Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa

docx 31 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa

Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa
 TUẦN 27
 Thứ hai ngày 17 tháng 3 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Bài 1: Kiến và chim bồ câu ( Tiết 1+ 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng đọc Phát triên kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ 
ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu 
hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biêt được các chi tiết trong tranh và suy 
luận từ tranh được quan sát. 
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết viết lại đúng câu trả lời cho 
câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại 
đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh.
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 1.Khởi động:
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm vể hành động của những 
người trong tranh (Hỏi: Những người trong tranh đang làm gì?).
 - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Kiến và 
chim bồ câu. Trước khi đọc văn bản, GV có thể cho HS dựa vào nhan để và tranh 
minh hoạ để suy đoán một phần nội dung của văn bản. Chú ý đến các nhân vật 
trong truyện và mối quan hệ giữa các nhân vật đó.
 - GV ghi tên bài lên bảng, HS nhắc lại. 
 2. Khám phá: 
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 - GV đọc mẫu toàn văn bản.
 - HS đọc câu. 
 + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (vùng vẫy, nhanh trí, giật 
mình,...).
 + HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài (VD: 
Nghe tiếng kêu cứu của kiến,/ bồ câu nhanh trí/ nhặt một chiếc lá/ thả xuống nước; 
Ngay lập tức,/ nó bò đến/ cắn vào chân anh ta.)
 - Đọc đoạn:
 + GV chia VB thành 3 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến leo được lên bờ; đoạn 2: một 
hôm đến liền bay đi; đoạn 3: phần còn lại).
 + HS đọc đoạn lần 1.
 + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (vùng vẫy: hoạt động liên 
tiếp để thoát khỏi một tình trạng nào đó; nhanh trí: suy nghĩ nhanh, ứng phó 
nhanh; thợ săn: người chuyên làm nghể săn bắt thú rừng và chim).
 + HS đọc đoạn trong nhóm.
 - Đọc toàn văn bản:
 + 1HS đọc lại toàn văn bản .
 + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi (tiết 2).
 TIẾT 2
 * Khởi dộng: Hát vui bài Chú ếch con
 3. Luyện tập:
 Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi
 - Cho 1 HS đọc to đoạn 1, trả lời câu hỏi: 
 +Bồ câu đã làm gì để cứu kiến?(Bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá thả xuống 
nưổc để cứu kiến).
 - Cho 1 HS đọc to đoạn 2, trả lời câu hỏi: 
 +Kiến đã làm gì để cứu bồ câu? (Kiến bò đến cắn vào chân người thợ săn).
 - Cho HS đọc cả bài, GV hỏi (câu hỏi mở): 
 + Em học được điều gì từ câu chuyện này? VD:Trong cuộc sống cẩn giúp đỡ 
nhau, nhất là khi người khác gặp hoạn nạn,...
 - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS.
 * Hoạt động 3:Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3
 - GV nêu yêu cầu của BT.
 - Viết vào vở cho câu trả lời đúng.
 - GV hỏi Kiến đã làm gì để cứu bồ câu?
 - Vài HS trả lời, HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi bảng Kiến bò đến chỗ người thợ săn và cắn vào chân của 
người thợ săn..
 - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS chữ đầu câu cần phải viết hoa.
 - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
 _______________________________________
 TOÁN
 PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (hình thành phép trừ qua bài toán 
thực tế).
 -. Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
 - Giải các bài toán thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có 
một chữ số.
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Phiếu học tập .
 - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động 1: Khởi động
 Tổ chức trò chơi: “Vượt chướng ngại vật”. Mỗi hòn đảo là 1 câu hỏi:
 Câu 1. Phép tính nào tính đúng?
 Câu 2. 36 - 5 = ?
 Câu 3. Cây cam có 38 quả. Các bạn đã hái xuống 5 quả. Hỏi trên cây còn lại 
bao nhiêu quả cam?
 - GV dẫn dắt vào bài.
 Hoạt động 2: Khám phá 
 - Gv trình chiếu bài toán vè nêu
 * Có 76 que tính, bớt đi 32 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính?
 - GV yêu cầu HS cho biết bài toán cho biết gì và hỏi gì? 
 - Để tìm số que tính còn lại, ta cần thực hiện phép tính gì ?
 - 76 – 32 là phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - GV hướng dẫn HS đặt tính. Chú ý HS đặt tính thẳng cột.
 - GV hướng dẫn HS thực hiện tính. Thực hiện trừ từ phải qua trái, bắt đầu từ 
hàng đơn vị)
 - Gv yêu cầu HS tính và nêu kết quả 76 – 32 = ?
 - GV nhận xét.
 *GV nêu bài toán: Mẹ có 52 quả táo, mẹ biếu bà 20 quả. Hỏi mẹ còn lại mấy 
quả táo?
 - GV hỏi: 
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 - Để thực hiện bài toán, ta làm phép tính gì? 
 - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và tính.
 + HS: Đặt thẳng cột các hàng đơn vị, hàng chục. Thực hiện tính từ phải sang 
trái. Bắt đầu từ hàng đơn vị.
 - Gv nhận xét.
 - Cho HS tự thực hiện tính và nêu kết quả.
 3. Hoạt động luyện tập thực hành
 * Bài 1. Tính 
 - Gọi HS nêu yêu cầu.
 - GV gọi 5 HS lên bảng thực hiện phép tính, dưới lớp HS thực hiện vào vở.
 - GV yêu cầu HS cùng bàn đổi vở kiểm tra kết quả lẫn nhau.
 - Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
 - GV nhận xét.
 * Bài 2. Đặt tính rồi tính (căp đôi) 
 - Gọi HS nêu yêu cầu.
 - GV lưu ý HS lại cách đặt tính.
 - Cho HS thảo luận nhóm đôi, viết kết quả lên bảng con.
 HS: Khi đặt tính chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, chữ số hàng chục 
 thẳng hàng chục, dấu cộng đặt giữa hai số về bên phải, thực hiện phép tính từ phải 
 sang trái.
 - HS thực hiện làm bảng con
 68-15; 79-59; 67-50; 88-33-
 - Gọi HS nhận xét bài chiếu trên bảng.
 - GV nhận xét, sửa sai.
 * Bài 3. Quả dưa nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất? - GV yêu cầu HS tính nhẩm hoặc đặt tính, viết kết quả ra giấy nháp.
 - Dùng bút chì viết kết quả vào từng quả dưa
 - GV gọi 3-4 HS đọc kết quả.
 - GV nhận xét.
 *Bài 4. Giải bài toán
 *Bài 4. Giải bài toán
 - Tổ chức hoạt động: Áp dụng kĩ thuật “ Khăn trải bàn”
 - GV gọi 2 HS đọc đề bài
 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài
 + Trong vườn cây ăn quả có tất cả bao nhiêu cây nhãn và cây vải?
 +Trong đó có bao nhiêu cây nhãn?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Muốn biết trong vườn có bao nhiêu cây vải thì các em làm như thế nào?
 - HS thực hiện theo nhóm 4 viết phép tính giải bài toán bằng cách viết ý kiến 
cá nhân vào 4 góc trên bảng nhóm được kẻ theo Kĩ thuật Khăn trải bàn. 
 Nhóm trưởng thống nhất ý kiến ghi kết quả đúng vào ô ở giữa.
 - Chốt 2 nhóm, nhận xét 2 nhóm còn lại.
 3. vận dụng 
 - Qua bài học hôm nay, các con biết được điều gì?
 - Vận dụng tính số phấn màu và phấn trắng sau kh đã dung, còn lại bao nhiêu?
 - Yêu cầu HS về nhà cùng người thân thực hành trừ số có hai chữ số với số có 
hai chữ số.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
.......................................................................................................................
 ____________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 1: Kiến và chim bồ câu ( Tiết 3+ 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết viết lại đúng câu trả lời cho 
câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh.
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 3
 Khởi động: 
 HS hát vui Chim chích bông
 Hoạt động 4:Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
 - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào 
vở”
 - HS đọc các từ (giật mình, nhanh trí, cảm động, giúp nhau).
 - GV giải nghĩa từ nhanh trí, cảm động.
 - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: 
 a. Nam ( ...) nghĩ ngay ra lời giải câu đố.
 b. Ông kể cho em nghe một câu chuyện(...).
 - HS làm việc theo nhóm đôi, HS chọn từ thích hợp để điền
 - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả.
 - Các nhóm khác nhận xét.
 - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: 
 a. Nam ( nhanh trí ) nghĩ ngay ra lời giải câu đố.
 b. Ông kể cho em nghe một câu chuyện(cảm động).
 - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
 - GV theo dõi, nhận xét.
 Hoạt động 5: Kể lại câu chuyện Kiến và chim bồ câu
 -GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong SHS.
 -GV gợi ý cho HS có thể chia nội dung câu chuyện Kiến và chim bồ câu thành 
4 đoạn nhỏ (tương ứng với 4 tranh) dựa vào đó để kể lại toàn bộ câu chuyện:
 + Kiến gặp nạn
 + Bồ câu cứu kiến thoát nạn
 + Người thợ săn ngắm bắn chim bồ câu và kiến cứu chim bồ câu thoát nạn + Hai bạn cảm ơn nhau.
 -GV chia lớp thành các nhóm (tuỳ thuộc số lượng HS trong lớp), yêu cầu các 
nhóm cùng xây dựng nội dung câu chuyện và mỗi bạn trong nhóm kể lại cho cả 
nhóm nghe câu chuyện đó.
 -GV yêu cầu đại diện một số nhóm kể câu chuyện trước lớp. Các nhóm khác 
bổ sung, đánh giá.
 - GV nhắc lại bài học của câu chuyện Kiến và chim bồ câu để kết thúc buổi 
học: Cần giúp đỡ những người khác khi họ gặp hoạn nạn (Cần giúp đỡ nhau 
trong hoạn nạn.)
 TIẾT 4
 * Khởi động:lớp hát vui
 Hoạt động 6: Nghe viết
 - GV nêu yêu cầu sắp viết.
 - GV đọc to 2 câu văn cần viết Nghe tiếng kêu cứu của kiến, bồ câu nhanh trí 
nhặt chiếc lá thả xuống nước. Kiến bám vào chiếc lá và leo được lên bờ.
 - 2 HS đọc lại đoạn văn.
 - GV hướng dẫn HS viết một số từ khó: kêu cứu, nhanh trí.
 - HS viết vào bảng con các từ khó.
 - HS nhận xét, GV nhận xét.
 - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính tả: 
 + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
 + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách.
 - Đọc và viết chính tả:
 + GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết vào vở.
 + GV đọc cho HS soát lại bài.
 + HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
 - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS.
 Hoạt động 7:Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Nếu không may bị lạc từ ngữ 
có tiếng chứa vần ăn, ăng, oat, oăt
 - HS đọc yêu cầu của BT Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Kiến và chim bồ câu từ 
ngữ có tiếng chứa vẩn ăn, ăng, oat, oăt
 - Cho HS đọc cá nhân, đồng thanh các vần.
 - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi để tìm những tiếng chứa vần 
 - GV gọi vài nhóm lên trình bày.
 - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại các từ đúng: săn, thoát( chết),...
 - HS đọc lại các từ vừa tìm được.
 4.Vận dụng: Quan sát tranh và nói theo tranh và nêu nhận định đúng, sai
 - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh.
 - GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi để nói theo tranh. (Em nhìn thấy gì trong 
tranh? Em nghĩ gì vê hành động của người thợ săn? Vì sao em nghĩ như vậy?)
 - HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung 
tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý.
 - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh, theo các gợi ý sau:
 + Em nghĩ gì vê hành động của người thợ săn? (không yêu loài vật; phá hoại 
môi trường thiên nhiên)
 + Vì sao em nghĩ như vậy?(Chim hót đánh thức em vào mỗi buổi sáng; Chim 
là bạn của trẻ em; Chim ăn sâu bọ phá hại mùa màng;...)
 -HS và GV nhận xét.
 -HS nêu ý kiến vể bài đọc (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở 
những nội dung nào).
 - Nhận xét ưu, khuyết điểm của tiết học. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
.......................................................................................................................
 ____________________________________________
 TỰ HỌC
 Hoàn thành bài học
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - HS hoàn thành bài tập buổi sáng.
 - Những HS đã hoàn thành BT, làm bài tập Tiếng Việt nâng cao.
 - HS có tinh thần tự giác, hoàn thành công việc của mình.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG :
 1: Hoạt động theo nhóm:
 N1: Những HS chưa hoàn thành VBT Toán
 N2: Những HS chưa hoàn thành vở Luyện viết, Tập viết
 N3: Những HS chưa hoàn thành vở Luyện tập chung.
 N4: Những HS đã hoàn thành các loại vở, yêu cầu các em làm bài tập nâng 
cao. 2: GV kiểm tra, đánh giá:
 - GV kiểm tra các loại vở của các nhóm 1, 2, 3.
 - GV cùng cả lớp nhận xét.
 3: HS làm thêm
 Hướng dẫn HS điền âm k, gh, ngh, c, g, ng 
 Qui tắc: k, gh, ngh đi với âm i ,e,ê
 C, g, ng đi với âm a, ă, â, o, ô, ơ, u,
 HS thực hành làm bài tập 
 Bài1. Điền k hay c 
 Ăn .....ơm .....ính râm .....ủ sắn tìm .....iếm
 Bài 2. Điền g hay gh: 
 Bà nuôi ......à ở sau vườn Mẹ gói .......ém đồ đạc
 Bé đi học ....i chép soi .... ương
 Bài 3. Điền ng hay ngh 
 ....ịch ngợm ....ủ quên .....iêng nghiêng đầu ....uồn
 III. Mở rộng:
 - GV nhận xét chung tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
...................................................................................................................................
 __________________________________________________
 Thứ ba ngày 18 tháng 3 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Bài 2: Câu chuyện của rễ ( Tiết 1+ 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên 
 quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố 
 kiến thức vể vần; thuộc lòng hai khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ 
 qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy 
 luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của 
 VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo 
 chủ điểm Bài học từ cuộc sống.
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực 
 quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 1.Khởi động: 
 - Cho HS nhắc tên bài cũ (Kiến và chim bồ câu).
 - Cho HS đọc lại bài, sau đó hỏi: 
 + Em học được điều gì ?
 - Vài HS trả lời, HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét.
 - Yêu cầu HS quan sát tranh (SGK trang 88), trả lời câu hỏi: 
 + Cây có những bộ phận nào? 
 + Bộ phận nào của cây khó nhìn thấy?
 +Vì sao?
 - Đại diện vài HS trình bày, HS khác bổ sung.
 - GV nhận xét, bổ sung dẫn vào bài học Câu chuyện của rễ.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 - GV đọc mẫu toàn bài thơ.
 - HS đọc từng dòng thơ. 
 + HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1, GV kết hợp giải nghĩa từ: 
 + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS ngắt 
nghỉđúng giữa các dòng thơ, khổ thơ.
 -HS đọc khổ thơ
 + HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ lần 1, kết hợp giải nghĩa từ: sắc thắm, 
trĩu, chồi, khiêm nhường, lặng lẽ
 + HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2, GV kết hợp giải nghĩa từ (sắc thắm: màu 
đậm và tươi (thường nói về màu đỏ); trĩu: bị sa hoặc cong oằn hẳn xuống vì chịu 
sức nặng (quả trĩu cành nghĩa là quả nhiều và nặng làm cho cành bị cong xuống); 
chồi: phần ở đầu ngọn cây, cành hoặc mọc ra từ rễ, về sau phát triển thành cành 
hoặc cây; khiêm nhường: khiêm tốn, không giành cái hay cho mình mà sẵn sàng 
nhường cho người khác).
 + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi.
 - Đọc toàn bài thơ. + 2, 3 HS đọc lại toàn bài thơ .
 + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
 3. Luyện tập:
 Hoạt động 2: Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau
 - GV nêu yêu cầu Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau.
 - Cho HS đọc lại bài thơ, tìm các tiếng cùng vần với nhau trong mỗi tiếng cuối 
các dòng thơ trong bài.
 - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi.
 - Đại diện vài nhóm đôi trình bày.
 - Các nhóm nhận xét bạn.
 - GV nhận xét, chốt lại các tiếng đúng: (cành - xanh; lời - đời; bé - lẽ ).
 TIẾT 2
 * Khởi dộng:Hát vui
 Hoạt động 3:Trả lời câu hỏi
 - Cho HS đọc lại bài thơ, trả lời các câu hỏi sau: 
 +Rễ chìm trong đất để làm gì? (Rễ chìm trong đất để cho hoa nở đẹp, quả trĩu 
cành, lá biếc xanh).
 +Cây sẽ thế nào nếu không có rễ? (Nếu không có rễ thì cây chẳng đâm chồi, 
chẳng ra trái ngọt, chẳng nở hoa tươi).
 + Những từ ngữ nào thể hiện sự đáng quý của rễ? (khiêm nhường, lặng lẽ).
 - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS.
 Hoạt động 4: Học thuộc lòng hai khổ cuối
 - GV nêu yêu cầu.
 - GV treo bài thơ lên bảng, hướng dẫn HS HTL 2 khổ thơ cuối tại lớp bằng 
cách xóa dần bảng.
 - HS đọc cá nhân, đồng thanh.
 - Vài HS thi đọc.
 4.Vận dụng: Nói về đức tính
 - HS nêu một số đức tính mà mình biết.
 - HS làm việc theo nhóm đôi, nói về đức tính mình cho là quý.
 - Vài HS trình bày trước lóp.
 - HS nhận xét.
 - GV nhận xét, khen ngợi HS.
 - Nhận xét ưu, khuyết điểm của tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ....................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 _____________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP (TRANG 54)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (hình thành phép trừ qua bài toán 
thực tế).
 -. Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
 - Giải các bài toán thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có 
một chữ số.
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Ti vi , máy tính. 
 - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1.Khởi động 
 - Tổ chức trò chơi: “Chuyền hoa”. Mỗi lần chuyền là 1 câu hỏi:
 Câu 1. 78 - 25 = ?
 Câu 2. 67 – 41 =?
 Câu 3. Bạn An có 98 cái kẹo, bạn An cho em 43 cái kẹo. Hỏi bạn An còn lại 
bao nhiêu cái keo?
 - GV dẫn dắt vào bài
 2. Luyện tập
 *Bai 1 : Tính nhẩm (theo mẫu)
 Tổ chức hoạt động: Cá nhân
 - GV đọc nội dung bài 1
 - Gv hướng dẫn HS thực hiện
 + 60 còn gọi là mấy?
 + 20 còn gọi là mấy? 
 + Vậy nếu ta lấy 6 chục trừ 2 chục còn lại bao nhiêu? 
 - GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền vào phiếu bài tập.
 - GV quan sát lớp và chấm bài một số HS. - GV sửa bài và nhận xét.
 * Bài 2. Đặt tính rồi tính
 - Tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm đôi, sau đó làm việc cá nhân
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài.
 - Nêu cách thực hiện phép tính
 - GV yêu cầu HS làm bảng con
 - Nhận xét
 * Bài 3. Số?
 - Tổ chức hoạt động: trò chơi ai nhanh ai đúng
 - GV hướng dẫn HS cách làm: thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải 
(theo chiều mũi tên)
 - GV yêu cầu HS hỏi đáp theo nhóm đôi.
 - GV yêu cầu các nhóm lên trình bày.
 - GV sửa bài và nhận xét.
 - Thực hiện tương tự với bài robot màu xanh.
 b) GV củng cố quy tắc phép trừ đã học đồng thời hướng dẫn HS cách làm.
 - GV gọi HS lên bảng làm vào 5 ô trống trên bảng.
 - GV sửa bài và nhận xét.
 - GV mời các nhóm lên trình bày phép tính của nhóm mình.
 *Bài 4. Giải bài toán
 - GV gọi 2 HS đọc đề bài
 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài
 - Trong tranh vẽ cảnh các chú robot đang cầm những viên gạch để xây tường 
Vậy các em cho cô biết:
 - Đề bài cho biết điều gì?
 - Đề bài yêu cầu làm gì?
 - GV yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập.
 - GV yêu cầu một số HS đọc phép tính.
 - GV sửa và nhận xét.
 3. Hoạt động vận dụng 
 - Qua bài học hôm nay, các con biết được điều gì?
 - Vận dụng tính ví dụ cụ thể giáo viên đưa ra cho HS thực hiện.
 - Yêu cầu HS về nhà cùng người thân thực hành trừ số có hai chữ số với số có 
hai chữ số.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 __________________________________________
 TỰ HỌC
 HOÀN THÀNH BÀI TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - HS hoàn thành bài tập trong tuần.
 - Những HS đã hoàn thành BT, luyện viết cỡ chữ nhỏ.
 - HS có tinh thần tự giác, hoàn thành công việc của mình.
 - Mở rộng thêm kiến thức môn toán cho HS.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG:
 HĐ1: Hoạt động theo nhóm:
 N1: Những HS chưa hoàn thành các vở bài tập tiếp tục hoàn thành. 
 N2: Làm các bài tập sau( nhóm 1 hoàn thành bài tập xong cho làm bài tập 
nhóm 1,2)
 Bài 1. Đặt tính rồi tính:
 6 + 32 85 – 3 26 + 33 67 – 25
 Bài 2. 
 Tính:
 12 + 6 = ...... 45 + 32 – 16 = ....
 35 – 2 = ...... 87 – 16 + 3 = ......
 N3: Những HS còn lại làm BT toán nâng cao.
 Bài 3: Cho hai tấm thẻ 8,9 viết tất cả các số có hai chữ số
 Bài 4: Số?
 45 + ..... = 48 .....+ 3 4 = 68 
 65 - ..... = 32 ......- 12 = 34
 - GV yêu cầu các nhóm cùng hoàn thành công việc của mình.
 - GV theo dõi chung, hướng dẫn thêm cho những HS còn yếu
 - GV cùng cả lớp nhận xét.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
............................................................................................................................... TIẾNG VIỆT
 Bài 3: Câu hỏi của sói ( Tiết 1+ 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng đọc Phát triên kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ 
ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu 
hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biêt được các chi tiết trong tranh và suy 
luận từ tranh được quan sát. 
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết viết lại đúng câu trả lời cho 
câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại 
đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh.
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 1.Khởi động: 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi:
 + Các con vật trong tranh đang làm gì? 
 + Em thấy các con vật trong tranh thế nào?
 - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Câu hỏi 
của sói. 
 - GV ghi tên bài lên bảng, HS nhắc lại. 
 2. Khám phá: 
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 - GV đọc mẫu toàn văn bản.
 - HS đọc câu. 
 + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV 
hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (chuyền cành, van nài,...)
 + HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài(VD: 
Một chú sóc/ đang chuyên trên cành cây/ bỗng trượt chân/ rơi trúng đầu lão sói đang ngái ngủ; Còn chúng tôi/ lúc nào cũng vui vẻ / vì chúng tôi/ có nhiều bạn tốt).
 - Đọc đoạn:
 + GV chia VB thành 2 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến rồi tôi sẽ nói; đoạn 2: đoạn 3: 
phần còn lại).
 + HS đọc đoạn lần 1.
 + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài GV giải thích nghĩa một số 
từ ngữ khó trong bài (ngái ngủ: chưa hết buồn ngủ hoặc chưa tỉnh táo hẳn sau khi 
vừa ngủ dậy; van nài: nói bằng giọng khẩn khoản, cầu xin; nhảv tót: nhảy bằng 
động tác rất nhanh lên một vi trí cao hơn; gây gổ: gây chuyện cãi cọ, xô xát với 
thái độ hung hãn).
 + HS đọc đoạn trong nhóm.
 - Đọc toàn văn bản:
 + 1HS đọc lại toàn văn bản .
 + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi(tiết 2).
 3. Vận dụng
 - Hôm nay các em được học bài gì?
 - Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 _________________________________________
 LUYỆN TOÁN
 Luyện phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số (không nhớ). 
Biết tính nhẩm trong trường hợp đơn giản.
 - Giải được các bài toán tình huống thực tế liên quan tới phép cộng số có hai 
chữ số với số có hai chữ số.Rèn luyện tư duy tính
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh; bảng phụ, phiếu BT.
 - HS: Bảng con, VBT, Bộ đồ dùng toán 1.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1.Khởi động 
 - Trò chơi “ Đoán ý đông đội” 
 - GV hướng dẫn cách chơi - Các bạn tham gia trò chơi
 - GV nhận xét, tuyên dương
 2: Luyện tập, thực hành: 
 Bài 1: 
 GV ghi bảng 4 phép tính BT1 yêu cầu HS thi làm tính:
 29 25 85 16
 - 13 + 30 - 53 +29
 -HS khác nhận xét
 -GV nhận xét tuyên dương
 Bài 2: 
 - Gọi 4HS lên bảng đặt tính , HS còn lại thực hiện vào bảng con 
 56 – 3 5 + 64 78 – 36 59 + 40
 56 5 78 59
 - 3 + 64 - 36 +40
 -Gọi 4 HS lên thực hiện tính
 -HS khác nhận xét .
 -GV nhận xét tuyên dương
 Bài 3: 
 -Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi 
 -HS có thể tính nhẩm hoặc đặt tính cộng (nếu chưa thành thạo tính nhẩm). Sau 
khi tính ra kết quả thì ghép các cặp phép tính với kết quả. Bên dưới trực thăng, 
vòng tròn có chữ H là bãi đỗ cho trực thăng. 
 -HS khác nhận xét 
 -GV nhận xét tuyên dương
 Bài 4: Tùng có 47 cái kẹo, Tùng ăn hết 15 cái kẹo. Hỏi Tùng còn lại mấy cái 
kẹo?
 -1 HS đọc đề bài. 
 GV đặt câu hỏi:
 +Bài toán cho em biết gì? 
 +Bài toán hỏi gì?
 +Muốn biết Tùng còn lại bao nhiêu cái kẹo thì các em làm phép tính gì?
 -1 HS làm bài trên bảng ,cả lớp ghi phép tính vào vở.
 -GV kiểm tra và chữa bài. *Hoạt động4: Vận dụng
 - GV cho HS chơi trò chơi Chim về tổ.
 - HS chơi trò chơi.
 - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng
 Chuẩn bị bài tiếp theo
 Nhận xét tiết học.
 - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT.
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
 __________________________________
 Thứ tư ngày 19 tháng 3 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Bài 3: Câu hỏi của sói ( Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết viết lại đúng câu trả lời cho 
câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại 
đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh.
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 1.Khởi động: 
 - Hát vui bài hát: Con chim non
 - GV vào bài
 2. Luyện tập:
 2.1 Trả lời câu hỏi
 - HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: +Chuyện gì xảy ra khi sóc đang chuyên trên cành cây? (Khi đang chuyên trên 
cành cây, sóc trượt chân rơi trúng đấu lão sói).
 + Sói hỏi sóc điều gì? (Sói hỏi sóc vì sao họ nhà sóc cứ nhảy nhót vui đùa suốt 
ngày, còn sói thì lúc nào cũng thấy buồn bực).
 - HS đọc thầm cả bài, trả lời câu hỏi: 
 +Vì sao sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực? ( Sói lúc nào cũng cảm thấy 
buồn bực vì sói hay gây gổ và không có bạn bè.)
 - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS.
 2.2 Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3
 - GV nêu yêu cầu của BT.
 - Viết vào vở cho câu trả lời đúng.
 - GV hỏi Vì sao sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực?
 - Vài HS trả lời, HS nhận xét.
 - GV nhận xét, ghi bảng Sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực vì sói hay gây gổ 
và không có bạn bè.
 - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS chữ đầu câu cần phải viết hoa.
 - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 _________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 3: Câu hỏi của sói ( Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết viết lại đúng câu trả lời cho 
câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại 
đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh.
 - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực 
quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động
 - HS hát vui bài hát “ Con cào cào”
 - GV liên hệ bài
 2. Khám phá
 2.1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
 - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu 
. GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . 
 - GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh . ( a . Mấy chú chim sẻ đang nhảy 
nhót trên cành cày : b . Người nào hay gây gổ thì sẽ không có bạn bè . ) 
 GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . 
 GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS
 2.2. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
 GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . 
 - GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và nói nội dung tranh theo các 
từ dã gợi ý . GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh .
 - HS và GV nhận xét .
 3. Vận dụng
 GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . 
 GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh . 
 GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học ,
 - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _________________________________
 TOÁN
 Luyện tập ( Trang 56)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (hình thành phép trừ qua bài toán 
thực tế).
 -. Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
 - Giải các bài toán thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có 
một chữ số.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_1_tuan_27_nam_hoc_2024.docx