Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa

docx 31 trang Huyền Anh 16/12/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa

Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa
 TUẦN 24
 Thứ hai ngày 24 tháng 2 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Bài 4: Cây bảng và lớp học ( Tiết 1+ 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên 
quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố 
kiến thức vể vần; thuộc lòng hai khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ 
qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và 
suy luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung 
của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ 
theo chủ để trường học.
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực 
quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 1.Khởi động
 - Cho HS nhắc tên bài.
 - GV gọi 3 HS đọc lại toàn đoạn VB Hoa yêu thương.
 - GV hỏi: Em hãy nêu điều em thích khi đọc qua bài.
 - Vài HS trả lời, HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét.
 - Yêu cầu HS quan sát tranh(SGK trang 54), trả lời câu hỏi: 
 +Tranh vẽ cây gì? 
 +Em thường thấy cây này ở đâu?
 - Vài HS trình bày, HS khác bổ sung.
 - GV nhận xét, bổ sung dẫn vào bài học Cây bàng và lớp học.
 2. Khám phá: (Luyện đọc)
 - GV đọc mẫu toàn bài thơ. - HS đọc từng dòng thơ. 
 + HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1,GV kết hợp hướng dẫn HS đọc từ 
khó ( xòe, giảng bài, vẫy chào)
 + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS ngắt 
nghỉ đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ.
 - Hướng dẫn HS chia bài thơ thành 4 khổ thơ
 + HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (lần 1).
 +HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2, GV giải thích nghĩa của từ (tán lá: lá 
cây tạo thành hình như cái tán (GV nên trình chiếu hình ảnh minh hoạ); xanh 
mướt: rất xanh và trông thích mắt; tưng bừng: nhộn nhịp, vui vẻ).
 + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi.
 - Đọc toàn bài thơ.
 + 2, 3 HS đọc lại toàn bài thơ .
 + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
 3. Luyện tập:
 * Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau
 - HS đọc lại bài thơ, tìm tiếng cùng vần mỗi tiếng các dòng thơ
 - HS làm việc theo nhóm đôi.
 - Đại diện vài nhóm đôi trình bày.
 - Các nhóm nhận xét bạn.
 - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: VD: bài – mai; nắng – vắng; bừng 
– mừng; ...
 - HS đọc lại các tiếng cùng vần vừa tìm.
 TIẾT 2
 * Khởi dộng:HS hát và khởi động theo bài hát Đi học
 3. Thực hành:
 HS hiểu và trả lời chính xác các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ 
vừa đọc. Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu 
thiên nhiên.
 b. Cách tiến hành:
 - HS đọc lại khổ thơ 1 của bài thơ, trả lời: 
 +Trong khổ thơ đẩu, cây bàng như thế nào? 
 - HS đọc lại khổ thơ 2 của bài thơ, trả lời: 
 +Theo em, cây bàng ghé cửa lớp để làm gì? 
 - HS đọc lại khổ thơ cuối của bài thơ, trả lời: + Thứ hai, lớp học như thế nào?
 - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS.
 * Học thuộc lòng khổ thơ đầu của bài thơ.
 HS học thuộc lòng khổ thơ 1, 2 của bài thơ, cảm nhận được vẻ đẹp của 
bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ
 b. Cách tiến hành:
 - GV nêu yêu cầu.
 - GV treo bài thơ lên bảng, hướng dẫn HS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu tại 
lớp bằng cách xóa dần bảng.
 - HS đọc cá nhân, đồng thanh.
 - Vài HS thi đọc.
 4. Vận dụng:
 - GV nêu nhiệm vụ, HS làm việc theo nhóm đôi. Kể tên các không gian 
của lớp học có trong hình.
 - HS thảo luận.
 - Vài nhóm đôi trình bày trước lớp.
 - HS nhận xét lẫn nhau, GV đánh giá.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ........................................................................................................................
...............................................................................................................................
 _____________________________________
 TOÁN
 Xăng – ti - mét
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nhận biết được đơn vị đo độ dài dạng đơn vị tự quy ước và đơn vị đo cm 
(xăng-ti-mét). Có biểu tượng về “độ dài” của vật (theo số đo bằng đơn vị quy 
ước hoặc đơn vị đo cm).
 - Biết cách đo độ dài một số đồ vật theo đơn vị cm hoặc đơn vị tự quy ước.
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực 
quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Ti vi, máy tính .
 - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1: Khởi động
 -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai đón đúng ”
 -GV đưa ra hoặc chỉ một vật yêu cầu HS ước lượng độ dài vật đó bao 
nhiêu 
 gang tay.( bảng lớp, cửa lớp, cặp , bảng con )
 -Sau đó yêu cầu HS thực hành đo đò vật đó xem ước lượng của các em có 
chính xác không.
 -HS lần lượt thực hiện .
 -HS nhận xét .
 -GV nhận xét tuyên dương
 *Hoạt động 2 : Khám phá
 -GV giới thiệu để HS nhận biết được thước thẳng có vạch chia xăng-ti-
mét, đơn vị đo xăng-ti-mét (ước lượng độ dài khoảng 1 đốt ngón tay của HS), 
cách viết tắt 1 xăng-ti-mét là 1 cm (1 cm đọc là một xăng-ti-mét).
 -GV giới thiệu cách đo một vật (bút chì) bằng thước có vạch chia xăng-ti-
mét (đặt một đầu bút chì ở vạch 0 của thước, vạch cuối của bút chì ứng với số 
nào của thước, đó là số đo độ dài của bút chì).
 Trên hình vẽ, bút chì dài 5 cm.
 *Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành:
 Bài 1: 
 -HS lắng nghe yêu cầu BT
 -HS quan sát , 3HS kiểm tra cách đo độ dài bút chì của ba bạn (đặt thước 
thẳng và vật đo phải áp sát thẳng hàng, đặt đầu vật cần đo vào đúng số 0 trên 
thước). 
 -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến xác định được ai đặt thước đo đúng.
 -GV có thể chiếu hình hoặc vẽ to lên bảng để HS thấy rõ các trường hợp 
đặt thước của ba bạn.
 + Có thể hỏi thêm: Ai đặt thước sai ? Bút chì dài mấy xăng-ti-mét?
 -HS phát biểu
 -HS khác nhận xét
 -GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng: Nam đặt thước đúng.
 Bài 2: 
 -HS lắng nghe yêu cầu BT
 -HS quan sát và trao đổi cặp đôi. a) Dựa vào cách đo độ dài ở phần khám phá, HS biết dùng thước có vạch 
chia xăng-ti-mét để đo độ dài bút chì, bút mực và bút rồi nêu số đo (cm)ở trong 
mỗi ô tương ứng.
 b) Từ các số đo độ dài tìm được, HS so sánh các số đo, xác định được bút 
dài nhất, bút ngắn nhất.
 -HS đại diện trình bày.
 -HS khác nhận xét
 -GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng : a) 6 cm (bút chì); 8 cm 
(bút mực); 4 cm (bút sáp).
 Bút mực dài nhất, bút sáp ngắn nhất.
 Bài 3: 
 -HS lắng nghe yêu cầu BT
 -HS quan sát trao đổi nhóm ước lượng độ dài mỗi vật (dài khoảng bao 
nhiêu cm). Sau đó HS biết “kiểm tra” lại bằng thước có vạch chia xăng-ti-mét 
(đo chính xác). Từ đó nêu “số đo độ dài ước lượng” và “ số đo độ dài chính 
xác” thích hợp trong mỗi ô.
 - GV có thể sử dụng những vật đo khác, phù hợp với điểu kiện của trường 
lớp, xung quanh các em.
 -HS đại diện trình bày.
 -HS khác nhận xét
 -GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng a) 5 cm; b) 4 cm;
 7 cm; d) 11 cm.
 Bài 4: 
 -HS lắng nghe yêu cầu BT
 -HS có thể đếm số ô trong mỗi băng giấy để biết mỗi băng giấy dài bao 
nhiêu xăng-ti-mét (coi mỗi ô dài 1cm).
 -HS đại diện trình bày.
 -HS khác nhận xét
 -GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng Băng giấy màu đỏ: 6 cm;
 B ăng giấy màu xanh: 9 cm;
 B ăng giấy màu vàng: 4 cm.
 3. Vận dụng
 -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai đón đúng ”
 -GV đưa ra hoặc chỉ một vật yêu cầu HS ước lượng độ dài vật đó bao 
nhiêu cm.( quyển sách, cặp , bảng con ) -Sau đó yêu cầu HS thực hành đo đò vật đó xem ước lượng của các em có 
chính xác không.
 -HS lần lượt thực hiện .
 -HS nhận xét .
 -GV nhận xét tuyên dương
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ........................................................................................................................
..............................................................................................................................
 ____________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 5: Bác trống trường ( Tiết 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên 
quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố 
kiến thức vể vần; thuộc lòng hai khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ 
qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và 
suy luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung 
của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ 
theo chủ để trường học.
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực 
quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 1.Khởi động( nghe – nói)
 - Cho HS nhắc tên bài học trước (Cây bàng và lớp học)
 - HS đọc TL bài thơ Cây bàng và lớp học, nêu điều em thích nhất về cây 
bàng.
 - 2, 3 HS tự do phát biểu.
 - GV nhận xét. 
 -Yêu cầu HS quan sát tranh (SGK trang 56), trả lời câu hỏi: +Em thấy những gì trong tranh? 
 +Trong tranh, đồ vật nào quen thuộc với em? 
 +Nó được dùng để làm gì?
 - Vài HS trình bày, HS khác bổ sung.
 - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Bác 
trống trường. (Gợi ý: Trong tranh, thầy hiệu trưởng đang đánh trống khai 
giảng. Đằng sau thấy là phông chữ “Lễ khai giảng năm học 2020 - 2021”. Phía 
dưới có HS dự lễ khai giảng tay cầm cờ nhỏ,...
 2. Khám phá:(Luyện đọc)
 - GV đọc mẫu toàn văn bản.
 - Hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khó: thỉnh thoảng, reng 
reng...
 - HS đọc câu
 + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
 + HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. VD 
Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. 
(VD: Ngày khai trường,/ tiếng của tôi dõng dạc/ “tùng...tùng...tùng...”,/ báo 
hiệu một năm học mới; Bây giờ/ có thêm anh chuông điện,/ thỉnh thoảng/ cũng 
“reng... reng...reng” báo giờ học; Nhưng/ tôi vẫn là/ người bạn thân thiết/ của 
các cô cậu học trò.)
 - HS đọc đoạn.
 + GV chia VB thành 2 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến năm học mới, đoạn 2: phần 
còn lại). 
 + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (lần 1).
 + HS đọc nối tiếp từng đoạn văn lần 2, GV giải thích nghĩa của từ (đẫy đà: 
to tròn, mập mạp; nâu bóng: màu nâu và có độ nhẵn, bóng; báo hiệu: cho biết 
một điều gì đó sắp đến).
 + HS đọc đoạn theo nhóm đôi.
 - Đọc toàn văn bản.
 + 2 HS đọc lại toàn văn bản.
 + GV đọc lại VB.
 TIẾT 2
 * Khởi dộng:HS hát Tập thể dục.
 3.Luyện tập:
 *Trả lời câu hỏi - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời:
 +Trống trường có vẻ ngoài như thế nào? (Trống trường có vẻ ngoài đẫy 
đà, màu nâu bóng)
 +Hằng ngày, trống trường giúp học sinh việc gì?( Hằng ngày, trong trường 
giúp học sinh ra vào lớp đúng giờ)
 +Ngày khai trường, tiếng trống báo hiệu điều gì?( Ngày khai trường, tiếng 
trong báo hiệu một năm học mới đã đến.)
 - Cho HS đọc đoạn 2 trả lời:
 + Các bạn HS có tình cảm như thế nào với trống?( xem trống như người 
bạn thân thiết).
 + Theo em, vì sao HS lại có tình cảm như thế với trống?( HS tự do phát 
biểu).
 - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS.
 * Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3.
 - GV nêu yêu cầu của BT.
 - GV hỏi “Hằng ngày, tiếng trống trường giúp học sinh việc gì?”
 - Vài HS trả lời, HS nhận xét.
 - GV nhận xét, ghi bảng Hằng ngày, tiếng trống trường giúp học sinh ra 
vào lớp đúng giờ.
 - Vài HS nhắc lại.
 - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS chữa đầu câu cần phải viết hoa.
 - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ........................................................................................................................
..............................................................................................................................
 ____________________________________________
 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 Hoàn thành môn học
 I. Yêu cầu cần đạt: 
 - Hoàn thành các bài tập Tiếng Việt trong tuần.
 - Rèn ý thức tự học.
 II. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Phân công các nhóm ôn tập: + Nhóm 1: 
 - HS tiếp tục hoàn thành các bài tập Tiếng Việt trong tuần 23.
 + Nhóm 2: Luyện tập: 
 Dành cho HS đã hoàn thành bài tập:
 Câu 1: Tìm từ ngữ đúng và viết lại
 Nhà tranh Nhà chanh ..................................
 Truyện tranh Truyện chanh ..................................
 Buổi xáng Buổi sáng ..................................
 Chững trạc Chững chạc ..................................
 - HS đọc yêu cầu bài
 - HS hoạt động nhóm 
 - Tổ chức trò chơi cho hai đội lên tham gia điền từ ngữ đúng
 - GV nhận xét
 Câu 2: Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết lại
 a. thích, em, đá bóng, chơi
 b. cái tai, con voi, to, rất
 - HS đọc yêu cầu
 - HS làm bài cá nhân
 - Chữa bài
 Câu 3 : Hoàn thành câu sau
 ................ mẹ cho em về quê chơi.
 - HS đọc yêu cầu
 - HS làm bài cá nhân
 - Chữa bài
 3. Vận dụng
 - Cho hs tham gia trò chơi Tìm tiếng có vần ay
 - Tuyên dương một số bạn tiêu biểu
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ........................................................................................................................
............................................................................................................................
 __________________________________________
 Thứ ba ngày 25 tháng 2 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Luyện tập ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - HS đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn, hiểu và trả lời đúng các câu 
hỏi có liên quan đến văn bản.
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực 
quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Phiếu học tập bộ đồ dùng giáo viên.
 - Học sinh: SGK, bộ đồ dùng HS.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn!
 2. Thực hành: 
 - GV gọi 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm lại câu chuyện.
 Gia đình thân thương
 Ba làm ngựa cưỡi
 Mẹ chơi ú oà
 Con cười nắc nẻ
 Phi ngựa đường xa.
 Ông ngồi kể chuyện
 Bà hát dân ca
 Cánh cò đưa võng
 Đồng gần đồng xa.
 Ông, bà, ba ,mẹ
 Người bạn đầu tiên
 Thân thương biết mấy
 Suốt đời không quên
 Phạm Đức An
 - HS đọc nối tiếp câu
 - Bài đọc gồm mấy câu
 - Mỗi khổ thơ gồm mấy dòng thơ
 - Tìm từ ngữ khó đọc
 - Luyện đọc khổ thơ
 - Luyện đọc nhóm 4
 - Thi đọc
 - GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm 4 trả lời các câu hỏi + Kể tên các trò chơi mà bạn nhỏ đã chơi với bố ?
 + Bạn nhỏ đã kể những gì cho bố nghe ?
 + Bạn thân của bạn nhỏ là ai?
 - Các nhóm lên chia sẻ 
 - GV nhận xét, khen ngợi HS.
 3. Vận dụng:
 - Kể tên những trò chơi mình đã chơi cùng ông, bà, bố, mẹ
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ........................................................................................................................
...............................................................................................................................
 _____________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Luyện tập ( tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Rèn kĩ năng nghe viết, làm bài tập chính tả
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực 
quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Phiếu học tập bộ đồ dùng giáo viên.
 - Học sinh: SGK, bộ đồ dùng HS.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn!
 2. Thực hành: 
 2.1 Nghe viết
 - GV gọi 1 HS đọc to đoạn chính tả
 Chào xuân
 Hoa mai trước ngõ
 Vàng trong nắng mới
 Tết đã đến rồi!
 Xin chào năm mới.
 Em khoe áo đẹp
 Xuống phố đón xuân Công viên rộng mở
 Chào từng bước chân.
 - Bài đọc có mấy câu?
 - Bài có mấy dòng 
 - Những chữ nào viết hoa? Vì sao?
 - Kết thúc câu có dấu gì?
 - Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?
 - Những từ nào khó đọc
 - HS luyện viết từ khó vào bảng con.
 - GV đọc bài cho hsinh viết
 2.2: Bài tập( Phiếu)
 a. ưu hay ươu
 con c......... h............ sao lông c............. chim kh...........
 b. iên hay yên
 .............. tâm từ th.......... .......... nghỉ b.......... mất
 3. Vận dụng:
 - Thi tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng: phơi 
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ........................................................................................................................
...............................................................................................................................
 _____________________________________
 Toán
 Thực hành ước lượng đo độ dài.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết cách thực hiện ước lượng và đo độ dài những đồ vật thực tế ở trong 
lớp học, ở xung quanh, gần gũi các em theo đơn vị “tự quy ước” như gang tay, 
sải tay, bước chân và theo đơn vị xăng-ti-mét.(1)
 - Có biểu tượng vể độ dài các đơn vị đo “quy ước” (gang tay, sải tay, bước 
chân), đơn vị xăng-ti-mét.(2)
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực 
quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Một số loại thước. - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1.Khởi động 
 -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai đón đúng ”
 -GV đưa ra hoặc chỉ một vật yêu cầu HS ước lượng độ dài vật đó bao 
nhiêu cm.( quyển sách, cặp , bảng con )
 -Sau đó yêu cầu HS thực hành đo đò vật đó xem ước lượng của các em có 
chính xác không.
 -HS lần lượt thực hiện .
 -HS nhận xét .
 -GV nhận xét tuyên dương
 *Hoạt động 2 : Khám phá
 -Yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập (SGK), ước lượng nhận biêt độ 
dài mỗi đồ vật, từ đó lựa chọn một trong hai số đo đã cho, số đo nào phù hợp 
với độ dài thực tê' của đồ vật đó.
 - HS xem tranh trong SGK.
 -GV có thể cho HS quan sát những vật thật có trong thực tế' để miêu tả, 
cảm nhận, lựa chọn phù hợp.
 *Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành:
 Bài 1: Đo chiều dài bảng lớp em bằng sải tay.
 -HS được đo chiểu dài bảng lớp bằng chính sải tay của mỗi em, từ đó cho 
biết chiểu dài của bảng lớp là khoảng bao nhiêu sải tay của em đó.
 -HS nhận xét 
 -GV nhận xét : Số đo chiểu dài bảng lớp ở các em có thể khác nhau (vì độ 
dài sải tay của mỗi em có thể dài, ngắn khác nhau).
 Bài 2: Đo phòng học lớp em bằng bước chân.
 - HS trao đổi nhóm để đo độ dài phòng học từ mép tường đến cửa ra vào 
bằng chính bước chân của mỗi em, từ đó cho biết một chiều phòng học của lớp 
em dài khoảng bao nhiêu bước chân của em đó.
 -HS lần lượt nêu kết quả của nhóm
 -HS các nhóm khác nhận xét.
 -GV nhận xét: Số đo độ dài phòng học của lớp ở các em có thể khác nhau 
(vì độ dài bước chân của mỗi em có thể dài, ngắn khác nhau).
 -GV có thể cho HS đo khoảng cách bằng bước chân của mỗi em giữa hai 
cây hoặc chiêu dài sân khấu,... ở sân trường (ngoài lớp học). 3. Vận dụng
 -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai đón đúng ”
 -GV đưa ra hoặc chỉ một vật yêu cầu đo các đồ vật bao nhiêu đơn vị cm , 
bao nhiêu gang tay ( quyển sách, cái bàn học, bảng con )
 -HS lần lượt thực hiện .
 -HS nhận xét .
 -GV nhận xét tuyên dương
 -Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ........................................................................................................................
..............................................................................................................................
 ______________________________________________
 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 Hoàn thành môn học
 I. Yêu cầu cần đạt: 
 - Hoàn thành các bài tập Tiếng Việt trong tuần.
 - HS có ý thức tự giác trong học tập.
 II. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Phân công các nhóm ôn tập:
 + Nhóm 1: 
 - HS tiếp tục hoàn thành các bài tập Tiếng Việt trong tuần 24.
 + Nhóm 2: Luyện tập: 
 Dành cho HS đã hoàn thành bài tập:
 Bài 1: Điền dấu ; =
 16cm - 2cm ..... 10cm + 4cm 
 15cm – 5cm ..... 17cm - 4cm 
 - HS làm vào vở.
 - Gọi 3 HS lên bảng chữa bài.
 - GV cùng cả lớp nhận xét.
 Bài 2:Tìm số liền trước, liền sau của mỗi số
 ......, 20 ......., 30 ....., 40 .......,50
 18,...... 67,........ 39, ...... 68, ......
 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
 - HS nêu kết quả miệng.
 - GV chữa bài. Bài 3: ( vở) Điền dấu ( , = ) thích hợp vào ô trống:
 18 7 + 10 30 +4 34
 10 + 3 10 + 5 90 + 1 89
 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
 - HS nêu kết quả so sánh và điền dấu.
 - GV chữa bài.
 Bài 4:
 Bà trồng được 2 chục quả bí đỏ. Bà đem bán 1 chục quả. Hỏi bà còn lại 
mấy quả bí đỏ?
 - HS đọc yêu cầu bài
 - HS HĐ nhóm 2 trao đổi bài
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Muốn biết hai bạn có bao nhiêu cái bánh ta thực hiện phép tính gì?
 - cả lớp làm vở ô li. 1 HS lên làm bảng phụ
 - Cả lớp chữa bài
 3. Vận dụng
 - Cho hs tham gia trò chơi Tìm tiếng có vần ay
 - Tuyên dương một số bạn tiêu biểu
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ........................................................................................................................
............................................................................................................................
 __________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 5: Bác trống trường ( Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung 
của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ 
theo chủ để trường học.
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực 
quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động
 - HS tham gia bài hát “Cái trống trường em”
 2. Thực hành
 2.1 Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:
 - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết 
câu vào vở”.
 - HS đọc các từ (ngày khai trường, trống trường, báo hiệu).
 - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: Năm nào cũng vậy, chúng em háo 
hức chờ đón (....).
 - HS làm việc theo nhóm đôi, HS chọn từ thích hợp để điền
 - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả. 
 - Các nhóm khác nhận xét.
 - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: Năm nào cũng vậy, chúng em háo hức 
chờ đón ngày khai trường.
 - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
 - GV theo dõi, nhận xét, lưu ý HS nhớ viết hoa chữ đầu câu, cuối câu đặt 
dấu chấm.
 2.2 Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh.
 - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh.
 - Cho HS đọc lại các từ ngữ trong khung: xếp hàng, gấp sách vở
 - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát tranh và nói trong 
nhóm.
 - GV gọi HS trình bày kết quả.
 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét VD: Chúng em xếp hàng ngay ngắn khi ra vào lớp; Khi học 
xong , em gấp sách vở gọn gàng;... 
 3.Vận dụng:
 - HS làm việc theo nhóm 4.
 - GV treo câu hỏi lên bảng, HS thảo luận, tìm lời giải câu đố và ghi đáp án 
vào bảng con.
 - HS trình bày lời giải, HS nhận xét bạn. GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
 Ở lớp, mặc áo đen, xanh
 Với anh phấn trắng, đã thành bạn thân. (Bảng lớp)
 “Reng reng” là tiếng của tôi Ra chơi, vào học, tôi thời báo ngay. (Chuông điện)
 -Yêu cầu HS về sưu tầm thêm những câu đố về các đồ dùng trong học tập.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ........................................................................................................................
................................................................................................................
 ____________________________________
 LUYỆN TOÁN
 Luyện tập chung
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Thực hành thành thạo các phép tính
 - Thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng 
 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề sáng tạo.
 3. Phẩm chất : Chăm chỉ, trung thực trong thực hiện các hoạt động học 
tập
 II. Đồ dùng dạy học
 - Học sinh: Vơ ô li, bảng con
 III. Các hoạt động dạy học 
 1. Khởi động:
 - Trò chơi: Truyền điện đọc nối tiếp các số từ 10 đến 99. 
 - Nhận xét
 2. Thực hành, luyện tập
 Bài 1: Đặt tính rồi tính
 42 + 5 23 + 4 71 + 1 5 + 51
 - HS đọc yêu cầu
 - Lớp làm bảng con
 - HS nêu lại cách đặt tính và thứ tự tính
 Bài 2: Số
 12 + ...... = 17 ..... + 4 = 18
 10 + ....... = 19 ...... + 2 = 14
 - Cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng chữa bài.
 - HS đổi chéo vở đẻ kiểm tra kết quả.
 - HS nêu cách tìm ra kết quả
 Bài 3. Cho các số : 15; 49; 6; 32
 a. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé:.......................... b. Số lớn nhất là:......... và số bé nhất là:.......
 - Học sinh đọc yêu cầu
 - HS làm vào vở, 2 HS lên làm bảng con
 - HS chữa bài
 Bài 4: Phương có 26 cái bánh, Nam có 12 cái bánh . Hỏi cả hai bạn có tất 
cả mấy cái bánh ? 
 - GV cho HS đọc nội dung bài toán.
 - GV cho HS trả lời các câu hỏi gợi ý:
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán yêu cầu làm gì? 
 - HS giải bài toán vào vở, Gv tổ chức cho học sinh chữa bài. 
 Bài giải:
 26 + 12 = 38 ( cái bánh )
 Trả lời : Cả hai bạn có tất cả 38 cái bánh
 3. Vận dụng
 - Khi đặt tính, em thực hiện như thế nào?
 - GV nhận xét
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...................................................................................................................... 
..............................................................................................................................
 _______________________________
 Thứ tư ngày 26 tháng 2 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Bài 5: Bác trống trường ( Tiết 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên 
quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố 
kiến thức vể vần; thuộc lòng hai khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ 
qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và 
suy luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung 
của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ 
theo chủ để trường học. - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực 
quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động
 -HS hát bài “Em yêu trường em”
 2. Thực hành
 2.1 Nghe viết: 
 - GV nêu yêu cầu sắp viết.
 - GV đọc to 2 câu văn cần viết Thỉnh thoảng có chuông điện báo giờ học. 
Nhưng trống trường vẫn là người bạn gần gũi của học sinh.
 - 2 HS đọc lại đoạn văn.
 - GV hướng dẫn HS viết từ khó: thỉnh thoảng, chuông, gần gũi.
 - HS viết vào bảng con .
 - HS nhận xét, GV nhận xét.
 - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính tả: 
 + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
 + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách.
 - Đọc và viết chính tả:
 + GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết vào vở.
 + GV đọc cho HS soát lại bài.
 + HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
 + GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS.
 2.2 Tìm trong bài đọc Bác trống trường từ ngữ có tiếng chứa vần ang, 
an, au, ao.
 - GV nêu yêu cầu của bài.
 - HS đọc lại bài, tìm vần theo nhóm đôi.
 - Vài nhóm lên trình bày.
 - Các nhóm khác nhận xét. 
 - GV nhận xét, chốt lại các tiếng đúng VD: bạn, bao, vào,...
 - GV cho HS đọc lại các tiếng vừa tìm được.
 3.Vận dụng:
 - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ........................................................................................................................
................................................................................................................
 ____________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 6: Giờ ra chơi (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên 
quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố 
kiến thức vể vần; thuộc lòng hai khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ 
qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và 
suy luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung 
của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ 
theo chủ để trường học.
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực 
quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Khởi động( nghe – nói)
 - HS quan sát tranh trang 60 và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.
 + Trong giờ ra chơi, em và các bạn thường làm gì? 
 + Em cảm thấy thế nào khi ra chơi?
 - Vài HS trả lời.
 - GV nhận xét, dẫn vào bài Giờ ra chơi.
 2. Khám phá: (Luyện đọc)
 - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.
 - HS đọc từng dòng thơ. 
 + HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1,GV kết hợp hướng dẫn HS đọc từ 
khó
 (vòng quay, hòa vang, trang).
 + HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng 
giữa các dòng thơ, khổ thơ.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_1_tuan_24_nam_hoc_2024.docx