Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy

docx 43 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy
 TUẦN 29
 Thứ hai, ngày 31 tháng 3 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Sinh hoạt dưới cờ: Cảnh quan thiên nhiên địa phương em
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động,...
 3. Biết chăm sóc, bảo vệ cảnh quan xung quanh mình; Biết những gì là “của 
chung” để giữ gìn.
 *Tích hợp giáo dục địa phương: Giới thiệu cảnh quan thiên nhiên ở địa 
phương.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GA ĐT, tranh ảnh minh họa chủ đề.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Phần 1. Nghi lễ chào cờ
 HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, 
nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội)
 GV hướng dẫn HS ổn định hàng ngũ, ngồi ngay ngắn đúng vị trí của mình, 
nghe GV phổ biến hoạt động của Sao Nhi đồng. 
 Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Cảnh quan thiên nhiên địa phương em
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 * Khởi động:
 - GV yêu cầu HS khởi động hát - Bài hát: Quê hương em tươi đẹp
 - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe.
 − GV giới thiệu bài hát “Ra chơi vườn hoa” - HS hát.
 của nhạc sĩ Văn Tấn. Cả lớp cùng hát tập 
 thể.
 − GV gợi ý HS định nghĩa thế nào là “của - HS lắng nghe
 chung”. Tại sao bông hoa lại là “của 
 chung”? Bông hoa do ai trồng? Ai được 
 ngắm hoa? Có được ngắt hoa về làm của 
 riêng trong nhà mình không?
 * Gv chiếu video giới thiệu cảnh Hạ Long - HS theo dõi
 - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời
 - Cảnh Hạ Long như thế nào? - Rất đẹp - Trong video có xuất hiện những gì? - Biển, thuyền, các du khách, 
 - Em làm gì để Hạ long luôn luôn được đẹp? - Giữ vệ sinh luôn sạch 
 sẽ, Tuyên truyền người dân vất 
 . rác đúng nơi quy định, 
 - GV giới thiệu 1 số tranh ảnh của cảnh đẹp - Lắng nghe
 Nghi Xuân, Hà Tĩnh:
 + Biển Xuân Thành.
 + Biển Thiên Cầm...
 Kết luận: Mỗi địa phương, mỗi khu vực đều - Lắng nghe
 có những cảnh quan chung – là của chung 
 tất cả mọi người, ai cũng có quyền sử dụng, 
 ai cũng có trách nhiệm phải giữ gìn, bảo vệ 
 3. Tổng kết, dặn dò:
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS thực hiện yêu cầu.
 biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
 theo chủ đề 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 ____________-----------------------------------------------_____________
 TOÁN 
 Bài 66. Xem đồng hồ.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ.
 - Phát triển năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận; năng 
lực giải quyết vấn đề.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chọn đồng hồ thích hợp với 
mỗi tranh ở bài tập 3.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Mô hình đồng hồ kim, đồng hồ điện tử, lịch năm (lịch tr eo tường), lịch 
tháng (lịch để bàn).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS khởi động bài học qua - HS tham gia khởi động
một số câu hỏi:
+ Câu 1: Tiết toán hôm trước các em học bài + Trả lời:...
gì? + Trả lời:...
+ Câu 2: Nêu các bước thực hiện phép trừ:
 26 700 - 2 900 = ? - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá + Hoạt động:
- Mục tiêu: 
+ Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ.
- Cách tiến hành:
a)Khám phá:
- GV cho HS quan sát chiếc đồng hồ mà trên - HS quan sát
mặt đồng hồ có chia 60 vạch. 
- GV cùng HS nhắc lại kiến thức đã học ở Toán 
2: Một giờ có 60 phú t. GV giới thiệu cho HS, 
mỗi phần được đánh dấu (như trong sách) hay 
chính là khoảng cách giữa hai vạch liên tiếp - HSTL: Một giờ có 60 phút
tương ứng với 1 phút. Trên mặt đồng hồ có 60 - HS thực hành
vạch. - HS theo dõi
GV hướng dẫn HS cách đọc giờ chính xác đến - HS thực hành
5 phút. GV yêu cầu HS sử dụng đồng hồ mô - HS nêu yêu cầu.
hình để quay kim đồng hồ chỉ thời gian theo - HS làm bài theo cặp, trả lời 
yêu cầu. Sau khi HS quay kim đồng hồ chỉ thời câu hỏi:
gian đó, các HS còn lại trong lớp quan sát và a) Nam học Toán lúc 7 
đọc giờ trên đồng hồ đó. Để cho dễ nhớ, GV có giờ 25 phút sáng.
thể gợi ý HS liên kết cách đọc phút khi kim b) Mai học Âm nhạc lúc 
phút chỉ từng số với kết quả trong bảng nhân 5. 10 giờ 10 phút sáng.
- GV hướng dẫn HS cách đọc đồng hồ chính c) Rô – bốt học Mĩ thuật 
xác đến từng phút. Và thực hiện hoạt động tương tự hoạt động ở trên. lúc 2 giờ 33 phút chiều hay 3 
- GV có thể lấy thêm một số ví dụ cho HS thực giờ kém 27 phút chiều.
hành để rèn luyện kĩ năng đọc giờ chính xác d) Việt học Giáo dục thể 
đến từng phút. chất lúc 3 giờ 42 phút chiều 
b) Hoạt động hay 4 giờ kém 18 phút chiều
Bài 1. (Làm việc nhóm đôi): Số? 
- Nêu yêu cầu của bài 1?
- Trao đổi cặp đôi: Cùng quan sát tranh. 1HS 
hỏi, 1HS trả lời. Khi bạn trả lời phải kiểm tra 
được bạn trả lời đúng hay sai, nếu sai phải giải 
thíc cho bạn vì sao lại sai? - Đồng hồ A chỉ 4 giờ 56 
- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước phút.
lớp. - 4 giờ 56 phút chiều còn 
- HS, GV nhận xét và tuyên dương những nhóm được gọi là 16 giờ 56 phút
làm đúng. - Đồng hồ A chỉ cùng thời 
 gian với đồng hồ G vào buổi 
 chiều?
 - HS làm bài vào vở.
 - HS đọc bài làm
 - HS nhận xét bạn.
GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS rèn luyện 
kĩ năng đọc giờ chính xác đến từng phút gắn 
với buổi trong ngày.
Bài 2. (Làm việc cá nhân): Hai đồng hồ nào 
chỉ cùng thời gian vào buổi chiều?
 A: 16 giờ 56 phút ghép với 
 đồng hồ G.
 - HS làm việc cá nhân sau đó 
 nối tiếp trả lời .
 B với K; C với E; D với H
- GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ A và hỏi: 
Đồng hồ A chỉ mấy giờ? - 4 giờ 56 phút chiều còn được gọi là mấy giờ?
Vậy ta thấy đồng hồ A chỉ cùng thời gian với 
đồng hồ nào vào buổi chiều? - HS quan sát tranh, nhận biết 
- GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. giờ theo buổi.
- Gọi HS chữa bài trước lớp.
- HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm 
đúng. - HS làm bài vào vở.
GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS củng cố - HS đọc bài làm:
cách đọc giờ theo buổi trên đồng hồ điện tử. a) Mai cùng mẹ làm bánh lúc 
Bài 3. (Làm việc cá nhân): Chọn đồng hồ 16 giờ 22 phút.
thích hợp với mỗi bức tranh. b) Mi cùng bố hút bụi lúc 10 
 giờ 02 phút.
 - HS nhận xét bạn.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận biết giờ 
theo buổi.
- Đầu tiên, GV cùng HS quan sát tranh trong 
SGK, tìm những đặc điểm để có thể nhận biết 
buổi trong ngày. Sau đó dựa vào cách đọc giờ 
trên đồng hồ điện tử, HS mô tả xem hoạt động 
đó cùa bạn Mai (hay em Mi) diễn ra vào lúc 
nào, tương ứng với thời điểm đó là chiếc đồng 
hồ nào?
- GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
- Gọi HS chữa bài trước lớp.
- HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm 
đúng. - HS nêu cách tính một số 
 Mở rộng: GV có thế chuẩn bị thêm một số bức phép tính.
tranh cho HS quan sát và thử đoán xem hoạt - HS nhận xét nhóm bạn.
động trong tranh diễn ra vào thời điểm nào 
trong ngày (hoặc GV có thể cung cấp thêm - HS làm bài vào vở.
đồng hồ kim mô tả thời điểm đó để HS điề n số - HS đọc bài làm
vào đồng hồ điện tử tương ứng). - HS nhận xét bạn.
 GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS củng cố 
cách xác định giờ theo buổi trên đồng hồ điện 
tử.
Bài 4. (Làm việc cá nhân): Số?
 a) 10 phút + 25 phút = 35 phút
 b) 24 giờ - 8 giờ = 16 giờ
 c) 24 giờ x 2 = 48 giờ
 d) 60 phút : 6 = 10 phút GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép tính với 
số đo thời gian.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS chữa bài trước lớp và nêu cách làm.
- HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm 
đúng
GV cho HS tự làm rồi chữa bài.
GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS làm quen 
với việc tính toán trên số đo đại lượng-thời 
gian.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng 
chơi “Ai nhanh, ai đúng ”sau bài học để học kiến thức đã học vào thực tiễn.
sinh biết thực hành xem đồng hồ.
- GV quay đồng hồ mô hình, HS đọc giờ trên 
đồng hồ đó.
- Nhận xét, tuyên dương
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 --------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Sông Hương. Nói và nghe: Kể chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh (T1,2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh đọc đúng từ câu, đoạn và toàn bộ văn bản Sông Hương.
 - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc bài văn miêu tả, biết nghỉ hơi ở 
chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được vẻ đẹp của bức tranh phong cảnh sông Hương ở cái nhìn 
bao quát và từng thời điểm khác nhau ( ban ngày, ban đêm, mùa hè và các mùa 
trong năm).
 - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc, sự gắn bó của tác giả với sông Hương ở những 
thời điểm khác nhau. - Hiểu nội dung bài: Sông Hương là một “đặc ân của thiên nhiên dành cho 
Huế”, tô điểm thêm vẻ đẹp của xứ Huế. 
 - Nhận biết được những từ ngữ tả màu sắc, những câu văn có sử dụng biện 
pháp so sánh được tác giả sử dụng để tả sông Hương.
 - Nghe kể câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh; kể lại được từng đoạn câu 
chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu 
chuyện theo lời kể của GV)
 - Bồi dưỡng tình yêu đối với quê hương, đất nước.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể lại được câu chuyện “ Sơn 
Tinh, Thủy Tinh ” bằng ngôn ngữ của mình.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Yêu quê hương, đất nước
 - Phẩm chất nhân ái: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV hỏi: - HS tham gia trò chơi
+ Nhắc lại tên bài học Núi quê tôi và nói 
về một số điều thú vị trong bài học đó + 2 HS trả lời
- GV nhận xét, tuyên dương.
+ Kể về một dòng sông mà em biết
( Gợi ý: Đó là dòng sông nào? Dòng sông + HS kể về một dòng sông theo gợi 
ấy ở đâu? Vì sao em biết dòng sông ấy? ý
Dòng sông ấy có đặc điểm gì?)
- GV dẫn dắt vào bài mới
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Học sinh đọc đúng từ câu, đoạn và toàn bộ văn bản Sông Hương.
+ Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc bài văn miêu tả, biết nghỉ hơi ở chỗ có 
dấu câu.
+ Nhận biết được vẻ đẹp của bức tranh phong cảnh sông Hương ở cái nhìn bao 
quát và từng thời điểm khác nhau ( ban ngày, ban đêm, mùa hè và các mùa trong năm).
+ Hiểu suy nghĩ, cảm xúc, sự gắn bó của tác giả với sông Hương ở những thời 
điểm khác nhau. 
+ Hiểu nội dung bài: Sông Hương là một “đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế”, 
tô điểm thêm vẻ đẹp của xứ Huế. 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng 
ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm - Hs lắng nghe.
- GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng/ từ ngữ - HS đọc từ khó.
dễ phát âm sai: sâu đậm, dìu dịu, thạch 
xương bồ, sắc độ, trăng sáng, đường sáng)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe cách đọc.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo các đoạn ( - 1 HS đọc toàn bài.
có 6 đoạn) - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Giải nghĩa từ: Huế, thạch xương bồ, Sông - HS đọc phần giải nghĩa từ trong 
Hương, đặc ân SGK.
- Ngắt nghỉ đúng
Bao trùm lên cả bức tranh/ đó là một màu - 3 HS đọc ngắt nghỉ câu dài. 
xanh có nhiều sắc độ, đậm nhạt khác 
nhau:/ màu xanh da trời,/ màu xanh của 
nước biếc,/ màu xanh non của những bãi 
ngô,/ thảm cỏ,..//
-Đọc diễn cảm những hình ảnh tả sông -HS lắng nghe
Hương: Hương Giang bỗng thay chiếc áo 
xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng 
hồng cả phố phường; Những đêm trăng 
sáng, dòng sông là một đường trăng lung 
linh dát vàng -HS đọc nối tiếp CN –Nhóm – Lớp
+ GV giới thiệu nội dung các đoạn.
- Luyện đọc 6 đoạn: mỗi em đọc 2 đoạn - HS luyện đọc theo nhóm 6/ cặp/ cá 
GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhân
nhóm 3
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Bài đọc đã giúp em hiểu gì về tên + Sông Hương là một dòng sông 
gọi của sông Hương chảy qua một cánh rừng có cỏ thạch 
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó xương bồ. Đến mùa, hoa thạch 
thảo luận theo cặp đưa ra ý kiến xương bồ nở trắng hai bên bờ, tỏa 
 mùi thơm dịu nhẹ.
-GV chốt đáp án và tuyên dương + Câu 2: Tác giả muốn khẳng định điều gì + Tác giả muốn khẳng định: sông 
khi nói sông Hương là một bức tranh khổ Hương là một bức tranh phong cảnh 
dài? gồm nhiều khúc, đoạn mà mỗi khúc 
Trong bài đọc, tác giả đã miêu tả sông đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó 
Hương là một bức tranh khổ dài. Bây giờ 
các em hãy đọc lại bài đọc và xem tác giả 
muốn khẳng định điều gì khi miêu tả sông 
Hương như vậy?
( Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 
đưa ra ý kiến của mình)
-GV và HS nhận xét
+ Câu 3: Màu sắc của sông Hương thay + Đáp án: Màu sắc của sông Hương 
đổi như thế nào? Vì sao có sự thay đổi như có sự thay đổi khi hè đến và vào 
vậy? những đêm trăng sáng. Bởi vì hè 
-GV cho HS làm việc CN sau đó thảo luận đến, khi hoa phượng nở đỏ rực hai 
nhóm 2 đưa ra ý kiến của mình. bên bờ, Hương Giang bỗng thay 
 chiếc áo xanh hằng ngày thành dải 
 lụa đào ửng hồng cả phố phường. 
 Còn vào những đêm trăng sáng, 
 dòng sông là một đường trăng lung 
-GV và HS nhận xét linh dát vàng.
+ Câu 4: Vì sao nói “ sông Hương là một 
đặc ân của thiên nhiên dành tặng cho Huế?
-GV yêu cầu HS đọc đoạn văn cuối
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 và + 2 – 3 HS đọc đoạn văn cuối
chia sẻ trước lớp + 2 nhóm chia sẻ
 + Vì sông Hương làm cho không khí 
 thành phố trở nên trong lành hơn, 
 làm tan biến những sự ồn ào của chợ 
 búa, tạo cho thành phố một vẻ đẹp 
+ GV khuyến khích HS có câu trả lời thú êm đềm./ Vì sông Hương làm cho 
vị thành phố Huế trở nên thơ mộng 
+ Câu 5: Em thích nhất hình ảnh nào trong hơn, đẹp hơn
bài? Vì sao? + HS trả lời 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 + Các em làm việc theo nhóm. Từng 
- GV mời HS nêu nội dung bài. em phát biểu ý kiến của mình
- GV chốt: Sông Hương là một “đặc ân của + 3 – 4 em trả lời: Những đêm trăng 
thiên nhiên dành cho Huế”, tô điểm thêm sáng, dòng sông là một đường trăng 
vẻ đẹp của xứ Huế. lung linh dát vàng vì câu văn cho 
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. thấy vẻ đẹp thơ mộng của dòng sông 
- GV đọc diễn cảm toàn bài. vào những đêm trăng.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
 + HS lắng nghe
3. Nói và nghe: Sơn Tinh – Thủy Tinh
- Mục tiêu:
+ Nghe kể câu chuyện Sơn Tinh , Thủy Tinh; kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện 
theo lời kể của GV)
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Nghe kể chuyện
- GV giới thiệu các nhân vật: vua Hùng, 
Mị Nương, Sơn Tinh, Thủy Tinh trong 4 
bức tranh
- GV kể lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh - 1 HS đọc to chủ đề: Nghe kể 
trong 4 bức tranh chuyện: Sơn Tinh – Thủy Tinh
 + HS lắng nghe
 - HS lắng nghe 
 - HS trả lời câu hỏi
- GV kể lần 2 kết hợp với hỏi đáp
+ Vua Hùng muốn làm điều gì tốt đẹp cho 
con gái yêu của mình?
+ Vua Hùng đã đưa ra yêu cầu gì cho Sơn 
Tinh ?
+ Sự việc tiếp theo là gì?
- GV nận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 4: Dựa vào tranh và câu 
hỏi hợi ý, kể lại từng đoạn của câu 
chuyện + HS kể lần lượt theo tranh ( không 
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. cần thuộc từng chữ)
- GV cho HS làm việc cá nhân – nhóm đôi + 4 HS kể nối tiếp từng tranh
– trước lớp
- Mời các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho đã học vào thực tiễn.
học sinh.
+ Kể lại câu chuyện Sơn Tinh – Thủy Tinh + HS lắng nghe và thực hiện
cho người thân nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 ------------------------------------------------------------
 BUỔI CHIỀU
 TIẾNG VIỆT
 Viết: Nghe – viết: Chợ Hòn Gai.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả bài Chợ Hòn Gai theo hình thức nghe – viết; biết cách 
trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài học và đầu các câu văn. 
 - Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên riêng địa lí Việt Nam.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài 
tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải được các câu đố trong bài tập 
3.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp quê hương, đất nước
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
 sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả bài Chợ Hòn Gai theo hình thức nghe – viết; biết cách trình 
bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài học và đầu các câu văn. 
+ Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên riêng địa lí Việt Nam.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – viết. (làm việc cá nhân)
- GV 1 lần bài Chợ Hòn Gai - HS lắng nghe.
- Mời 3 HS đọc lại bài - HS đọc bài
- GV hướng dẫn :
+ Đoạn văn có chữ nào cần viết hoa? - HS trả lời
+ Có chữ nào dễ viết lẫn, dễ sai chính tả ?
+ GV đọc các từ dễ viết sai: la liệt, sải, trắng lốp, - HS viết bảng con
mượt choi choi,... cho HS viết bảng con
- GV đọc mỗi cụm từ 2 – 3 lần - HS viết bài.
- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, soát bài.
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đổi vở kiểm tra bài 
- GV nhận xét chung. cho nhau.
2.2. Hoạt động 2: Tìm tên riêng viết đúng và sửa 
lại những tên riêng viết sai (làm việc nhóm 2).
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau thảo luận - Các nhóm sinh hoạt và 
nhóm đôi tìm ra tên riêng viết đúng và sửa lại những làm việc theo yêu cầu.
tên riêng viết sai
- Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: 
 + Những tên viết đúng: 
 Hà Giang, Hà Nội, 
 Khánh Hòa, Cà Mau
 + Những tên viết sai: 
 Thanh hóa, Kiên giang
 - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
- GV chốt: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm 
tiết khi viết tên riêng địa lý Việt Nam 2.3. Hoạt động 3: Giải câu đố và viết lời giải vào vở 
(nhóm 2)
- GV mời HS nêu yêu cầu. - HS đọc yêu cầu
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Các em đọc thầm các - HS thực hiện
câu đố sau đó thảo luận nhóm 2 tìm câu trả lời
 - Kết quả: 1. tỉnh Phú 
 Thọ; 2. tỉnh Nghệ An 3. 
- Mời đại diện nhóm trình bày.
 tỉnh Khánh Hòa
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV gợi ý cho HS: Hỏi người thân về những danh - HS thực hiện
lam thắng cảnh ở địa phương
( hỏi tên, đặc điểm, giá trị, vị trí địa lý)
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 -----------------------------------------------------
 CÔNG NGHỆ
 Bài 9: Làm biển báo giao thông (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS tìm hiểu được các bước làm một mô hình biển báo và làm được biển 
báo cấm đi ngược chiều theo quy trình được hướng dẫn.
 - HS tham gia tự đánh giá và đánh giá được sản phẩm.
 - Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông.
 2. Năng lực:
 2.1. Năng lực công nghệ: - Nhận thức công nghệ: Làm được mô hình biển báo cấm đi ngược chiều 
 (hình dạng, kích thước, màu sắc)
 - Sử dụng công nghệ: Thực hiện các thao tác kĩ thuật đơn giản với các dụng 
 cụ.
 2.2. Năng lực chung:
 - Giao tiếp và hợp tác: thông qua làm việc nhóm.
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lựa chọn và sử dụng vật liệu, dụng cụ để 
 làm biển báo.
 3. Phẩm chất: 
 - Tiết kiệm vật liệu, có ý thức sử dụng vật liệu sẵn có; có ý thức giữ vệ sinh, 
 an toàn trong quá trình làm sản phẩm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phiếu bài tập
 - Các vật dụng để làm biển báo (que gỗ, giấy màu, )
 - Giấy bìa, que gỗ, băng dính, bút chì, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
• 1. Khởi động: 
 *Mục tiêu: Động não, gây hứng thú, phát huy những hiểu biết sẵn có của học 
 sinh.
 * Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi tìm hiểu về biển - HS lắng nghe
 báo giao thông - HS tham gia chơi
 + GV chuẩn bị cho mỗi nhóm các mô 
 hình biển báo giao thông thường gặp. 
 - GV nêu tên biển báo hoặc chơi dưới 
 hình thức quay chiếc nón kì diệu. Quay - HS lựa chọn biển báo theo tên biển 
 vào tên biển báo nào , các nhóm sẽ giơ tương ứng
 biển báo tương ứng. 
 => GV chiếu clip hoặc tranh ảnh về 
 một số loại biển báo giao thông đường 
 bộ thường thấy 
 - GV nhận xét, dẫn vào bài mới: Như 
 các em đã thấy, biển báo giao thông 
 giúp cho các phương tiện giao thông di 
 chuyển thuận lợi và có trật tự trên 
 đường, có nhiều loại biển báo. Ở các 
 tiết học trước, các con đã được làm - HS lắng nghe.
 biển báo cấm đi ngược chiều, tiết học 
 tiếp theo, chúng ta sẽ cùng quan sát và 
 làm loại biển báo mà mình lựa chọn: 
 Bài 9: làm biển báo giao thông (tiết 
 3).
 2. HĐ thực hành (30-33p)
 Hoạt động 1: Hoạt động thực hành (17-20p) * Mục tiêu: HS tìm hiểu được các bước làm một mô hình biển báo và làm được 
biển báo cấm đi ngược chiều theo quy trình được hướng dẫn.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát sách trang - HS quan sát vào sách
48, 49 trong SGK.
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 - HS thảo luận theo nhóm 4
và trả lời các câu hỏi của bài:
? Quy trình làm biển báo gồm mấy + Quy trình gồm 4 bước: Làm biển 
bước? báo; Làm cột biển báo; Làm đế biển 
 báo; Hoàn thiện sản phẩm.
? Có bước nào mà em thấy khó và chưa + HS trả lời theo ý hiểu của mình.
hiểu?
? Em đã nắm được hết những kí hiệu kĩ + HS trả lời theo ý hiểu của mình.
thuật chưa?
- GV hướng dẫn cho HS thực hành làm 
biển báo theo nhóm 4.
- GV xây dựng quy tắc an toàn khi thực 
hiện: Chú ý khi sử dụng kéo, compa 
sao cho an toàn và giữ vệ sinh lớp học 
sạch sẽ, .
- GV yêu cầu HS thực hành
- GV đi lại giúp đỡ, quan sát, trao đổi, - HS cùng nhóm thực hành dưới sự hỗ 
hỗ trợ giúp HS. trợ cùng GV.
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm. - Đại diện các nhóm lên trình bày sản 
 phẩm
 - HS các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét , tuyên dương.
=> Kết luận: Khi gặp biển báo giao 
thông cấm đi ngược chiều là cấm các 
loại xe (thô sơ và cơ giới) đi vào theo 
chiều đặt biển, trừ các xe ưu tiên 
Hoạt động 2: Hoạt động trưng bày sản phẩm (10-12p)
* Mục tiêu: HS tham gia được đánh giá và tự đánh giá sản phẩm
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS cùng đưa ra các tiêu - HS cùng tham gia đưa ra các tiêu chí 
chí để đánh giá sản phẩm: cho hợp lý.
- GV cho HS trình bày giữa các nhóm - HS cùng quan sát và nhận định nhóm 
với nhau để tìm ra sản phẩm đẹp nhất. - GV nhận xét và tuyên dương. nào trình bày theo đúng các tiêu chí đề 
- GV đặt câu hỏi ra.
? Biển báo thường được đặt ở đâu? - HS trả lời các câu hỏi
 + Biển báo thường được đặt ở những vị 
 trí để người tham gia giao thông dễ 
 ? Trong thực tế, biển báo giao thông nhìn thấy .
được làm bằng gì? + Được làm bằng thép hoặc vật liệu 
? Khi tham gia giao thông, nếu thấy khác có độ bền tương đương.
biển báo này ta cần lưu ý gì? + Khi tham gia giao thông, nếu thấy 
 biển báo này ta cần lưu ý không đi 
 ngược chiều.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét, tuyên dương.
=> Kết luận: Biển báo giao thông phải 
đặt ở vị trí dễ nhìn thấy, và đc làm 
bằng vật liệu chắc, bền, .
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3 p)
* Mục tiêu: Giúp HS kết nối kiến thức đã học về một số biển báo cấm để lựa 
chọn các vật liệu và dụng cụ làm biển báo.
* Cách thức tiến hành: 
- GV hướng dẫn HS biết cách vận dụng - HS lắng nghe.
vào thực tế trong cuộc sống.
? Hôm nay em biết thêm những kiến - HS nêu câu trả lời theo ý hiểu của 
thức gì? mình.
? Nhắc lại nội dung bài học hôm nay?
? Em có cảm nhận gì về tiết học hôm 
nay?
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, tuyên - HS lắng nghe.
dương
- Dặn dò: HS về nhà xem lại bài và 
chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cần thiết 
để làm mô hình.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 ------------------------------------------
 LUYỆN TOÁN
 Luyện tập: Phép cộng, trừ trong phạm vi 100 000
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
 - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000;
 - Tính nhẩm được phép cộng hai số tròn chục nghìn, tròn nghìn trong phạ m 
vi 100 000; 
 - Tính được tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất; - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng.
 - Hoàn thành các bài đã học mà các em chưa hoàn thành trong buổi sáng.
 - Giúp đỡ và hướng dẫn thêm cho học sinh chưa hoàn thành bài học. 
 - Bồi dưỡng kiến thức Toán cho những em đã hoàn thành.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: hoàn thành được các bài tập nâng 
cao về Toán.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II.Đồ dùng dạy học:
 HS: sách, vở phục vụ môn học. 
 Bảng phụ, Phiếu bài tập củng cố và nâng cao kiến thức môn Toán. 
 III.Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS nêu yêu cầu bài toán
 25638 + 41546 16187 + 5806 - HS tự làm vào vở.
 4794+8123 715 + 58368 - 3 HS làm vào bảng phụ
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Lời giải:
 Bài 2: Tính nhẩm - HS thảo luận nhóm 2 rồi làm vào 
 bảng nhóm.
 - Lần lượt các nhóm nhận xét.
 - HS nêu yêu cầu bài toán
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS thảo luận nhóm 2 để tìm 
 Bài 3: Thư viện nhà trường có 1670 hướng giải bài toán.
 quyển truyện dân gian, 4569 quyển truyện - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào 
 tranh và 3479 quyển sách nghiên cứu bảng phụ.
 khoa học. Hỏi thư viện có tất cả bao nhiêu Thư viện có tất cả số cuốn sách là :
 cuốn sách. 1670 + 4569 + 3479 = 9718 ( cuốn 
 - GV cho HS làm vào vở, 1 HS làm vào sách)
 bảng phụ. Đáp số: cuốn sách
 - GV chữa bài trên bảng phụ và chốt đáp 
 án.
 - GV nhận xét.
 3. Vận dụng:
 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
 - Chia sẻ với người thân các bước để thực - HS lắng nghe.
 hiện làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 ________________________________________
 Thứ ba, ngày 1 tháng 4 năm 2024
 TOÁN
 Bài 66. Tháng - năm
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được các tháng trong năm thông qua tờ lịch năm và nhận biết 
được sổ ngày trong tháng thông qua việc sừ dụng bàn tay.
 - Phát triển năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận; năng lực 
giải quyết vấn đề.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chọn được câu trả lời nhanh cho bài 
tập 2.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 - Mô hình đồng hồ kim, đồng hồ điện tử, lịch năm (lịch treo tường), lịch 
tháng (lịch để bàn).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS khởi động bài học qua một - HS tham gia khởi động
số câu hỏi:
+ Câu 1: Tiết toán hôm trước các em học bài gì? + Trả lời:
+ Câu 2: Hãy dùng mặt đồng hồ để quay kim đến + Trả lời: 
lúc bắt đầu và lúc kết thúc các công việc sau:
. Em đánh răng, rửa mặt.
. Em ăn cơm trưa. . Em tự học vào buổi tối.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá + Hoạt động + Luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được các tháng trong năm thông qua tờ lịch năm và nhận biết được số 
ngày trong tháng thông qua việc sử dụng bàn tay.
- Cách tiến hành:
 a) Khám phá:
GV cho HS quan sát hình vẽ, đọc lời thoại cùa Mi - HS quan sát
và Rô-bốt trong SGK để tìm hiếu tình huống thực 
tế: Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì? - HSTL: Các bạn nhỏ đang 
+ Lời thoại của Rô-bốt đã đề cập đến kiến thức chơi trò chơi Ô ăn quan.
gì? 
+ GV cùng HS nêu tên của 12 tháng trong năm; - Một năm có 12 tháng;
 GV hướng dẫn HS sừ dụng bàn tay để nhận biết 
só ngày trong tháng.
+ GV có thể hướng dẫn HS đếm trên một hoặc cả 
hai bàn lay vì có nhiều cách tiếp cận khác nhau. - HS thực hành
Trong SGK, tác giả lựa chọn mô tả cách đếm trên 
hai bàn tay để thuận tiện cho công tác minh hoạ.
- GV cho HS nhắc lại những kiến thức đã học:
b) Hoạt động
 Bài 1. (Làm việc nhóm đôi): Quan sát tờ lịch 
năm nay và cho biết:... 
- Nêu yêu cầu của bài 1?
- Trao đổi cặp đôi: Cùng quan sát tờ lịch năm nay. 
1HS hỏi, 1HS trả lời. Khi bạn trả lời phải kiểm tra 
được bạn trả lời đúng hay sai, nếu sai phải giải 
 + Một năm có 12 tháng; thíc cho bạn vì sao lại sai? + Và nhận biết số ngày trong 
- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước tháng bằng việc sử dụng bàn 
lớp. tay.
- HS, GV nhận xét và tuyên dương những nhóm 
làm đúng.
GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS rèn luyện - HS làm bài theo cặp, trả lời 
kĩ năng xem tờ lịch năm (thường là lịch treo câu hỏi:
tường loại 1 tờ). a) Những tháng có 30 ngày 
c) Luyện tập: là: tháng 4; tháng 6; tháng 9; 
Bài 1. (Làm việc cá nhân): Xem tờ lịch tháng 3 tháng 11.
và trả lời các câu hỏi b) Những tháng có 31 ngày 
 là: tháng 1; tháng 3; tháng 5; 
 tháng 7; tháng 8; tháng 10; 
 tháng 12.
 c) Tháng 2 năm nay có 28 
 ngày.
 - HS nhận xét nhóm bạn.
- GV yêu cầu HS quan sát tờ lịch và làm bài: 
- Trường của Rô-bốt sẽ đi cắm trại vào chủ nhật 
cuối cùng của tháng 3. Hỏi đó là ngày nào?
- Ngày cuối cùng của tháng ba là thứ mấy? Ngày 
đầu tiên của tháng tư cùng năm là thứ mấy?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài trước lớp.
- HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng.
GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS rèn luyện 
kĩ năng xem tờ lịch tháng.
Bài 2. (Làm việc nhóm đôi): Chọn câu trả lời 
đúng
- Nêu yêu cầu của bài 2? - HS làm bài vào vở.
- Trao đổi cặp đôi để làm bài. - HS đọc bài làm
- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước - Trường của Rô-bốt sẽ đi 
lớp và nêu cách làm. cắm trại vào chủ nhật cuối 
 cùng của tháng 3. Đó là ngày 
 31.
 - Ngày cuối cùng của tháng 
 ba là chủ nhật. Ngày đầu tiên 
 của tháng tư cùng năm là thứ 
 hai.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_29_nam_hoc_2024_2025_hoang_thi_t.docx