Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa
TUẦN 23 Thứ 2 ngày 19 tháng 2 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt dưới cờ : Tuyên truyền về ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc là người đã chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam. Đảng ra đời là 1 sự kiện lịch sử quan trọng, đánh dấu thời kỳ cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1. Chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét, xếp thứ các lớp trong tuần vừa qua. - Thầy HT phổ biến kế hoạch tuần mới. - Cô Tổng phụ trách Đội nhận xét hoạt động tuần 22 và phổ biến kế hoạch tuần 23. Phần 2: Tuyên truyền về ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam 2.1 Tìm hiểu sự kiện thành lập đảng - Cho HS xem video 2.2 Tìm hiểu ý nghĩa của thành lập Đảng - Cho HS xem video 4.Vận dụng: - Hãy trình bày ý nghĩa của việc thành lập Đảng - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ______________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 1: Tôi đi học ( Tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản; đọc đúng vẩn yêm và tiếng, từ ngữ có vẩn yêm hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động( nghe – nói) - HS quan sát tranh(SGK trang 44), trả lời câu hỏi: +Hình ảnh bạn nào giống với em trong ngày đẩu đi học? + Ngày đẩu đi học của em có gì đáng nhớ? - Vài HS trình bày, HS khác bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung dẫn vào bài học Tôi đi học. 2. Khám phá: (Luyện đọc) - GV đọc mẫu toàn VB. - Hướng dẫn HS phát âm từ ngữ có vần mới yêm (âu yếm) HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS đọc từng câu + HS đọc nối tiếp câu lần 1,GV kết hợp hướng dẫn HS đọc từ khó (học trò, thầy giáo). + Một số HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc đúng những câu dài VD: Một buổi mai,/ mẹ âu yếm nắm tay tôi/ dẫn đi trên con đường làng/ dài và hẹp; Con đường này/ tôi đã đi lại nhiều lẩn,/ nhưng lẩn này/ tự nhiên thấy lạ; Tôi nhìn bạn ngồi bên,/ người bạn chưa hề biết,/ nhưng không thấy xa lạ chút nào/. - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến tôi đi học, đoạn 2: phần còn lại). + HS đọc nối tiếp từng đoạn 2, 3lượt. + GV kết hợp giải thích nghĩa các từ: buổi mai: buổi sáng sớm; âu yếm: biểu lộ tình yêu thương bằng dáng điệu, cử chỉ, giọng nói; bỡ ngỡ: ngơ ngác, lúng túng vì chưa quen thuộc; nép: thu người lại và áp sát vào người, vật khác để tránh hoặc để được che chở. Cho HS quan sát lại 3 tranh (SGK trang 45) + HS đọc đoạn theo nhóm đôi. - Đọc toàn văn bản. + 2, 3 HS đọc lại toàn văn bản. + GV nhận xét. TIẾT 2 3. Thực hành: * Trả lời câu hỏi - Cho HS đọc lại đoạn 1, trả lời: +Ngày đầu đi học ai dắt bạn nhỏ đến trường? +Bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh ra sao? (Ngày đẩu đi học, bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh đều thay đổi). + Những học trò mới đã làm gì khi còn bỡ ngỡ? (Những học trò mới đứng nép bên người thân). + Bạn nhỏ thấy người bạn ngồi bên thế nào? (Bạn nhỏ cảm nhận người bạn ngồi bên không xa lạ chút nào). - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 4.Vận dụng: * Viết vào vở câu trả lời cho hỏi a ở mục 3. - Học sinh đọc lại câu hỏi. - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi, hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. +Ngày đẩu đi học, bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh đều thay đổi. - Vài HS đọc, sau đó viết vào vở. - HS nhắc lại tên bài. - Khuyến khích HS đọc bài ở nhà để tiết sau viết chính tả và làm một số bài tập. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... ______________________________________ TOÁN Dài hơn, ngắn hơn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Nhận biết được và biết cách xác định đồ vật nào dài hơn, đồ vật nào ngắn hơn, hai đồ vật dài bằng nhau. - Bước đẩu làm quen với phương pháp đối chiếu, so sánh, xác định mối quan hệ ngược nhau (a dài hơn b thì b ngắn hơn a). - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học, các loại thước. . - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1: Khởi động -GV tổ chức cho HS thi nối tiếp hoàn thành dãy số : 1 31 31 33 35 2 41 43 45 49 3 52 54 56 60 4 76 74 73 71 -HS nhận xét . -GV nhận xét tuyên dương *Hoạt động 2 : Khám phá -Cho HS quan sát hình vẽ có bút mực, bút chì. Các đầu bút đó đặt thẳng vạch dọc bên trái. -HS nối tiếp trả lời nhận biết được: bút mực dài hơn bút chì, bút chì ngắn hơn bút mực. -HS khác nhận xét . GV nhận xét tuyên dương *Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành: Bài 1: Vật nào dài hơn -HS quan sát từng cặp hai vật, nhận biết được vật nào dài hơn trong mỗi cặp rồi trả lời câu hỏi: +Vật nào dài hơn? -HS nối tiếp trả lời -HS nhận xét. GV nhận xét tuyên dương Lưu ý: Có thể cho HS trả lời câu hỏi: “Vật nào ngắn hơn trong mỗi cặp?”. Bài 2: -HS trao đổi cặp đôi để nhận biết con sâu A dài mấy đốt, đếm xem các con sâu B, sâu C dài mấy đốt rồi so sánh chiêu dài các con sâu, từ đó tìm con sâu ngắn hơn con sâu A. -HS nối tiếp trả lời -HS nhận xét. GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng : Con sâu C ngắn hơn con sâu. Lưu ý: Nhận biết chìa khoá ở đặc điểm hình đuôi chìa khoá. Bài 3: -GV nêu yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS trao đổi nhóm theo tổ : tổ 1a, tổ 2 b, tổ 3 c, tổ 4 d. -HS quan sát chiều dài các chìa khoá (bằng cách kẻ các vạch thẳng dọc ở đẩu bên trái và ở đẩu bên phải của các chìa khoá). Từ đó xác định được chìa khoá nào dài hơn hoặc ngắn hơn chìa khoá kia. -HS nối tiếp trả lời -HS nhận xét. GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng : a) A ngắn hơn B; b) D dài hơn C; c) A ngắn hơn C; d) C ngắn hơn B. Bài 4: -GV nêu yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi -HS quan sát chiểu dài các con cá (kẻ các vạch thẳng tương tự bài 3), từ đó xác định trong ba con cá, con nào dài nhất, con nào ngắn nhất. -HS nối tiếp trả lời -HS nhận xét. GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng : a) A ngắn nhất, B dài nhất; b ) A ngắn nhất, C dài nhất. 3. Vận dụng -GV tổ chức cho HS thi tìm 2 vật theo chỉ định của GV ( vật thật do GV chuẩn bị..) Sau đó yêu cầu các em so sánh 2 vật mình lấy và trả lời : Vật nào dài hơn, vật nào ngắn hơn? - 3 cặp HS thi -HS nhận xét . -GV nhận xét tuyên dương -Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................. _______________________________________ Tiếng Việt Bài 1: Tôi đi học ( Tiết 3+ 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 3 1. Khởi động:HS hát và vận động theo bài hát Hôm qua em tới trường. 2. Thực hành 2.1 Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở: - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở”. - HS đọc các từ (buổi mai, âu yếm, xa lạ). - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: Cô giáo (....) nhìn các bạn chơi ở sân. - HS làm việc theo nhóm đôi, HS chọn từ thích hợp để điền - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: Cô giáo (âu yếm) nhìn các bạn chơi ở sân. - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV theo dõi, nhận xét. 2.2 Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - Cho HS đọc lại các từ ngữ trong khung: đông vui, thân thiện, sôi nổi. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát tranh và làm bài trong nhóm. - GV gọi HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét VD: Nam và các bạn đang nói chuyện sôi nổi; Lớp học của Nam và Hà rất đông vui;... TIẾT 4 2.3 Nghe viết: - GV nêu yêu cầu sắp viết. - GV đọc to 2 câu văn cần viết Mẹ dẫn tôi đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại nhiêu mà sao thấy lại. - GV lưu ý HS một số vấn để chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết vào vở. + GV đọc cho HS soát lại bài. + HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. 2.4 Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tôi đi học từ ngữ có tiếng chứa vẩn ương, ươn, ươi, ươu - HS ôn lại các vần: ương, ươn, ươi, ươu - HS làm việc theo nhóm đôi, tìm tiếng chứa vần ương, ươn, ươi, ươu - Đại diện vài nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc lại các tiếng mình vừa tìm dược. - HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương HS. VD: đường, vườn, mười, ... * Hát bài hát về Ngày đẩu đi học Cả lớp cùng nghe nhạc và hát theo bài hát Ngày đẩu đi học. 3. Vận dụng: - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? - HS phát biểu. - GV nhận xét, khen ngợi, kết hợp giáo dục các em không nên khóc nhè và ngượng ngùng khi vào lớp học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... _______________________________________ TỰ HỌC Hoàn thành bài học I. Yêu cầu cần đạt - HS hoàn thành vở : Em tập viết - HS hoàn thành bài tập - HS luyện viết lại các nét đã học trong tuần II. Đồ dùng dạy học - Học sinh: Vở em tập viết, VBT Toán. Bảng con, vở ô li - Giáo viên: Ti vi, mẫu chữ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: HS tiếp tục hoàn thành vở Tập viết - Cả lớp hoàn thành phần ngôi nhà trong vở Em tập viết - GV theo dõi giúp đỡ học sinh yếu. Hoạt động2: HS hoàn thành tiếp bài tập trong VBT Toán - Cả lớp làm bài. GV theo dõi giúp đỡ một số em. - GV khen một số em làm nhanh, động viên một số em còn chậm Hoạt động 3: HS luyện viết lại các nét - HS luyện viết ở bảng con. - Luyện viết ở vở ô li, mỗi số 2 dòng. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà -Về nhà xem lại bài đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY __________________________________ Thứ ba ngày 18 tháng 2 năm 2025 TIẾNG VIỆT Đi học (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức vế vần; thuộc lòng bài thơ. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vế nội dung của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh. - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động( nghe – nói) - Cho HS nhắc tên bài cũ Tôi đi học. - 2HS đọc lại văn bản và nêu hình ảnh mình thich trong bài. - HS quan sát tranh SGK, trang 48 và trả lời các câu hỏi: +Tranh vẽ các bạn đang đi đâu? +Các bạn trông như thế nào khi đi học? +Nói về cảm xúc của em sau mỗi ngày đi học. - Vài HS trả, HS khác bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đủ hoặc có câu trả lời khác. 2. Khám phá: (Luyện đọc) - GV đọc mẫu toàn bài thơ. - HS đọc từng dòng thơ. + HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1,GV kết hợp hướng dẫn HS đọc từ khó (râm mát,, xòe ô). + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ. - HS đọc khổ thơ + HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (lần 1). + HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2, GV giải thích nghĩa (nương: đất trồng trọt ở vùng đồi núi; thâm thì: ở đây tiếng suối chảy nhẹ nhàng, khe khẽ như tiếng người nói thầm với nhau). + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi. - Đọc toàn bài thơ. + 2, 3 HS đọc lại toàn bài thơ . + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. Luyện tập: * Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau - Cho HS đọc lại bài thơ, tìm tiếng cùng vần mỗi tiếng trong bài ở các dòng thơ. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. - Đại diện vài nhóm đôi trình bày. - Các nhóm nhận xét bạn. - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: VD: trường – nương; be bé – tre trẻ;... TIẾT 2 3. Thực hành: * Trả lời câu hỏi - Cho HS đọc lại bài thơ, trả lời: +Vì sao hôm nay bạn nhỏ đi học một mình? +Trường của bạn nhỏ có đặc điểm gì? + Cảnh trên đường đến trường có gì? - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. * Học thuộc lòng khổ thơ hai và ba: - GV treo bài thơ lên bảng, hướng dẫn HS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu tại lớp bằng cách xóa dần bảng. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Vài HS thi đọc. 4. Vận dụng: * Hát một bài hát về thầy cô - GV mở clip bài hát để cả lớp cùng hát theo. - HS tập hát. +HS hát theo từng đoạn của bài hát. + HS hát cả bài. - GV nhận xét, đánh giá. - GV hỏi HS:Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ? - HS tự do phát biểu. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Khuyến khích HS học thuộc lòng cả bài thơ. - Nhận xét ưu, khuyết điểm của tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ................................................................................................................ _________________________________________ Toán CAO HƠN , THẤP HƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Nhận biết được và biết cách xác định đồ vật nào dài hơn, đồ vật nào ngắn hơn, hai đồ vật dài bằng nhau. - Bước đẩu làm quen với phương pháp đối chiếu, so sánh, xác định mối quan hệ ngược nhau (cao hơn , thấp hơn). - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Các loại thước, BD DH. - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động -GV tổ chức cho HS thi tìm 2 vật theo chỉ định của GV ( vật thật do GV chuẩn bị..) Sau đó yêu cầu các em so sánh 2 vật mình lấy và trả lời : Vật nào dài hơn, vật nào ngắn hơn? - 3 cặp HS thi -HS nhận xét . -GV nhận xét tuyên dương. *Hoạt động 2 : Khám phá -HS quan sát hình, nhận biết được bạn nào thấp hơn, cao hơn hoặc cao bằng bạn kia; bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất. -HS khác nhận xét . GV nhận xét tuyên dương Lưu ý: Nhận biết qua đường vạch ngang ở chân và ở đầu mỗi bạn. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá HS biết cách so sánh thấp hơn, cao hơn. *Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành: Bài 1: Con vật nào cao hơn? -GV yêu cầu bài tập . -HS trao đổi cặp đôi quan sát tranh để xác định các đường vạch ngang ở phía chân và phía đầu các con vật, từ đó so sánh, nêu được con vật nào cao hơn trong mỗi cặp. -HS nối tiếp trả lời -HS nhận xét .GV nhận xét tuyên đưa ra đáp án. a) Sư tử; b) Mèo; c) Đà điểu; d) Gấu. Lưu ý: Có thể nêu thêm câu hỏi: “Con vật nào thấp hơn trong mỗi cặp?”. Bài 2: Lọ hoa nào thấp hơn? Tương tự bài 1, HS xác định được lọ hoa nào thấp hơn trong mỗi cặp. Bài 3: Tìm cây cao nhất , cây thấp nhất trong mỗi hàng. Tương tự bài 1, HS xác định các vạch ngang ở gốc cây và ngọn cây, quan sát, tìm ra được cây nào cao hơn hoặc thấp hơn cây kia. Từ đó tìm được cây cao nhất, cây thấp nhất trong mỗi hàng. a) Cao nhất: D, thấp nhất: A; b ) Cao nhất: A, thấp nhất: C; c)Cao nhất: A, thấp nhất: C; d)Cao nhất: A, thấp nhất: D; e)Cao nhất: C, thấp nhất D Vận dụng: -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai cao hơn, ai thấp hơn” -Gọi 10 HS bất kỳ lên yêu cầu HS quan sát bạn nào cao hơn, bạn nào thấp hơn. -HS nhận xét . -GV nhận xét tuyên dương -Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................. TỰ HỌC Hoàn thành bài học I. Yêu cầu cần đạt - HS hoàn thành bài tập, vở Em tập viết - HS luyện bài tập chính tả II. Đồ dùng dạy học - Học sinh: Vở em tập viết, VBT Toán. Bảng con, vở ô li III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: HS tiếp tục hoàn thành vở Tập viết - Cả lớp hoàn thành phần ngôi nhà trong vở Em tập viết - GV theo dõi giúp đỡ học sinh yếu. Hoạt động2: HS hoàn thành tiếp bài tập trong VBT Toán - Cả lớp làm bài. GV theo dõi giúp đỡ một số em. - GV khen một số em làm nhanh, động viên một số em còn chậm Hoạt động 3: HS luyện bài tập chính tả Câu 1: Chọn các từ sau viết vào chỗ trống cho thích hợp Học bài, giảng bài, môn toán , đi học Bà đưa em ..................... Em ................................ chăm chỉ Em nghe cô giáo ........................ Bạn Nam rất thích học ........................ - HS hoạt động nhóm 4 vào phiếu học tập - GV Tổ chức trò chơi - chữa bài Câu 2: r/d/gi ......ang lạc .....ã giò con .....án .......ế mèn - HS làm bài cá nhân - 1 HS lên làm bảng phụ - Chữa bài Câu 3: iêu/yêu Quà b.......... ............. mến ................ đuối l......... xiêu - HS làm bài cá nhân - 1 HS lên làm bảng phụ - Chữa bài - Gv nhắc lại quy tắc viết iêu/yêu Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà -Về nhà xem lại bài đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY __________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 3: Hoa yêu thương (Tiết1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giả; đọc đúng vẩn oay và những tiếng, từ ngữ có các vẩn oay ; hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.; củng cố quy tắc g, gh. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.. * Năng lực thẫm mĩ : Vẽ được bức tranh về lớp học( thầy cô, bạn bè,...). - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động(nghe – nói) - HS quan sát tranh(SGK trang 50), trả lời câu hỏi: +Tranh vẽ cảnh gì? +Nói về việc làm của cô giáo trong tranh; - Vài HS trình bày, HS khác bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung dẫn vào bài học Hoa yêu thương. 2. Khám phá: (Luyện đọc) - GV đọc mẫu toàn VB. - HS đọc từng câu + HS đọc nối tiếp câu lần 1,GV kết hợp hướng dẫn HS đọc từ khó “hí hoáy”, Tuệ An, Gia Huy, bông hoa, nhụy. + Một số HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc đúng những câu dài Chúng tôi/ treo bức tranh/ ở góc sáng tạo của lớp. - HS đọc đoạn + GV chia VB thành 2 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến cái ria cong cong; đoạn 2: phần còn lại). + HS đọc nối tiếp từng đoạn 2, 3lượt. + GV kết hợp giải thích nghĩa các từ: hí hoáy: chăm chú và luôn tay làm việc gì đó; tỉ mỉ: kĩ càng từng cái rất nhỏ; nắn nót: làm cẩn thận từng tí cho đẹp, cho chuẩn; sáng tạo: có cách làm mới; nhuỵ hoa: bộ phận của một bông hoa, sau phát triển thành quả và hạt, thường nằm giữa hoa. + HS đọc đoạn theo nhóm đôi. - Đọc toàn văn bản. + 2, 3 HS đọc lại toàn văn bản. + GV nhận xét. 3.Vận dụng: - HS nhắc lại tên bài. - Khuyến khích HS đọc bài ở nhà để tiết sau viết chính tả và làm một số bài tập. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ................................................................................................................ _________________________________________ LUYỆN TOÁN Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt: - Rèn kỹ năng đọc số, tính nhẩm và so sánh cho HS. - Rèn kĩ năng phân biệt dài hơn, ngắn hơn - HS có ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con, ti vi, vở ô ly. III. Các hoạt động dạy học. 1.Khởi động: - GV tổ chức cho HS khởi động bàu hát Lớp chúng mình. - GV nhận xét 2.Luyện tập – thực hành: Bài 1: Tính nhẩm 10 + 10 30 + 10 40 + 20 50 + 20 30 – 20 60 + 10 70 – 30 80 – 40 50 + 50 - HS làm bài cá nhân - HS đọc nối tiếp - Đọc đồng thanh cả lớp Bài 2: ;= 62 75 33 26 100 8 94 96 75 70 32 23 - HS làm bài cặp đôi - Tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - Chốt kết quả Bài 3: Hạnh có 11 bông hoa vàng và 3 bông hoa đỏ. Hỏi Hạnh có tất cả bao nhiêu bông hoa ? - HS làm việc nhóm 4 trả lời câu hỏi + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết có tất cả bao nhiêu bông hoa ta lập phép tính gì? + Nêu câu trả lời -Chữa bài 3. Vận dụng - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ................................................................................................................ _______________________________________ Thứ tư ngày 19 tháng 2 năm 2025 TIẾNG VIỆT Bài 3: Hoa yêu thương (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giả; đọc đúng vẩn oay và những tiếng, từ ngữ có các vẩn oay ; hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.; củng cố quy tắc g, gh. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.. * Năng lực thẫm mĩ : Vẽ được bức tranh về lớp học( thầy cô, bạn bè,...). - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động(nghe – nói) - HS hát bài “ Em yêu trường em” - GV liên hệ bài 2. Thực hành: 2.1 Trả lời câu hỏi - Cho HS đọc lại bài, thảo luận theo nhóm đôi các câu hỏi sau: + Lớp của bạn nhỏ có mấy tổ? + Bức tranh bông hoa bốn cánh được đặt tên là gì? + Theo em, có thể đặt tên nào khác cho bức tranh?. - Đại diện vài nhóm trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 2.2 Viết vào vở câu trả lời cho hỏi c ở mục 3. - Học sinh đọc lại câu hỏi. - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi, hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. +Bức tranh có thể đặt tên khác là... - Vài HS đọc, sau đó viết vào vở. - GV theo dõi, nhận xét. 3.Vận dụng: - HS nhắc lại tên bài. - Khuyến khích HS đọc bài ở nhà để tiết sau viết chính tả và làm một số bài tập. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ................................................................................................................ _______________________________________ TIẾNG VIỆT Hoa yêu thương ( Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản , kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ nhất ; đọc đúng vần oay và những tiếng , từ ngữ có các vẩn này ; hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB : quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đủng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cậu đã hoàn thiện , nghe viết một đoạn ngắn . - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . - Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình cảm đối với thầy cô và bạn bè , khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân , khả năng làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học, ti vi, máy tính. - Học sinh: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi a . Nói về việc làm của cô giáo trong tranh ; b , Nói về thầy giáo khoác cô giáo của em . + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Hoa yêu thương . 2. Khám Phá A. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cầu vào vở GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và thống nhất của hoàn thiện . ( Phương ngắm nhìn dòng chữ nắn nót trên bảng . ) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . B. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . - GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý . - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét 3. Vận dụng: - GV tóm tắt lại nội dung chính - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... ________________________________________________ TOÁN Đơn vị đo độ dài I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được đơn vị đo độ dài dạng đơn vị tự quy ước Có biểu tượng về “độ dài” của vật (theo số đo bằng đơn vị quy ước). - Biết cách đo độ dài một số đồ vật theo đơn vị tự quy ước. - Qua hoạt động thực hành đo, HS biết phân tích, so sánh độ dài các vật theo số đo của vật. - Phát triển tư duy qua ước lượng, so sánh độ dài của các vật trong thực tế. - Góp phần phát triển tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung: - Nhận biết được cách làm và làm được các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. - Biết vận dụng kiến thức của bản thân để làm bài tập. 3. Phẩm chất: - Rèn tính tự lập, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bộ đồ dùng học toán 1. - HS: SGK, Bộ đồ dùng học toán 1, vở toán. - Sưu tầm đồ vật thật, tranh ảnh đồ vật có các dạng hình trên. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Quan sát, thảo luận nhóm, pp trò chơi. - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, trình bày. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Dài hơn ngắn hơn theo yêu cầu của GV. - HS chơi trò chơi. 2.Khám phá: - HS thực hành đo thước kẻ và bút chỉ của mình bằng bao nhiêu gang tay và nêu kết quả trước lớp. - GV lưu ý : Mỗi “gang tay” là một đơn vị “quy ước” (thường dùng để ước lượng độ dài). - GV hướng dẫn hoạt động -HS nhận xét và được nhận xét a) HS quan sát tranh, đếm số gang tay đo chiều cao của mỗi lọ hoa, rồi nêu số đo mỗi lọ hoa (bằng gang tay). + Lọ 1: cao 4 gang tay; lọ 2: 2 gang tay; lọ 3: 3 gang tay -HS nhận xét và được nhận xét b) HS quan sát tranh, đếm số gang tay đo để nhận thấy bút chì dài hơn 1 gang tay, quyển sách dài hơn 2 gang tay, hộp bút chì bằng 2 gang tay, từ đó xác định được đồ vật dài nhất là quyển sách. -HS nhận xét và được nhận xét 3. Thực hành: -HS lần lượt quan sát các đồ vật thường thấy ở lớp học như: Cạnh cửa sổ, chiều dài của ghế, chiều dài bảng lớp, chiều cao của bàn rồi tập ước lượng chiều dài hoặc chiều cao mỗi đồ vật theo “gang tay” của em (con số ước lượng này là “vào khoảng” mấy gang tay, chưa chính xác). -HS nêu số đo mà em ước lượng. -HS đo thực tế mỗi đồ vật đó (xác định đúng chiều dài, chiều cao mỗi vật đó theo “gang tay”). -HS so sánh số đo theo ước lượng với số đo thực tế để kiểm tra mình ước lượng đã đúng chưa. -HS nhận xét và được nhận xét HS: “Gang tay” là đơn vị quy ước của mỗi em nên số đo độ dài của đồ vật có thể khác nhau đối với mỗi em trong lớp. 4. Vận dụng: - Bài học hôm nay cho các em biết thêm điều này? - Về nhà thực hành đo một số đồ vật ở nhà bằng gang tay hô sau chia sẻ với bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... ______________________________________ Thứ sáu ngày 21 tháng 2 năm 2025 TIẾNG VIỆT Hoa yêu thương ( Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . - Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình cảm đối với thầy cô và bạn bè , khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân , khả năng làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học. - Học sinh: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi a . Nói về việc làm của cô giáo trong tranh ; b , Nói về thầy giáo khoác cô giáo của em . + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Hoa yêu thương . 2. Khám Phá A. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cầu vào vở GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và thống nhất của hoàn thiện . ( Phương ngắm nhìn dòng chữ nắn nót trên bảng . ) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . B. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . - GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý . - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét 1. Nghe viết - GV đọc to cả hai câu ( Các bạn đều thích bức tranh bông hoa bồn cát . Bức tranh được treo ở góc sáng tạo của lớp . ) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết . + Viết lủi vào đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chăm . + Chữ dễ viết sai chính tả : thích , tranh , GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ( Các bạn để thích / bức tranh bông hoa bối cảnh. Bức tranh được treo ở góc sáng tạo của lớp ) . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chỉnh tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà Soát lỗi + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 2. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . - GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đối để tìm những chữ phù hợp . 9. Vẽ một bức tranh về lớp em ( lớp học , thầy cô , bạn bè , ... ) và đặt cho bức tranh em vẽ - GV cho HS chuẩn bị dụng cụ vẽ ( bút , giấy , ... ) và gợi ý nội dung về : vẽ cảnh lớp học , vẽ một góc lớp học , một đổ vặt thân thiết trong lớp học , về thầy cô , nhóm bạn bè , vẽ một bạn trong lớp ... , - Hướng dẫn HS đặt tên tranh để thể hiện nội dung , ý nghĩa bức tranh , Tên tranh có thể đặt theo nghĩa thực ( Lớp tôi , Cô giáo tôi , Bạn thân , Góc sáng tạo của lớp , ... ) hoặc theo nghĩa bóng ( Nơi yêu thương ấy Ấm áp tình thản , ... ) . - GV và HS khác nhận xét . 3. Vận dụng: - GV tóm tắt lại nội dung chính - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... _________________________________________ TIẾNG VIỆT Luyện tập ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn, đọc đúng các vần hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến văn bản. - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu học tập. - Học sinh: SGK, bộ đồ dùng HS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_1_tuan_23_nam_hoc_2024.docx

