Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy

docx 45 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy
 TUẦN 28
 Thứ hai, ngày 24 tháng 3 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Sinh hoạt dưới cờ: Ngày hội Thiếu nhi vui khỏe – Tiến bước lên đoàn - Câu 
 chuyện về “Lòng nhân ái”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; 
nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động. HS có ý thức thể hiện cảm xúc qua động tác cơ thể.
 3. HS có thái độ thân thiện, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm 
chất nhân ái, trung thực, tăng cường khả năng giao tiếp.
 - Học sinh toàn trường tham gia hoạt động ngày hội Thiếu nhi vui khỏe – 
Tiến bước lên đoàn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Phần 1. Nghi lễ chào cờ
 HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, 
nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội)
 - Tham gia ngày hội Thiếu nhi vui khỏe – Tiến bước lên đoàn.
 GV tổng phụ trách đội điều hành.
 Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Câu chuyện về “Lòng nhân ái”
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 *Khởi động:
 - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát
 *Kết nối
 - GV dẫn dắt vào hoạt động.
 *HĐ 1: Nghe tổng kết phong trào “Học 
 nhân ái, biết sẻ chia”
 - GV nhận xét qua 1 tuần hs thực hiện - Lắng nghe
 phong trào “Học nhân ái, biết sẻ chia”
 - GV tuyên dương những hs thực hiện 
 tốt.
 *HĐ 2: Xem diễn kịch câm về chủ đề 
 “Lòng nhân ái”
 - GV chiếu video.
 - Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi với câu - HS quan sát
 hỏi: - HS thảo luận cặp đôi.
 + Qua đoạn video em thấy các bạn đang + Đang diễn kịch câm về chủ đề 
 làm gì? “Lòng nhân ái”
 + Động tác của các bạn thể hiện những + Chia sẻ, cảm thông, giúp đỡ, 
 điều gì? + Theo em, cần có những thái độ như thế + Sự quan tâm, yêu thương, 
 nào với những người có hoàn cảnh khó 
 khăn?
 - Gọi từng cặp đôi trình bày trước lớp. - Cặp đôi trình bày trước lớp.
 - Gọi hs nhận xét. - HS nhận xét.
 *GV nhận xét và kết luận: Trong cuộc - Lắng nghe
 sống có rất nhiều người gặp khó khăn 
 nên cần phải biết lắng nghe, quan tâm, 
 chia sẻ,...với những người xung quanh 
 bằng những lời nói và hành động...
 3. Tổng kết, dặn dò :
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen 
 ngợi, biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung 
 HĐGD theo chủ đề.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 --------------------------------------------
 TOÁN 
 Bài 63. Phép cộng trong phạm vi 100 000
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000.
 - Tính nhẩm được phép cộng các số tròn nghìn, tròn chục ng hìn trong phạm 
vi 100 000.
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100 000.
 - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy và lập luận toán học và năng 
lực giải quyết vấn đề.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện được phép cộng 3 số có 
4 chữ số với nhau ( Bài 4).
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Bảng con
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
 sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Viết các số thích hợp vào chỗ trống: + Trả lời:
37 042; 37 043; ...; ... ; ...; .... + Trả lời
+ Câu 2: Đọc các số trong bài 1. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá + Hoạt động:
- Mục tiêu: 
+ Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000.
+ Tính nhẩm được phép cộng các số tròn nghìn, tròn chục ng hìn trong phạm vi 
100 000.
+ Giải được bài toán thực tế liên quan tới phép cộng.
- Cách tiến hành:
a) Khám phá:
- GV cho 3 HS đứng tại chỗ đọc lời thoại của - 3 HS đọc lời thoại
Nam, Mai và Rô-bốt trong để dẫn ra tình huống.
 - GV hướng dẫn HS lập phép tính tìm số cây cả - Muốn biết có tất cả bao 
hai loại: nhiêu cây cà phê và cây ca 
 Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây cà phê và cây cao ta làm phép tính cộng 
ca cao ta làm phép tính gì? Từ đó dẫn ra phép 12 547 + 23 628 = ?
cộng 12 547 + 23 628 = ? - Ta thực hiện phép cộng 
 này theo 2 bước: Đặt tính và 
- GV: Ta có thể thực hiện phép cộng này như thế tính
nào?
- GV nêu: Đặt tính và tính tương tự như phép - HS nêu cách thực hiện đặt 
cộng hai số có bốn chữ số mà các em đã học. tính rồi tính:
 - GV gọi HS nêu cách đặt tính rồi tính: - Để củng cố cách thực hiện phép tính, GV cho 
HS làm thêm một phép cộng: 
Đặt tính rối tính: 74 635 + 3 829.
- GV cho HS làm bài tập vào vở nháp. - HS làm bài tập vào bảng 
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau con
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nêu kết quả, HS nhận 
b) Hoạt động: xét.
Bài 1. (Làm việc cá nhân): Tính 
 - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài.
 - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi 
vở, kiếm tra, chữa bài cho nhau.
 - Khi chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu cách 
tính một số phép tính. - HS nêu yêu cầu - làm bài.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS đổi vở, kiếm tra, chữa 
 GV chốt: BT1 Củng cố thực hiện tính cộng số bài cho nhau.
có năm chữ số với số có ba, bổn, năm chữ số. - HS nêu cách tính một số 
Bài 2. (Làm việc cá nhân): Đặt tính rồi tính phép tính.
 - HS nhận xét.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào 
bảng con.
- GV: Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì? 
- GV: Khi cộng hai số không cùng sổ chữ số nếu 
đặt tính không đúng thì khi tính sẽ được kết quả - HS nêu yêu cầu - làm bài.
sai).
- Sau khi làm xong bài, GV cho HS giơ bảng rồi - Khi đặt tính em cần lưu ý 
chữa bài. viết các chữ sổ cùng hàng 
- GV nhận xét, tuyên dương. phải thẳng cột với nhau.
GV chốt: Bài 2 Củng cổ cách đặt tính và tính 
phép cộng số có năm c hữ số với số có hai, bốn, - HS đổi vở, kiếm tra, chữa 
năm chữ số. bài cho nhau.
Bài 3. (Làm việc cá nhân): Tính nhẩm (theo 
mẫu) - HS nhận xét.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài, đọc phần phép tính mẫu rồi làm bài.
 - HS nêu yêu cầu, đọc phần 
 phép tính mẫu rồi làm bài.
- Gọi HS trình bày bài làm – NX và nêu cách 
nhẩm từng trường hợp.
 - HS trình bày bài làm – NX 
GV chốt: Bài 3 Giúp HS biết cách tính nhẩm và nêu cách nhẩm.
phép cộng hai số tròn nghìn trong phạm vi 20 a) 6 000+5 000=11 000
000. b) 9 000+4 000=13 000
Bài 4. (Làm việc cá nhân): Giải toán c) 7 000+9 000=16 000
 GV cho HS đọc để bài và tìm hiểu đề bài.
 GV: Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Trước hết phải 
tìm gì? Phải làm phép tính gì?
- GV cho HS làm bài vào vở. - HS đọc để bài và tìm hiểu 
- GV gọi 1 HS lên bảng giải. đề bài.
 - GV cho HS làm bài
 Bài giải
 Cửa hàng đã nhập về 
- GV nhận xét, tuyên dương số cuốn sách và vở là:
GV chốt: Bài 4 Cùng cố cách giải và trình bày 6500+3860+8500=18860( 
bài giải bài toán thực tế liên quan đến phép cuốn)
cộng. Đáp số: 18 860 cuốn.
 - HS nhận xét, tuyên dương
 - HS lắng nghe
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận 
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh t hực hiện dụng kiến thức đã học vào 
được phép cộng trong phạm vi 100 000. thực tiễn.
- Nhận xét, tuyên dương + HS trả lời:.....
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 
 ...........
 ______________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Đọc: Đất nước là gì? Nói và nghe: Cảnh đẹp đất nước (T1,2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Đất nước là gì? ( Huỳnh Mai Liên).
 - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ.
 - Bước đầu thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ ( nhân vật xưng “ con”trong bài 
thơ) qua giọng đọc.
 - Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh ảnh minh họa, hiểu được ý nghĩa 
hàm ẩn của câu thơ, khổ thơ, bài thơ với những suy luận đơn giản. Hiểu điều tác 
giả muốn nói qua bài thơ.
 - Nói được những hiểu biết và cảm nghĩ của bản thân về cảnh đẹp đất nước 
Việt Nam dựa vào gợi ý và tranh ảnh. Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói 
tới; có thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào người nghe khi nói.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu 
được nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý quê hương qua những cảnh đẹp của đất 
nước.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 * Quyền con người: Quyền được giữ gìn, phát huy bản sắc; Quyền sống và 
phát triển.
 ANQP: Giáo dục tình yêu quê hương qua những cảnh đẹp của đất nước.
 GDĐP: Thực hiện được một số việc làm bảo vệ thiên nhiên, môi trường nơi 
em ở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 - Tranh ảnh minh họa bài thơ; Video về những ngôi nhà của các vùng miền 
khác nhau 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt 0động của học sinh
1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn học sinh cách thực hiện hoạt - HS tham gia trò chơi
động ( Nói 2 -3 câu giới thiệu về đất nước mình + Hình dáng đất nước ta thế 
theo gợi ý trong sách học sinh) nào? (Hình dáng đất nước 
HS làm việc nhóm: mỗi em tự chia sẻ những hiểu cong cong hình chữ S)
biết của mình về đất nước. + Thủ đô của nước ta tên là 
 gì? (HÀ Nội)
 + Lá cờ Tổ quốc như thế 
 nào? (Cờ đỏ có ngôi sao 
 vàng ở giữa.)
 + Nước ta có bao nhiêu dân 
 tộc anh em. (54 dân tộc)
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
- Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Đất nước là gì? ( Huỳnh Mai Liên).
- Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ.
- Bước đầu thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ ( nhân vật xưng “ con”trong bài thơ) 
qua giọng đọc.
- Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh ảnh minh họa, hiểu được ý nghĩa hàm ẩn 
của câu thơ, khổ thơ, bài thơ với những suy luận đơn giản. Hiểu điều tác giả 
muốn nói qua bài thơ.
- Nói được những hiểu biết và cảm nghĩ của bản thân về cảnh đẹp đất nước Việt 
Nam dựa vào gợi ý và tranh ảnh. Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói tới; có 
thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào người nghe khi nói.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc cả bài ( đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe.
những từ ngữ thể hiện những câu hỏi bộc lộ suy 
nghĩ/ suy tư của bạn nhỏ thể hiện trong bài thơ)
- GV hướng dẫn đọc : - HS lắng nghe cách đọc.
+ Đọc đúng những câu thơ có những tiếng dễ phát 
âm sai - Đất nước là gì/ Làm sao để 
+ Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ hoặc có thể ngắt thấy/ Núi cao thế nào/ Biển 
nhịp thơ như sau: Hay là con nghĩ/ Đất nước rộng là bao/...
trong nhà/ Là mẹ/là cha/ Là cờ Tổ quốc?//
+ Đọc chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ thể 
hiện những câu hỏi bộc lộ suy tư của bạn nhỏ.
-3 HS đọc nối tiếp câu thơ trong bài ( mỗi bạn đọc - HS đọc nối tiếp.
liền hai khổ) trước lớp theo hướng dẫn của giáo - HS đọc từ khó.
viên) - HS làm việc nhóm ( 3hs/ nhóm): Mỗi HS đọc 2 - 2-3 HS đọc.
khổ ( đọc nối tiếp đến hết bài), đọc nối tiếp 1 – 2 
lượt.
- HS làm việc cá nhân: Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt.
- 3 học sinh đọc nối tiếp bài thơ trước lớp. - HS luyện đọc.
-Gv nhận xét việc luyện đọc của cả lớp.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. hỏi:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả + Trả lời
lời đầy đủ câu. - HS trả lời câu hỏi theo suy 
+ Câu 1: Ở 2 khổ thơ đầu, bạn nhỏ hỏi những điều nghĩ
gì về đất nước? + Các câu hỏi của bạn nhỏ 
 hỏi: Đất nước là gì? Vẽ đất 
 nước bằng bút chì có vừa 
 trang giấy? Làm sao để thấy 
 núi cao thế nào? Biển rộng 
+ Câu 2: Bạn ấy đã tự suy nghĩ để trả lời câu hỏi là bao? Cách nào đo nhỉ?
đó như thế nào? + Chọn c
+ Câu 3: Hai câu thơ cuối bài cho thấy bạn nhỏ đã + Bạn nhỏ nhận ra rằng tất 
nhận ra điều gì? cả những gì xung quanh ta, 
 từ những gì đơn giản, bé 
 nhỏ nhất đều góp phần tạo 
 thành đất nước.
 + Em đồng ý với suy nghĩ 
+ Câu 4: Em có đồng ý với suy nghĩ của bạn nhỏ 
 của bạn nhỏ về đất nước. Vì 
đã nhận ra điều gì?
 đất nước là những gì gần 
 gũi với ta nhất, là thiên 
 nhiên, là con người. Mỗi 
 một điều giản dị nhỏ bé ở 
 trong đất nước, đều tạo 
 thành đất nước.
* Quền con người: Chúng ta cần phải làm gì để - HS chia sẻ.
giữ gìn, phát huy bản sắc dân tộc? - ...
GV Giáo dục tình yêu quê hương qua những cảnh 
đẹp của đất nước.
- Yêu cầu HS nêu một số việc làm bảo vệ thiên - HS chia sẻ
nhiên, môi trường nơi em ở.
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc nối tếp
3. Nói và nghe: Cảnh đẹp đất nước
- Mục tiêu: - Cách tiến hành:
- Nói được những hiểu biết và cảm nghĩ của bản thân về cảnh đẹp đất nước Việt 
Nam dựa vào gợi ý và tranh ảnh. Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói tới; có 
thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào người nghe khi nói.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
3.1. Hoạt động 3: Nêu cảm nghĩ của em về 
cảnh đẹp của đất nước Việt Nam
- Hs làm việc nhóm 4: Lần lượt từng em nêu cảm - Mong muốn các bạn đến 
nghĩ, những điều mong muốn về cảnh đẹp của đất thăm/mong muốn mọi người 
nước. trên đất nước và thế giới biết 
 đến cảnh đẹp/ mong muốn 
 giữ gìn, bảo vệ các danh lam 
- Gọi HS trình bày trước lớp. thắng cảnh/...
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV tổng kết: Qua bài luyện đọc, luyện nói và - HS lắng nghe
nghe hôm nay, các em đã có hiểu biết thêm về đất 
nước. Đất nước ta trong tương lai có đẹp như 
mong muốn của các em hay không, phụ thuộc vào 
tất cả mọi người có biết sống về đất nước, vì dân 
tộc hay không, trong đó có các em – những chủ 
nhân tương lai của đất nước.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực 
+ Cho HS quan sát vi deo cảnh đẹp đất nước tiễn.
 - HS quan sát.
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 --------------------------------------------------------------
 BUỔI CHIỀU
 TIẾNG VIỆT
 Viết: Nghe – viết: Bản em
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả bài thơ Bản em (Nguyễn Thái Vận) theo hình thức nghe 
– viết; trình bày đúng các khổ thơ, biết viết hoa chữ cái mở đầu tên bài thơ và 
chữ cái đầu mỗi câu thơ ( viết đúng mẫu chữ viết hoa đã học ở lớp 2)
 - Viết đúng từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng ch/ tr hoặc có tiếng chứa ươc/ ươt.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành 
các bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Điền chính xác âm ch/tr vào chỗ 
trống ở bài tập 2.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 Tích hợp GDĐP: Thực hiện được một số việc làm bảo vệ thiên nhiên, môi 
trường nơi em ở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 - Bảng con
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+Viết đúng chính tả bài thơ Bản em ( Nguyễn Thái Vận) theo hình thức nghe – 
viết; trình bày đúng các khổ thơ, biết viết hoa chữ cái mở đầu tên bài thơ và chữ 
cái đầu mỗi câu thơ ( viết đúng mẫu chữ viết hoa đã học ở lớp 2)
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
nhân) - HS lắng nghe.
- GV nêu yêu cầu: Nghe viết bài thơ Bản em của - HS lắng nghe.
tác giả Nguyễn Thái Vận. Đây là một bài thơ rất 
hay với những câu thơ giàu hình ảnh về cảnh vật miền núi. - HS lắng nghe.
- GV đọc 3 khổ thơ sẽ viết chính tả cho HS nghe. - 1hs đọc trước lớp
- Hướng dẫn học sinh nhìn vào sách học sinh, đọc 
thầm 3 khổ thơ trong sách học sinh; 
- GV hướng dẫn hs:
+ Quan sát những dấu câu có trong đoạn thơ và 
cách trình bày 3 khổ thơ.
+ Viết hoa chữ đầu tên bài, viết hoa chữ đầu mỗi 
câu thơ. HS viết bảng con: Chóp , 
+ Viết những tiếng khó hoặc những tiếng dễ sai sương, dội, pơ – mu,...
do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - HS viết bài.
- Gv đọc tên bài, đọc từng dòng thơ cho hs viết - HS nghe, dò bài.
vào vở. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- Gv đọc lại 3 khổ thơ cho hs soát lại bài viết
- Gv hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận 
xét, động viên khen ngợi các em viết đẹp, có 
nhiều tiến bộ.
2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng thích hợp thay 
cho ô trống - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn hs các bước thực hiện
- Làm việc cá nhân: Đọc yêu cầu và làm bài tập 2 
vào vở ô li hoặc vở bài tập - Các nhóm nhận xét.
- Làm việc theo cặp/ nhóm: từng em đọc kết quả 
bài làm của mình, cả nhóm đối chiếu, góp ý và 
thống nhất đáp án
- Chữa bài trước lớp: Gv chiếu bài học sinh hoặc 
1 -2 học sinh đọc bài làm của mình trước lớp.
Đáp án:
+ Nắng chiều, thủy triều, triều đại, chiều chuộng
+Che chở, trở thành,chở hàng, trở ngại. Nắng chiều đã bớt chói 
- Gv khuyến khích Hs đặt câu hỏi với từ ngữ đã chang/ Khi thủy triều lên, 
hoàn thành. biển trở nên mênh mông 
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. hơn.
2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập a hoặc b
- Gv hướng dẫn hs làm bài tập a hoặc b. 1-2 hs đọc yêu cầu của bài 
a) Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông tập a
- Hs làm việc cá nhân: Viết vào vở bài tập hoặc ô 
li theo yêu cầu.
Hs làm việc chung Trình bày
+ 1 số hs trình bày bài làm của mình
+ Cả lớp đối chiếu kết quả theo hướng dẫn của gv
Sông Bạch Đằng đã đi vào trang sử chống giặc 
ngoại xâm của dân tộc ta. Ai đã đi qua nơi này 
cũng cảm thấy tự hào về truyền thống giữ nước 
của cha ông ta. b) Chọn ươc hay ươt thay cho ô vuông
Cách thực hiện có tiến hành tương tự như cách 
làm bài tập a
Đáp án: - Đi ngược về xuôi
- Đi trước về sau
- Non xanh nước biếc
- Vượt núi băng rừng
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện nhóm trình bày.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động vận - HS lắng nghe để lựa chọn.
dụng ở nhà: Tìm thêm câu thành ngữ, tục ngữ có 
chứa cặp từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 -----------------------------------------------------
 CÔNG NGHỆ
 Bài 9: Làm biển báo giao thông (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được đặc điểm của biển báo cấm đi ngược chiều, màu sắc, hình dạng, 
kích thước các bộ phận của biển báo.
 - Lựa chọn và sử dụng được vật liệu, dụng cụ cần thiết đúng cách, an toàn 
để làm biển báo cấm đi ngược chiều.
 - Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông.
 2. Năng lực:
 2.1. Năng lực công nghệ:
 - Nhận thức công nghệ: Bước đầu nhận thức được biển báo cấm đi ngược 
chiều (hình dạng, kích thước, màu sắc)
 - Sử dụng công nghệ: Thực hiện các thao tác kĩ thuật đơn giản với các dụng 
cụ.
 2.2. Năng lực chung:
 - Giao tiếp và hợp tác: thông qua làm việc nhóm.
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lựa chọn và sử dụng vật liệu, dụng cụ để 
làm biển báo. 3. Phẩm chất :
 - Tiết kiệm vật liệu, có ý thức sử dụng vật liệu sẵn có; có ý thức giữ vệ sinh, 
an toàn trong quá trình làm sản phẩm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 1. GV: 
 - Tranh Hình 2 trang 47-SGK, phiếu bài tập
 - Các vật dụng để làm biển báo (que gỗ, giấy màu, )
 2. HS: 
 - SGK, VBT, vở ghi.
 - Giấy bìa, que gỗ, băng dính, bút chì, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động: Khởi động (5-7p)
* Mục tiêu: Gợi sự tò mò và tạo tâm thế học tập cho HS vào tiết thực hành.
* Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS ôn lại các loại - HS quan sát, suy nghĩ và trả lời câu 
biển báo đã học (tên gọi, ý nghĩa) thông hỏi.
qua trò chơi.
- GV nhận xét và kết luận: Chúng ta - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài
đã được tìm hiểu về một số loại biển 
báo giao thông và ý nghĩa của nó. Vậy 
cách làm các loại biển báo thế nào, 
chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm 
nay – BÀI 9: LÀM BIỂN BÁO GIAO 
THÔNG (TIẾT 2)
2. HĐ Khám phá (30-33p)
 Hoạt động 1: Hoạt động quan sát mẫu biển báo giao thông (13-15p)
* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của biển báo cấm đi ngược chiều, màu sắc, hình 
dạng, kích thước các bộ phận của biển báo.
* Cách thức tiến hành
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: - HS quan sát Hình 2, thảo luận nhóm 
- Em hãy quan sát hình 2 và trả lời câu 2 và ghi vào vở. 
hỏi trong phiếu học tập: - 2- 3 nhóm HS chia sẻ, trả lời tại chỗ, 
 HS khác nhận xét góp ý.
 PHIẾU HỌC TẬP
 Bộ Hình Kích Màu 
 phận dạng thước sắc
 Biển Hình Hình tròn Hình 
 báo tròn, ở bán kính tròn 
 giữa 3cm, hình màu đỏ, 
 hình chữ nhật hình 
 chữ dài là chữ 
 - Gv yêu cầu học sinh ghi vào vở nhật. 4cm, rộng nhật 
sau khi làm việc nhóm 2. 1cm. màu 
 PHIẾU HỌC TẬP Bộ Hình Kích Màu trắng
 phận dạng thước sắc Cột Hình Rộng là Màu 
 Biển biển chữ 1cm, dài đỏ, 
 báo báo nhật 10cm trắng 
 Cột đan xen
 biển Đế Hình Bán kính Màu 
 báo biển tròn 2cm nâu, 
 Đế biển báo đen
 báo
- GV tổ chức HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét và kết luận.
? Khi làm biển báo, yêu cầu về màu 
sắc, kích thước của biển báo như thế - Đúng màu sắc và kích thước.
nào?
? Khi làm biển báo, yêu cầu về tính - Đẹp, cân đối, chắc chắn.
thẩm mĩ của biển báo như thế nào?
- GV nhận xét và kết luận: Yêu cầu sản - HS lắng nghe.
phẩm: đúng kích thước, màu sắc; cân 
đối và chắc chắn.
Hoạt động 2: Hoạt động lựa chọn vật liệu và dụng cụ (15-17p)
* Mục tiêu: HS lựa chọn được vật liệu, dụng cụ cần thiết để làm biển báo cấm đi 
ngược chiều.
*Cách thức tiến hành
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3 - HS quan sát hình 3 SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, thực - HS thực hiện nhóm 2
hiện lựa chọn các vật liệu, dụng cụ để - HS thảo luận và và ghi vào vở.
làm biển cấm đi ngược chiều và yêu 
cầu ghi vào vở.
- GV mời đại diện nhóm HS chia sẻ, trả 
lời kết quả, nhóm HS khác nhận xét - Đại diện 2, 3 nhóm trả lời
góp ý. Tên bộ Vật Số lượng phận liệu/dụng 
 cụ
 Biển báo Giấy thủ 1 tờ giấy 
 công màu màu đỏ, 1 
 đỏ, giấy tờ giấy 
 trắng, giấy màu tắng, 
 bìa, kéo, 1 tờ bìa
 compa, 
 Cột biển Que gỗ, 1 que, bút 
 báo bút màu màu đỏ, 
 trắng
 Đế biển Đất nặn 1 thanh
- GV nhận xét. báo
? Khi sử dụng compa và kéo cần chú ý 
gì? - Cần chú ý đảm bảo an toàn cho bản 
=> GV nhận xét và chốt các vật liệu và thân và người xung quanh.
đồ dùng. - HS lắng nghe, ghi nhớ.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3 p)
* Mục tiêu: Giúp HS kết nối kiến thức đã học về biển báo cấm đi ngược chiều để 
lựa chọn các vật liệu và dụng cụ làm biển báo.
* Cách thức tiến hành: 
? Hôm nay em biết thêm những kiến - 1-2 HS chia sẻ
thức gì?
? Nhắc lại nội dung bài học hôm nay? - 1 số HS nêu
? Em có cảm nhận gì về tiết học hôm - HS chia sẻ cảm nhận
nay?
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, tuyên - HS lắng nghe để thực hiện
dương
- Dặn dò: HS về nhà xem lại bài và 
chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cần thiết 
để làm mô hình.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 ______________________________
 LUYỆN TOÁN
 Luyện tập: Làm tròn các số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
 - Luyện các bài tập liên quan đến cách làm tròn số và làm tròn được một số 
đến hàng nghìn và hàng chục nghìn.
 - Hoàn thành các bài đã học mà các em chưa hoàn thành trong buổi sáng. - Giúp đỡ và hướng dẫn thêm cho học sinh chưa hoàn thành bài học. 
 - Bồi dưỡng kiến thức Toán cho những em đã hoàn thành.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: hoàn thành được các bài tập nâng 
cao về Toán.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng nhóm, Phiếu bài tập củng cố và nâng cao kiến thức môn Toán. 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “ Chuyền bóng”: 
 Tìm số liền trước, liền sau số có 5 chữ số 
 mà bạn vừa nêu. - HS tham gia chơi.
 - GV nêu cách chơi, luật chơi. - HS nhận xét 
 - GV nhận xét, tuyên dương
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2.Luyện tập:
 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS nêu yêu cầu bài toán
 a) Làm tròn các số 80 304, 61 500, 6 811 - HS tự làm vào vở.
 đến hàng nghìn được các số tương ứng là: - 3 HS làm vào bảng phụ
 ......., ......., .......
 b) Làm tròn các số 90 000, 54 215, 78 
 302 đến hàng chục nghìn được các số 
 tương ứng là: ......., ......., .......
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 Bài 2: Điền vào chỗ chấm
 Quãng đường từ nhà em đến quê nội dài 
 .. km
 Làm tròn số đến hàng chục thì được - HS thảo luận nhóm 2 rồi làm vào 
 khoảng km bảng nhóm.
 - Quãng đường từ nhà em đến quê ngoại dài . km - Đại diện các nhóm chia sẻ bài làm.
 Làm tròn số đến hàng chục thì được - 3 nhóm treo bảng phụ lên bảng.
 khoảng km - Lần lượt các nhóm nhận xét.
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 Bài 3: Một xe chở 36216kg gạo, lần thứ 
 nhất bốc xuống 16104kg và bốc gấp 6 lần 
 so với lần thứ hai. Hỏi lần thứ hai bốc bao - HS nêu yêu cầu bài toán
 nhiêu kg gạo? - HS thảo luận nhóm 2 để tìm hướng 
 - GV cho HS làm vào vở, 1 HS làm vào giải bài toán.
 bảng phụ. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào 
 - GV chữa bài trên bảng phụ và chốt đáp bảng phụ.
 án. Lần thứ 2 bốc số kg gạo là:
 - GV nhận xét.
 16104 : 6 = 2684 ( kg gạo)
 Đáp số: 2684kg gạo
 3. Vận dụng:
 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
 - Chia sẻ với người thân các bước để thực - HS lắng nghe.
 hiện quy tròn các số đến hàng trăm, hàng 
 nghìn, hàng chục nghìn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 ----------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 25 tháng 3 năm 2025
 TOÁN
 Bài 63. Luyện tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000;
 - Tính nhẩm được phép cộng hai số tròn chục nghìn, tròn nghìn trong phạ m 
vi 100 000; 
 - Tính được tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất; 
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng.
 - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy, lập luận toán học và năng 
lực giải quyết vấn đề.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm được chữ số thích hợp điền 
vào ô trống ở bài tập 5.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS khởi động bài học qua một - HS tham gia khởi động
số câu hỏi:
+ Câu 1: Tiết toán hôm trước các em học bài gì? + Trả lời:
+ Câu 2: Muốn thực hiện phép cộng trong phạm + Trả lời: Muốn thực hiện phép 
vi 100 000 ta làm thế nào? cộng trong phạm vi 100 000 ta 
 làm theo 2 bước: 
- GV nhận xét, tuyên dương. Bước 1:Đặt tính/ Bước 2: Tính.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000.
+ Tính nhẩm được phép cộng hai số tròn chục nghìn, tròn nghìn trong phạ m vi 100 
000; 
+ Tính được tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất; 
+ Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng.
- Cách tiến hành:
 Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm (theo 
mẫu)
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài, đọc phần phép - HS nêu yêu cầu
tính mẫu rồi làm bài.
 - HS nối tiếp trình bày kết quả:
 a) 40 000+20 000 = 60 000
 60 000+30 000 = 90 000
 50 000+50 000 =100 000
 b) 32 000+7 000= 39 000
 49 000+2 000= 51 000
 55 000+5 000=60 000
 - HS trình bày kết quả trước lớp. Kết hợp nêu cách nhẩm 
- GV gọi HS nối tiếp trình bày kết quả trước lớp. từng trường hợp
Kết hợp nêu cách nhẩm từng trường hợp. - HS nhận xét.
- HS + GV nhận xét, tuyên dương.
GV chốt: Bài 1 Giúp HS biết cách tính nhẩm 
phép cộng hai số tròn chục nghìn, tròn nghìn 
trong phạm vi 100 000.
Bài 2. (Làm việc cá nhân – cặp đôi): Đặt tính 
rồi tính - HS nêu yêu cầu - làm bài.
 Khi đặt tính em cần lưu ý viết 
 các chữ sổ cùng hàng phải 
 thẳng cột với nhau.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào 
vở. - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài 
- GV: Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì? cho nhau.
- GV: Khi cộng hai số không cùng sổ chữ số nếu 
đặt tính không đúng thì khi tính sẽ được kết quả - HS trình bày kết quả trước 
sai. lớp. 
- Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, - HS nhận xét.
kiềm tra, chữa bài cho nhau rồi GV chữa bài.
- GV gọi HS nối tiếp trình bày kết quả trước lớp.
- HS + GV nhận xét, tuyên dương.
GV chốt: Bài 2 Củng cổ cách đặt tính và tính 
phép cộng số trong phạm vi 100 000
Bài 3. (Làm việc cá nhân – cặp đôi): Tính giá 
trị biểu thức
 - HS nêu yêu cầu
 - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, suy nghĩ cách 
làm bài. HSTL: 27 000 + 13 000 = 40 
- GV có thể hướng dẫn HS cách làm. 000 (là sổ tròn chục nghìn).
+ Câu a: GV cho HS nhận xét ba sổ trong tổng có HSTL: 20 500 + 8 500 = 29 000 
gì đặc biệt ? (là số tròn nghìn).
+ Câu b: GV yêu cầu HS nhận xét ba số trong a) 35 000 + 27 000 + 13 000
tổng có gì đặc biệt? = 35 000 + (27 000 + 13 000)
- HS tự làm bài. = 35 000 + 40 000
- GV yêu câu HS trình bày kết quả và nêu cách - 75 000
tính từng trường hợp. b) 20 500 + 50 900 + 8 500 
- GV gọi HS nhận xét. = (20 500 + 8 500) + 50 900
- GV nhận xét, tuyên dương. = 29 000 + 50 900 GV chốt: Bài 3 Củng cố cách tính tổng ba số = 79 900.
bằng cách “thuận tiện n hất” dựa vào tính chất 
giao hoán và kết hợp cùa phép cộng. - HS đọc để bài và tìm hiếu đề 
Bài 4. (Làm việc cá nhân): Giải toán bài.
 - GV cho HS đọc để bài và tìm hiếu đề bài. Bài giải
 - GV: Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Trước hết phải Số cá ba sa bác Tư thả xuống 
tìm gì? Phải làm phép tính gì? GV cho HS làm hồ lần thứ hai là:
bài vào vở. 10 800 + 950 = 11 750 (con cá)
- GV yêu cầu HS trình bày bài giải trên bảng Số cá ba sa bác Tư thả xuống 
- GV gọi HS nhận xét. Hỏi để kiểm tra bài làm hồ có tất cả là:
dưới lớp. 10 800 + 11 750 = 22 550 (con 
 cá)
 Đáp số: 22 550 con cá.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét.
GV chốt: Bài 4 Cùng cố cách giải và trình bày 
bài giải của bài toán thực tế bằng hai bước tính 
liên quan đến nhiều hơn.
Bài 5. (Làm việc nhóm lớp): Tìm chữ số thích 
hợp.
 GV hướng dẫn HS dựa vào cách tính theo cột 
dọc, tính nhẩm theo từng hàng để tìm số thích 
hợp, bắt đáu từ hàng đơn vị. Chẳng hạn: HS: 1 cộng 4 bằng 5.
+ Ở hàng đơn vị: (nhẩm 1 cộng mấy bằng 5?) 
Vậy chữ số phải tìm là 4.
+ Ở hàng chục: 2 cộng 9 bằng 11, viết 1 nhớ 1. HS: 3 cộng 1 bằng 4. 
Vậy chữ sồ phải tìm là 1.
+ Ở hàng trăm: 2 thêm 1 là 3 (nhẩm 3 cộng mấy HS: 3 cộng 8 bẳng 11. 
bằng 4?). Vậy chữ số phải tìm là 1.
+ Ở hàng nghìn: (nhẩm 3 cộng mấy bằng 11?) Kết quả:
Vậy chữ số phải tìm là 8. 63 121 + 8 294 = 71 415
+ Ở hàng chục nghìn: 6 thêm 1 là 7. Vậy chữ số 
phải tìm là 7.
 Lưu ý: Nếu không đủ thời gian thì GV có thể cho 
HS làm bài này khi tự học.
GV chốt: Bài 5 Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng 
trong phạm vi 100 000.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2024_2025_hoang_thi_t.docx