Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa
TUẦN 25 Thứ hai ngày 3 tháng 3 năm 2025 TIẾNG VIỆT Bài 1: Rửa tay trước khi ăn ( Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phát triển kĩ năng đọc: Thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản - Phát triển kĩ năng viết: Thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . - Phát triển kĩ năng nói và nghe: Thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . - Phát triển phẩm chất và năng lực chung : Quý trọng bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và biết đặt câu hỏi . - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động - Cho HS nhảy : Vũ điệu rửa tay. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . a . Vì sao các bạn phải rửa tay ? b . Em thường rửa tay khi nào ? -GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời - GV giới thiệu bài: Rửa tay trước khi ăn 2. Khám phá: - GV đọc mẫu toàn bài + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS như vi trùng, xà phòng, phòng bệnh, nước sạch . + HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. - HS đọc đoạn + GV chia VB thành 2 đoạn (đoạn 1 : từ đầu đến mắc bệnh ; đoạn 2 : phần còn lại ) . + HS đọc nối tiếp từng đoạn 2 lượt . GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài. + HS đọc đoạn theo nhóm - GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 3. Thực hành: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi a.Vi trùng đi vào cơ thể con người bằng cách nào? b. Để phòng bệnh , chúng ta phải làm gì ? c. Cẩn rửa tay như thế nào cho đúng ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời 4. Vận dụng: - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu, đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . - GV nêu lại nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................... ..................................................................................................................... _________________________________________ TOÁN Luyện tập (trang 40) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Cảm nhận đúng về dài hơn – ngắn hơn, cao hơn – thấp hơn. - Thực hành giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài. -Thực hiên thao tác tu duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát, - Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. - Xác định cách thức giải quyết vấn đề. - Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Các loại thước . - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn ”( Ôn bài xăng ti mét) -HS nhận xét . -GV nhận xét tuyên dương 2. Luyện tập, thực hành: * Bài 1: Đồ vật nào dài hơn? - GV cho HS nêu tên các đồ vật trong tranh. - GV nêu lưu ý bài này HS không dùng thước để đo độ dài mà chỉ ước lượng. - GV hỏi từng câu một cho HS trả lời. - Gọi HS khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận a. Bút chì dài hơn bút sáp. b. Cục tẩy dài hơn cái ghim. * Bài 2: Bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất? - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV hỏi: + Trong tranh gồm những bạn nào? + Bạn nào cao nhất? + Bạn nào thấp nhất? -Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. a. Bạn Nam cao nhất. b. Bạn Mi thấp nhất. * Bài 3:Ngựa hay hươu cao cổ cao hơn? Thước hay bút chì dài hơn? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hỏi: a. Ngựa hay hươu cao cổ cao hơn? + Trong bức tranh thứ nhất, có con gì? + Con nào cao hơn? + Con nào thấp hơn? - Yêu cầu HS nhận xét. -GV nhận xét, kết luận. + Hươu cao cổ cao hơn. + Ngựa thấp hơn. b. Thước hay bút chì dài hơn? + Trong tranh có những đồ vật nào? - GV lưu ý cho HS: bút chì đặt đứng, thước kẻ đặt ngang nên không so sánh trực tiếp chiều dài của hai vật với nhau được. Vì thế các em so sánh gián tiếp thông qua vật trung gian là quyển sách Toán 1. + Bút chì hay quyển sách Toán 1 dài hơn? + Thước kẻ hay quyển sách Toán 1 dài hơn? + Thước kẻ hay bút chì dài hơn? - Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, kết luận. Thước kẻ dài hơn quyển sách Toán 1, quyển sách Toán 1 dài hơn bút chì. Vậy thước kẻ dài hơn bút chì. * Bài 4: Đo độ dài mỗi đồ vật - GV nêu yêu cầu của bài 4. - GV yêu cầu HS quan sát tranh. + Trong tranh có những đồ vật nào? - GV yêu cầu HS dùng thước có chia vạch xăng – ti – mét để đo đúng độ dài mỗi đồ vật. - GV yêu cầu HS nêu đồ dài mỗi đồ vật. Một HS nêu một đồ vật. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận: + Bút chì dài 8cm + Bút sáp màu dài 6cm + Đồng hồ dài 12cm + Điện thoại dài 10cm. * Bài 5: Đồ vật nào dưới đây cho được vào trong hộp bút? - GV yêu cầu HS nêu các đồ vật trong tranh và hỏi độ dài của từng đồ vật. + Đồ vật nào cho được vào trong hộp bút? - GV nhận xét, kết luận: Bút chì, cục tẩy cho được vào trong hộp bút. - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, khen ngợi HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................... ..................................................................................................................... _______________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 1: Rửa tay trước khi ăn ( Tiết 3+ 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phát triển kĩ năng viết: Thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . - Phát triển kĩ năng nói và nghe: Thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . - Phát triển phẩm chất và năng lực chung : Quý trọng bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và biết đặt câu hỏi . - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to, phieeus học tập. - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 3 1.Khởi động - Cho HS hát. Vũ điệu rửa tay. - Yêu cầu HS đọc lại bài: Rửa tay trước khi ăn -GV nhận xét 2. Khám phá: HĐ 1: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . - GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV nhận xét bài của một số HS . HĐ 2: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. - HS và GV nhận xét . TIẾT 4 3. Luyện tập: * Nghe viết - GV đọc to cả hai câu cần viết. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết . + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm . + Chữ dễ viết sai chính tả : bệnh, trước ... GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . * Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa - GV sử dụng bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - GV nêu nhiệm vụ. Yêu cầu HS thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ. - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV gọi một số HS đọc từ ngữ. Cho cả lớp đọc đồng thanh. * Trò chơi Em làm bác sĩ - GV chia nhóm HS.Mỗi nhóm cử 1 người làm bác sĩ, những bạn còn lại làm bệnh nhân. Hình dung tình huống diễn ra ở phòng khám. Bác sĩ khám, chẩn đoán bệnh, và đưa ra những lời khuyên phòng bệnh. - GV gợi ý cho HS những bệnh và nghuyên nhân thường gặp ở trẻ. - GV yêu cầu nhóm thực hành. - GV yêu cầu nhóm đóng vai trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương - GV nêu lại nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...................................................................................................................... .............................................................................................................................. _________________________________________ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Hoàn thành môn học I. Yêu cầu cần đạt: - Hoàn thành các bài tập Tiếng Việt trong tuần. - HS làm thêm một số bài tập. II. Các hoạt động: Hoạt động 1: Phân công các nhóm ôn tập: + Nhóm 1: - HS tiếp tục hoàn thành các bài tập Tiếng Việt trong tuần 25. + Nhóm 2: Luyện tập: Dành cho HS đã hoàn thành bài tập: Bài 1: Sắp xếp các từ sau thành câu có nghĩa a. tập, học sinh, đang, thể dục b. nhất lớp, bạn Lan , hát hay Bài 2: Điền uôn/uông c........ chỉ kh....... khổ b.......... chuối ng......... nước Bài 3: Điền ao/oa Quả t......... bông h........... kh........ học ng........ sao Bài 4: Viết lại từ ngữ đúng chính tả Xích lô/ sích lô:.............................. Sa mạc / xa mạc :........................... Nghuồn nước/ nguồn nước:..................... Gió lớn/dó lớn:........................................ Hoạt động 2: Chữa bài tập: - GV chữa bài tập. - Nhận xét bài làm của HS. - GV chốt lại bài làm đúng và chốt lại kiến thức cho HS. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...................................................................................................................... .............................................................................................................................. _______________________________ Thứ ba ngày 4 tháng 3 năm 2025 TIẾNG VIỆT BÀI 2: LỜI CHÀO ( Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phát triển kĩ năng đọc: Thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần - Phát triển kĩ năng nói và nghe: Thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển phẩm chất và năng lực chung: Ý thức tôn trọng mọi người trong giao tiếp, khả năng làm việc nhóm. - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động. - Cho HS hát. Chim vành khuyên - Yêu cầu HS đọc lại bài: rửa tay trước khi ăn -GV nhận xét - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi . a . Hai người trong tranh đang làm gì ? b . Em thường cho những ai ? Em chào như thế nào ? - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời - GV giới thiệu bài: Lời chào 2. Khám phá: * HĐ 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ - HS đọc từng dòng thơ . + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1 + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2 + GV hướng dẫn HS cách đọc , ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. - HS đọc từng khổ thơ . + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ 2 lượt . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . + Một số HS đọc khổ thơ , mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá, HS đọc cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ . *HĐ 2: Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng cùng vần với nhau ở cuối các dòng thơ. HS viết những tiếng tìm được vào vở . - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . - GV và HS nhận xét , đánh giá câu trả lời . - GV và HS thống nhất câu trả lời TIẾT 2 3. Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi a . Lời chào được so sánh với những gì ? b . Em học được điều gì từ bài thơ này ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá - GV và HS thống nhất câu trả lời. 4. Học thuộc lòng - GV treo bảng phụ hai khổ thơ đầu . - Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ đầu - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu bằng cách xoá / che dần một số từ ngữ trong bài thơ cho đến khi xoá / che hết . - HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ 5. Hát một bài hát về lời chào hỏi Sử dụng dịp bài hát để cả lớp cùng hát theo. HS tập hát. - GV nêu lại nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................... ......................................................................................................... _________________________________________ Toán Luyện tập (trang 42) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Cảm nhận đúng về dài hơn – ngắn hơn, cao hơn – thấp hơn. - Thực hành giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài. -Thực hiên thao tác tu duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát, - Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. - Xác định cách thức giải quyết vấn đề. - Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu học tập. - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn ” -HS lần lượt thực hiện . -HS nhận xét . -GV nhận xét tuyên dương 2. Luyện tập, thực hành: * Bài 1: - GV đọc nội dung bài 1. + Bục nào cao nhất? + Bục nào thấp nhất? GV nêu: Bạn về đích thứ nhất đứng ở bục cao nhất. Bạn về đích thứ ba đứng ở bục thấp nhất. + Bạn nào về đích thứ nhất? + Bạn nào về đích thứ hai? + Bạn nào về đích thứ ba? - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận: * Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV hỏi: + Trong tranh gồm bao nhiêu cây? + Số cây từ chỗ cáo tới chỗ sóc là bao nhiêu? + Số cây từ chỗ cáo tới chỗ thỏ là bao nhiêu? + Cáo đứng gần thỏ hay sóc hơn? -GV yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận: Từ chỗ cáo tới chỗ sóc dài hơn từ chỗ cáo tới chỗ thỏ. * Bài 3: - GV nêu yêu cầu của bài. + Sóc có thể đến chỗ hạt dẻ bằng hai con đường nào? (đường màu vàng, đường màu xanh). + Đường màu vàng gồm bao nhiêu bước?(4 + 6 = 10 bước). + Đường màu xanh gồm bao nhiêu bước?( 8 bước). + Bạn sóc đi đến chỗ hạt dẻ theo đường nào ngắn hơn? (đường màu xanh). - GV nhận xét, kết luận: Bạn sóc đi đến chỗ hạt dẻ theo đường màu xanh ngắn hơn. * Bài 4: - GV nêu yêu cầu của bài 4a. - GV yêu cầu HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS dùng thước có chia vạch xăng – ti – mét để đo đúng độ dài mỗi cây bút chì. - GV yêu cầu HS nêu độ dài mỗi cây bút chì. Một HS nêu một đồ vật. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận: - GV nêu yêu cầu của bài 4b. -GV hỏi: + Bút chì nào dài nhất? + Bút chì nào ngắn nhất? - GV nhận xét, kết luận: 3. Vận dụng: - Về nhà so sánh một số đồ dùng học tập của em ở nhà. - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, khen ngợi HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................... ..................................................................................................................... _______________________________________ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Hoàn thành môn học I. Yêu cầu cần đạt: - Hoàn thành các bài tập Tiếng Việt trong tuần. - HS làm thêm một số bài tập. II. Các hoạt động: Hoạt động 1: Phân công các nhóm ôn tập: + Nhóm 1: - HS tiếp tục hoàn thành các bài tập Tiếng Việt trong tuần 25. + Nhóm 2: Luyện tập: Dành cho HS đã hoàn thành bài tập: Bài 1: Cho các từ sau em hãy viết lại từ ngữ chỉ người thân trong gia đình Bạn Nam, ông ngoại, cô giáo, bà nội , anh trai, cô bán nước, chị gái , em gái - HS làm bài nhóm 4 - Tổ chức trò chơi, hai đội tham gia chơi - Chốt kết quả Bài 2: Đọc và nối Bạn Huệ hót véo bon. Trăng khuya khoe áo đẹp. Chích choè em về quê. Chủ nhật sáng vằng vặc. - HS làm bài nhóm 4 - Tổ chức trò chơi, hai đội tham gia chơi - Chốt kết quả Hoạt động 2: Chữa bài tập: - GV chữa bài tập. - Nhận xét bài làm của HS. - GV chốt lại bài làm đúng và chốt lại kiến thức cho HS. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...................................................................................................................... .............................................................................................................................. _______________________________ TIẾNG VIỆT Khi mẹ vắng nhà (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phát triển kĩ năng đọc: Thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện đơn giản, có lời thoại - Phát triển kĩ năng viết: Thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện, nghe viết một đoạn văn ngắn . - Phát triển kĩ năng nói và nghe : Thông qua trao đổi nội dung VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển phẩm chất và năng lực chung: Nghe lời cha mẹ, có ý thức bảo vệ an toàn cho bản thân; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Học sinh: Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động - Cho HS hát: Mẹ đi vắng - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . a . Em thấy những gì trong bức tranh ? b . Theo em , bạn nhỏ nên làm gì ? Vì sao ? - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời. - GV giới thiệu bài: Khi mẹ vắng nhà 2. Khám phá 2.1 Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn VB. - HS đọc câu. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ khó . + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. + GV hướng dẫn HS đọc những câu dài - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến nghe tiếng mẹ; đoạn 2: tiếp theo đến Sói đành bỏ đi ; đoạn 3: phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài. + HS đọc đoạn theo nhóm. - HS và GV đọc toàn VB. - GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . 2.2 Trả lời câu hỏi b ở mục 3. - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi. Hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 3. Vận dụng - GV nêu lại nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................... ..................................................................................................................... _______________________________________ LUYỆN TOÁN Luyện phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp học củng cố các kiến thức đã học. - Học sinh biết làm một số bài tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 đã học. II.CHUẨN BỊ: - Tổ chức theo hình thức học nhóm. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Khởi động: - GV cho hs chơi trò Rung chuông vàng các câu hỏi sau Câu 1: Số 65 gồm ........chục và .......đơn vị a. gồm 6 chục và 5 đơn vị b. gồm 5 chục và 6 đơn vị c. gồm 60 chục và 5 đơn vị Câu 2: 61 đọc là a. Sáu một b,.Sáu mốt c. Sáu mươi mốt Câu 3: Số năm mươi bảy viết là a. 57 b. 507 c.75 Câu 4: Số lẻ bé nhất có một chữ số là a. 0 b. 1 c. 9 Câu 5: Số tròn chục bé hơn 80 là a. 90 b. 70 c. 55 - GV nhận xét Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Tính 52 + 3 46 – 5 2 + 34 28 + 4 - HS làm vào vở. - Gọi 3 HS lên bảng chữa bài. - GV cùng cả lớp nhận xét. Bài 2:Tìm số liền trước, liền sau của mỗi số ......, 59 ......, 70 ....., 64 .......,20 31,...... 44,........ 75, ...... 99, ...... - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu kết quả miệng. - GV chữa bài. Bài 3: Điền dấu ( , = ) thích hợp vào ô trống: 57 3 + 65 52 58 56 - 34 4 + 12 19 - 6 13 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu kết quả so sánh và điền dấu. - GV chữa bài. Bài 4: Một cửa hàng có 58 gói kẹo. Họ bán được 34 gói kẹo. Hỏi của hàng còn lại mấy gói kẹo? - HS đọc yêu cầu bài - HS HĐ nhóm 2 trao đổi bài + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết cửa hàng còn lại mấy gói kẹo ta thực hiện phép tính gì? - cả lớp làm vở ô li. 1 HS lên làm bảng phụ - Cả lớp chữa bài 3. Vận dụng - GV cho hs tham gia trò chơi Hộp quà bí mật với 3 hộp quà sau có 3 câu hỏi sau: Câu 1: Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là Câu 2: Số tròn chục liền sau 34 là Câu 3: 50 + 50 = ...... - GV nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................... ..................................................................................................................... _______________________________________________ Thứ tư ngày 5 tháng 3 năm 2025 TIẾNG VIỆT Khi mẹ vắng nhà (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phát triển phẩm chất và năng lực chung: Nghe lời cha mẹ, có ý thức bảo vệ an toàn cho bản thân; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động - Cho HS hát: Mẹ đi vắng - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . a . Em thấy những gì trong bức tranh ? b . Theo em , bạn nhỏ nên làm gì ? Vì sao ? - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời. - GV giới thiệu bài: Khi mẹ vắng nhà 2. Thực hành 2.1. Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi . a.Dê mẹ dặn dê con chỉ được mở cửa khi nào? b. Sói làm gì khi dê mẹ vừa đi xa ? c. Nghe chuyện, dê mẹ đã nói gì với đàn con ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . - GV và HS thống nhất câu trả lời . 3. Vận dụng - Khi mẹ vắng nhà, em đã giúp mẹ những việc gì? ( Trả lời nối tiếp) - GV nêu lại nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................... ..................................................................................................................... _______________________________________ TIẾNG VIỆT Khi mẹ vắng nhà (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phát triển kĩ năng nói và nghe : Thông qua trao đổi nội dung VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển phẩm chất và năng lực chung: Nghe lời cha mẹ, có ý thức bảo vệ an toàn cho bản thân; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học, ti vi, máy tính. - Học sinh: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - Cho HS hát. - Yêu cầu HS đọc lại bài: Khi mẹ vắng nhà -GV nhận xét 2. Luyện tập - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . - GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV nhận xét bài của một số HS . - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . - GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV nhận xét bài của một số HS . 3. Vận dụng: - GV tóm tắt lại nội dung chính - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................... ..................................................................................................................... ___________________________________ TOÁN Phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (hình thành phép cộng qua thao tác với que tính, bài toán thực tế).(1) -Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. Thực hiện được tính nhẩm.(2) * HS có cơ hội hình thành phát triển các năng lực, phẩm chất: +NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy, +NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... +NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. +Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng học Toán 1 (các mô hình, que tính,...). III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: * Hoạt động 1: khởi động Mục tiêu: -Hợp tác giao tiếp khi tham gia trò chơi Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -Cho HS hoạt động theo nhóm thi bó que tính theo yêu cầu của GV : 10;15;20;25 (Các số phải bó theo 1 chục mấy đơn vị ) Các nhóm giơ kết quả mỗi lần thực hiện , GV kiểm tra ,tuyên dương nhóm đúng + Có 12 ( GV kết hợp giơ 1 chục 2 đơn vị lên ) cộng thêm 15(GV kết hợp giơ 1 chục 5 đơn vị lên ) được bao nhiêu? -HS các nhóm nêu kết quả thảo luận vào bảng con -GVnhận xét tuyên dương * Hoạt động 2: Khám phá Mục tiêu: (1) Phương pháp: Quan sát thực hành Cách tiến hành: Cho HS thao tác với que tính để’ minh hoạ và hình thành phép cộng 41 + 5. Cho HS quan sát tranh từ thực tế (các quả táo) dẫn đến phép cộng 20 + 4. Dựa vào cấu tạo số (chục và đơn vị), HS nắm được quy tắc tính (gồm đặt tính rồi tính từ hàng đơn vị đến hàng chục). Lưu ý: Dựa vào tranh để nêu thành “bài toán” thực tế dẫn đến phép tính giải, rồi mới thực hiện “kĩ thuật” tính. Ví dụ hình thứ nhất: GV bắt đẩu bằng việc hỏi HS vê' số lượng que tính trong mỗi hàng. Tiếp theo, GV hướng dẫn viết phép tính 41 + 5 theo hàng dọc rồi thực hiện tính, bắt đầu từ hàng đơn vị. Chẳng hạn: Viết 41 rồi viết 5 thẳng cột với 1 41 Tính: +Viết dấu + • 1 cộng 5 bằng 6,viết 6 - Kẻ vạch ngang. 46 5 • Hạ 4, viết 4 Vậy 41 + 5 = 46 Lưu ý viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. GV yêu cầu HS đếm tổng số que tính ở cả hai hàng để kiểm tra kết quả. * Hoạt động 3 : Thực hành luyện tập Bài 1: GV ghi bảng 3 phép tính BT1 yêu cầu HS thi làm tính: 24 60 82 + 3 + 7 + 5 27 67 87 -HS khác nhận xét -GV nhận xét tuyên dương Bài 2: - Gọi 3 HS lên bảng đặt tính , HS còn lại thực hiện vào bảng con 11 + 8 71 + 5 94 + 4 11 71 94
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_1_tuan_25_nam_hoc_2024.docx

