là nhộn, con bay 
đàn chim ở khu nhà tầng? con nhảy, con nằm lăn ra giũ 
+ Câu 3: Lần đầu nhìn thấy bầy chim sẻ, cậu bé cánh rồi mổ đùa nhau ... nom 
đã làm gì? Kết quả của việc làm đó thế nào? rất vui. Cậu bé rất ân hận. 
+ Câu 4: Sau khi bị ốm, cậu bé nhìn thấy gì ở sân Cậu nghĩ: Đáng lẽ lũ chim ấy 
thượng nhà bên? Cậu nghĩ thế nào khi nhìn thấy đã ở trên sân thượng nhà 
cảnh đó? mình. 
+ Câu 5: Theo em, cậu bé hiểu được gì từ những + Dự đoán: Từ những việc đã 
việc đã làm và những điều đã thấy? làm, cậu bé hẳn là rất ân hận. 
- GV mời HS nêu nội dung bài. Chắc chắn cậu bé sẽ không 
- GV Chốt: Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu bao giờ đối xử với bầy chim 
chuyện: Nếu bạn yêu quý thiên nhiên thì thiên như thế nữa. Nhìn đàn chim 
nhiên cũng sẽ yêu quý bạn. ríu ran nô đùa, cậu bé hiểu 
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. rằng: Nếu con người yêu 
- GV đọc diễn cảm toàn bài. thương, bảo vệ chim chóc thì 
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. chim chóc cũng sẽ gần gũi, 
 gắn bó và mang lại niềm vui 
 cho con người.
 - HS nêu theo hiểu biết của 
 mình.
 -2-3 HS nhắc lại
3. Nói và nghe: Cậu bé đánh giày
- Mục tiêu:
- Nói được những điều đáng nhớ về cách ứng xử biết giữ lời hứa.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất - 1 HS đọc to chủ đề: Nghe 
trong kì nghỉ hè vừa qua. và kể lại câu chuyện Cậu bé 
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. đánh giày
 + Yêu cầu: Nghe và kể lại câu 
 chuyện: Cậu bé đánh giày
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nhìn - HS kể theo nhóm
tranh trong sách và kể lại câu chuyện theo trí nhớ. ( Lưu ý giọng kể: Người dẫn 
 truyện: giọng rõ ràng, truyền 
 cảm; Giọng ông Oan-tơ: trầm 
 lắng ấm áp; Giọng của cậu 
 bé: nhẹ nhàng, thể hiện sự lễ 
 phép.)
 - HS luân phiên nhau kể từng 
 đoạn của câu chuyện. (Nhóm trưởng và các thành viên 
- GV gọi nhiều nhóm trình bày tùy thời gian. nhận xét, thống nhất cách kể 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. để trình bày trước lớp.
 - 1 nhóm trình bày trước lớp.
 - HS nhóm khác có thể nêu 
 câu hỏi chất vấn. – Nhận xét.
3.2. Hoạt động 4: Sau đó đổi nhóm khác trình 
- GV hỏi HS về nội dung câu chuyện. bày.
GV kết luận: (Câu chuyện kể về cậu bé đánh giày, 
giúp chúng ta hiểu hơn về việc biết giữ lời hứa - HS nêu
với người khác.)
- GV cho HS làm việc nhóm 2: 
Theo các em: nếu biết giữ lời hứa, các em sẽ được 
gì? Và nếu không giữ được lời hứa, các em sẽ ra - HS thảo luận:
sao? - Nếu biết giữ lời hứa, sẽ 
- Mời các nhóm trình bày. được mọi người tín nhiệm, 
- GV nhận xét, tuyên dương. tôn trọng, quý mến.
 - Và nếu không giữ được lời 
 hứa, sẽ đánh mất niềm tin của 
 mọi người dành cho mình., 
 không làm gương cho các em 
 nhỏ ....
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực 
+ Cho HS kể một câu chuyện về việc mình đã giữ tiễn.
lời hứa. - HS theo dõi
+ GV động viên HS mạnh dạn kể một câu chuyện 
về việc mình đã không giữ lời hứa. Và hậu quả + Trả lời các câu hỏi.
thế nào? Em đã rút ra kinh nghiệm gì?
- Nhắc nhở các em nên rèn thói quen giữ lời hứa
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 --------------------------------------------------
 BUỔI CHIỀU TIẾNG VIỆT
 Viết: Nghe – viết: Chuyện bên cửa sổ.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả một đoạn trong bài “ Chuyện bên cửa sổ ” (theo hình 
thức nghe – viết ) trong khoảng 15 phút.
 - Viết đúng từ ngữ chứa vần ưu/iu hoặc vần im/iêm.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành 
các bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi ở bài 1b nhanh, 
chính xác khi ghép từ.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu động vật, thiên nhiên qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 - Bảng con, thẻ trắng
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần + Trả lời: trái lựu, con cừu, xe 
ưu/iu. cứu hộ. Bưu điện
 cái rìu, cái địu, 
 + Trả lời: con chim, cây kim, 
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần quả tim, con nhím,
im/iêm. Cái liềm, 
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả bài bài “ Chuyện bên cửa sổ ” trong khoảng 15 phút.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài “ Chuyện bên cửa - HS lắng nghe.
sổ ”: Nếu bạn yêu quý thiên nhiên thì thiên nhiên 
cũng sẽ yêu quý bạn. Qua đó thấy được suy nghĩ 
của bạn nhỏ về với thiên nhiên.
- GV đọc đoạn chính tả từ: Bẵng đi một vài tuần - HS lắng nghe, quan sát trên 
đến vui quá. màn hình.
- Mời 1,2 HS đọc đoạn chính tả . - HS đọc lần lượt.
- GV hướng dẫn cách viết đoạn chính tả: - HS lắng nghe.
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu.
+ Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu.
+ HS viết ra nháp những từ ngữ dễ viết sai chính 
tả, một số từ dễ nhầm lẫn: VD buồn quá, léo HS viết bảng con từ khó.
nhéo, giũ cánh,.....
- HS nghe viết chính tả.
- GV đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ 
viết của HS 
- GV đọc từng câu cho HS nghe.
- GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - HS viết bài.
- GV đọc lại câu cho HS dò rồi đọc câu tiếp theo.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: - GV hướng dẫn HS chọn bài 
tập a hoặc bài tập b.
 Tìm và viết đúng từ ngữ chứa vần ưu/iu 
hoặc vần im/iêm. (làm việc nhóm 2).
- GV mời 1,2 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài 
tập - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau thảo 
luận và chọn vần cần điền. - Các nhóm sinh hoạt và làm 
 việc theo yêu cầu.
 - Kết quả: 
 a) Gió hiu hiu thổi
 Chúng em lưu luyến chia tay cô 
 giáo.
 Lửa cháy liu riu.
 Ông em có bộ sưu tập tem thư.
 b) tiêm phòng, dừa xiêm, lưỡi 
 liềm, bàn phím, kiềm chế, lim 
 dim
- Mời đại diện nhóm trình bày câu a)
- Câu b) chơi trò chơi, GV phát thẻ trắng và yêu cầu các nhóm ghi tiếng đã chọn vào thẻ.
Các nhóm thi gắn thẻ lên bảng. Nhóm thắng cuộc 
là nhóm làm đúng và nhanh nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét.
2.3. Hoạt động 3: Đặt 2 câu với từ ngữ tìm 
được ở bài tập 2
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu, các HS 
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: nhóm nhận thẻ khác đọc thầm theo.
trắng cho các nhóm để ghi kết quả vào thẻ. - Các nhóm làm việc theo yêu 
- Mời đại diện nhóm trình bày. cầu.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV kể cho HS nghe câu chuyện Cậu bé đánh - HS lắng nghe để lựa chọn.
giày.
- GV hướng dẫn HS kể lại câu chuyện hoặc kể lại 
1 đoạn mà em thích nhất cho người thân nghe.
- HS nêu nhận xét về nhân vật chú bé đánh giày
- GV gợi ý: Cậu bé đánh giày là nhân vật có lòng - Lên kế hoạch trao đổi với 
tự trọng, biết giữ lời hứa. Đặc biệt cậu bé rất nhân người thân trong thời điểm thích 
hậu, biết yêu thương bạn bè, những người cùng hợp
cảnh ngộ với mình. Cậu bé sẵn sàng chia sẻ với 
bạn bè những điều tốt đẹp.).
- Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân về ý 
nghĩ câu chuyện (Lưu ý với HS là phải trao đổi 
với người thân đúng thời điểm, rõ ràng, cụ thể. 
Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức 
phù hợp.)
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
Củng cố:
GV tổng kết bài học sau 3 tiết dạy. - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi 
GV có thể nói thêm: Bài đọc Chuyện bên cửa sổ của GV
giúp em hiểu vá có cách ứng xử đối với thiên 
nhiên, đối với loài vật.
Dặn dò:
Về nhà kể cho người thân nghe về câu chuyện - HS lắng nghe để lựa chọn
Cậu bé đánh giày và chia sẻ suy nghĩ của em về 
cậu bé.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 
 ...........
 --------------------------------------------------
 CÔNG NGHỆ
 Baì 8: Làm đồ dùng học tập (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Kể tên được các đồ dùng học tập. Nêu được tác dụng và chất liệu làm ra đồ 
dùng học tập.
 - Biết bảo quản, sử dụng những đồ dùng học tập của bản thân.
 - Phát triển NL công nghệ: Hiểu biết công nghệ, sử dụng công nghệ, thiết kế 
kĩ thuật.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tìm tòi, học hỏi cách sử dụng các dụng cụ và vật 
liệu phù hợp để tạo ra các đồ dung học tập hữu ích giúp hỗ trợ việc học tập
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được các bước phù hợp để 
tạo ra một đồ dùng học tập theo các bước trong SGK.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Mô tả được các bước làm một dụng cụ học 
tập từ các dụng cụ và vật liệu thủ công. Có thói quen trao dổi, giúp đỡ nhau trong 
học tập, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy 
cô
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu 
bài và vận dụng sang tạo kiến thức đã học để làm những đồ dung học tập hữu ích 
giúp hỗ trợ việc học
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 - Các loại đồ dùng học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ HS được kích thích tính tò mò, sự hứng thú, tâm thế của HS ngay từ đầu tiết học
+ Giúp HS huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về các 
đồ dùng học tập của mình và vật liệu làm ra các đồ dùng học tập đó.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Đồ dùng học tập” để khởi động - HS lắng nghe bài hát.
bài học. 
+ GV nêu câu hỏi: Trong bài hát em thấy có + Trả lời: bút chì, tẩy, hộp 
những đồ dùng học tập nào được nhắc đến? bút, compa, thước kẻ, quyển 
 sách, quyển vở,... + Ngoài những đồ dùng học tập được nhắc đến - Cặp sách, hộp bút màu, bút 
trong bài hát trên, em còn biết những đồ dùng học mực,...
tập nào nữa?
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Đồ dùng học tập là 
những dụng cụ rất quan trọng đối với học sinh 
chúng ta. Những đồ dùng ấy tuy nhỏ bé nhưng lại 
giúp ích cho chúng ta rất nhiều trong học tập. Vậy 
đồ dùng học tập được làm từ những chất liệu gì, 
tác dụng của chúng cụ thể như thế nào, cô trò 
chúng ta cùng đi tìm hiểu bài hôm nay nhé!
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Giúp HS nêu được tên và tác dụng của các đồ dùng học tập phổ biến. 
Xác định được những vật liệu thủ công có thể được dùng để làm một số đồ dùng 
học tập
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về đồ dùng học tập. 
(làm việc cá nhân)
- GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh đọc yêu cầu bài và 
mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. trình bày:
 + a. Bút chì; b. Thước kẻ; c. 
+ Em hãy quan sát và gọi tên những đồ dùng học Cục tẩy; d. Hộp bút; e. Vở 
tập có trong hình 1? viết; g. Cặp sách
 + Bút chì: kẻ bài, viết vào 
+ Em hãy nêu tác dụng của những đồ dùng học VBT
tập đó? + Thước kẻ: Kẻ các hình, kẻ 
 hết bài
 + Cục tẩy: dùng để tẩy bút chì 
 khi bị sai
 + Hộp bút: đựng bút, thước, 
 tẩy,...
 + Vở: Ghi chép các bài học
 + Cặp sách: đựng sách vở và 
 một số đồ dùng học tập
+ Em hãy kể tên và nêu tác dụng của một số đồ 
dùng học tập khác mà em biết - HS nêu theo hiểu biết
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV chốt HĐ1: Đồ dùng học tâp rất phong phú - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
và đa dạng, có những tác dụng khác nhau - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Hoạt động 2. Tìm hiểu chất liệu làm đồ dùng 
học tập (làm việc nhóm 2)
- GV chia sẻ hình 2 và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh chia nhóm 2, đọc 
các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết yêu cầu bài và tiến hành thảo 
quả. luận.
+ Quan sát tranh 2 và cho biết những đồ dùng học - Đại diện các nhóm trình 
tập đó có thể được làm bằng chất liệu gì? bày:
 + 2a/ Thẻ đánh dấu sách 
 thường được làm từ giấy, 
 nhựa
 + 2b/ Thước kẻ thường được 
 làm từ nhựa, gồ hoặc kim loại 
 hay có thể được làm từ giấy 
 thủ công
 + 2c/ Hộp đựng bút là sản 
 phẩm thủ công được làm từ 
+ Em hãy nêu tính chất của những chất liệu đó và những vật liệu thủ công như: 
nêu phương án giữ gìn và bảo vệ chúng? giấy bìa, hộp giấy, giấy màu, 
- GV mời các nhóm khác nhận xét. hồ dán,...
- GV nhận xét chung, tuyên dương. + HS nêu ý kiến riêng
- GV nhấn manh vai trò của đồ dùng học tập: Đồ 
dùng hcoj tập là những vật dung hỗ trợ cần thiết - Đại diện các nhóm nhận xét.
đối với hoạt động học tập của HS, các em cần sử - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
dụng, bảo quản và sắp xếp đồ dùng học tập gọn 
gàng, hợp lí
- GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: 
Đồ dùng học tập rất đa dạng, phong phú, có 
những tác dụng khác nhau. Khi sử dụng, em cần 
chú ý bảo quản và sắp xếp đồ dùng học tập gọn - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2
gàng
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Nêu tên và tác dụng của một số đồ dùng học tập của em
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Tìm hiểu và giới thiệu một số đồ 
dùng học tập của em (Làm việc nhóm 4)
- GV mời các nhóm nêu tên và tác dụng của - Học sinh chia nhóm 4, lắng 
những đồ dùng học tập của nhóm đẫ chuẩn bị. nghe yêu cầu bài và tiến hành 
 thảo luận. - Mời đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm giới 
 thiệu về những đồ dùng học 
 tập của nhóm mình
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”.
- Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Lớp chia thành các đội theo 
thực tế), nối tên đồ dùng học tập và tác dụng yêu cầu GV.
tương ứng của chúng
- Cách chơi: - HS lắng nghe luật chơi.
+ Thời gian: 2-4 phút - Học sinh tham gia chơi:
+ Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp.
+ Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên nối tên đồ 
dùng học tập và tác dụng tương ứng của chúng
+ Hết thời gian, đội nào nối nhanh và đúng thì đội 
đó dành chiến thắng
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - HS lắng nghe, rút kinh 
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. nghiệm
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 ______________________________
 LUYỆN TOÁN
 Luyện tập: Phép cộng, trừ trong phạm vi 10 000
 I. Yêu cầu cần đạt
 Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: 
 - Thực hiện được phép cộng, trừ các số có đến bốn chữ số (có nhớ không 
quá hai lượt và không liên tiếp).
 - Rèn kĩ năng tính nhẩm, kĩ năng tính đế giải quyết được các bài tập li ên 
quan đến phép toán.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng 
toán vận dụng thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt 
động học tập.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập 
để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 - Biết cộng, trừ các số có 4 chữ số không nhớ 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Giáo viên: Bảng phụ, máy hắt
 - Học sinh: bảng con.
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - GV khởi động bài hát: Lớp chúng ta đoàn - HS hát Lớp chúng ta đoàn kết.
 kết.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
 +Thực hiện được phép cộng, trừ các số có 
 đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt 
 và không liên tiếp).
 + Rèn kĩ năng tính nhẩm, kĩ năng tính đế 
 giải quyết được các bài tập liên quan đến 
 phép toán.
 2. Luyện tập, thực hành.
 GV giao BT cho HS làm bài. - HS làm xong bài đổi vở kiểm 
 - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: tra bài cho nhau.
 * Bài 1: Tính nhẩm
 - Cho HS quan sát và nêu kết quả bài tập - HS lên chữa bài
 - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học 
 sinh thực hiện tốt.
 Gv chốt cách thực hiện phép cộng các 
 số có đến bốn chữ s ố tròn nghìn bằng cách 
 tính nhẩm.
 * Bài 2:Tính nhẩm
 - HS nêu cách làm
 - Làm bài trên bảng - Cho HS quan sát và nêu kết quả bài tập
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học 
sinh thực hiện tốt.
 Gv chốt cách thực hiện phép cộng các 
số có đến bốn chữ số tròn trăm bằng cách - HS nêu cách làm.
tính nhẩm.
*Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Cho HS quan sát và nêu kết quả bài tập
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học 
sinh thực hiện tốt. - HS trả lời
 Gv chốt cách thực hiện phép cộng các 
số có đến bốn chữ số tròn tram, tròn nghìn - HS thảo luận nhóm 2 sau đó 
bằng cách tính nhẩm. làm bài vào vở, 1 nhóm làm bảng 
*Bài 4: phụ.
Cánh quân thứ 1: 3 700 kg quân lính - Yêu cầu 1 HS trình bày bài 
Cánh quân thứ 2: nhiều hơn vườn thứ 1: làm của mình
800 kg quân lính Bài giải:
 Cả hai cánh quân: quân lính? Số quân lính ở cánh thứ 2 là:
- GV yêu cầu 2 HS xác định dữ kiện bài 3 700 + 800 = 4 500 (quân lính)
toán. Số quân lính ở 2 cánh quân là:
- Tìm số quân lính ở cánh quân thứ 2 như 3 700 + 4 500 = 8 200 (quân 
thế nào? lính)
- Tìm số quân lính ở 2 cánh quân như thế Đáp số: 8 200 quân lính
nào?
- GV nhận xét, tuyên dương
 Gv chốt cách vận dụng giải các bài tập, 
bài toán thực tế có liên quan.
*Bài 5: Nối phép tính với kết quả thích - HS nêu kết quả bài làm
hợp - Cho HS quan sát 
 - Yêu cầu HS nêu cách làm
 - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học 
 sinh thực hiện tốt.
 3. Vận dụng
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức 
 như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh 
 nhận biết cách đặt tính và thực hiện tính 
 cộng đúng 
 1.Tính nhẩm
 a. 7000 + 2000 b. 5400 - 200 
 c. 4800 + 200 c. 2600 - 400 
 - GV nhận xét giờ học. 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 ------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 25 tháng 2 năm 2025
 TOÁN
 Bài 56. Nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 -Thực hiện được phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (không 
nhớ hai lần liên tiếp).
 - Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giản.
 - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có bốn chữ 
số với số có một chữ số và bài toán giải bằng hai bước tính
 - Phát triển năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tính chu vi bài 4 chính xác và 
thực hiện nhân nhẩm số tròn nghìn có 4 chữ số với số có một chữ số chính xác.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 - Bảng con
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” để khởi - HS tham gia trò chơi
động bài học.
+ Câu 1: 5 200 – 200 = ? + Trả lời: 5 000
+ Câu 2: 6 378 – 2 549 = ? + Trả lời: 3 829
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá
- Mục tiêu: 
- Nắm được cách thực hiện được phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ 
số (không nhớ hai lần liên tiếp).
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tình huống: “Một chú thuyền - HS thực hiện phép cộng để 
trưởng là chủ của hai chiếc sà lan chở gạo. Trên tìm kết quả.
mỗi chiếc sà lan có 1034 bao gạo. Hỏi cả hai 
chiếc sà lan có bao nhiêu bao gạo?”
- GV đặt vấn đề: nếu có 7 chiếc sà lan thì cộng lại - HS lắng nghe.
sẽ rất mất công, vì thế nên sử dụng phép nhân.
- GV viết ra bảng phép nhân: “1034 × 2”.
-GV hướng dẫn thuật toán thực hiện phép nhân - HS ghi vào bảng con
(như trong SGK). - HS lắng nghe
- GV gọi một số em đọc lại các bước tính.
- GV nêu tình huống: “Lần này chú thuyền trưởng - 1 vài HS nêu lại
thuê thêm một chiếc sà lan nữa. Vậy là chú có ba - HS nêu phép nhân để tìm 
chiếc sà lan chở gạo, mỗi chiếc chở 1225 bao kết quả.
gạo.” 
- GV viết ra bảng phép nhân: “1 225 × 3”.
- GV cho HS tự thực hiện với sự tham khảo các - HS ghi vào bảng con
bước của phép tính trước - HS thực hiện phép tính
- GV chữa bài, nhận xét - GV chốt lại kĩ thuật tính, nhấn mạnh lại: - HS lắng nghe
+Phép nhân thực hiện từ phải qua trái.
+Nếu kết quả một phép nhân chữ số một hàng của - HS lắng nghe
thừa số thứ nhất ra kết quả lớn hơn 10 thì phải 
nhớ số chục sang hàng tiếp theo.
3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Thực hiện được phép nhân số có bốn chữ số với 
số có một chữ số (không nhớ hai lần liên tiếp).
+ Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường 
hợp đơn giản.
+ Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến 
phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số 
và bài toán giải bằng hai bước tính.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và 
năng lực giao tiếp toán học
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc nhóm 4) Tính
- GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 1.
- GV tổ chức thi đua giữa bốn nhóm theo hình - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT1
thức tiếp sức. Mỗi nhóm gồm bốn bạn và lần lượt - Các nhóm chơi trò chơi
từng bạn lên thực hiện phép tính. Nhóm nào làm 
chính xác và nhanh hơn thì thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương. HS lắng nghe
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính
- GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 2.
- GV cho HS làm vào bảng - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT2
- GV chữa bài, nhận xét HS - HS làm vào bảng con từng 
 phép tính.
 - HS lắng nghe
Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Tính nhẩm
 - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 3.
 - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT3
- GV hướng dẫn HS tính nhẩm theo mẫu.
 - HS lắng nghe
 - HS trả lời cặp đôi sau đó lớp 
- GV cho HS làm việc nhóm 2. trưởng điều hành nêu nối tiếp 
 a) Nhẩm 4 nghìn x 2 = 8 nghìn kết quả.
 4 000 x 2 = 8 000
 b) Nhẩm 3 nghìn x 3 = 9 nghìn
 3 000 x 3 = 9 000

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_24_nam_hoc_2024_2025_hoang_thi_t.docx