Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy
TUẦN 29 Thứ hai, ngày 31 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Cảnh quan thiên nhiên địa phương em I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Biết chăm sóc, bảo vệ cảnh quan xung quanh mình; Biết những gì là “của chung” để giữ gìn. *Tích hợp giáo dục địa phương: Giới thiệu cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GA ĐT, tranh ảnh minh họa chủ đề. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Phần 1. Nghi lễ chào cờ HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội) GV hướng dẫn HS ổn định hàng ngũ, ngồi ngay ngắn đúng vị trí của mình, nghe GV phổ biến hoạt động của Sao Nhi đồng. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Cảnh quan thiên nhiên địa phương em Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - Bài hát: Quê hương em tươi đẹp - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe. − GV giới thiệu bài hát “Ra chơi vườn hoa” - HS hát. của nhạc sĩ Văn Tấn. Cả lớp cùng hát tập thể. − GV gợi ý HS định nghĩa thế nào là “của - HS lắng nghe chung”. Tại sao bông hoa lại là “của chung”? Bông hoa do ai trồng? Ai được ngắm hoa? Có được ngắt hoa về làm của riêng trong nhà mình không? * Gv chiếu video giới thiệu cảnh Hạ Long - HS theo dõi - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - Cảnh Hạ Long như thế nào? - Rất đẹp - Trong video có xuất hiện những gì? - Biển, thuyền, các du khách, - Em làm gì để Hạ long luôn luôn được đẹp? - Giữ vệ sinh luôn sạch sẽ, Tuyên truyền người dân vất . rác đúng nơi quy định, - GV giới thiệu 1 số tranh ảnh của cảnh đẹp - Lắng nghe Nghi Xuân, Hà Tĩnh: + Biển Xuân Thành. + Biển Thiên Cầm... Kết luận: Mỗi địa phương, mỗi khu vực đều - Lắng nghe có những cảnh quan chung – là của chung tất cả mọi người, ai cũng có quyền sử dụng, ai cũng có trách nhiệm phải giữ gìn, bảo vệ 3. Tổng kết, dặn dò: - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS thực hiện yêu cầu. biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........... ____________-----------------------------------------------_____________ TOÁN Bài 66. Xem đồng hồ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận; năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chọn đồng hồ thích hợp với mỗi tranh ở bài tập 3. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Mô hình đồng hồ kim, đồng hồ điện tử, lịch năm (lịch tr eo tường), lịch tháng (lịch để bàn). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS khởi động bài học qua - HS tham gia khởi động một số câu hỏi: + Câu 1: Tiết toán hôm trước các em học bài + Trả lời:... gì? + Trả lời:... + Câu 2: Nêu các bước thực hiện phép trừ: 26 700 - 2 900 = ? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá + Hoạt động: - Mục tiêu: + Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ. - Cách tiến hành: a)Khám phá: - GV cho HS quan sát chiếc đồng hồ mà trên - HS quan sát mặt đồng hồ có chia 60 vạch. - GV cùng HS nhắc lại kiến thức đã học ở Toán 2: Một giờ có 60 phú t. GV giới thiệu cho HS, mỗi phần được đánh dấu (như trong sách) hay chính là khoảng cách giữa hai vạch liên tiếp - HSTL: Một giờ có 60 phút tương ứng với 1 phút. Trên mặt đồng hồ có 60 - HS thực hành vạch. - HS theo dõi GV hướng dẫn HS cách đọc giờ chính xác đến - HS thực hành 5 phút. GV yêu cầu HS sử dụng đồng hồ mô - HS nêu yêu cầu. hình để quay kim đồng hồ chỉ thời gian theo - HS làm bài theo cặp, trả lời yêu cầu. Sau khi HS quay kim đồng hồ chỉ thời câu hỏi: gian đó, các HS còn lại trong lớp quan sát và a) Nam học Toán lúc 7 đọc giờ trên đồng hồ đó. Để cho dễ nhớ, GV có giờ 25 phút sáng. thể gợi ý HS liên kết cách đọc phút khi kim b) Mai học Âm nhạc lúc phút chỉ từng số với kết quả trong bảng nhân 5. 10 giờ 10 phút sáng. - GV hướng dẫn HS cách đọc đồng hồ chính c) Rô – bốt học Mĩ thuật xác đến từng phút. Và thực hiện hoạt động tương tự hoạt động ở trên. lúc 2 giờ 33 phút chiều hay 3 - GV có thể lấy thêm một số ví dụ cho HS thực giờ kém 27 phút chiều. hành để rèn luyện kĩ năng đọc giờ chính xác d) Việt học Giáo dục thể đến từng phút. chất lúc 3 giờ 42 phút chiều b) Hoạt động hay 4 giờ kém 18 phút chiều Bài 1. (Làm việc nhóm đôi): Số? - Nêu yêu cầu của bài 1? - Trao đổi cặp đôi: Cùng quan sát tranh. 1HS hỏi, 1HS trả lời. Khi bạn trả lời phải kiểm tra được bạn trả lời đúng hay sai, nếu sai phải giải thíc cho bạn vì sao lại sai? - Đồng hồ A chỉ 4 giờ 56 - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước phút. lớp. - 4 giờ 56 phút chiều còn - HS, GV nhận xét và tuyên dương những nhóm được gọi là 16 giờ 56 phút làm đúng. - Đồng hồ A chỉ cùng thời gian với đồng hồ G vào buổi chiều? - HS làm bài vào vở. - HS đọc bài làm - HS nhận xét bạn. GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS rèn luyện kĩ năng đọc giờ chính xác đến từng phút gắn với buổi trong ngày. Bài 2. (Làm việc cá nhân): Hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian vào buổi chiều? A: 16 giờ 56 phút ghép với đồng hồ G. - HS làm việc cá nhân sau đó nối tiếp trả lời . B với K; C với E; D với H - GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ A và hỏi: Đồng hồ A chỉ mấy giờ? - 4 giờ 56 phút chiều còn được gọi là mấy giờ? Vậy ta thấy đồng hồ A chỉ cùng thời gian với đồng hồ nào vào buổi chiều? - HS quan sát tranh, nhận biết - GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. giờ theo buổi. - Gọi HS chữa bài trước lớp. - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng. - HS làm bài vào vở. GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS củng cố - HS đọc bài làm: cách đọc giờ theo buổi trên đồng hồ điện tử. a) Mai cùng mẹ làm bánh lúc Bài 3. (Làm việc cá nhân): Chọn đồng hồ 16 giờ 22 phút. thích hợp với mỗi bức tranh. b) Mi cùng bố hút bụi lúc 10 giờ 02 phút. - HS nhận xét bạn. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận biết giờ theo buổi. - Đầu tiên, GV cùng HS quan sát tranh trong SGK, tìm những đặc điểm để có thể nhận biết buổi trong ngày. Sau đó dựa vào cách đọc giờ trên đồng hồ điện tử, HS mô tả xem hoạt động đó cùa bạn Mai (hay em Mi) diễn ra vào lúc nào, tương ứng với thời điểm đó là chiếc đồng hồ nào? - GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. - Gọi HS chữa bài trước lớp. - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng. - HS nêu cách tính một số Mở rộng: GV có thế chuẩn bị thêm một số bức phép tính. tranh cho HS quan sát và thử đoán xem hoạt - HS nhận xét nhóm bạn. động trong tranh diễn ra vào thời điểm nào trong ngày (hoặc GV có thể cung cấp thêm - HS làm bài vào vở. đồng hồ kim mô tả thời điểm đó để HS điề n số - HS đọc bài làm vào đồng hồ điện tử tương ứng). - HS nhận xét bạn. GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS củng cố cách xác định giờ theo buổi trên đồng hồ điện tử. Bài 4. (Làm việc cá nhân): Số? a) 10 phút + 25 phút = 35 phút b) 24 giờ - 8 giờ = 16 giờ c) 24 giờ x 2 = 48 giờ d) 60 phút : 6 = 10 phút GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép tính với số đo thời gian. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS chữa bài trước lớp và nêu cách làm. - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng GV cho HS tự làm rồi chữa bài. GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS làm quen với việc tính toán trên số đo đại lượng-thời gian. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng chơi “Ai nhanh, ai đúng ”sau bài học để học kiến thức đã học vào thực tiễn. sinh biết thực hành xem đồng hồ. - GV quay đồng hồ mô hình, HS đọc giờ trên đồng hồ đó. - Nhận xét, tuyên dương ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........... -------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Đọc: Sông Hương. Nói và nghe: Kể chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh (T1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng từ câu, đoạn và toàn bộ văn bản Sông Hương. - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc bài văn miêu tả, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được vẻ đẹp của bức tranh phong cảnh sông Hương ở cái nhìn bao quát và từng thời điểm khác nhau ( ban ngày, ban đêm, mùa hè và các mùa trong năm). - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc, sự gắn bó của tác giả với sông Hương ở những thời điểm khác nhau. - Hiểu nội dung bài: Sông Hương là một “đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế”, tô điểm thêm vẻ đẹp của xứ Huế. - Nhận biết được những từ ngữ tả màu sắc, những câu văn có sử dụng biện pháp so sánh được tác giả sử dụng để tả sông Hương. - Nghe kể câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh; kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện theo lời kể của GV) - Bồi dưỡng tình yêu đối với quê hương, đất nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể lại được câu chuyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh ” bằng ngôn ngữ của mình. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu quê hương, đất nước - Phẩm chất nhân ái: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV hỏi: - HS tham gia trò chơi + Nhắc lại tên bài học Núi quê tôi và nói về một số điều thú vị trong bài học đó + 2 HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. + Kể về một dòng sông mà em biết ( Gợi ý: Đó là dòng sông nào? Dòng sông + HS kể về một dòng sông theo gợi ấy ở đâu? Vì sao em biết dòng sông ấy? ý Dòng sông ấy có đặc điểm gì?) - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng từ câu, đoạn và toàn bộ văn bản Sông Hương. + Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc bài văn miêu tả, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. + Nhận biết được vẻ đẹp của bức tranh phong cảnh sông Hương ở cái nhìn bao quát và từng thời điểm khác nhau ( ban ngày, ban đêm, mùa hè và các mùa trong năm). + Hiểu suy nghĩ, cảm xúc, sự gắn bó của tác giả với sông Hương ở những thời điểm khác nhau. + Hiểu nội dung bài: Sông Hương là một “đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế”, tô điểm thêm vẻ đẹp của xứ Huế. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm - Hs lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng/ từ ngữ - HS đọc từ khó. dễ phát âm sai: sâu đậm, dìu dịu, thạch xương bồ, sắc độ, trăng sáng, đường sáng) - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe cách đọc. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo các đoạn ( - 1 HS đọc toàn bài. có 6 đoạn) - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Giải nghĩa từ: Huế, thạch xương bồ, Sông - HS đọc phần giải nghĩa từ trong Hương, đặc ân SGK. - Ngắt nghỉ đúng Bao trùm lên cả bức tranh/ đó là một màu - 3 HS đọc ngắt nghỉ câu dài. xanh có nhiều sắc độ, đậm nhạt khác nhau:/ màu xanh da trời,/ màu xanh của nước biếc,/ màu xanh non của những bãi ngô,/ thảm cỏ,..// -Đọc diễn cảm những hình ảnh tả sông -HS lắng nghe Hương: Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường; Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng -HS đọc nối tiếp CN –Nhóm – Lớp + GV giới thiệu nội dung các đoạn. - Luyện đọc 6 đoạn: mỗi em đọc 2 đoạn - HS luyện đọc theo nhóm 6/ cặp/ cá GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhân nhóm 3 - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bài đọc đã giúp em hiểu gì về tên + Sông Hương là một dòng sông gọi của sông Hương chảy qua một cánh rừng có cỏ thạch -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó xương bồ. Đến mùa, hoa thạch thảo luận theo cặp đưa ra ý kiến xương bồ nở trắng hai bên bờ, tỏa mùi thơm dịu nhẹ. -GV chốt đáp án và tuyên dương + Câu 2: Tác giả muốn khẳng định điều gì + Tác giả muốn khẳng định: sông khi nói sông Hương là một bức tranh khổ Hương là một bức tranh phong cảnh dài? gồm nhiều khúc, đoạn mà mỗi khúc Trong bài đọc, tác giả đã miêu tả sông đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó Hương là một bức tranh khổ dài. Bây giờ các em hãy đọc lại bài đọc và xem tác giả muốn khẳng định điều gì khi miêu tả sông Hương như vậy? ( Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 đưa ra ý kiến của mình) -GV và HS nhận xét + Câu 3: Màu sắc của sông Hương thay + Đáp án: Màu sắc của sông Hương đổi như thế nào? Vì sao có sự thay đổi như có sự thay đổi khi hè đến và vào vậy? những đêm trăng sáng. Bởi vì hè -GV cho HS làm việc CN sau đó thảo luận đến, khi hoa phượng nở đỏ rực hai nhóm 2 đưa ra ý kiến của mình. bên bờ, Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Còn vào những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung -GV và HS nhận xét linh dát vàng. + Câu 4: Vì sao nói “ sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành tặng cho Huế? -GV yêu cầu HS đọc đoạn văn cuối - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 và + 2 – 3 HS đọc đoạn văn cuối chia sẻ trước lớp + 2 nhóm chia sẻ + Vì sông Hương làm cho không khí thành phố trở nên trong lành hơn, làm tan biến những sự ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ đẹp + GV khuyến khích HS có câu trả lời thú êm đềm./ Vì sông Hương làm cho vị thành phố Huế trở nên thơ mộng + Câu 5: Em thích nhất hình ảnh nào trong hơn, đẹp hơn bài? Vì sao? + HS trả lời - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 + Các em làm việc theo nhóm. Từng - GV mời HS nêu nội dung bài. em phát biểu ý kiến của mình - GV chốt: Sông Hương là một “đặc ân của + 3 – 4 em trả lời: Những đêm trăng thiên nhiên dành cho Huế”, tô điểm thêm sáng, dòng sông là một đường trăng vẻ đẹp của xứ Huế. lung linh dát vàng vì câu văn cho 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. thấy vẻ đẹp thơ mộng của dòng sông - GV đọc diễn cảm toàn bài. vào những đêm trăng. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. + HS lắng nghe 3. Nói và nghe: Sơn Tinh – Thủy Tinh - Mục tiêu: + Nghe kể câu chuyện Sơn Tinh , Thủy Tinh; kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện theo lời kể của GV) + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3: Nghe kể chuyện - GV giới thiệu các nhân vật: vua Hùng, Mị Nương, Sơn Tinh, Thủy Tinh trong 4 bức tranh - GV kể lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh - 1 HS đọc to chủ đề: Nghe kể trong 4 bức tranh chuyện: Sơn Tinh – Thủy Tinh + HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS trả lời câu hỏi - GV kể lần 2 kết hợp với hỏi đáp + Vua Hùng muốn làm điều gì tốt đẹp cho con gái yêu của mình? + Vua Hùng đã đưa ra yêu cầu gì cho Sơn Tinh ? + Sự việc tiếp theo là gì? - GV nận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Dựa vào tranh và câu hỏi hợi ý, kể lại từng đoạn của câu chuyện + HS kể lần lượt theo tranh ( không - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. cần thuộc từng chữ) - GV cho HS làm việc cá nhân – nhóm đôi + 4 HS kể nối tiếp từng tranh – trước lớp - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho đã học vào thực tiễn. học sinh. + Kể lại câu chuyện Sơn Tinh – Thủy Tinh + HS lắng nghe và thực hiện cho người thân nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........... ------------------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU TIẾNG VIỆT Viết: Nghe – viết: Chợ Hòn Gai. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài Chợ Hòn Gai theo hình thức nghe – viết; biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài học và đầu các câu văn. - Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên riêng địa lí Việt Nam. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải được các câu đố trong bài tập 3. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp quê hương, đất nước - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng chính tả bài Chợ Hòn Gai theo hình thức nghe – viết; biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài học và đầu các câu văn. + Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên riêng địa lí Việt Nam. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nghe – viết. (làm việc cá nhân) - GV 1 lần bài Chợ Hòn Gai - HS lắng nghe. - Mời 3 HS đọc lại bài - HS đọc bài - GV hướng dẫn : + Đoạn văn có chữ nào cần viết hoa? - HS trả lời + Có chữ nào dễ viết lẫn, dễ sai chính tả ? + GV đọc các từ dễ viết sai: la liệt, sải, trắng lốp, - HS viết bảng con mượt choi choi,... cho HS viết bảng con - GV đọc mỗi cụm từ 2 – 3 lần - HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, soát bài. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đổi vở kiểm tra bài - GV nhận xét chung. cho nhau. 2.2. Hoạt động 2: Tìm tên riêng viết đúng và sửa lại những tên riêng viết sai (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau thảo luận - Các nhóm sinh hoạt và nhóm đôi tìm ra tên riêng viết đúng và sửa lại những làm việc theo yêu cầu. tên riêng viết sai - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: + Những tên viết đúng: Hà Giang, Hà Nội, Khánh Hòa, Cà Mau + Những tên viết sai: Thanh hóa, Kiên giang - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - GV chốt: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết khi viết tên riêng địa lý Việt Nam 2.3. Hoạt động 3: Giải câu đố và viết lời giải vào vở (nhóm 2) - GV mời HS nêu yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Các em đọc thầm các - HS thực hiện câu đố sau đó thảo luận nhóm 2 tìm câu trả lời - Kết quả: 1. tỉnh Phú Thọ; 2. tỉnh Nghệ An 3. - Mời đại diện nhóm trình bày. tỉnh Khánh Hòa - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV gợi ý cho HS: Hỏi người thân về những danh - HS thực hiện lam thắng cảnh ở địa phương ( hỏi tên, đặc điểm, giá trị, vị trí địa lý) - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........... ----------------------------------------------------- CÔNG NGHỆ Bài 9: Làm biển báo giao thông (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS tìm hiểu được các bước làm một mô hình biển báo và làm được biển báo cấm đi ngược chiều theo quy trình được hướng dẫn. - HS tham gia tự đánh giá và đánh giá được sản phẩm. - Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực công nghệ: - Nhận thức công nghệ: Làm được mô hình biển báo cấm đi ngược chiều (hình dạng, kích thước, màu sắc) - Sử dụng công nghệ: Thực hiện các thao tác kĩ thuật đơn giản với các dụng cụ. 2.2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: thông qua làm việc nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lựa chọn và sử dụng vật liệu, dụng cụ để làm biển báo. 3. Phẩm chất: - Tiết kiệm vật liệu, có ý thức sử dụng vật liệu sẵn có; có ý thức giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình làm sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập - Các vật dụng để làm biển báo (que gỗ, giấy màu, ) - Giấy bìa, que gỗ, băng dính, bút chì, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh • 1. Khởi động: *Mục tiêu: Động não, gây hứng thú, phát huy những hiểu biết sẵn có của học sinh. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi tìm hiểu về biển - HS lắng nghe báo giao thông - HS tham gia chơi + GV chuẩn bị cho mỗi nhóm các mô hình biển báo giao thông thường gặp. - GV nêu tên biển báo hoặc chơi dưới hình thức quay chiếc nón kì diệu. Quay - HS lựa chọn biển báo theo tên biển vào tên biển báo nào , các nhóm sẽ giơ tương ứng biển báo tương ứng. => GV chiếu clip hoặc tranh ảnh về một số loại biển báo giao thông đường bộ thường thấy - GV nhận xét, dẫn vào bài mới: Như các em đã thấy, biển báo giao thông giúp cho các phương tiện giao thông di chuyển thuận lợi và có trật tự trên đường, có nhiều loại biển báo. Ở các tiết học trước, các con đã được làm - HS lắng nghe. biển báo cấm đi ngược chiều, tiết học tiếp theo, chúng ta sẽ cùng quan sát và làm loại biển báo mà mình lựa chọn: Bài 9: làm biển báo giao thông (tiết 3). 2. HĐ thực hành (30-33p) Hoạt động 1: Hoạt động thực hành (17-20p) * Mục tiêu: HS tìm hiểu được các bước làm một mô hình biển báo và làm được biển báo cấm đi ngược chiều theo quy trình được hướng dẫn. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát sách trang - HS quan sát vào sách 48, 49 trong SGK. GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 - HS thảo luận theo nhóm 4 và trả lời các câu hỏi của bài: ? Quy trình làm biển báo gồm mấy + Quy trình gồm 4 bước: Làm biển bước? báo; Làm cột biển báo; Làm đế biển báo; Hoàn thiện sản phẩm. ? Có bước nào mà em thấy khó và chưa + HS trả lời theo ý hiểu của mình. hiểu? ? Em đã nắm được hết những kí hiệu kĩ + HS trả lời theo ý hiểu của mình. thuật chưa? - GV hướng dẫn cho HS thực hành làm biển báo theo nhóm 4. - GV xây dựng quy tắc an toàn khi thực hiện: Chú ý khi sử dụng kéo, compa sao cho an toàn và giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ, . - GV yêu cầu HS thực hành - GV đi lại giúp đỡ, quan sát, trao đổi, - HS cùng nhóm thực hành dưới sự hỗ hỗ trợ giúp HS. trợ cùng GV. - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm. - Đại diện các nhóm lên trình bày sản phẩm - HS các nhóm nhận xét. - GV nhận xét , tuyên dương. => Kết luận: Khi gặp biển báo giao thông cấm đi ngược chiều là cấm các loại xe (thô sơ và cơ giới) đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe ưu tiên Hoạt động 2: Hoạt động trưng bày sản phẩm (10-12p) * Mục tiêu: HS tham gia được đánh giá và tự đánh giá sản phẩm * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS cùng đưa ra các tiêu - HS cùng tham gia đưa ra các tiêu chí chí để đánh giá sản phẩm: cho hợp lý. - GV cho HS trình bày giữa các nhóm - HS cùng quan sát và nhận định nhóm với nhau để tìm ra sản phẩm đẹp nhất. - GV nhận xét và tuyên dương. nào trình bày theo đúng các tiêu chí đề - GV đặt câu hỏi ra. ? Biển báo thường được đặt ở đâu? - HS trả lời các câu hỏi + Biển báo thường được đặt ở những vị trí để người tham gia giao thông dễ ? Trong thực tế, biển báo giao thông nhìn thấy . được làm bằng gì? + Được làm bằng thép hoặc vật liệu ? Khi tham gia giao thông, nếu thấy khác có độ bền tương đương. biển báo này ta cần lưu ý gì? + Khi tham gia giao thông, nếu thấy biển báo này ta cần lưu ý không đi ngược chiều. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét, tuyên dương. => Kết luận: Biển báo giao thông phải đặt ở vị trí dễ nhìn thấy, và đc làm bằng vật liệu chắc, bền, . 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3 p) * Mục tiêu: Giúp HS kết nối kiến thức đã học về một số biển báo cấm để lựa chọn các vật liệu và dụng cụ làm biển báo. * Cách thức tiến hành: - GV hướng dẫn HS biết cách vận dụng - HS lắng nghe. vào thực tế trong cuộc sống. ? Hôm nay em biết thêm những kiến - HS nêu câu trả lời theo ý hiểu của thức gì? mình. ? Nhắc lại nội dung bài học hôm nay? ? Em có cảm nhận gì về tiết học hôm nay? - GV nhận xét, đánh giá tiết học, tuyên - HS lắng nghe. dương - Dặn dò: HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cần thiết để làm mô hình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........... ------------------------------------------ LUYỆN TOÁN Luyện tập: Phép cộng, trừ trong phạm vi 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000; - Tính nhẩm được phép cộng hai số tròn chục nghìn, tròn nghìn trong phạ m vi 100 000; - Tính được tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất; - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng. - Hoàn thành các bài đã học mà các em chưa hoàn thành trong buổi sáng. - Giúp đỡ và hướng dẫn thêm cho học sinh chưa hoàn thành bài học. - Bồi dưỡng kiến thức Toán cho những em đã hoàn thành. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: hoàn thành được các bài tập nâng cao về Toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.Đồ dùng dạy học: HS: sách, vở phục vụ môn học. Bảng phụ, Phiếu bài tập củng cố và nâng cao kiến thức môn Toán. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS nêu yêu cầu bài toán 25638 + 41546 16187 + 5806 - HS tự làm vào vở. 4794+8123 715 + 58368 - 3 HS làm vào bảng phụ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Lời giải: Bài 2: Tính nhẩm - HS thảo luận nhóm 2 rồi làm vào bảng nhóm. - Lần lượt các nhóm nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài toán - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS thảo luận nhóm 2 để tìm Bài 3: Thư viện nhà trường có 1670 hướng giải bài toán. quyển truyện dân gian, 4569 quyển truyện - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào tranh và 3479 quyển sách nghiên cứu bảng phụ. khoa học. Hỏi thư viện có tất cả bao nhiêu Thư viện có tất cả số cuốn sách là : cuốn sách. 1670 + 4569 + 3479 = 9718 ( cuốn - GV cho HS làm vào vở, 1 HS làm vào sách) bảng phụ. Đáp số: cuốn sách - GV chữa bài trên bảng phụ và chốt đáp án. - GV nhận xét. 3. Vận dụng: - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - Chia sẻ với người thân các bước để thực - HS lắng nghe. hiện làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........... ________________________________________ Thứ ba, ngày 1 tháng 4 năm 2024 TOÁN Bài 66. Tháng - năm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các tháng trong năm thông qua tờ lịch năm và nhận biết được sổ ngày trong tháng thông qua việc sừ dụng bàn tay. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận; năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chọn được câu trả lời nhanh cho bài tập 2. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Mô hình đồng hồ kim, đồng hồ điện tử, lịch năm (lịch treo tường), lịch tháng (lịch để bàn). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS khởi động bài học qua một - HS tham gia khởi động số câu hỏi: + Câu 1: Tiết toán hôm trước các em học bài gì? + Trả lời: + Câu 2: Hãy dùng mặt đồng hồ để quay kim đến + Trả lời: lúc bắt đầu và lúc kết thúc các công việc sau: . Em đánh răng, rửa mặt. . Em ăn cơm trưa. . Em tự học vào buổi tối. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá + Hoạt động + Luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết được các tháng trong năm thông qua tờ lịch năm và nhận biết được số ngày trong tháng thông qua việc sử dụng bàn tay. - Cách tiến hành: a) Khám phá: GV cho HS quan sát hình vẽ, đọc lời thoại cùa Mi - HS quan sát và Rô-bốt trong SGK để tìm hiếu tình huống thực tế: Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì? - HSTL: Các bạn nhỏ đang + Lời thoại của Rô-bốt đã đề cập đến kiến thức chơi trò chơi Ô ăn quan. gì? + GV cùng HS nêu tên của 12 tháng trong năm; - Một năm có 12 tháng; GV hướng dẫn HS sừ dụng bàn tay để nhận biết só ngày trong tháng. + GV có thể hướng dẫn HS đếm trên một hoặc cả hai bàn lay vì có nhiều cách tiếp cận khác nhau. - HS thực hành Trong SGK, tác giả lựa chọn mô tả cách đếm trên hai bàn tay để thuận tiện cho công tác minh hoạ. - GV cho HS nhắc lại những kiến thức đã học: b) Hoạt động Bài 1. (Làm việc nhóm đôi): Quan sát tờ lịch năm nay và cho biết:... - Nêu yêu cầu của bài 1? - Trao đổi cặp đôi: Cùng quan sát tờ lịch năm nay. 1HS hỏi, 1HS trả lời. Khi bạn trả lời phải kiểm tra được bạn trả lời đúng hay sai, nếu sai phải giải + Một năm có 12 tháng; thíc cho bạn vì sao lại sai? + Và nhận biết số ngày trong - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước tháng bằng việc sử dụng bàn lớp. tay. - HS, GV nhận xét và tuyên dương những nhóm làm đúng. GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS rèn luyện - HS làm bài theo cặp, trả lời kĩ năng xem tờ lịch năm (thường là lịch treo câu hỏi: tường loại 1 tờ). a) Những tháng có 30 ngày c) Luyện tập: là: tháng 4; tháng 6; tháng 9; Bài 1. (Làm việc cá nhân): Xem tờ lịch tháng 3 tháng 11. và trả lời các câu hỏi b) Những tháng có 31 ngày là: tháng 1; tháng 3; tháng 5; tháng 7; tháng 8; tháng 10; tháng 12. c) Tháng 2 năm nay có 28 ngày. - HS nhận xét nhóm bạn. - GV yêu cầu HS quan sát tờ lịch và làm bài: - Trường của Rô-bốt sẽ đi cắm trại vào chủ nhật cuối cùng của tháng 3. Hỏi đó là ngày nào? - Ngày cuối cùng của tháng ba là thứ mấy? Ngày đầu tiên của tháng tư cùng năm là thứ mấy? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài trước lớp. - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng. GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS rèn luyện kĩ năng xem tờ lịch tháng. Bài 2. (Làm việc nhóm đôi): Chọn câu trả lời đúng - Nêu yêu cầu của bài 2? - HS làm bài vào vở. - Trao đổi cặp đôi để làm bài. - HS đọc bài làm - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước - Trường của Rô-bốt sẽ đi lớp và nêu cách làm. cắm trại vào chủ nhật cuối cùng của tháng 3. Đó là ngày 31. - Ngày cuối cùng của tháng ba là chủ nhật. Ngày đầu tiên của tháng tư cùng năm là thứ hai.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_29_nam_hoc_2024_2025_hoang_thi_t.docx

