Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa

docx 19 trang Huyền Anh 16/12/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa

Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa
 TUẦN 21
 Thứ 4 ngày 5 tháng 1 năm 2025
 Tiếng Việt
 Chủ đề 2 : MÁI ẤM GIA ĐÌNH
 Bài 1: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY (Tiết 1+ 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản 
tự sự ngắn và đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; hiểu và trả 
lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong 
tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của 
văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh.
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 1.Khởi động:
 - GV bắt giọng cho cả lớp hát bài: Hai bàn tay em 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh (SHS trang 24), trả lời câu hỏi:
 + Em nhìn thấy những gì trong tranh?(mẹ đang cầm ô che cho con khi trời đang 
mưa).
 + Bức tranh giúp em hiểu điều gì về tình yêu của mẹ dành cho con?
 - GV dựa vào nội dung câu trả lời, dẫn vào bài Nụ hôn trên bàn tay.
 - GV ghi tên bài lên bảng, HS nhắc lại.
 2. Khám phá: ( Luyện đọc)
 - GV đọc mẫu toàn văn bản.
 - HS đọc câu. + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV kết hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có 
thể khó(đột nhiên, tung tăng).
 + HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: 
Mẹ nhẹ nhàng/ đặt một nụ hôn/ vào bàn tay Nam/ và dặn; Mỗi khi lo lắng,/ con hãy/ 
áp bàn tay này/ lên má.)
 - HS đọc đoạn.
 + GV chia VB thành 2 đoạn, đoạn 1: từ đầu đên ở bên con, đoạn 2: phần còn lại.
 + Một số HS đọc nối tiêp từng đoạn, 2 lượt. GV kết giải thích nghĩa của một số 
từ ngữ trong bài (hồi hộp: ở trong trạng thái tim đập nhanh do đang quan tâm đên 
cái gì đó sắp xảy ra; nhẹ nhàng: rất nhẹ, không gây cảm giác khó chịu; thủ thỉ: nói 
nhỏ nhẹ, vừa đủ nghe nhằm bộc lộ tình cảm; tung tăng: di chuyển với những động 
tác biểu thị sự vui thích).
 + HS đọc đoạn trong nhóm.
 - Đọc toàn văn bản:
 + 1HS đọc lại toàn văn bản .
 + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.
 TIẾT 2
 3.Trả lời câu hỏi
 - Cho 1 HS đọc to đoạn 1, trả lời câu hỏi:
 + Ngày đầu đi học, Nam thế nào?( Nam hồi hộp lắm)
 + Mẹ làm gì?( Mẹ đặt nụ hôn vào lòng bàn tay Nam).
 + Mẹ dặn Nam điều gì?( khi nhớ mẹ hãy úp bàn tay lên má).
 - Cho HS đọc đoạn 2, trả lời:
 + Nam bảo mẹ đưa tay cho mình làm gì? ( Năm đặt nụ hôn vào bàn tay mẹ)
 - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS.
 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3.
 - GV nêu yêu cầu của BT.
 - Viết vào vở cho câu trả lời đúng.
 - GV hỏi Ngày đầu đi học, Nam thế nào?
 - Vài HS trả lời, HS nhận xét.
 - GV nhận xét, ghi bảng Ngày đầu tiên đi học, Nam hồi hộp lắm.
 - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS chữ đầu câu cần phải viết hoa
 - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS.
 5. Vận dụng - HS nhắc lại tên bài.
 - GV hỏi HS: En có suy nghĩ gì vè tình cảm của mẹ và Nam?
 - HS trả lời, các HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét, ưu khuyết điểm của tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
 __________________________________________
 Toán
 SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục 
rồi so sánh số đơn vị). 
 -Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số 
lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số).
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Bô đồ dùng dạy học . Phiếu học tập.
 - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 *Hoạt động 1 : Khởi động
 -GV lần lượt nêu các số có hai chữ số cho HS viết và đọc 20 đến 99.
 -HS lần lượt viết vào bảng con
 -HS khác nhận xét
 -GV nhận xét tuyên dương
 -HS đọc lại các số 20 đến 99
 *Hoạt động 2 : Khám phá
 - Yêu cầu HS đếm số quả cà chua (trang 16 SHS ), nhận biết 16 quả ít hơn 19 
quả, viết là 16 < 19. Từ đó có thể nhận xét: 16 và 19 cùng có 1 chục, 6 đơn vị < 9 
đơn vị, vậy 16 < 19.
 - Tương tự, HS đếm số quả cà chua, nhận biết 42 quả nhiều hơn 25 quả, 42 > 
25. Từ đó có thể nhận xét: 42 có 4 chục, 25 có 2 chục, 4 chục > 2 chục, vậy 42 > 
25. Lưu ý: 16 16, 42 > 25 thì có 25 < 42.
 *Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành: 
 Bài 1: 
 -Cho HS quan sát (tranh trang 16 SHS), trao đổi cặp đôi đếm số quả táo để 
nhận biết số cần tìm tương ứng gồm mấy chục và mấy đơn vị. Sau đó viết các số 
cần so sánh vào bảng con để trình bày kết quả. So sánh hai số rồi viết dấu >; <; = 
thích hợp vào giữa hai số (theo mẫu).
 -Nhận xét tuyên dương HS ,đưa đáp án đúng 25 > 15;14 < 16; 20 = 20.
 - Khi so sánh hai số có thể thực hiện theo nhận xét sau: Nếu số nào có số chục 
lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số có số chục bằng nhau thì số nào có số đơn vị 
lớn hơn thì lớn hơn.
 Bài 2: 
 -HS nghe GV nêu yêu cầu bài tập
 -Ở mỗi câu,yêu cầu HS so sánh hai số (theo nhận xét ở bài 1) rồi xác định túi 
nào có số lớn hơn.(HS thực hiện các nhân)
 -HS nhận xét GV nhận xét tuyên dương, đưa đáp án đúng : a) Túi 53; b) Túi 
57; c) Túi 68.
 Lưu ý: Có thể đổi lệnh: Xác định túi có số bé hơn.
 Bài 3: 
 -HS nghe GV nêu yêu cầu bài tập
 -Chia lớp làm các nhóm nhỏ tương ứng với bài tập ( mỗi nhóm HS thực hiện 1 
phép tính )So sánh hai số rồi tìm dấu >; <; = thích hợp ở trong ô.
 -Đại diện nhóm nêu kết quả
 -HS khác nhận xét
 -GV nhận xét tương dương đưa ra đáp án đúng 
 24 > 19; 56 89; 68 = 68; 71 < 81.
 Bài 4: (Phiếu học tập)
 -Cho HS quan sát trao đổi cặp nhóm các số, so sánh các chữ số hàng chục 
trước, nếu chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu chữ số hàng chục như 
nhau thì so sánh tiếp các chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì số đó 
lớn hơn. Từ đó tìm ra chiếc lọ có số bé nhất, chiếc lọ có số lớn nhất.
 -Đại diện nhóm nêu kết quả.
 -HS khác nhận xét
 -GV nhận xét tương dương đưa ra đáp án đúng 
 a) 32, 37; b)6, 30. 3. Vận dụng
 HS tìm số lớn trong các cặp số: 45 ; 54 
 93 ; 85
 65 ; 76
 -HS nhận xét 
 -GV nhận xét tuyên dương.
 -Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
........................................................................................................................
 _____________________________________
 Thứ 5 ngày 6 tháng 1 năm 2025
 Tiếng Việt
 Bài 1: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY (Tiết 3+ 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản 
tự sự ngắn và đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; hiểu và trả 
lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong 
tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của 
văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh.
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to , Phiếu học tập.
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 3
 1. Khởi động: 
 HS hát vui bài: Cả nhà thương nhau 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:
 - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu 
vào vở”.
 - HS đọc các từ (mỉm cười, lo lắng, thủ thỉ).
 - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh : Mỗi lần e bị ốm, mẹ rất (....)
 - HS làm việc theo nhóm đôi, HS chọn từ thích hợp để điền
 - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả: Mỗi lần e bị ốm, mẹ rất lo lắn.
 - Các nhóm khác nhận xét.
 - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: 
 - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
 - GV theo dõi, nhận xét.
 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh.
 - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh.
 - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát tranh và làm bài trong nhóm,
 - GV gọi HS trình bày kết quả.
 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét, chốt lại nội dung từng tranh: tranh 1: Mỗi khi em bị ốm, mẹ đều 
chăm sóc em rất tận tình./ Mẹ luôn ở bên em, chăm sóc em, mỗi khi em om./ Mẹ 
luôn ở bên em, chăm sóc em, mỗi khi em bị ốm; tranh 2: Trong công viên, hai bố 
con đang chơi trò lái ô tô điện.
 TIẾT 4
 7. Nghe viết: 
 - GV nêu yêu cầu sắp viết.
 - GV đọc to 2 câu văn cần viết Mẹ nhẹ nhàng/ đặt nụ hôn/ vào bàn tay Nam./ 
Nam thấy/ thật ấm áp.
 - 2 HS đọc lại đoạn văn.
 - GV hướng dẫn HS viết một số từ khó: ấp áp.
 - HS viết vào bảng con các từ khó.
 - HS nhận xét, GV nhận xét.
 - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính tả: 
 + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
 + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách.
 - Đọc và viết chính tả:
 + GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết vào vở. + GV đọc cho HS soát lại bài.
 + HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
 + GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS.
 8. Chọn vần phù hợp thay cho ô trống:(phiếu học tập)
 - GV nêu yêu cầu của bài.
 - GV cho HS đọc các vần cần điền.
 - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi để tìm vần phù hợp điền vào chỗ trống.
 - GV gọi vài nhóm lên trình bày.
 - Các nhóm khác nhận xét. 
 - GV nhận xét, chốt lại các từ đúng: niềm vui, lo lắng, lòng mẹ; mẹ con, kỉ niệm; 
kì diệu.
 - HS đọc lại các từ vừa điền hoàn chỉnh.
 9.Học một bài hát về mẹ.
 - GV cho HS nghe một vài bài hát về mẹ.
 - GV hỏi HS trong lớp các em có biết bài hát nào về mẹ không?
 - GV chốt lại, hướng dẫn HS hát bài hát về mẹ.
 10. Vận dụng
 - HS nhắc lại tên bài.
 - Cho HS viết lại một số từ các em viết sai nhiều trong bài.
 - Liên hệ giáo dục HS yêu thương và kính trọng mẹ.
 - Dặn HS xem trước bài Làm anh.
 - Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
 __________________________________________
 Tiếng Việt
 Bài 2: LÀM ANH (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ, 
hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết được 
một số tiếng cùng vần với nhau, củng thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; 
hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số 
tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức vể vẩn; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi 
tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 1.Khởi động:
 - Cho HS nhắc tên bài Ngày đầu tiên đi học.
 - Ngày đầu tiên đi học, mẹ dặn Nam điều gì?
 - Nam nói gì với mẹ?
 - Vài HS trả lời, HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét.
 - Yêu cầu HS quan sát tranh( SGK trang 28), trả lời câu hỏi: 
 a. Người em nói gì với anh?
 b. Người anh nói gì với em? 
 c. Tình cảm của người anh đổi với em như thế nào?
 - Đại diện vài HS trình bày, HS khác bổ sung.
 - GV nhận xét, bổ sung dẫn vào bài học. 
 2. Khám phá
 - GV đọc mẫu toàn bài thơ.
 - HS đọc từng dòng thơ. 
 + HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1,GV kết hợp hướng dẫn HS đọc từ khó ( 
dỗ dành, dịu dàng).
 + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ 
đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ.
 - HS đọc khổ thơ
 + HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (lần 1).
 + HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2, GV giải thích nghĩa của từ dỗ dành: tìm 
cách nói chuyện để em bé không khóc, nâng dịu dàng: đỡ em bé dậy mà không làm 
em bé bị đau.
 + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi.
 - Đọc toàn bài thơ.
 + 2, 3 HS đọc lại toàn bài thơ .
 + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. Tìm tiếng cùng vần với tiếng bánh, đẹp, vui
 - Cho HS đọc lại bài thơ, tìm tiếng cùng vần mỗi tiếng trong bài: bánh, đẹp, 
vui.
 - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi.
 - Đại diện vài nhóm đôi trình bày.
 - Các nhóm nhận xét bạn.
 - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: bánh: chanh, xanh, giành, mạnh,...vui : 
túi,núi, củi,..; đẹp:nẹp, chép, tép, ghép,..; 
 4. Vận dụng
 - HS nhắc lại tên bài.
 - GV nhận xét, khen ngợi HS.
 - Khuyến khích HS học thuộc lòng cả bài thơ.
 - Nhận xét tiết học. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
......................................................................................................................
 _________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP ( TRANG 18)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục 
rồi so sánh số đơn vị). 
 -Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Phiếu học tập. 
 - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động 
 HS tìm số lớn trong các cặp số: 25 ; 52
 93 ; 85
 65 ; 76
 -HS nhận xét -GV nhận xét tuyên dương.
 2: Luyện tập, thực hành: 
 Bài 1: Số nào lớn hơn trong mỗi cặp ?
 -Yêu cầu HS quan sát từng robot .Từ việc so sánh số có hai chữ số, HS tự xác 
định được số nào lớn hơn trong hai số đó rồi trả lời.
 -HS nêu kết quả vào bảng con
 -HS khác nhận xét , GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng 16; 60; 51.
 Bài 2: Số nào bé hơn trong mỗi cặp ?
 -Yêu cầu HS quan sát từng robot ,từ việc so sánh hai số, HS xác định được số 
nào bé hơn trong hai số đó rồi trả lời.
 -HS nêu kết quả vào bảng con
 -HS khác nhận xét , GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng 15; 80; 29.
 Lưu ý: Cả bài 1 và bài 2, HS tự tìm ra kết quả (GV có thể hỏi vì sao em có kết 
quả như thế để HS giải thích).
 Bài 3: (Phiếu học tập).
 -GV nêu yêu cầu bài tập
 -HS trao đổi cặp so sánh các số, HS xác định được số bé nhất (xếp đầu tiên), số 
lớn nhất (xếp sau cùng). Từ đó tìm được hai ô tô cần đổi chỗ cho nhau để xếp được 
các số theo thứ tự từ bé đến lớn. 
 -HS nêu kết quả vào bảng con.
 -HS khác nhận xét , GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng
 a) Đổi chỗ hai xe số 80 và 30;
 b ) Đổi chỗ hai xe số 74 và 70.
 Bài 4: 
 -GV nêu yêu cầu bài tập
 -HS trao đổi cặp so sánh các số, HS xác định được số lớn nhất (xếp đầu tiên), 
số bé nhất (xếp sau cùng). Từ đó đổi chỗ hai ô tô để xếp được các số theo thứ tự từ 
lớn đến bé. 
 -HS nêu kết quả vào bảng con.
 -HS khác nhận xét , GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng
 a) Đổi chỗ hai xe số 40 và 50;
 b ) Đổi chỗ hai xe số 70 và 74.
 3. Vận dụng Trò chơi: Cầu thang - Cầu trượt
 Yêu cầu của trò chơi này là củng cố so sánh số có hai chữ số, tìm số bé hơn 
(chơi vui, hấp dẫn, có hiệu quả, tránh hình thức).
 Có thể tổ chức chơi theo cặp đôi hoặc nhóm nhỏ (tuỳ điểu kiện thời gian mà 
kết thúc trò chơi).
 -HS nhận xét 
 -GV nhận xét tuyên dương.
 -Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 Bài 2: LÀM ANH (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của 
VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Phiếu học tập 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Khởi động:
 - Cho HS hát bài Ngày đầu tiên đi học.
 2. Khám phá
 1.Trả lời câu hỏi
 - Cho HS đọc lại bài thơ, trả lời: 
 + Khi em bé khóc, làm anh phải làm gì?
 + Khi em bé khóc, làm anh phải làm gì?
 + Khi mẹ cho quà bánh, làm anh phải làm gì?
 + Khi có đồ chơi đẹp, làm anh phải làm gì?
 + Theo em, làm anh dễ hay khó?
 + Em có thích làm anh không, vì sao? - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS.
 2. Học thuộc lòng hai khổ thơ cuối:
 - GV nêu yêu cầu.
 - GV treo bài thơ lên bảng, hướng dẫn HS HTL 2 khổ thơ cuối tại lớp bằng cách 
xóa dần bảng.
 - HS đọc cá nhân, đồng thanh.
 - Vài HS thi đọc.
 3. Kể về anh chị hoặc em của em.( Phiếu học tập)
 - GV cho HS đọc yêu cầu của BT “Kể về anh chị hoặc em của em”.
 - GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: Em của em là trai hay gái? Em của em mấy 
tuổi? Em của em đã đi học chưa, học trường nào? Sở thích của em bé là gì? Có khi 
nào em bé làm em khó chịu không? Vì sao? Em cảm thấy thế nào khi chơi đùa cùng 
em bé? GV lưu ý thêm HS có thể kể về anh, chị em họ nếu HS là con một trong gia 
đình.
 - HS nhận xét bạn.
 - GV nhận xét, khen ngợi những em có tình cảm tốt đối với anh chị em trong gia 
đình. GD thêm những em chưa biết yêu thương anh, chị em.
 4. Vận dụng
 - HS nhắc lại tên bài.
 - GV hỏi HS: Em có thích làm anh không, vì sao?
 - HS trả lời, các HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét, khen ngợi HS.
 - Khuyến khích HS học thuộc lòng cả bài thơ.
 - Nhận xét tiết học. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
......................................................................................................................
 _________________________________________
 Tiếng Việt
 Bài 3: CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, đọc rõ ràng một văn bản tự sự đơn giản. Đọc đúng các vần uya, uyp, uynh,uych, uyu và các tiếng có chứa 
các vần uya, uyp, uynh,uych, uyu ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến 
văn bản.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 1.Khởi động:
 - Cho HS nhắc tên bài học trước Cả nhà thương nhau.
 - GV gọi HS đọc TL bài thơ Làm anh (2 HS).
 - GV hỏi: Em hãy nêu một điều thú vị sau khi đọc xong bài Làm anh.
 - 2, 3 HS tự do phát biểu.
 - GV nhận xét. 
 -Yêu cầu HS quan sát tranh(SGK trang 30), trả lời câu hỏi: 
 a. Gia đình trong tranh gồm những ai?
 b. Họ có vui không? Vì sao em biết?
 - Đại diện vài HS trình bày, HS khác bổ sung.
 - GV nhận xét, bổ sung dẫn vào bài học Cả nhà đi chơi núi.
 2. Khám phá:(Luyện đọc)
 - GV đọc mẫu toàn văn bản.
 - Hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới.
 + HS tìm tiếng có vần mới và khó đọc.
 + Vài HS nêu.
 + GV chốt lại và rút ra một số vần mới học và từ khó: uya (khuya);uyp (tuýp 
thuốc); uynh, uych (huỳnh huỵch); uyu (khúc khuỷu).
 - HS đọc câu
 + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
 + HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. VD: Bố mẹ/ 
cho Nam và Đức/ đi chơi núi; Đêm trước,/ mẹ thức khuya/ để chuẩn bị quẩn áo,/ 
thức ăn,/ nước uống/ và cả tuýp thuốc côn trùng; Càng lên cao,/ đường dốc/ và khúc 
khuỷu,/ bố phải cõng Đức.
 - HS đọc đoạn.
 + GV chia VB thành 3 đoạn (đoạn 1: từ đầu đên côn trùng, đoạn 2: từ Hôm sau 
đên anh em, đoạn 3: phần còn lại. + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (lần 1).
 + HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2, GV giải thích nghĩa của từ (tuýp thuốc: 
ống nhỏ, dài trong có chứa thuốc; côn trùng: chỉ loài động vật chân đốt, có râu, ba 
đôi chân và phần lớn có cánh; huỳnh huỵch: từ mô phỏng tiêng động trầm, liên tiếp 
do một hoạt động nặng nhọc nào đó gây ra (chạy huỳnh huỵch); khúc khuỷu: không 
bằng phẳng, có nhiều đoạn gấp khúc ngắn liên tiêp nhau.
 + HS đọc đoạn theo nhóm đôi.
 - Đọc toàn văn bản.
 + 2 HS đọc lại toàn văn bản.
 + GV đọc lại VB.
 4. Vận dụng
 - HS nhắc lại tên bài.
 - GV hỏi HS: Gia đình em đã đi chơi những nơi nào?
 - HS trả lời, các HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét, khen ngợi HS.
 - Nhận xét tiết học. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
......................................................................................................................
 _________________________________________
 Thứ 6 ngày 7 tháng 1 năm 2025
 Tiếng Việt
 Bài 3: CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI ( Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng 
cậu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . 
 - HS đọc trôi chảy, đúng tốc độ bài đọc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Phiếu học tập.
 - Học sinh: SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Khởi động 
 - Chơi trò chơi: Ong tìm tổ - Nhận xét, tuyên dương
 2.Luyện tập thực hành:
 - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời:
 + Bố mẹ cho Nam và Đức đi đâu? (Nam và Đức được bố mẹ cho đi chơi núi)
 + Mẹ chuẩn bị những gì?( Mẹ chuẩn bị quấn áo, thức ăn, nước uống và cả tuýp 
chống côn trùng)
 - Cho HS đọc đoạn 2, 3 trả lời:
 + Khi được đi chơi Nam và Đức thế nào?( Nam và Đức thích thú).
 + Đến đoạn đường dốc và khúc khuỷu, bố phải làm gì?(Đến đoạn đường dốc và 
khúc khuỷu, bố phải cõng Đức.)
 - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS.
 3. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3.
 - GV nêu yêu cầu của BT.
 - GV hỏi “ Đến đoạn đường dốc và khúc khuỷu, bố phải làm gì?
 - Vài HS trả lời, HS nhận xét.
 - GV nhận xét, ghi bảng Đến đoạn đường dốc và khúc khuỷu, bố phải cõng Đức.
 - Vài HS nhắc lại.
 - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS chữa đầu câu và tên riêng cần phải viết hoa.
 - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS.
 4 Vận dụng:(Phiếu bài tập)
 - HS nhắc lại tên bài.
 - GV hỏi HS: En có suy nghĩ gì về tình cảm gia đình của Bạn nam ?
 - HS trả lời, các HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét, ưu khuyết điểm của tiết học. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
......................................................................................................................
 _________________________________________
 Tiếng Việt
 CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI ( Tiết 3+ 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh , - Phát triển phẩm chất và năng lực chung quan tâm , giúp đỡ , chia sẻ niềm vui 
, nỗi buồn với những người thân trong gia đình ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng 
nhận ra được những vấn đề đơn giản và đạt được câu hỏi . 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Phiếu học tập
 - Học sinh: SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Khởi động 
 - Chơi trò chơi: Năm ngón tsy ngoan.
 - Nhận xét, tuyên dương
 2. Khám Phá
 a. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
 - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu 
 - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất 
cấu hoàn thiện . ( Đường lên núi quanh co , khúc khuỷu . ) GV yêu cầu HS viết câu 
hoàn chỉnh vào vở . 
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS
 b. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
 - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh 
 - GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo 
nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý . 
 - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét .
 Tiết 4
 1. Nghe viết
 - GV đọc to cả hai câu . ( Nam và Đức được đi chơi núi . Đến đỉnh núi , hai anh 
em vui sướng hét vang . ) GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết . 
 + Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của Nam và Đức , kết thúc câu có dấu 
chấm , 
 + Chữ dễ viết sai chính tả : stướng , chơi . GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , 
cầm bút đúng cách ,
 - Đọc và viết chính tả : 
 + GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ ( Nam và 
Đức được đi chơi núi . Đến đỉnh núi , / hai anh em vui sướng hát vang . ) . Mỗi cụm 
từ đọc 2-3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . 
 + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần cả hai cầu và yêu cầu HS rà 
soát lỗi .
 + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
 2. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông ( Phiếu học tập)
 - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu 
cầu . - GV nêu nhiệm vụ 
 - Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống 
của tử ngữ được ghi trên bảng ) 
 - Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lẩn .
 3. Kể về một lần em được đi chơi cùng gia đình( Phiếu học tập)
 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh . GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm , thảo 
luận về nội dung các bức tranh . GV gợi ý cho HS nội dung nói thông qua việc trả 
lời một số câu hỏi . ( Em cùng gia đình đi chơi ở đâu ? ( Có thể là một chuyến về 
thăm quê , một chuyến du lịch trong nước hoặc nước ngoài , ... Gợi ý những hoạt 
động gần gũi với thực tế của HS ) ; Em thấy nơi gia đình đi chơi có đẹp không ? Em 
có thích chuyến đi này không ? ) GV cho một vài nhóm trao đổi với nhau trước lớp 
. GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày . 
 * Vận dụng:
 H: Gia đình em đã cùng đi chơi ở đâu? Em cảm thấy như thế nào?
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ________________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP ( TRANG 20)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục 
rồi so sánh số đơn vị). 
 -Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Phiếu học tập
 - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động 
 HS tìm số bé trong các cặp số: 46; 32
 12; 37
 55; 54 -HS nhận xét 
 -GV nhận xét tuyên dương.
 2: Luyện tập, thực hành: 
 Bài 1: Đ/S 
 -Yêu cầu HS quan sát từng cặp số trên ô tô .Từ việc so sánh số có hai chữ số, 
HS tự xác định được số nào lớn hơn trong hai số đó rồi trả lời.
 -HS nêu kết quả vào bảng con
 -HS khác nhận xét , GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng 16; 60; 51.
 Bài 2: >;<;=
 -Yêu cầu HS thảo luận nhóm, HS xác định được số nào bé hơn trong hai số 
 -GV tổ chức trò chơi.
 - Mỗi đội 9 bạn, mỗi bạn sẽ tương ứng với 1 cặp trong bài.
 - HS chốt kết quả
 Bài 3: 
 - HS đọc yêu cầu bài
 -HS hoạt động cặp đôi trả lời các câu hỏi
 - HS nêu cầu trả lời
 -HS khác nhận xét , GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng
 3. Vận dụng
 -Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 ______________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Luyện tập ( Tiết 1+ 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Kiểm tra và mở rộng vốn từ ngữ (thông qua những từ ngữ chỉ gia đình. 
 - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng một văn bản ngắn có chứa âm, vần đã học.
 - Rèn cố kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn.
 - Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với gia đình và cuộc sống.
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bộ đồ dùng Tiếng Việt, phiếu học tập
 - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết..
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Khởi động
 - GV bắt giọng cho cả lớp cùng hát Ba ngọn nến lung linh.
 - GV nhận xét, tuyên dương
 2. Luyện tập- thực hành:
 - GV yêu cầu HS đọc các bài đọc về chủ đề gia đình.
 - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. Báo cáo kết quả trước lớp
 - GV nhận xét, tuyên dương. 
 3. Viết câu nói về gia đình em.
 - HS làm việc các nhân.
 - HS trả lời 
 - GV đọc đoạn 1 trong bài: Cả nhà đi chơi núi.
 - HS viết bài. 
 3. Vận dụng
 - GV cho HS vẽ tranh về gia đình em. 
 - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn 
bị bài tiếp theo.
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 ____________________________________
 KỈ NĂNG SỐNG POKI

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_1_tuan_21_nam_hoc_2024.docx