Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa

docx 32 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa

Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa
 TUẦN 26
 Thứ hai ngày 10 tháng 3 năm 2024
 TIẾNG VIỆT
 Bài 4: Nếu không may bị lạc ( Tiết 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự 
sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba, có dẫn trực 
tiếp lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, 
nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. Ôn lại 
vần im, iêm, ep, êp thông qua hoạt động tìm tiếng trong và ngoài bài.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết viết lại đúng câu trả lời cho 
câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại 
đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.Tìm và thay r, d /gi cho những 
bông hoa. 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh.
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 1.Khởi động:
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. 
 + Bạn nhỏ đang ở đâu? 
 +Vì sao bạn ấy khóc? 
 + Nếu gặp phải trường hợp như bạn nhỏ, em sẽ làm g?
 - GV dựa vào nội dung câu trả lời, dẫn vào bài Nếu không may bị lạc
 - GV ghi tên bài lên bảng, HS nhắc lại.
 2. Khám phá: 
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 - GV đọc mẫu toàn văn bản.
 - Cho HS làm quen với vần mới “ oanh”, HS phát âm cá nhân, đồng thanh vần oanh.
 - HS làm việc nhóm đôi tìm từ có vần mới (oanh) trong bài đọc “ ngoảnh”.
 - HS đọc câu. 
 + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV 
hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (ngoảnh, hoảng, suýt, 
hướng, đường).
 + HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài (VD: 
Sáng chủ nhật,/ bố cho Nam và em/ đi công viên; Nam cứ mải mê xem,/ hết chỗ 
này/ đến chỗ khác.)
 - Đọc đoạn:
 + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến lá cờ rất to; đoạn 2: phần 
còn lại)
 + HS đọc đoạn lần 1.
 + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài.(đông như hội:rất nhiêu 
người; mải mê: ở đây có nghĩa là tập trung cao vào việc xem đến mức không còn 
biết gì đến xung quanh; ngoảnh lại: quay đẩu nhìn về phía sau lưng mình; suýt 
(khóc): gẩn khóc).
 + HS đọc đoạn trong nhóm.
 - Đọc toàn văn bản:
 + 1HS đọc lại toàn văn bản .
 + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.
 TIẾT 2
 * Khởi dộng: HS hát và vận động theo bài hát: Chim vành khuyên
 3. Luyện tập:
 Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi
 - Cho 1 HS đọc to đoạn 1, trả lời câu hỏi:
 +Bố cho Nam và em đi chơi ở đâu?(Bố cho Nam và em đi chơi ở công viên)
 + Khi vào cổng, bố dặn hai anh em Nam thế nào?( Khi vào cổng, bố dặn hai 
anh em Nam nếu không may bị lạc thì nhớ đi ra cổng có lá cờ)
 - Cho HS đọc đoạn 2, trả lời:
 + Nhớ lời bố dặn, Nam đã làm gì? (Nhớ lời bố dặn, Nam đi theo hướng tấm 
biển chỉ đường để đi ra cổng.)
 - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS.
 * Hoạt động 3:Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 - GV nêu yêu cầu của BT.
 - Viết vào vở cho câu trả lời đúng.
 - GV hỏi Bố cho Nam và em(...).
 - Vài HS trả lời, HS nhận xét.
 - GV nhận xét, ghi bảng Bố cho Nam và em đi chơi ở công viên.
 - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS chữ đầu câu cần phải viết hoa.
 - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
.......................................................................................................................
 _________________________________________
 TOÁN
 Luyện tập ( Trang 46)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 -Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (hình thành phép cộng qua thao tác 
với que tính, bài toán thực tế).
 -Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. Thực hiện 
được tính nhẩm.
 - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với 
số có một chữ số.
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Phiếu học tập .
 - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động 1: Khởi động
 Trò chơi
 -GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 60+ 6 
 -HS nêu câu trả lời vào bảng con.
 - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng
 *Hoạt động 2 : Luyện tập
 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 - Gọi 3 HS lên bảng đặt tính , HS còn lại thực hiện vào bảng con 42+ 4 73 + 6 34 + 5 
 42 73 34
 + 4 + 6 + 5
 -Gọi 3 HS lên thực hiện tính
 -HS khác nhận xét .
 -GV nhận xét tuyên dương
 Bài 2: 
 - Yêu cầu HS quan sát Trên mỗi hàng thực hiện hai phép tính cộng từ trái sang 
phải.
 -HS trao đổi cặp đôi thực hiện 
 -Đại diện lên trình bày kết quả dưới dạng tiếp sức nhau.
 -HS khác nhận xét
 -GVnhận xét
 Bài 3: 
 -2 HS đọc đề bài. 
 GV đặt câu hỏi:
 +Bài toán cho em biết gì? 
 +Bài toán hỏi gì?
 +Muốn biết cả hai chị em gấp được bao nhiêu chiếc thuyền giấy thì các em 
dùng phép tính gì?
 -1 HS làm bài trên bảng ,cả lớp ghi phép tính vào vở.
 -GV kiểm tra và chữa bài.
 Bài 4: 
 -Cho HS tự làm. Khi chữa bài, GV đọc to từng lựa chọn. 
 Ví dụ với lựa chọn A, GV hỏi: “Nếu cho tất cả ếch con trên cây bèo này lên lá 
sen thì trên lá sen có bao nhiêu chú ếch con?”. 
 -HS trả lời ,HS khác nhận xét
 -GVnhận xét tuyên dương.
 Tương tự cho B, C.
 Bài 5: 
 -GV có thể tổ chức bài này thành một trò chơi có hai nhóm tham gia. Mỗi 
nhóm tìm các phép cộng đúng có một số hạng ở hình thứ nhất và một số hạng ở 
hình thứ hai ra kết quả ở hình thứ ba.
 -Tổng kết trò chơi tuyên dương nhóm chơi tốt Kết quả bài này có hai phép tính đúng.
 *Hoạt động 3: Vận dụng
 -GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 44 + 4
 -HS nêu câu trả lời vào bảng con.
 - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng
 Chuẩn bị bài tiếp theo
 Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
.......................................................................................................................
 ________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 4: Nếu không may bị lạc ( Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết viết lại đúng câu trả lời cho 
câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại 
đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.Tìm và thay r, d /gi cho những 
bông hoa. 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh.
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 3
 1.Khởi động: 
 HS hát vui: Con chim vành khuyên.
 2. Thực hành:
 Hoạt động 1:Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
 - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào 
vở”.
 - HS đọc các từ (người lạ, hoảng hốt, mải mê).
 - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: Uyên không (....) khi bị lạc. - HS làm việc theo nhóm đôi, HS chọn từ thích hợp để điền
 - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả.
 - Các nhóm khác nhận xét.
 - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: : Uyên không (hoảng hốt) khi bị lạc.
 - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
 - GV theo dõi, nhận xét.
 Hoạt động 2: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo 
tranh
 - GV giới thiệu tranh (SGK trang 76, tập 2) và hướng dẫn HS quan sát tranh.
 - HS đọc các từ trong khung: gọi điện, nhân viên bảo vệ, người lạ.
 - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát tranh và thảo luận trong 
nhóm.
 - GV gọi HS trình bày kết quả.
 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV gợi ý HS nói 
thêm vể lí do không được đi theo người lạ, vể cách nhận diện những người có thể 
tin tưởng, nhờ cậy khi bị lạc như công an, nhân viên bảo vệ,... để giúp HS củng cố 
các kĩ năng tự vệ khi bị lạc.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
.......................................................................................................................
 _______________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 4: Nếu không may bị lạc ( Tiết 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự 
sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba, có dẫn trực 
tiếp lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, 
nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. Ôn lại 
vần im, iêm, ep, êp thông qua hoạt động tìm tiếng trong và ngoài bài.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết viết lại đúng câu trả lời cho 
câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại 
đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.Tìm và thay r, d /gi cho những 
bông hoa. 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh. - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 4
 1.* Khởi động: 
 HS hát vui: Con chim vành khuyên.
 2. Thực hành:
 Hoạt động 1: Nghe viết
 - GV nêu yêu cầu sắp viết.
 - GV đọc to 2 câu văn cần viết Nam bị lạc khi đi chơi công viên. Nhớ lời dặn, 
Nam tìm đến điểm hẹn, gặp lại bố và em.
 - 2 HS đọc lại đoạn văn.
 - GV hướng dẫn HS viết một số từ khó: công viên, lạc, điểm.
 - HS viết vào bảng con các từ khó.
 - HS nhận xét, GV nhận xét.
 - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính tả: 
 + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
 + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách.
 - Đọc và viết chính tả:
 + GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết vào vở.
 + GV đọc cho HS soát lại bài.
 + HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
 - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS.
 Hoạt động 2:Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Nếu không may bị lạc từ ngữ 
có tiếng chứa vần im, iêm, ep, êp
 - HS đọc yêu cầu của BT Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Nếu không may bị lạc 
từ ngữ có tiếng chứa vẩn im, iêm, ep, êp
 - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi để tìm những tiếng chứa vần im, iêm, ep, 
êp.
 - GV gọi vài nhóm lên trình bày.
 - Các nhóm khác nhận xét. 
 - GV nhận xét, chốt lại các từ đúng: tìm, đẹp,xếp,... - HS đọc lại các từ vừa tìm được.
 4.Vận dụng:Trò chơi Tìm đường về nhà
 - GV giải thích nội dung trò chơi Tìm đường về nhà. Thỏ con bị lạc và đang 
tìm đường vể nhà. Trong số ba ngôi nhà, chỉ có một ngôi nhà là nhà của thỏ. Để vể 
được đến nhà của mình, thỏ con phải chọn đúng đường rẽ ở những nơi có ngã ba, 
ngã tư. Ở mỗi nơi như thế đều có thông tin hướng dẫn. Muốn biết được thông tin 
đó thì phải điển r/ d hoặc gi vào chỗ trống. Đường về nhà thỏ sẽ đi qua những vị trí 
có từ ngữ chứa gi. Hãy điền chữ phù hợp vào chỗ trống để giúp thỏ tìm đường về 
nhà và tô màu cho ngôi nhà của thỏ.
 -HS làm việc theo nhóm 4 thảo luận để tìm đường về nhà thỏ.
 -GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
 -GV và HS thống nhất phương án phù hợp.
 -HS điền và nối các từ ngữ tạo thành đường về nhà của thỏ.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
.......................................................................................................................
 _______________________________________
 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 Hoàn thành môn học
 I. Yêu cầu cần đạt: 
 - Hoàn thành các bài tập Tiếng Việt trong tuần.
 - HS làm thêm một số bài tập.
 II. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Phân công các nhóm ôn tập:
 + Nhóm 1: 
 - HS tiếp tục hoàn thành các bài tập Tiếng Việt trong tuần 26.
 + Nhóm 2: Luyện tập: 
 Dành cho HS đã hoàn thành bài tập:
 Bài 1: Sắp xếp các từ sau thành câu có nghĩa
 a. tặng, cả lớp, cô, bó hoa
 b. bạn thân, Lan, đôi, và, Hoa
 Bài 2: Điền uôn/uông
 c........ chỉ kh....... khổ b.......... chuối ng......... nước
 Bài 3: Điền eo/oe
 Sức kh....... kì k......... nh........ nhoét gói k........ Bài 4: Nối
 Mấy bạn gái bán bánh ga tô.
 Cửa hàng đang tuần tra trên biển.
 Các chú bộ đội nói chuyên.
 Áo mẹ mua mặc rất ấm.
 Hoạt động 2: Chữa bài tập:
 - GV chữa bài tập.
 - Nhận xét bài làm của HS.
 - GV chốt lại bài làm đúng và chốt lại kiến thức cho HS. 
 - GV nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...................................................................................................................... 
..............................................................................................................................
 _______________________________
 Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Luyện tập ( tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin 
ngắn viết dưới dạng tự sự ; đọc đúng vẫn cng và tiếng , từ ngữ có vần này , hiểu và 
trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong 
tranh và suy luận tử tranh được quan sát ,
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Phiếu học tập.
 - Học sinh: SGK, bộ đồ dùng HS.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn!
 2. Thực hành: 
 A:Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
 - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào 
vở”. - HS đọc các từ (người lạ, hoảng hốt, mải mê).
 - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: Uyên không (....) khi bị lạc.
 - HS làm việc theo nhóm đôi, HS chọn từ thích hợp để điền
 - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả.
 - Các nhóm khác nhận xét.
 - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: : Uyên không (hoảng hốt) khi bị lạc.
 - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
 - GV theo dõi, nhận xét.
 B: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
 - GV giới thiệu tranh (SGK trang 76, tập 2) và hướng dẫn HS quan sát tranh.
 - HS đọc các từ trong khung: gọi điện, nhân viên bảo vệ, người lạ.
 - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát tranh và thảo luận trong 
nhóm.
 - GV gọi HS trình bày kết quả.
 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV gợi ý HS nói 
thêm vể lí do không được đi theo người lạ, vể cách nhận diện những người có thể 
tin tưởng, nhờ cậy khi bị lạc như công an, nhân viên bảo vệ,... để giúp HS củng cố 
các kĩ năng tự vệ khi bị lạc.
 - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
 _____________________________________________
 LUYỆN TIẾNG VIỆT
 Luyện tập ( tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nghe - viết đúng đoạn chính tả trong bài : Nếu không may bị lạc.
 - Trình bày đúng mẫu.
 - Có ý thức rèn chữ viết đẹp
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Phiếu học tập.
 - Học sinh: SGK, bộ đồ dùng HS, bảng con
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Khởi động. - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Bông hoa kì diệu
 - Tuyên dương
 2. Thực hành
 a.Viết bảng
 - Cho học sinh luyện viết bảng con các chữ dễ viết sai chính tả.
 - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
 b.Viết vở
 - GV nêu yêu cầu sắp viết.
 - GV đọc to 2 câu văn cần viết Nam bị lạc khi đi chơi công viên. Nhớ lời dặn, 
Nam tìm đến điểm hẹn, gặp lại bố và em.
 - 2 HS đọc lại đoạn văn.
 - GV hướng dẫn HS viết một số từ khó: công viên, lạc, điểm.
 - HS viết vào bảng con các từ khó.
 - HS nhận xét, GV nhận xét.
 - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính tả: 
 + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
 + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách.
 - Đọc và viết chính tả:
 + GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết vào vở.
 + GV đọc cho HS soát lại bài.
 + HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
 - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS.
 + Sau khi HS viết chỉnh tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS 
rà soát lỗi .. 
 + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . .
 3. Vận dụng.
 - HS sắm vai các tình huống khi bị lạc
 - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
 ________________________________________________
 Toán
 PHÉP CỘNG SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (qua bài toán thực tế để hình thành 
phép cộng cẩn tính).
 - Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số (không nhớ). 
Biết tính nhẩm trong trường hợp đơn giản.
 - Giải được các bài toán tình huống thực tế liên quan tới phép cộng số có hai 
chữ số với số có hai chữ số.Rèn luyện tư duy tính
 - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực 
quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học. 
 - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1.Khởi động 
 Trò chơi
 - Cho HS hoạt động theo nhóm thi bó que tính theo yêu cầu của GV : 
15;20;35;55 (Các số phải bó theo 1 chục mấy đơn vị )
 Các nhóm giơ kết quả mỗi lần thực hiện , GV kiểm tra ,tuyên dương nhóm 
đúng
 + Có 15 ( GV kết hợp giơ 1 chục5 đơn vị lên ) cộng thêm 20(GV kết hợp giơ 2 
chục 0 đơn vị lên ) được bao nhiêu?
 -HS các nhóm nêu kết quả thảo luận vào bảng con
 -GVnhận xét tuyên dương
 * Hoạt động 2: Khám phá
 - Cho HS thao tác với que tính để minh hoạ và hình thành phép cộng 32 + 15. 
GV bắt đẩu bằng việc yêu cẩu HS đếm số lượng que tính trong mỗi hàng. Sau đó 
có thể hỏi HS vê' số lượng que tính ở mỗi hàng để HS thấy mối liên hệ giữa số que 
tính ở mỗi hàng với chữ số hàng chục và hàng đơn vị tương ứng.
 Chẳng hạn: Ở hàng thứ nhất có 3 bó que tính ứng với chữ số hàng chục là 3 và 
có 2 que tính rời ứng với chữ số hàng đơn vị là 2.
 - GV hướng dẫn HS đặt phép tính cộng 32 + 15 theo hàng dọc rồi thực hiện 
phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số, bắt đẩu từ hàng đơn vị.
 Chẳng hạn: Viết 32 rồi viết 15 dưới 32 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị 
thẳng cột với đơn vị, viết dấu +, kẻ vạch ngang rồi tính từ phải sang trái. 2 cộng 5 bằng 7, viết 7
 32 3 cộng 1 bằng 4, viết 4
 + 
 Vậy 32 + 15 = 47.
 15
 GV yêu cầu các em47 đếm lại số que tính ở cả hai hàng để kiểm tra kết quả phép 
tính cộng.
 Tương tự cho ví dụ với quả táo.
 * Hoạt động 3 : Luyện tập
 Bài 1: 
 GV ghi bảng 4 phép tính BT1 yêu cầu HS thi làm tính:
 41 15 56 60
 +11 + 30 +31 +29
 52 45 87 89
 -HS khác nhận xét
 -GV nhận xét tuyên dương
 Bài 2: 
 - Gọi 4HS lên bảng đặt tính , HS còn lại thực hiện vào bảng con 
 13 + 21 15 + 64 34 + 4 0 83 +15
 13 15 34 83
 + 21 + 64 + 40 +15
-Gọi 4 HS lên thực hiện tính
 -HS khác nhận xét .
 -GV nhận xét tuyên dương
 Bài 3: 
 -Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi 
 -HS có thể tính nhẩm hoặc đặt tính cộng (nếu chưa thành thạo tính nhẩm). Sau 
khi tính ra kết quả thì ghép các cặp phép tính với kết quả. Bên dưới trực thăng, 
vòng tròn có chữ H là bãi đỗ cho trực thăng. 
 -HS khác nhận xét 
 -GV nhận xét tuyên dương
 Bài 4: 
 -1 HS đọc đề bài. 
 GV đặt câu hỏi:
 +Bài toán cho em biết gì? +Bài toán hỏi gì?
 +Muốn biết có tất cả bao nhiêu quả cà chua thì các em làm phép tính gì?
 -1 HS làm bài trên bảng ,cả lớp ghi phép tính vào vở.
 -GV kiểm tra và chữa bài.
 *Hoạt động4: Vận dụng
 -GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 44 +12
 -HS nêu câu trả lời vào bảng con.
 - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng
 Chuẩn bị bài tiếp theo
 Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
........................................................................................................................
 _______________________________________
 TỰ HỌC
 Hoàn thành bài tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - HS hoàn thành bài tập trong tuần.
 - Những HS đã hoàn thành BT, luyện viết cỡ chữ nhỏ.
 - HS có tinh thần tự giác, hoàn thành công việc của mình.
 - Mở rộng thêm kiến thức môn toán cho HS.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG:
 HĐ1: Hoạt động theo nhóm:
 N1: Những HS chưa hoàn thành các vở bài tập tiếp tục hoàn thành. 
 N2: Làm các bài tập sau( nhóm 1 hoàn thành bài tập xong cho làm bài tập 
nhóm 1,2)
 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 10 +2 9 11 + 18 12 + 32 14 + 44 
 Bài 2: Tính:
 20 + 25 = 16 + 40 = 35 + 10 = 52 + 31 = 
 N3: Những HS còn lại làm BT toán nâng cao. Bài 3: Viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau có chữ số hàng chục nhỏ hơn 
chữ số hàng đơn vị là 2 đơn vị 
 Bài 4: Số?
 20 = 14 + + 5 19 = 11 + 5 + 
 15 = 11 + + 2 16 = 13 + 1 + 
 1; 4; 7; ..................; 19
 Gợi ý:
 Bài 1. Viết đủ các số: 13, 24, 35, 46, 57, 68, 79 .
 Bài 2. Điền đủ: 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22 .
 - GV yêu cầu các nhóm cùng hoàn thành công việc của mình.
 - GV theo dõi chung, hướng dẫn thêm cho những HS còn yếu
 - GV cùng cả lớp nhận xét.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
 _______________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 5: Đèn giao thông ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan 
đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức 
vể vần; thuộc lòng hai khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và 
hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh 
được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của 
VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo 
chủ điểm Điều em cần biết
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1 1.Khởi động:
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh đèn giao thông và trả lời câu hỏi “ Tranh vẽ 
cảnh gì?”
 + HS nêu ý kiến. Các HS khác bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ 
hoặc có ý kiến khác.
 + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Đèn giao 
thông.
 2. Khám phá: 
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 - GV đọc mẫu toàn văn bản.
 - HS đọc câu
 + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ khó với 
HS (phương tiện, điều khiển, lộn xộn, an toàn,...)
 + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu 
dài. (VD: Ở các ngã ba,/ ngã tư đường phố/ thường có cây đèn ba màu:/ đỏ, vàng, 
xanh./ Đèn đỏ báo hiệu/ người đi đường/ và các phương tiện giao thông/ phải 
dừng lại./ Đèn xanh báo hiệu/ được phép di chuyển.)
 - HS đọc đoạn.
 + GV chia VB thành 2 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến rỗi dừng hẳn, đoạn 2: phần 
còn lại).
 + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. GV giải thích nghĩa của một số từ 
ngữ trong bài kết hợp sử dụng tranh minh họa cho HS dễ hình dung (ngã ba: chỗ 
giao nhau của 3 con đường; ngã tư: chỗ giao nhau của 4 con đường; điều khiển: 
làm cho quá trình hoạt động diễn ra đúng quy tắc; tuân thủ: làm theo điều đã quy 
định).
 + HS đọc đoạn theo nhóm.
 - Đọc toàn văn bản
 + 2 HS đọc thành tiếng toàn VB.
 + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.
 3. Vận dụng:
 - HS vẽ đèn giao thông vào giấy A4.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS VD: Xe cộ cần phải dừng lại khi có đèn đỏ; 
Vượt đèn đỏ rất nguy hiểm;...
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...............................................................................................................................
.............................................................................................................
 ____________________________________
 LUYỆN TOÁN
 Luyện phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số (không nhớ). 
Biết tính nhẩm trong trường hợp đơn giản.
 - Giải được các bài toán tình huống thực tế liên quan tới phép cộng số có hai 
chữ số với số có hai chữ số.Rèn luyện tư duy tính
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh; bảng phụ, phiếu BT.
 - HS: Bảng con, VBT, Bộ đồ dùng toán 1.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1.Khởi động 
 - Trò chơi “ Đoán ý đông đội” 
 - GV hướng dẫn cách chơi
 - Các bạn tham gia trò chơi
 - GV nhận xét, tuyên dương
 2: Luyện tập, thực hành: 
 Bài 1: Tính
 GV ghi bảng 4 phép tính BT1 yêu cầu HS thi làm tính:
 41 15 56 60
 - 1 - 0 - 1 - 9
 -HS khác nhận xét
 -GV nhận xét tuyên dương
 Bài 2: Đặt tính rồi tính
 - Gọi 4HS lên bảng đặt tính , HS còn lại thực hiện vào bảng con 
 21 - 0 64 - 5 49 - 8 25 - 2
 21 64 49 25
 - 0 - 5 - 8 - 2 
- Gọi 4 HS lên thực hiện tính
 -HS khác nhận xét . -GV nhận xét tuyên dương
 Bài 3: 
 -Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi 
 -HS có thể tính nhẩm hoặc đặt tính cộng (nếu chưa thành thạo tính nhẩm). Sau 
khi tính ra kết quả thì ghép các cặp phép tính với kết quả. Bên dưới trực thăng, 
vòng tròn có chữ H là bãi đỗ cho trực thăng. 
 -HS khác nhận xét 
 -GV nhận xét tuyên dương
 Bài 4: 
 -1 HS đọc đề bài. 
 GV đặt câu hỏi:
 +Bài toán cho em biết gì? 
 +Bài toán hỏi gì?
 +Muốn biết có còn lại bao nhiêu quả cà chua thì các em làm phép tính gì?
 -1 HS làm bài trên bảng ,cả lớp ghi phép tính vào vở.
 -GV kiểm tra và chữa bài.
 *Hoạt động4: Vận dụng
 - GV cho HS chơi trò chơi Chim về tổ.
 -HS chơi trò chơi.
 - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng
 Chuẩn bị bài tiếp theo
 Nhận xét tiết học.
 - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT.
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
 _______________________________________________
 Thứ tư ngày 12 tháng 3 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Bài 5: Đèn giao thông ( Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan 
đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức vể vần; thuộc lòng hai khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và 
hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh 
được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của 
VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo 
chủ điểm Điều em cần biết
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1 Khởi dộng:
 - HS hát và khởi động theo bài hát : Đèn giao thông.
 2. Thực hành
 2.1 Trả lời câu hỏi
 - Cho HS đọc lại đoạn 1 của văn bản, trả lời các câu hỏi sau: 
 +Đèn giao thông có mấy màu? (Đèn giao thông có ba màu)
 +Mỗi màu của đèn giao thông báo hiệu điều gì? (Đèn đỏ: người đi đường và 
các phương tiện giao thông phải dừng lại, đèn xanh: được phép di chuyển, đèn 
vàng: phải di chuyển chậm lại rỗi dừng hẳn)
 - Cho HS đọc lại đoạn 2 của văn bản, trả lời các câu hỏi sau: 
 +Nếu không có đèn giao thông thì việc đi lại ở các đường phố sẽ như thế nào? 
(Nếu không có đèn giao thông thì việc đi lại trên đường phố sẽ rất lộn xộn và nguy 
hiểm).
 - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS.
 2.2 Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3
 - GV nêu yêu cầu Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3
 - HS đọc câu hỏi a, mục 3 “ Đèn giao thông có mấy màu?”
 - HS trả lời câu hỏi vừa đọc.
 - HS nhận xét câu trả lời của bạn.
 - GV nhận xét, viết bảng.
 - HS viết câu vào vở.GV lưu ý HS chữ đầu câu viết hoa, cuối câu đặt dấu 
chấm. 2.3 Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
 - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào 
vở”.
 - HS đọc các từ (đèn xanh, đèn vàng, đèn đỏ)
 - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: Xe cộ cần phải dừng lại khi có (...).
 - HS làm việc theo nhóm đôi, HS chọn từ thích hợp để điền
 - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả: Xe cộ cần phải dừng lại khi có (đèn đỏ). 
 - Các nhóm khác nhận xét.
 - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: 
 - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. 
 - GV theo dõi, nhận xét.
 2.4 :Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
 - HS đọc các từ trong khung: đèn đỏ, nguy hiểm, đèn xanh, qua đường.
 - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát tranh và thảo luận theo 
nhóm đôi theo các gợi ý đã cho.
 - Vài nhóm HS trình bày.
 - Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
 3. Vận dụng:
 - HS vẽ đèn giao thông vào giấy A4.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS VD: Xe cộ cần phải dừng lại khi có đèn đỏ; 
Vượt đèn đỏ rất nguy hiểm;...
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
...........................................................................................................
 ____________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 5: Đèn giao thông ( Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 + Viết: nghe viết một đoạn văn ngắn (trang 81)
 + Nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể 
hiện trong tranh. Dùng từ ngữ để nói theo tranh.
 - Học sinh biết chủ động tham gia các hoạt động học
 - Trao đổi, thảo luận nhóm.
 - Biết thực hiện nhiệm vụ khi giáo viên giao.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_1_tuan_26_nam_hoc_2024.docx