Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy

docx 43 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy
 TUẦN 27
 Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Sinh hoạt dưới cờ: Mỗi tuần một cuốn sách hay, một câu chuyện đẹp, 
 giới thiệu gương anh hùng nhỏ tuổi. Phong trào “Mùa đông ấm, mùa hè vui”.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận 
biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục
 - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động.
 - HS có thái độ chăm học, phấn khởi hứng thú, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. 
Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực, sống có trách nhiệm với bản thân. 
 II. ĐỒ DÙNG
 - Video.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Phần 1. Nghi lễ chào cờ
 HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, 
nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội)
 - HS lắng nghe phần giới thiệu sách về tấm gương anh hùng nhỏ tuổi. ( GV+ 
HS)
 Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: “Mùa đông ấm, mùa hè vui”.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo cảm giác vui tươi, dẫn dắt vào hoạt động khám phá chủ đề nói đến việc sẵn 
sàng chia sẻ trong cộng đồng.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Bạn cần tôi có” để khởi - HS lắng nghe.
động bài học.
+ GV mời HS đứng thành vòng tròn theo nhóm -HS xếp thành nhóm lớn và 
lớn. làm theo yêu cầu 
+ GV đề nghị HS tưởng tượng mình cầm trên tay 
hai vật gì đó, hai con vật... 
+GV hỏi nhanh để HS có thể nói ra đồ vật tưởng 
tượng mà mình có ( GV gợi ý để HS trả lời không -HS trả lời : Em thưa cô, em 
bị trùng lặp nhau) đang cầm 2 tia nắng, hai con 
+ GV mời HS trả lời thỏ, hai bông hoa, hai chiếc 
 bánh hai quả bóng bay, hai lá 
 cỏ, hai giọt nước ...
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS khác lắng nghe.
2. Khám phá:
-Mục tiêu:Học sinh nhận biết về nhu cầu tối thiểu trong cuộc sống hằng ngày để 
từ đó có sự đồng cảm với những người thiếu thốn, kém may mắn hơn mình hoặc bị thiên tai làm cuộc sống khoa khăn hơn.
-Cách tiến hành:
* Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin về những 
vùng có thiên tai , dịch bệnh mới xảy ra. (làm 
việc nhóm) - Học sinh theo dõi video 
- GV cho học sinh xem một đoạn tin tức nói về - Học sinh chia nhóm 4 suy 
một vùng mới xảy ra thiên tai, dịch bệnh. nghĩ bài và tiến hành thảo 
- GV gợi ý để HS suy nghĩ về những người dân, luận, nhóm cử ra một thư kí 
các bạn nhỏ sống trong những vùng bị ảnh hưởng để ghi lại kết quả thảo luận 
của thiên tai, dịch bệnh. của nhóm vào tờ A1 những 
 điều mình phỏng đoán.
 + Ví dụ: Không đủ nước sạch 
 để dùng .
 +Bị mất nhà cửa, quần áo, đồ 
 dùng.
 + Các bạn nghèo không đủ 
 tiền mua sách vở, quần áo đi 
 học.
 +Người già ốm đau không có 
-GV nêu nội dung câu hỏi để các nhóm thảo luận người thân giúp đỡ.
“ Thảo luận về sự thiếu thốn trong cuộc sống, 
sinh hoạt của các bạn học sinh vùng đó” Qua câu - Đại diện các nhóm trả lời.
hỏi gợi ý - Đại diện các nhóm nhận xét.
+ Họ gặp những khó khăn gì?
- GV mời các nhóm chia sẻ phần thảo luận của 
nhóm mình.
 -GV mời đại diện các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 HS nêu lại nội dung
- GV chốt ý và mời HS đọc lại.
Chúng ta nên chia sẻ cùng những người dân, các 
bạn nhỏ vùng thiên tai, dịch bệnh những khó khăn 
mà học đang gánh chịu .( Lưu ý: Những chia sẻ 
không chỉ là vật chất mà còn là tinh thần bởi ta 
còn có thể đem đến cho họ những niềm vui, an ủi 
để học không mất hi vọng)
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Học sinh lên kế hoạch gửi các món quà về vật chất và tinh thần cho các bạn ở 
vùng bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Tạo một món quà gửi tặng các 
bạn vùng thiên tai, dịch bệnh. (Làm việc nhóm 
4)
- GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4: - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo 
 luận.
 - Mỗi nhóm ghi lại món đồ 
 mà mình muốn gửi tặng các 
 bạn.
 - Đại diện các nhóm giới 
 thiệu về món quà của nhóm 
 qua sản phẩm.
-GV mời các nhóm liệt kê những việc mình có thể - Các nhóm nhận xét.
làm. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV mời các nhóm lên trình bày những thứ có 
thể mang tới để cho, tặng bạn .
( GV lưu ý Học sinh : Ngoài các món quà có thể 
cho tặng thì cách cho tặng cũng rất quan trọng. 
Chúng ta hãy cùng nhau đóng gói và có hình thức 
trao tặng sao cho phù hợp nhất)
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà 
cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin 
+ Soạn đồ để gửi tặng các bạn vùng thiên tai, dịch và yêu cầu để về nhà ứng 
bệnh . Làm sạch những món đồ để cho , tặng và dụng.
chuẩn bị các vật dụng để đóng gói. - HS lắng nghe, rút kinh 
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. nghiệm
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 --------------------------------------------------
 TOÁN 
 Bài 60. Luyện tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một n hóm có không quá 4 
số (trong phạm vi 100 000). - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến l ớn hoặc ngược 
lại) trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000).
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: - HS tham gia trò chơi
Tìm nhà cho thỏ. +HS điền đúng thì sẽ giúp thỏ tìm 
 được nhà của mình
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập
- Mục tiêu: 
 + HS sắp xếp được các số theo thứ tự (từ bé đến l ớn hoặc ngược lại) trong một 
nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000).
 + Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số 
(trong phạm vi 100 000).
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân).
 - HS làm việc cá nhân.
 Kết quả: 
 a) 73 017, 73 420,75 400, 78 655; 
 b) Huyện B; 
 - GV YC HS sắp xếp một nhóm gồm bốn c) Huyện A.
số theo thứ tự từ bé đến lớn, sau đó xác định 
số lớn nhất và số bé nhất. Số lớn nhát là số dân của huyện B, số bé nhất là số dân của 
 huyện A. - Lắng nghe, ghi nhớ cách so sánh.
 - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách so 
 sánh, sắp xếp.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 Bài 2: (Làm việc cặp đôi) 
 - GV YC: - HS kể theo nhóm đôi
 + Kê’ tên các môn thể thao mà các em yêu - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
 thích.
 + Các trận bóng đá được diễn ra ở đâu?
 + Kể tên một số sân vận động mà em biết.
 - HS đọc đề
 - Thảo luận, tìm câu trả lời.
 - Đại diện nhóm nêu KQ
 - Chữa bài; Nhận xét.
 Kết quả:
 - Với câu a, HS cần sắp xếp một nhóm gổm a) Sân vận động Mỹ Đình có sức 
 bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược chứa lớn nhẩt. Sân vận động Thổng 
 lại để tìm ra sân vận động có sức chứa lớn Nhất có sức chứa nhỏ nhất;
 nhẩt, sân vận động có sức chứa nhỏ nhất. b) Sân vận động Mỹ Đình có sức 
 Với câu b, HS cần so sánh các số trong một chứa trên 40 000 người.
 nhóm gồm bốn số với 40 000 để tìm ra sân 
 vận động nào có sức chứa trên 40 000 
 người.
 Bài 3,4: (Làm việc cá nhân) 
 - GV gọi HS đọc đề;
 - GV giới thiệu thêm: Công tơ-mét là ruột 
 dụng cụ tự động đo số ki-lô-mét phương 
 tiện đó đã đi được. - HS đọc.
- YC HS đọc số công-tơ-mét của từng xe - HS nghe
 BT3 rồi trả lời vào vở. - GV cho HS làm 2 bài tập vào vở.
- Gọi HS chữa bài, HS nhận xét và giải thích - HS đọc
lí do. - HS làm vào vở.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Chữa bài; Nhận xét.
 Kết quả: 
 - BT3: Xe máy B đã đi được số ki-
 lô-mét nhiều nhất. Xe máy A đã đi 
 được số ki-lô-mét ít nhất.
 - BT 4: a) 0; b) 9.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức 
như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh 
nhận biết cách đặt tính và thực hiện tính - HS tham gia chơi TC để vận dụng 
cộng đúng kiến thức đã học vào làm BT.
+ Bài tập: Ba huyện A, B, C có số dân là: Đáp án: 
62 780, 60 700, 72 000. Biết huyện A đông - Huyện A: 72 000
dân hơn huyện B và huyện B đông dân hơn - Huyện C : 60 700
huyện C. Tìm số dân của mỗi huyện. - Huyện B: 62 780
- Nhận xét, tuyên dương
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 ------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 Ôn tập giữa học kì 2 (Tiết 1,2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn 
đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút.
 - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu 
câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ.
 - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối 
thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học.
 - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác 
phẩm.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tìm được sự vật so sánh trong bài 
tập 5.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải 
nghiệm mùa hè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 - Phiếu BT
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã - HS thi đua nhau kể.
học từ đầu kì II.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã 
học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút.
- Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu 
câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ.
- Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại 
có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học.
- Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác 
phẩm.
- Viết đúng bài chính tả khoảng 60-70 chữ theo hình thức nghe viết hoặc nhớ 
viết, tốc độ khoảng 60 -70 chữ trong 15 phút. Viết đúng các từ ngữ có tiếng chứa 
âm vần dễ sai.
- Viết được đoạn văn ngắn.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 1HS đọc bài
- YC HS thảo luận nhóm đôi: từng em - 2HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng 
nêu tên 3 bài đọc đã chọn và nêu nội nhau.
dung của 3 bài đọc đó.
- Gọi 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - Hs trả lời
- GV nhận xét, tuyên dương HS. - Hs nhận xét, bổ sung * Hoạt động 2: Đọc 1 bài yêu thích và 
trả lời câu hỏi
-Bài đọc viết về ai hoặc viết về sự vật gì?
- Em nhớ nhất chi tiết nào trong bài đọc?
- Em học được điều gì từ bài đọc?
- Gọi hs đọc yêu cầu bài đọc. - 2hs đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn hs làm việc nhóm 4 
chọn đọc 1 bài mình thích và trả lời câu 
hỏi trên.
- Từng hs nói tên 1 bài đọc yêu thích, đọc -HS thực hiện
và trả lời câu hỏi. -Nhóm nhận xét, bổ sung
- GV quan sát, nhận xét
Hoạt động 3: Đọc bài thơ và trả lời 
câu hỏi.
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì? - Hs đọc bài
GV yêu cầu hs làm việc cá nhân đọc bài - Hs trả lời
thơ và TLCH bài tập 3
- Tìm các từ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc 
điểm trong bài thơ.
- Trong bài thơ trăng được so sánh với 
những gì?
- Em thích hình ảnh so sánh nào nhất? Vì 
sao?
- Gọi hs đọc bài làm - Hs đọc bài làm 
 Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ đặc 
 sự vật điểm sự vật
 Trăng - hồng như quả 
 chín, lửng lơ
 - tròn như mắt cá
 Cánh rừng Xa
 Quả chín
 Nhà
 Biển Xanh diệu kì
 Mắt cá Tròn
 Mi
 Sân chơi
 Quả bóng
 Bạn
 Trời
 * trăng - hồng như quả chín
 Trăng - tròn như mắt cá
 Trăng - bay như quả bóng
 - HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt đáp án Bài tập 4. - Hs đọc
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Hs thực hiện yêu cầu
- Yêu cầu hs làm bài cá nhân - Hs đọc bài
- Gọi hs đọc bài làm - Nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, chốt đáp án
Bài tập 5: 
- Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc
- Yêu cầu hs làm bài tập nhóm đôi. - Hs làm việc nhóm đôi vào phiếu 
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo BT
 - Đại diện nhóm báo cáo
 Sự vật Từ Từ so Sự vật 
 1 đem ra sánh 2
 sosánh 
 cá trong như que 
 khoai suốt diêm
 cá đỏ như lửa
 hồng
- GV nhận xét, tuyên dương hs, chốt đáp - Các nhóm nhận xét, bổ sung
án
3. Vận dụng
Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- Hôm nay em được ôn lại những kiến 
thức nào?
- Yêu cầu HS tiếp tục luyện đọc các bài 
tập đọc đã học, tìm thêm các từ chỉ sự vật 
có xung quanh, các từ chỉ đặc điểm của 
các sự vật đó.
- Xem trước bài ôn tập giữa học kỳ tiết 
3+4
- Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 --------------------------------------------------------------
 BUỔI CHIỀU
 TIẾNG VIỆT
 Ôn tập giữa học kì 2 (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn 
đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút.
 - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu 
câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ.
 - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối 
thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học.
 - Phân biệt được từ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa trái nhau.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm từ ở bài 3 nhanh, đúng yêu 
cầu.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý thiên nhiên.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 - Phiếu bắt thăm bài tâp đọc, phiếu BT
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- Kể tên các con vật có trong bài: - 2-3 HS kể
“Ngày hội rừng xanh”
- Nhận xét, tuyên dương hs - Lắng nghe
- Kết nối - giới thiệu bài - Lắng nghe
2. Khám phá
- Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã 
học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút.
- Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu 
câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ.
- Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại 
có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học.
- Phân biệt được từ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa trái nhau.
Bài tập 1: - Hs đọc yêu cầu
- Gọi hs đọc yêu cầu - 3-4 Hs thực thực hiện yêu cầu và 
- Yêu cầu hs đọc 2- 3 khổ thơ đã thuộc TLCH
và trả lời câu hỏi
- Em thích câu thơ nào nhất? Vì sao?
- Nhận xét- tuyên dương hs
Bài tập 2: - Hs đọc - Gọi hs đọc yêu cầu - Hs trả lời
- Bài yêu cầu gì? - Lớp làm vbt
- yêu cầu hs làm vào vbt - 1 hs lên bảng làm
- Gọi hs lên bảng làm - Nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, chốt đáp án
Cặp từ có nghĩa giống nhau: vui - hớn 
hở - mừng.
Cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: lớn - 
bé ( tí teo)
Bài tập 3: - Hs đọc yêu cầu
- Gọi hs đọc yêu cầu - Hs làm việc nhóm đôi
- Yêu cầu hs thảo luận làm việc nhóm 
đôi. - Đại diện 2 nhóm làm vào phiếu BT
- Gọi đại diện 4 nhóm lên bảng trình - Các nhóm nhận xét
bày - Lắng nghe.
- Nhận xét, tuyên dương
 cặp từ có nghĩa Cặp từ có nghĩa 
 giống nhau trái ngược nhau
 mới – mới tinh mới- cũ/cổ
 nhỏ- bé/nhỏ nhỏ- lớn/to
 xíu/bé nhỏ/bé xíu
 nhiều – nhiều – ít/ít ỏi.
 lắm/đông/đầy
 3. Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Phát triển ngôn ngữ
- Cách tiến hành:
- Gọi 3 hs đặt câu có chứa từ: nhỏ - 3hs đặt câu
nhắn, cũ, to lớn.
- Nhận xét- tuyên dương hs - Lắng nghe
- Dặn hs về xem lại bài và xem trước 
bài ôn tập tiết 4.
- Nhận xét giờ học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 -----------------------------------------------------
 CÔNG NGHỆ
 Bài 9: Làm biển báo giao thông (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nêu được đặc điểm của từng nhóm biển báo giao thông và ý nghĩa của 
một số biển báo thuộc các nhóm biển báo cấm, nhóm biển báo nguy hiểm, nhóm 
biển báo chỉ dẫn.
 - Nêu được tác dụng và mô tả được một số biển báo giao thông.
 - Xác định đúng các loại biển báo giao thông.
 - Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông.
 2. Năng lực:
 2.1. Năng lực công nghệ
 - Nhận thức công nghệ: 
 + Mô tả được hình dạng của một số biển báo giao thông. 
 - Sử dụng công nghệ: Xác định định và mô tả được các loại biển báo. Nhận 
biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi tham gia giao thông.
 - Đánh giá công nghệ: Biết xếp các biển báo vào nhóm biển báo thích hợp.
 2.2. Năng lực chung:
 - Tự chủ và tư học: Thực hiện nghiêm túc các quy định Luật giao thông khi 
tham gia giao thông an toàn, hiệu quả.
 - Giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực làm việc nhóm (giao tiếp và hợp 
tác). Nhận biết mô tả được các bộ phận chính của một số biển báo giao thông.
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn khi 
tham gia giao thông và đề xuất được các giải pháp tham gia giao thông an toàn.
 3. Phẩm chất
 - Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức 
đã học về biển báo giao thông vào cuộc sống hằng ngày.
 - Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ các biển báo giao thông và tham gia giao 
thông đúng luật, an toàn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 - GV: Tranh Hình 1 trang 46-SGK; 
 + Một số biển báo giao thông (SGK), bài giảng điện tử, máy chiếu 
 + Bộ thẻ ghi tên các biển báo giao thông
 - HS: SGK, VBT, vở ghi ; Sưu tầm tranh ảnh về các loại biển báo giao thông.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3-5 phút) Nghe hát
* Mục tiêu: Giúp HS có tâm thế thoải mái trước khi tham gia vào một chủ đề, một 
bài học mới. thông qua hoạt động này, học sinh có thể thể hiện vốn hiểu biết của 
mình về nội dung và ý nghĩa của một số biển báo giao thông, gây hứng thú, phát 
huy những hiểu biết sẵn có của học sinh.
* Cách thức tiến hành:
- GV cho HS nghe hát bài hát Đèn xanh - HS nghe hát
đèn đỏ (Lương Bằng Vinh & Ngô Quốc 
Chính) yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ:
+ Bài hát trong bài nhắc đến màu gì?
+ Bài hát muốn nhắc nhở chúng ta điều - Màu xanh, đỏ, vàng
gì? - Chấp hành tốt các biển báo chỉ dẫn - GV nhận xét kết luận khi tham gia giao thông.
+ Quan sát hình ảnh dưới tiêu đề của bài 
học YC HS làm việc nhóm 2 một bạn đọc - HS làm việc nhóm 2
câu hỏi 1 bạn đọc câu trả lời.
- GV dẫn vào bài mới: Như các con đã 
thấy, các biển báo giao thông có vai trò 
rất quan trọng cho những người tham gia - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài
giao thông, để nắm rõ hơn về ý nghĩa của 
một số biển báo giao thông; tác dụng của 
một số biển báo giao thông giúp chúng ta 
tham gia giao thông đúng và an toàn các 
em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay, 
bài: Làm biển báo giao thông (tiết 1).
2. HĐ Hình thành kiến thức mới(30-32p)
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về biển báo giao thông (18 - 20 phút)
* Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm của từng nhóm biển báo giao thông và ý nghĩa 
của một số biển báo thuộc các nhóm biển báo cấm, nhóm biển báo nguy hiểm, 
nhóm biển báo chỉ dẫn.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: - HS quan sát Hình 1 trả lời các câu hỏi 
? Em hãy quan sát Hình 1 và cho biết cá nhân, chia sẻ trong nhóm 4, thống 
biển báo giao thông dùng để làm gì? nhất kết quả ghi vào bảng nhóm.
? Các biển báo giao thông trong Hình 1 
có hình dạng, màu sắc và ý nghĩa như thế 
nào?
- GV chia nhóm 4, HS quan sát biển báo - Dán bảng nhóm
giao thông và thảo luận trả lời các câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày
(5-7 phút): - HS khác nhận xét.
- GV tổ chức HS chia sẻ trước lớp
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV, HS nhận xét thống nhất kết quả 
đúng. + Biển báo giao thông dùng để làm gì? - Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh 
 cảnh báo và chỉ dẫn giao thông trên 
 đường.
+ Nêu đặc điểm và ý nghĩa của từng biển - Người tham gia giao thông cần biết 
báo giao thông? để đảm bảo an toàn giao thông.
- GV tổng kết giới thiệu từng loại biển - HS nêu đặc điểm, ý nghĩa của từng 
báo. biển báo.
+ Biển báo cấm là biểu thị cho các điều - HS nghe, quan sát nhận biết.
cấm mà người tham gia giao thông không 
được vi phạm.
+ Dấu hiệu chủ yếu nhận biết của biển 
báo cấm: loại biển báo hình tròn, viền đỏ, 
nền màu trắng, trên nền có hình vẽ/chữ 
số, chữ viết màu đen thể hiện điều cấm 
(ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt). 
Biển báo cấm có mã P (cấm) và DP (hết 
cấm).
+ Biển báo nguy hiểm được sử dụng để 
cung cấp thông tin, cảnh báo nguy hiểm 
phía trước cho người tham gia giao 
thông. Khi gặp biển báo nguy hiểm, 
người tham gia giao thông phải giảm tốc 
độ đến mức cần thiết, chú ý quan sát và 
chuẩn bị sẵn sàng xử lý những tình huống 
có thể xẩy ra để phòng ngừa tai nạn.
+ Dấu hiệu chủ yếu nhận biết biển bảo 
nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ, nền 
vàng và hình vẽ màu đen phía trong để 
mô tả dấu hiệu của nguy hiểm.
+ Biển chỉ dẫn dùng để chỉ dẫn hướng 
đi/các điều cần thiết nhằm giúp người 
tham gia giao thông trong việc điều khiển 
phương tiện và hướng dẫn giao thông 
trên đường được thuận lợi, đảm bảo an 
toàn.
+ Biển chỉ dẫn có hình vuông/hình chữ 
nhật/hình mũi tên, nền màu xanh lam, 
hình vẽ và chữ viết màu trắng. Nếu nền 
màu trắng thì hình vẽ và chữ viết màu 
đen trừ một số trường hợp ngoại lệ.
- GV, HS nhận xét
+ Biển báo nào có đặc điểm giống 
nhau? - Biển báo có đặc điểm giống nhau:
 + Biển báo cấm: Cấm đi ngược chiều, 
 cấm xe đạp, cấm người đi bộ + Biển báo nguy hiểm: Giao nhau với 
 đường sắt có rào chắn, giao nhau với 
 đường ưu tiên, đi chậm
 + Biển chỉ dẫn: Nơi đỗ xe cho người 
 khuyết tật, bến xe buýt, vị trí người đi 
- Ngoài các loại biển báo giao thông học bộ sang ngang.
hôm nay các em còn biết loại biển báo - HS nêu: biển hiệu lệnh, biển phụ.
nào khác? - HS quan sát.
- GV giới thiệu cho HS quan sát biển - HS nêu
hiệu lệnh.
? Qua tìm hiểu em thấy trong Hình 1 có 
những nhóm biển báo nào?
* GV tổng kết chốt.
+ Nhóm biển báo cấm
+ Nhóm biển báo nguy hiểm
+ Nhóm biển chỉ dẫn
+ Nhóm biển hiệu lệnh.
+ Nhóm biển phụ.
 Hoạt động 2: Trò chơi tiếp sức “Em thi tham gia giao thông” (7- 8 phút)
* Mục tiêu: HS sắp xếp được đúng các biển báo giao thông đã học trong hình 1 vào 
nhóm thích hợp.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm, phát biển báo cho từng - HS lớp chia 3 nhóm
nhóm.
- Nêu tên trò chơi; phổ biến luật chơi: - Đại diện các nhóm tham gia chơi 
Yêu cầu HS gắn đúng biển báo giao (mỗi đội 9 bạn) lên gắn tên các biển 
thông vào đúng vị trí thích hợp của nhóm báo giao thông vào đúng vị trí thích 
mình. Nhóm nào gắn xong trước, đúng là hợp.
nhóm thắng cuộc. - HS trình bày
- Chốt: Mời HS nêu lại các biển báo Kết quả:
giao thông trong từng nhóm thích hợp Biển báo Biển báo Biển chỉ dẫn
và tác dụng tương ứng cửa từng nhóm cấm nguy hiểm
biển báo đó. Cấm đi Giao nhau Nơi đỗ xe 
 ngược với đường cho người 
 chiều sắt có rào khuyết tật
 chắn
 Cấm xe Giao nhau Bến xe buýt
 đạp với đường 
 ưu tiên
 Cấm Đi chậm Vị trí người 
 người đi đi bộ sang 
 bộ ngang
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: Xử lí tình huống(5-7 phút)
* Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống khi tham gia giao thông. * Cách tiến hành: 
- Cho HS trao đổi cách xử lí tình huống: - HS sắm vai xử lí 2 tình huống.
- GV yêu cầu HS trao đổi xử lí tình + Trao đổi cách xử lí tình huống
huống: - HS xử lí tình huống theo nhóm 4
Sắp đến cổng trường, An nhìn thấy Bông 
đang băng ngang qua đường. Nếu là An, 
bạn sẽ nói gì với Bông?
- GV, HS nhận xét chốt phương án xử lí 
đúng. - 1-2 HS chia sẻ
? Hôm nay em biết thêm những kiến thức - 1 số HS nêu
gì?
? Nhắc lại nội dung bài học hôm nay?
- Cho HS nhận biết 1 biển báo giao 
thông, nhận xét về hành vi của người đàn 
ông tham gia giao thông trong đoạn 
phim.
? Em có cảm nhận gì về tiết học hôm 
nay? - HS chia sẻ cảm nhận
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, tuyên 
dương - HS lắng nghe để thực hiện
- Dặn dò: HS về nhà xem lại bài và xem 
trước tiết 2 của bài.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 ______________________________
 LUYỆN TOÁN
 Luyện tập: Các số có năm chữ số. Số 100 000
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
 + Củng cố cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm 
chữ số và số 100 000. 
 + Thông qua hoạt động luyện tập thực hành, vận dụng trong thực tế.
 - Hoàn thành các bài đã học mà các em chưa hoàn thành trong buổi sáng.
 - Giúp đỡ và hướng dẫn thêm cho học sinh chưa hoàn thành bài học. 
 - Bồi dưỡng kiến thức Toán cho những em đã hoàn thành.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: hoàn thành được các bài tập nâng 
cao về Toán.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bảng phụ
 Phiếu bài tập củng cố và nâng cao kiến thức môn Toán. 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “ Chuyền bóng”: Tìm 
 số liền trước, liền sau số có 5 chữ số mà bạn 
 vừa nêu. - HS tham gia chơi.
 - GV nêu cách chơi, luật chơi. - HS nhận xét 
 - GV nhận xét, tuyên dương
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2.Luyện tập:
 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS nêu yêu cầu bài toán
 - HS tự làm vào vở.
 - 3 HS làm vào bảng phụ
 - HS thảo luận nhóm 2 rồi làm vào 
 bảng nhóm.
 - Đại diện các nhóm chia sẻ bài 
 làm.
 Bài 2: Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm: - 3 nhóm treo bảng phụ lên bảng.
 a) 4 chục nghìn, 0 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 3 Lời giải:
 đơn vị.
 b) 1 chục nghìn, 5 nghìn, 0 trăm, 3 chục và 
 0 đơn vị.
 c) 8 chục nghìn, 9 nghìn, 2 trăm, 0 chục và 5 - Lần lượt các nhóm nhận xét.
 đơn vị.
 d) 6 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục và 
 0 đơn vị.
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 a) 4 chục nghìn, 0 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 3 
 đơn vị.
 Viết số: 40 513
 Đọc số: bốn mươi nghìn năm trăm mười ba.
 b) 1 chục nghìn, 5 nghìn, 0 trăm, 3 chục và 0 đơn vị.
 Viết số: 15 030
 Đọc số: mười lăm nghìn không trăm ba 
 mươi.
 c) 8 chục nghìn, 9 nghìn, 2 trăm, 0 chục và 5 
 đơn vị.
 Viết số: 89 205
 Đọc số: tám mươi chín nghìn hai trăm linh 
 năm.
 d) 6 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục và 
 0 đơn vị.
 Viết số: 60 000
 Đọc số: sáu mươi nghìn.
 Bài 3: Một xe hàng có 2345 kg gạo, đã bốc 
 xuống một số bao gạo, số gạo còn lại trên xe 
 bằng 1/5 số gạo có trên xe lúc đầu. Hỏi trên - HS nêu yêu cầu bài toán
 xe còn lại bao nhiêu kg gạo? - HS thảo luận nhóm 2 để tìm 
 - GV cho HS làm vào vở, 1 HS làm vào hướng giải bài toán.
 bảng phụ. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm 
 - GV chữa bài trên bảng phụ và chốt đáp án. vào bảng phụ.
 - GV nhận xét. Hỏi trên xe còn lại số kg gạo là:
 2345 : 5 = 469 ( kg gạo)
 Đáp số: 469kg gạo
 3. Vận dụng:
 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
 - Chia sẻ với người thân các bước để thực - HS lắng nghe.
 hiện so sánh số có 4 chữ số.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 -----------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 18 tháng 3 năm 2025
 TOÁN
 Bài 61. Làm tròn các số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết làm tròn và làm tròn được các số hàng nghìn, hàng chục nghìn. 
 - Phát triển năng lực ước lượng thông qua ước lượng số.
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề khi áp dụng yêu cầu làm tròn số trong 
các bài toán thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: trả lời nhanh bài 2 ở phần luyện tập.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point; bảng con
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. 
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS tham gia 
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá ( Làm việc cả lớp)
- Mục tiêu: 
 - Biết làm tròn và làm tròn được các số hàng nghìn, hàng chục nghìn. 
- Cách tiến hành:
GV kể chuyện chú Hùng là phi công và số giờ 
bay của chú là 11678 giờ. Nhưng để dễ nhớ cô đã - HS lắng nghe
làm tròn là số giờ bay của chú Hùng khoảng 12 .- HS đặt những câu hỏi thắc 
000 giờ mắc ...
- GV hướng dẫn cho HS quan sát và đọc thầm nội 
dung a và b trong sách HS. - HS đọc cá nhân nhiều lần 
- GV chốt nội dung a,b như sách HS và nhấn nội dung ghi nhớ và ví dụ 
mạnh khi nào thì được làm tròn lên và khi nào cần trong sách HS.
làm tròn xuống
a/ Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ 
số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 
5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Ví 
dụ: 
 -HS lắng nghe và ghi nhớ b/ Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so 
sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng 
nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm 
tròn lên. Ví dụ:
* Hoạt động 
Bài 1: ( làm việc nhóm đôi )
- GV yêu cầu HS thực hiện làm tròn số như đề - HS thực hiện và trao đổi 
bài đã nêu. kiểm tra kết quả.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Báo cáo KQ bảng con
 a, 65 000; 11 000; 10 000.
- GV nhận xét, tuyên dương. b, 80 000; 60 000; 50 000.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) 
- GV cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. Lưu ý làm tròn 
số đến hàng nghìn - HS đọc đề bài.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nêu kết quả: Gia đình đó 
3. Luyện tập thu hoạch khoảng 14 000 kg 
Bài 1 Chon câu trả lời đúng (tổ chức trò chơi cà phê
ai nhanh nhất)
- GV cho HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài tập
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi. GV đếm từ 
1đến 10 ai nêu câu trả lời nhanh và đúng sẽ được 
thưởng cờ - HS đọc bài.
- GV nhận xét tuyên dương - HS suy nghĩ và trả lời 
Bài 2. (Làm việc nhóm) nhanh:
2a: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. C. 70 000.
GV giới thiệu ngoài mặt trăng là vệ tinh tự nhiên 
của trái đất, chúng ta còn nhiều vệ tinh nhân tạo. 
Các vệ tinh này bay cách trái đất hàng chục nghìn 
km. - HS nêu yêu cầu
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- GV và HS nhận xét chốt đáp án đúng
 - HS nêu kết quả bài 2a. Các 
 bạn đã làm tròn số 35 786 ở 
 các hàng như sau:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_27_nam_hoc_2024_2025_hoang_thi_t.docx