Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy

docx 43 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy
 TUẦN 31
 Thứ hai, ngày 14 tháng 4 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Sinh hoạt dưới cờ: Văn nghệ bảo vệ môi trường – Bảo vệ thiên nhiên
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS nhận biết được những hành động nên làm và không nên làm để bảo vệ 
cảnh quan thiên nhiên.
 - Học sinh xây dựng được quy tắc ứng xử để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân nhận biết được những hành vi nên và 
không nên làm để bảo vệ môi trường.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình quy tắc ứng 
xử để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ cho mọi người về những hành vi 
bảo vệ vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên ở địa phương.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: chia sẻ hiểu biết bảo về cảnh quan môi trường với nhau.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ hoàn thiện Quy tắc ứng xử để 
bảo vệ cảnh quan thiên nhiên nhà em..
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Các tiết mục văn nghệ
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Phần 1. Nghi lễ chào cờ
 HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, 
nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội)
 - HS đón xem phần biểu diễn văn nghệ Bảo vệ môi trường.
 - Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Bảo vệ thiên nhiên
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Gợi lại những kinh nghiệm cũ về cảnh đẹp của quê hương, về những hành vi 
đẹp và chưa đẹp ở các nơi đó.
- Cách tiến hành:
- GV đưa ra một số hình ảnh về các cảnh đẹp - HS quan sát các hình ảnh.
khác nhau của quê hương và hỏi HS:
+ Em có biết đây là nơi nào không? - HS xung phong chia sẻ lại 
+ Bạn nào lớp mình đã từng tới đây? những trải nghiệm của mình 
+ Ở đó có gì đẹp? về địa điểm ở trong những 
+ Khi tới đó, em có thấy những hành vi làm xấu, hình ảnh. bẩn cảnh quan chung không?
+ Em cảm thấy thế nào khi nhìn thấy những hành 
vi xấu đó?
- GV gọi HS chia sẻ câu trả lời của mình. + HS thực hiện.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Ở những nơi cảnh quan - HS lắng nghe.
đẹp thường có rất đông người đến tham quan. 
Nếu không có ý thức giữ gìn vệ sinh nơi công 
cộng thì cảnh quan sẽ bị ảnh hưởng. Để bảo vệ 
cảnh quan, chúng ta cần có ý thức giữ gìn vệ sinh 
mối trường, có cách ứng xử phù hợp nơi công 
cộng. Đây cũng chính là nội dung tìm hiểu của 
chúng ta hôm nay, bài 29: Tuyên truyền bảo vệ 
thiên nhiên.
2. Khám phá
* Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Nên hay không 
nên” (làm việc cả lớp – cá nhân)
- GV tổ chức trò chơi “Nên hay không nên”. - HS lắng nghe.
+ GV giới thiệu luật chơi: một HS lên bảng bốc + 1 HS xung phong lên bốc 
thăm 1 hành vi ứng xử với cảnh quan thiên nhiên thăm, diễn tả hành vi đã bốc 
cho sẵn như: Vứt rác bừa bãi, Nhặt rác bảo vào được. Còn lại quan sát, phán 
thùng; Vẽ bậy lên tường,... Sau khi bốc thăm đoán.
xong, HS đó sẽ diễn tả hành vi đó bằng các hành 
động của mình. Cả lớp ngồi dưới quan sát và đưa 
ra phán đoán của mình.
+ Mời HS lên bảng bốc thăm và diễn tả hành vi. .
+ Yêu cầu HS quan sát, phán đoán hành vi bạn 
diễn tả.
- Sau mỗi hành động minh họa, GV yêu cầu HS - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
giơ mặt cười hoặc mặt mếu để thể hiện việc nào - HS suy nghĩ và giơ mặt cười 
nên làm, việc nào không nên làm ở nơi công hoặc mặt mếu.
cộng.
 - Một số HS giải thích.
- GV gọi một số HS giải thích lí do giơ mặt cười 
hoặc mặt mếu ở mỗi hành động.
 - 1 HS nêu lại nội dung
- GV chốt ý và mời HS đọc lại.
Chúng ta vừa thấy những hành động thường diễn 
ra ở nơi công cộng. Chúng ta nên tránh những việc không nên làm và tích cực làm những việc tốt 
để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Giúp HS thiết lập được các quy tắc giúp bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Thảo luận quy tắc ứng xử để bảo 
vệ cảnh quan thiên nhiên. (Làm việc nhóm 4 – 
cá nhân)
- GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4: - Học sinh chia nhóm 4, đọc 
+ Các nhóm thảo luận về các hành vi nên và yêu cầu bài và tiến hành thảo 
không nên làm khi đi tham quan. luận.
+ Xây dựng quy tắc ứng xử để bảo vệ cảnh quan 
thiên nhiên bằng giấy bìa màu có hình bầu dục, 
hình chiếc lá hoặc hình trái tim, kéo, bút, dây,...
+ Chú ý nhấn mạnh trên các miếng bìa ghi sẵn 
một số hành vi không tốt như: chen lấn, xô đẩy; 
Xả rác bừa bãi, Đi vệ sinh không đúng chỗ; Giẫm 
chân lên ghế;... HS lặt mặt sau của tấm bìa để ghi 
những lời nhắc nhở cho hành vi đó.
+ HS đục lỗ, xâu dây thành một chuỗi thông tin 
như là một cẩm nang hướng dẫn ứng xử cho du 
khách.
+ Giới thiệu với bạn sản phẩm của mình.
 - Đại diện các nhóm giới 
 thiệu về nét riêng của nhóm 
 qua sản phẩm.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm nhận xét.
- GV kết luận: Chúng ta vừa làm xong các Quy - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
tắc ứng xử để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên thông 
qua những hành vi không đẹp được ghi sẵn.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin cùng với người thân: và yêu cầu để về nhà ứng 
+ Chia sẻ bộ Quy tắc ứng xử để bảo vệ cảnh quan dụng.
thiên nhiên vừa xây dựng.
+ Nhờ người thân góp ý để hoàn thiện hơn.
+ HS tự chỉnh sửa và hoàn thiện bộ Quy tắc ứng 
xử của mình.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 _______________________________________
 TOÁN 
 Bài 70. Luyện tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản.
 - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn ( 2 bước tính) 
liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
 - Thông qua hoạt động khám phá vận dụng giải một số bài tập, bài toán có tính 
huống thực tế ( liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số)
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cách nhẩm kết quả ở bài tập 3.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, bảng con
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. 
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức hát bài: “Mùa hè vui ”để khởi động - HS tham gia 
bài học. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ( không nhớ 
hoặc có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp). 
- Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản.
- Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn ( 2 bước tính) 
liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
- Cách tiến hành:
Bài 1: (làm việc cặp đôi)
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập - HS nêu yêu cầu của bàì: 
- GV cho HS thảo luận cặp đôi 1 bạn nêu cách tìm Điền số vào ô trống có dấu ?
1 bạn nêu đáp số sau đó đổi nhiệm vụ cho nhau - HS thảo luận cập đôi và 
- Cho cặp đôi báo cáo kết quả thống nhất kết quả
-GV nhận xét và chốt đáp án
 Thừa số 18 171 13 061 12 140 - HS nhận xét bổ sung
 Thừa số 5 6 7
 Tích 90 855 78 366 84 980
Bài 2: (làm việc cá nhân)
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập -HD nêu: Đặt tính rồi tính
- Cho HS làm bài vào vở -HS làm bài vào bảng con.
- Gọi HS trình bày bái làm trước lớp - Báo cáo kết quả trước lớp
- GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả 
đúng.
Bài 3. (Làm việc cá nhân)
- GV hướng dẫn cách nhẩm: - HS nêu yêu cầu
- GV thu khoảng 10 vở đánh giá nhận xét và chốt - HS suy nghĩ và làm bài vào 
kết quả đúng: vở.
 11000 x 9 = 99000
 21000 x 3 = 63000
 15000 x 6 = 90000
Bài 4. (Làm việc nhóm) - HS đọc đề bài và trả lời các 
-Yêu cầu HS đọc đề bài câu hỏi khai thác bài 
- Bài toán hỏi gì? -Thảo luận trong nhóm và 
- Vậy bài toán đã cho biết gì ? thống nhất cách giải
- Gọi HS tóm tắt đề toán - Đại diện các nhóm trình bày 
- Cho các nhóm thảo luận nhóm 2 cách tìm đáp số bài giải 
- Đại diện các nhóm trình bày bài giải Bài giải
 Ba kho có số dầu là:
- GV nhận xét chốt đáp số đúng 12 000 x 3 = 36 000 (lít dầu)
 Ba kho đó còn lại số lít dầu 
 là:
 36 000 – 21 000 = 15 000 ( lít 
 dầu )
 Đáp số: 15 000 lít dầu
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức HS chơi theo cặp. - HS tham gia vận dụng kiến 
 - Nhận xét, tuyên dương các cặp chơi hay thức đã học vào thực tiễn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 _______________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Hai Bà Trưng. Nói và nghe: KC Hai Bà Trưng (T1,2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng”.
 - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện; 
cảm xúc của người dẫn truyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được các hành động thể hiện tài năng, chí hướng của Hai Bà 
Trưng.
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng yêu nước, tinh thần bất khuất chống giặc 
xâm lược của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
 - Kể lại được toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng” theo tranh gợi ý. Biết kể cho 
người thân nghe về một nhân vật lịch sử có công với đất nước.
 - Nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào về truyền thống dân tộc, tăng cường 
tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể lại được toàn bộ câu chuyện “Hai 
Bà Trưng” theo tranh gợi ý. Biết kể cho người thân nghe về một nhân vật lịch sử có 
công với đất nước.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất yêu nước: Tự hào và nêu cao tinh thần yêu nước như Hai Bà 
Trưng.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý nền độc lập tự do của dân tộc.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Tự hào với chí khí quật cường và noi gương tinh 
thần yêu nước của các thế hệ đi trước. Từ đó ra sức cố gắng rèn luyện và học tập để 
mai sau xây dựng nước nhà.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS vận động theo bài hát: “ Chị - HS vận động theo nhạc.
Võ Thị Sáu” + Trả lời: Chị Võ Thị Sáu
+ Bài hát nhắc đến ai? + HS nêu
+ Em biết gì về Võ Thị Sáu
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng”.
- Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện; cảm 
xúc của người dẫn truyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Nhận biết được các hành động thể hiện tài năng, chí hướng của Hai Bà Trưng.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng yêu nước, tinh thần bất khuất chống giặc xâm 
lược của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
- Kể lại được toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng” theo tranh gợi ý. Biết kể cho 
người thân nghe về một nhân vật lịch sử có công với đất nước.
- Giáo dục HS lòng yêu nước, niềm tự hào về truyền thống dân tộc, tăng cường 
tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Cách tiến hành: 
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm: ngút trời, 
thật đẹp, rung rung lên đường, cuồn cuộn, dội lên, 
đập vào, ... 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
câu đúng, chú ý câu dài, đọc đúng các tiếng dễ 
phát âm sai
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (5 đoạn) - HS quan sát.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến quân xâm lược.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến giết chết Thi Sách.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến kinh hồn.
+ Đoạn 4: Tiếp theo cho đến đường hành quân.
+ Đoạn 5: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: thuở xưa, ngoại xâm, ngút - HS đọc từ khó.
trời, võ nghệ, trẩy quân, giáp phục, 
- Luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc câu dài.
+ Ta sẽ mặc giáp phục/thật đẹp/để dân chúng 
thêm phấn khích, /để giặc trông thấy/thì kinh hồn. + Đọc diễn cảm lời nói của bà Trưng Trắc: 
“Không! Ta sẽ mặc giáp phục/thật đẹp/để dân 
chúng thêm phấn khích,/để giặc trông thấy/thì 
kinh hồn. (giọng dứt khoát, mạnh mẽ)
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc 
đoạn theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu 
trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. hỏi:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy tội ác của + Những chi tiết cho thấy tội 
giặc ngoại xâm? ác của giặc ngoại xâm: Thẳng 
 tay chém giết dân lành, cướp 
 hết ruộng nương màu mỡ, bắt 
 dân ta lên rừng săn thú lạ, 
 xuống biển mò ngọc trai, 
 khiến bao người bị thiệt mạng 
 vì hổ báo, cá sấu, thuồng 
+ Câu 2: Hãy giới thiệu về Hai Bà Trưng? luồng, ...
 + Hai Bà Trưng quê ở huyện 
 Mê Linh, giỏi võ nghệ, và có 
 chí hướng giành lại non sông 
+ Câu 3: Theo em, vì sao Hai Bà Trưng phất cờ đất nước.
khởi nghĩa? + Hai Bà Trưng phất cờ khởi 
 nghĩa vì hai bà căm thù bọn 
 giặc hung ác, muốn giành lại 
 non sông, cứu dân chúng khỏi 
+ Câu 4: Hình ảnh Hai Bà Trưng và đoàn quân ra ách nô lệ, . 
trận được miêu tả hào hùng như thế nào? + Hình ảnh Hai Bà Trưng và 
Giải nghĩa: đoàn quân ra trận được miêu 
rùng rùng: sự chuyển động mạnh mẽ, cùng một tả hào hùng: Chủ tướng cưỡi 
lúc của số đông. voi, quân đi rùng rùng mạnh 
Cuồn cuộn: chuyển động như cuộn lớp này tiếp mẽ, giáo lao, cung nỏ, rìu 
theo lớp khác dồn dập và mạnh mẽ. búa, khiên mộc, cuồn cuộn 
 tràn theo bóng voi, tiếng 
+ Câu 5: Nêu cảm nghĩ của em về hai vị anh hùng trống đồng vang dội theo suốt 
đầu tiên được lưu danh trong lịch sử nước nhà? đường hành quân.
 + Tự hào về hai vị anh hùng/ 
- GV mời HS nêu nội dung bài. Cảm phục hai người nữ anh 
- GV chốt: Ca ngợi lòng yêu nước, tinh thần bất hùng.
khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà Trưng - HS nêu theo hiểu biết của 
và nhân dân ta. mình.
2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. -2-3 HS nhắc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Cả lớp đọc thầm theo. -HS lắng nghe và đọc thầm 
- HS đọc toàn bài. bài.
 -HS đọc bài.
3. Nói và nghe: Hai Bà Trưng
- Mục tiêu:
 - Kể lại được toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng” theo tranh gợi ý. Biết kể cho 
người thân nghe về một nhân vật lịch sử có công với đất nước.
- Giáo dục HS lòng yêu nước, niềm tự hào về truyền thống dân tộc, tăng cường 
tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành: 
3.1. Hoạt động 3: Nêu sự vật trong từng tranh. 
- HS làm việc nhóm 4: Đọc lại nội dung bài để Tranh 1: Giặc đô hộ nước ta, 
nêu sự vật trong từng bức tranh. chém giết, đánh đập dân lành; 
- Gọi HS đại diện 1 số nhóm trình bày trước lớp. Tranh 2: Hai Bà Trưng cùng 
 nghĩa quân ngày đêm luyện 
 tập võ nghệ; 
 Tranh 3: Hai Bà Trưng cưỡi 
 voi ra trận, quân ta thì hừng 
 hực khí thế, quân giặc thì sợ 
 hãi, bỏ chạy toán loạn; 
 Tranh 4: Hai Bà Trưng thắng 
 trận trở về trong tiếng reo hò 
 mừng chiến thắng.
- Các nhóm khác và GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe và thực hiện.
3.2. Hoạt động 4: Kể lại từng đoạn của câu 
chuyện theo tranh.
- GV hướng dẫn cách thực hiện:
+ Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh và kể -Cá nhân: HS nhìn tranh và 
lại từng đoạn tương ứng. kể lại từng đoạn.
+ Bước 2: HS tập kể chuyện theo nhóm 4. -HS làm việc nhóm.
GV mời 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện -HS kể nối đoạn trước lớp.
 - Nhận xét, khuyến khích hs kể tốt.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng 
vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực 
+ Em có cảm nghĩ gì về câu chuyện Hai Bà tiễn.
Trưng? + Trả lời các câu hỏi: Câu 
 chuyện giúp em yêu thêm đất nước, dân tộc, biết ơn những 
 người anh hùng; cảm phục 
 tinh thần yêu nước, chí khí, 
 lòng dũng cảm của người phụ 
- Nhận xét, tuyên dương nữ Việt Nam...
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 ----------------------------------------------------------------------------------------
 BUỔI CHIỀU
 TIẾNG VIỆT
 Nghe – viết: Hai Bà Trưng
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Viết đúng: sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử,...
 - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng bài tập 2a.
 - Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả tiếng có 
 vần l/n hoặc có vân iêt/iêc.
 - Trình bày đúng hình thức văn xuôi.
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. Có ý thức giữ vở sạch, 
 viết chữ đẹp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bài giảng điện tử
 - Bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.
 - Nhận xét, thông báo kết quả điểm viết qua - Học sinh lắng nghe.
 đợi kiểm tra cuối học kì I của học sinh, 
 khen em viết tốt.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
 - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng 
 chính tả.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại.
+ Đoạn văn cho chúng ta biết điều gì? - Đoạn văn cho biết kết quả cuộc 
+ Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có kết khởi nghĩa của Hai Bà Trưng.
quả như thế nào? - Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, 
 Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất 
b. Hướng dẫn trình bày: nước ta sạch bóng quân thù.
+ Bài chính tả gồm mấy đoạn?
+ Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế + Gồm 1 đoạn (đoạn 4).
nào? + Viết lùi vào 1 ô và viết hoa.
+ Trong đoạn văn còn có những chữ nào 
viết hoa? + Những chữ đầu câu, Tô Định, 
c. Hướng dẫn viết từ khó: Hai Bà Trưng,...
- Luyện viết từ khó, dễ lẫn. HS viết vào bảng con: 
- Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. Sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử,...
- Học sinh nêu những điểm (phụ 
âm l/n, âm, vần) hay viết sai.
3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính 
tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe.
thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang 
vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan 
sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng 
cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi 
viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Học sinh viết bài.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, 
theo. dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. 
 Sửa lại xuống cuối vở bằng bút 
 mực.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. nhau.
 - Lắng nghe.
3. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: Rèn cho học sinh làm đúng các bài tập chính tả có âm đầu d/gi/r.
*Cách tiến hành: 
Bài 2a: (Cá nhân – Cả lớp)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào vở bài tập. - Học sinh làm bài cá nhân → chia 
 sẻ trước lớp.
 *Dự kiến đáp án: (điền lần lượt các 
 từ): lành lặn, nao núng, lanh lảnh. - Giáo viên nhận xét chữa sai. - Lắng nghe.
 - Giáo viên chốt lời giải đúng: lành lặn, 
 nao núng, lanh lảnh. 
 Bài 3a: (Trò chơi học tập)
 - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập. - Học sinh đọc nhẩm yêu cầu bài. 
 - Trưởng ban Học tập điều hành:
 + Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em lên bảng thi - 2 nhóm lên bảng thi làm bài.
 tiếp sức: thi viết nhanh lên bảng. - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét, 
 + Mỗi bạn viết 1 từ có tiếng bắt đầu bình chọn nhóm làm đúng nhất.
 bằng l/n. + làm việc, long lanh, quả lê,...
 - Giáo viên cùng với lớp nhận xét, tuyên + nợ nần, nao núng, no nê,...
 dương nhóm thắng cuộc.
 4. Vận dụng:
 - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 
 văn viết về lòng nồng nàn yêu nước, truyền 
 thống chống giặc ngoại xâm bất khuất của 
 nhân dân ta và tự luyện viết để chữ đẹp 
 hơn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------
 CÔNG NGHỆ
 BÀI 9: LÀM BIỂN BÁO GIAO THÔNG (TIẾT 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS lựa chọn một biển báo giao thông mà em biết, xây dựng các bước 
thực hiện và làm được một biển báo đó.
 - Giúp HS có ý thức lựa chọn và sử dụng những vật liệu sẵn có ở địa phương 
để làm các mô hình biển báo; chia sẻ sản phẩm làm được với gia đình.
 - HS có ý thức tìm hiểu thêm các thông tin thú vị về biển báo giao thông và 
lịch sử ra đời của biển báo giao thông và các thông tin thú vị quanh những tấm biển 
báo nhé.
 - Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông.
 2. Năng lực:
 2.1. Năng lực công nghệ
 - Nhận thức công nghệ: Làm được mô hình biển báo cấm đi ngược chiều (hình 
dạng, kích thước, màu sắc)
 - Sử dụng công nghệ: Thực hiện các thao tác kĩ thuật đơn giản với các dụng cụ.
 2.2. Năng lực chung:
 - Giao tiếp và hợp tác: thông qua làm việc nhóm.
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lựa chọn và sử dụng vật liệu, dụng cụ để làm 
biển báo.
 3. Phẩm chất - Tiết kiệm vật liệu, có ý thức sử dụng vật liệu sẵn có; có ý thức giữ vệ sinh, an 
 toàn trong quá trình làm sản phẩm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Tranh Hình 2 trang 47-SGK, phiếu bài tập
 - Các vật dụng để làm biển báo (que gỗ, giấy màu, )
 - Giấy bìa, que gỗ, băng dính, bút chì, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
• 1. HĐ mở đầu (3-5 phút)
 *Mục tiêu: Động não, gây hứng thú, phát huy những hiểu biết sẵn có của học sinh.
 * Cách tiến hành:
 - GV đưa ra câu hỏi - HS lắng nghe
 - HS trả lời
 ? Hãy nêu tác dụng của biển báo giao + giúp người tham gia giao thông không 
 thông? đi sai luật, ..
 Tạo ra văn hóa giao thông tốt đẹp. ...
 Giúp lái xe được thuận lợi hơn. ...
 Giúp đảm bảo an toàn cho người tham 
 gia giao thông
 ? Làm mô hình Biển báo gồm mấy bộ - 1-2 HS nêu: Các bộ phận chính của mô 
 phận chính? hình biển báo gồm: đế, cột, phần chính.
 - HS nhận xét bạn
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV chốt, dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
 => Khi làm một mô hình biển báo 
 chúng ta có thể sử dụng những vật liệu, 
 dụng cụ gì? Tiết học tiếp theo của bài 
 chúng ta sẽ cùng trao đổi, ngoài ra 
 chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về lịch sử ra 
 đời của biển báo giao thông và các 
 thông tin thú vị quanh những tấm biển 
 báo nhé?- Bài 9: Làm biển báo giao 
 thông (tiết 4)
 2. HĐ thực hành (25-27p)Hoạt động thực hành làm biển báo giao thông tự 
 chọn 
 * Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn một biển báo giao thông mà em biết, xây dựng các 
 bước thực hiện và làm được một biển báo đó.
 * Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS chia nhóm 4 và chọn - HS chia nhóm và chọn biển báo
 biển báo cho nhóm của mình và mỗi 
 nhóm là 1 biển báo.
 - GV hướng dẫn HS thực hành làm - HS theo dõi, đọc và quan sát cách làm.
 biển báo hình tam giác như trang 52 
 SGK. - HS thảo luận trong nhóm.
 - GV yêu cầu các nhóm thảo luận về các bước làm biển báo. - Đại diện các nhóm lên chia sẻ
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên chia 
sẻ. - HS trả lời theo ý hiểu của mỗi nhóm.
? Nêu điểm giống và khác nhau về biển 
báo của nhóm mình và nhóm bạn?
? Vật liệu và cách làm của nhóm mình.
- GV yêu cầu HS làm theo các bước đã 
xây dựng.
- GV quan sát và hướng dẫn các nhóm 
HS gặp khó khăn, cần giúp đỡ. - HS giới thiệu sản phẩm của nhóm mình.
- GV yêu cầu HS trưng bày giới thiệu - HS nhóm khác nhận xét.
sản phẩm của nhóm mình.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động vận dụng (5-10 phút)
* Mục tiêu: 
+ Giúp HS có ý thức lựa chọn và sử dụng những vật liệu sẵn có để làm các mô hình 
biển báo, chia sẻ sản phẩm làm được với gia đình, kêu gọi mọi người tuân thủ với 
chỉ dẫn của biển báo khi tham gia giao thông.
+ HS có ý thức tìm hiểu thêm các thông tin thú vị về biển báo giao thông và lịch sử 
của biển báo giao thông, từ đó hình thành và phát triển năng lực tự học
* Cách tiến hành:
- GV nhận xét chung, khen ngợi những - HS lắng nghe
nhóm có mô hình biển báo đẹp và sáng 
tạo ở hoạt động 2
? Các con quan sát những biển báo này + Những biển báo này các bạn làm bằng 
các bạn đã làm bằng những vật liệu nào giấy bìa caton, bằng giấy màu, 
? Để làm một mô hình biển báo giao + Để làm một mô hình biển báo giao 
thông các con đã sử dụng bao nhiêu thông các con đã sử dụng qua 4 bước
bước?
? Bạn nào có ý tưởng khác về cách sử + HS nêu ý kiến cá nhân của mình.
dụng vật liệu và dụng cụ khác để làm 
biển báo không?
- Chốt: Như vậy để làm một sản phẩm - HS lắng nghe, ghi nhớ
thủ công kĩ thuật, chúng ta không nhất 
thiết chỉ sử dụng một loại vật liệu mà 
có thể tự sáng tạo, sử dụng các loại vật 
liệu khác nhau như giấy thủ công, đất 
nặn, bìa báo 
- GV chiếu hình ảnh (hoặc clip) về sự - HS quan sát và ghi chép câu trả lời
ra đời, lịch sử của biển báo giao thông, 
các loại biển báo, các vật liệu, kích 
thước biển báo giao thông trên thực tế
- HS xem, lắng nghe và ghi chép thông
 tin theo nhóm 4, dựa vào các câu hỏi 
tìm hiểu: + Biển bao ra đời khi nào? + Biển báo hiệu ra đời cách đây hơn hai 
 nghìn năm.
+ Có mấy loại biển báo? + Có 1 loại biển báo dạng chữ ghi trên 
 các trụ cột.
+ Các thông tin về biển báo mà em ghi + Các trụ cột được ghi bằng các dạng 
nhớ được? chữ.
+ Biển báo được làm bằng vật liệu gì? +Biển báo được làm bằng các cột trụ.
- Tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật để học 
sinh trao đổi các câu trả lời của nhóm 
mình
- GV nhận xét, đánh giá
? Hãy nêu cảm nghĩ của em về tiết học 
hôm nay? 
- Dặn dò: Xem trước Bài 10: Làm đồ 
chơi.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.....................................................................................................................
 -------------------------------------------- 
 LUYỆN TOÁN
 Thực hành xem đồng hồ, xem lịch
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc được giờ chính xác đến từng phút trên đồng hồ.
 - Nhận biết được số ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng.
 - Thực hành sắp xếp thời gian biểu học tập và sinh hoạt của cá nhân.
 - Xác định được khoảng thời gian thông qua việc quay kim phút trên đồng hồ.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hoàn thành bài tập 3,4 nhanh nhất.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 HS: sách, vở phục vụ môn học. 
 Phiếu bài tập 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: “Nói nhanh, nói đúng
” để đọc thời gian trên đồng hồ mô hình.
- GV nêu cách chơi, luật chơi. - HS tham gia chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét 
- GV dẫn dắt vào bài mới
2.Luyện tập:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS nêu yêu cầu bài toán
 - HS tự làm vào vở.
 - 3 HS làm vào bảng phụ
 Lời giải:
 a) Nam đi xe đạp lúc 5 giờ 45 phút 
 sáng.
 b) Việt học tiếng Anh lúc 8 giờ 20 
 phút sáng.
 c) Mai cùng mẹ rửa bát lúc 11 giờ 
 35 phút trưa
 d) Rô-bốt thả diều lúc 4 giờ 55 phút 
 chiều
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS thảo luận nhóm 2 rồi làm vào 
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. bảng nhóm.
a) 5 phút + 15 phút = .......... phút - Đại diện các nhóm chia sẻ bài 
b) 50 phút – 35 phút = .......... phút làm.
c) 12 phút × 5 = .......... phút - 3 nhóm treo bảng phụ lên bảng.
d) 45 phút : 3 = .......... phút - Lần lượt các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. a) 5 phút + 15 phút = 20 phút
 b) 50 phút – 35 phút = 15 phút
 c) 12 phút × 5 = 60 phút
 d) 45 phút : 3 = 15 phút
Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích 
hợp.
Nếu ngày 31 tháng 12 năm nay là thứ Sáu 
thì
a) Ngày Tết dương lịch năm sau là thứ 
 - HS nêu yêu cầu bài toán
b) Ngày 15 tháng 1 năm sau là thứ - HS thảo luận nhóm 2 để tìm 
 hướng giải bài toán.
 - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào 
- GV cho HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ.
bảng phụ. a) Ngày Tết dương lịch năm sau 
- GV chữa bài trên bảng phụ và chốt đáp án. là thứ Bảy
- GV nhận xét. b) Ngày 15 tháng 1 năm sau là thứ 
 Năm Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời - HS thảo luận nhóm 2 rồi làm vào 
 đúng bảng nhóm.
 Gia đình Mai sẽ về thăm quê ngoại từ ngày - Đại diện các nhóm chia sẻ bài 
 30 tháng 8 đến hết ngày 3 tháng 9. Hỏi làm.
 chuyến đi kéo dài bao nhiêu ngày? Đáp án đúng là: C
 A. 3 ngày Từ ngày 30 tháng 8 đến hết ngày 3 
 B. 4 ngày tháng 9 gồm các ngày 30, 31, 1, 2, 
 C. 5 ngày 3. Vậy chuyến đi kéo dài 5 ngày.
 D. 6 ngày
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 3. Vận dụng:
 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
 - Chia sẻ với người thân các bước để xác - HS lắng nghe.
 định các ngày trong 1 tháng bằng bàn tay.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 -----------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 15 tháng 4 năm 2025
 TOÁN
 Bài 70. Luyện tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn (2 bước tính) 
liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
 - Thông qua hoạt động khám phá vận dụng giải một số bài tập, bài toán có tính 
huống thực tế ( liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số)
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải được bài toán 4,5 phù hợp.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, bảng con
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. 
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS tham gia 
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2 Luyện tập
Mục tiêu: 
- Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản.
- Thực hiện được phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ( không nhớ 
hoặc có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp). 
- Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn ( 2 bước tính) 
liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
- Vận dụng giải một số bài tập, bài toán có tính huống thực tế ( liên quan đến phép 
nhân số có năm chữ số với số có một chữ số)
- Cách tiến hành:
Bài 1: ( trò chơi theo nhóm)
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi: Chơi theo - HS nêu yêu cầu của bàì: 
nhóm, nhóm nào có kết quả nhanh và đúng thì Điền số vào ô trống có dấu ?
nhóm đó thắng cuộc. - HS thảo luận và thống nhất 
 kết quả
 -HS nhận xét bổ sung
-GV nhận xét và chốt đáp án
Bài 2: (làm việc cá nhân) -HD nêu: Đặt tính rồi tính
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập -HS làm bài
- Cho HS làm bài vào bảng con. - HS giơ bảng.
- Gọi HS trình bày bái làm trước lớp a, 31624 15041
- GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả x 3 x 5
đúng. 94872 75205
 b, 26745 + 12071 x 6 = 
 26745 + 72426 = 99171
Bài 3. (Làm việc nhóm) - HS đọc đề bài và trả lời các 
-Yêu cầu HS đọc đề bài câu hỏi khai thác bài 
- Bài toán hỏi gì? 
- Vậy bài toán đã cho biết những gì rồi? - Thảo luận trong nhóm và 
- Gọi HS tóm tắt đề toán thống nhất cách giải
- Cho các nhóm thảo luận cách tìm đáp số - Đại diện các nhóm trình bày 
- Đại diện các nhóm trình bày bài giải bài giải 
 Bài giải
-GV nhận xét chốt đáp số đúng Số tiền 6 quyển vở có là:
 6 000 x 6 = 36 000 (đồng) Cô bán hàng trả lại cho Việt 
 số tiền là:
 100 000 – 36 000 = 64 000 ( 
 đồng )
 Đáp số: 64 000 đồng
Bài 4. (Làm việc cá nhân) - HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn tương tự như bài 3 - HS suy nghĩ và làm bài vào 
- GV thu khoảng 10 vở đánh giá nhận xét và chốt vở.
kết quả đúng: - Trình bày bài làm trước lớp
 Bài giải
 Hai vườn ươm của trại cây 
 giống có số cây là:
 14000 x 2 = 28 000 (cây )
 Cả hai trại cây giống có số 
 cây giống là:
 28000 +15000 = 43000 ( cây)
 Đáp số: 43000 cây giống
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức HS chơi trò chơi - HS tham gia vận dụng kiến 
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm chơi hay thức đã học vào thực tiễn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 ________________________________________
 Thứ 5, ngày 17 tháng 4 năm 2025
 TOÁN
 Bài 71. Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số ( Chia hết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết và thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số 
 ( trường hợp chia hết )
 - Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản.
 - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn ( một bước 
tính) liên quan đến phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, bảng con, bảng phụ
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. KHỞI ĐỘNG:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” - HS tham gia trò chơi
để khởi động bài học.
- HS xung phong lên bốc thăm phép tính, HS thực hiện và nêu cách thực hiện.
 3224 : 4; 1516 : 3 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
1, Khám phá:
- Mục tiêu: + HS biết và thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có một 
chữ số ( chia hết).
- Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản.
- Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn( một bước tính) 
liên quan đến phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
- Cách tiến hành: ( Cá nhân )
- GV yêu cầu HS quan sát - Chia đều 17 486 con vịt vào 2 trang trại. Hỏi mỗi 
tranh trong SGK, từ bóng trang trại có bao nhiêu con vịt ?
nói của Nam và Mai, HS 
nêu được bài toán.
- GV hỏi: - Có 17 486 con vịt, được chia đều vào 2 trang trại.
+ Bài toán cho biết gì ? - Mỗi trang trại có bao nhiêu con vịt ?
 + Bài toán hỏi ta điều gì ?
? Muốn biết mỗi trang trại 
có bao nhiêu con vịt ta làm - Làm phép chia.
như thế nào?
? Gọi HS nêu phép chia.
- Yêu cầu HS xung phong 17 486 : 2
lên bảng đặt tính rồi tính, 17486 2 * 17 chia 2 được 8, viết 8; 8 nhân 
lớp làm bảng con. 14 8743 2 bằng 16, 17 trừ 16 bằng 1
- Lớp – GV nhận xét tuyên 08 * Hạ 4; được14; 14 chia 2 được 7, 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_31_nam_hoc_2024_2025_hoang_thi_t.docx