Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa
TUẦN 28 Thứ hai ngày 24 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Tuyên truyền tiết kiệm điện I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - Có thói quen thực hành tiết kiệm điện - GDHS có ý thức tiết kiệm điện II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1. Chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét, xếp thứ các lớp trong tuần vừa qua. - Cô HT phổ biến kế hoạch tuần mới. - Cô Tổng phụ trách Đội nhận xét hoạt động tuần 28 và phổ biến kế hoạch tuần 29. Phần 2: Hoạt động vì cộng đồng. Tiểu phẩm tiết kiệm điện - Cô Linh dẫn chương trình, phổ biển nội dung sinh hoạt dưới cờ - GV nêu mục đích, ý nghĩa của việc “ Tiết kiệm điện”. - Giới thiệu tiểu phẩm tiết kiệm điện của lớp 5A - Tổng kết hoạt động - Nhận xét tiết hoạt động dưới cờ - GV dặn dò nhắc nhở HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ______________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI 4: CÂỤ BÉ CHĂN CỪU ( Tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một truyện ngụ ngôn ngắn, đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật - Phát triển kĩ năng viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc , hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . - Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . - Phát triển phẩm chất và năng lực chung : nói điều chân thật , không nói dối hay không đùa cợt không đúng chỗ ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌ - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động: - HS khởi động bài hát Co chim vành khuyên - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về con người và cảnh vật trong tranh . - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc: Chú bé chăn cừu 2. Khám phá: Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn VB. - HS đọc câu + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 , GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS. + HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành các đoạn: Đoạn 1: từ đầu đến chủ khoái chỉ lắm. Đoạn 2: phần còn lại. + HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài + HS đọc đoạn theo nhóm . - HS và GV đọc toàn VB + HS đọc thành tiếng cả VB . TIẾT 2 3. Luyện tập: Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi . a. Ban đầu , nghe tiếng kêu cứu , thấy bác nông dân đã làm gì ? b.Vì sao bầy sói có thể thoả thuế ăn thịt đàn cừu? c. Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . - GV và HS thống nhất câu trả lời . * Hoạt động 3:Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS chữ đầu câu cần phải viết hoa. - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... _______________________________________ TOÁN Phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính). - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Giải các bài toán tình huống thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu được phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh) - Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế. - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bộ đồ dùng học tập . - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1: Khởi động Tổ chức trò chơi: “Vượt chướng ngại vật”. Mỗi hòn đảo là 1 câu hỏi: + HS 1: 73 - 3 + HS 2: 66 - 5 - GV dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Khám phá Bài toán a) - Gv nêu bài toán: Có 76 que tính, bớt đi 32 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? - GV yêu cầu HS cho biết bài toán cho biết gì và hỏi gì? - Để tìm số que tính con lại, ta cần thực hiện phép tính gì? - 76 – 32 là phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Gv hướng dẫn HS đặt tính. Chú ý HS đặt tính thẳng cột. - GV hướng dẫn HS thực hiện tính. Thực hiện trừ từ phải qua trái, bắt đầu từ hàng đơn vị) - Gv yêu cầu HS tính và nêu kết quả 76 – 32 = ? - Gv nhận xét. Bài toán b) - Gv nêu bài toán: Mẹ có 52 quả táo, mẹ biếu bà 20 quả. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo? - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Để thực hiện bài toán, ta làm phép tính gì? - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và tính. - Gv nhận xét. - Cho HS tự thực hiện tính và nêu kết quả. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. Bài 1: Tính: - HS nêu yêu cầu. - Chú ý HS tính trừ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị. - Tổ chức cho HS làm bài tập vào bảng con. Bài 2: Đặt tính và tính. - Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS nhắc cách đặt tính. - HS tự thực hiện vào vở. - GV nhận xét. Bài 3: Quả dưa nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất? - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, tìm kết quả phép tính ở mỗi quả dưa. So sánh và tìm ra kết quả lớn nhất. - Gọi nhóm trình bày. - GV nhận xét. Bài 4: - Gọi HS đọc đề toán. - Hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Để tìm được số cây vải, ta làm phép tính gì? - Yêu cầu HS điền và thực hiện phép tính. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, khen ngợi HS. 4. Hoạt động vận dụng - Qua bài học hôm nay, các con biết được điều gì? - Vận dụng tính số phấn màu và phấn trắng sau kh đã dung, còn lại bao nhiêu? - Yêu cầu HS về nhà cùng người thân thực hành trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... _______________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU ( Tiết 3+ 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . - Phát triển phẩm chất và năng lực chung : nói điều chân thật , không nói dối hay không đùa cợt không đúng chỗ ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 3 1. Khởi động: - Cho lớp tham gia trò chơi Mũi, cằm, tai -GV nhận xét 2. Luyện tập Hoạt động 4: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở -GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả - GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh . - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS Hoạt động 5: Kể lại câu chuyện Kiến và chim bồ câu - HS đọc thầm lại câu chuyện. GV hướng dẫn HS quan sát tranh , nói về nội dung từng tranh : Tranh 1 : Cậu bé đang la hét . Tranh 2 : Các bác nông dân tức tốc chạy tới chỗ kêu cứu , Tranh 3 : Cậu bé hốt hoảng kêu cứu , nhưng các bác nông dân vẫn thản nhiên làm việc Tranh 4 : Bầy sói tấn công đàn cừu . - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện -GV và HS nhận xét . TIẾT 4 Hoạt động 6: Nghe viết -GV đọc to toàn đoạn văn . -GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết . + Viết lui đầu dòng , viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm , + Chữ dễ viết sai chính tả : hốt hoảng , thân thiện - GV yêu cầu HS ngồi dung tư thế , cầm bút đúng cách -Đọc và viết chính tả - GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ +Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần, GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS . - Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi . + HS đối vở cho nhau để rà soát lỗi . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 3.Vận dụng: a. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông -GV treo bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . - GV nêu nhiệm vụ . -Gọi đại diện nhóm trả lời -GV và HS thống nhất câu trả lời b. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung đề nói theo tranh - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . - GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh-HS nêu ý kiến vể bài đọc (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung nào). - Nhận xét ưu, khuyết điểm của tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... _______________________________________ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Hoàn thành môn học I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hoàn thành các bài tập Tiếng Việt bài Chú bé chăn cừu. - HS làm thêm một số bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Phân công các nhóm ôn tập: + Nhóm 1: - HS tiếp tục hoàn thành các bài tập Tiếng Việt bài Chú bé chăn cừu. + Nhóm 2: Luyện đọc bài Chú bé chăn cừu + Nhóm 3: Luyện tập – thực hành: Dành cho HS đã hoàn thành bài tập: Bài 1: tìm từ a, Tìm 5 từ có vần iêng b,Tìm 5 từ có vần uyên Bài 2: Đặt câu có từ: cái thuyền; hạnh phúc. Bài 3: Hoàn thành các câu sau a,Bạn Quỳnh rất ................................. và ............................................. b, Thư viện em có rất nhiều .................................................................. Hoạt động 2: Chữa bài tập: - GV chữa bài tập. - Nhận xét bài làm của HS. - GV chốt lại bài làm đúng và chốt lại kiến thức cho HS. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... _______________________________ Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2025 TIẾNG VIỆT Luyện tập (t1,2) Luyện đọc , viết chính tả I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực chung: - Luyện đọc trôi chảy, lưu loát bài Tay bé - Viết (chính tả nghe – viết ) đúng đoạn của bài Tay bé 2. Phát triển các năng lực – Phẩm chất - Bước đầu hình thành năng lực hợp tác, giao tiếp. - Học sinh thể hiện được niềm đam mê đọc sách II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Gv cho HS hát bài : “Cái cây xanh xanh” - Gv giới thiệu bài. 2. Hoạt động chính Hoạt động 1. Luyện đọc bài - GV chiếu bài Tay bé Tay bé Bàn tay bé uốn uốn Là dải lụa bay ngang Bàn tay bé nghiêng sang Là chiếc dù che nắng Bàn tay bé dang thẳng Là cánh con ngỗng trời Bàn tay bé bơi bơi Là mái chèo nho nhỏ. Bàn tay bé xòe nở Là năm cánh hoa tươi Là mọc dậy mặt trời Bé dâng lên tặng mẹ - GV đọc mẫu - Đọc nối tiếp câu - Đọc nối tiếp đoạn - Thi đọc toàn bài Hoạt động 2. Nghe viết- viết - Chiếu đoạn bài nghe viết Tay bé Bàn tay bé uốn uốn Là dải lụa bay ngang Bàn tay bé nghiêng sang Là chiếc dù che nắng Bàn tay bé dang thẳng Là cánh con ngỗng trời Bàn tay bé bơi bơi Là mái chèo nho nhỏ. - GV đọc bài, gọi 1 hs đọc lại - Cả lớp đọc đồng thanh H: Bài có mấy khổ thơ, mấy dòng thơ? (Bài có 2 khổ thơ) H: Chữ cái đầu câu thơ em phải viết thế nào? (Phải viết hoa chữ cái đầu câu) H: Trong phài có từ khó nào em hay viết sai? - GV lưu ý HS chữ dễ viết sai: uốn uốn, bang ngang, dang thẳng, ngỗng trời - HS viết bảng con: uốn uốn, bang ngang, dang thẳng, ngỗng trời - GV hướng dẫn học sinh viết vở ô li. - HS viết xong, đọc chậm để soát bài. - HS đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có). 3. Vận dụng - Kể những điều em quan sát được ở bàn tay em bé. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... _______________________________ TOÁN Luyện tập ( Trang 60) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính). - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Giải các bài toán tình huống thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu được phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh) - Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế. - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi , máy tính. - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động Trò chơi – Bắn tên- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình 60 – 30 = 68 – 41 = 95 – 71 = 76 – 32 = 54 – 14 = 35 – 10 = - GVnhận xét. - GV dẫn dắt vào bài 2. Hoạt động luyện tập * Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu - GV đưa bài mẫu: 60 – 20 = ? H: 60 còn gọi là mấy? 20 còn gọi là mấy? Vậy nếu ta lấy 6 chục trừ 2 chục còn lại bao nhiêu? -GV nói: Vậy 60 – 20 = 40. - GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền vào phiếu bài tập. - GV quan sát lớp và chấm bài một số HS. - GV sửa bài và nhận xét. * Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu - GV hỏi HS cách đặt tính. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép tính. -GV gọi 4 HS lên bảng làm và yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào bảng con. - GV sửa bài trên bảng và nhận xét bài ở bảng con. * Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu a) GV hướng dẫn HS cách làm: thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải (theo chiều mũi tên) - GV yêu cầu HS hỏi đáp theo nhóm đôi. - GV yêu cầu các nhóm lên trình bày. - GV sửa bài và nhận xét. -Thực hiện tương tự với bài robot màu xanh. b) GV củng cố quy tắc phép trừ đã học đồng thời hướng dẫn HS cách làm. - GV gọi 5 HS lên bảng làm vào 5 ô trống trên bảng. - GV sửa bài và nhận xét. * Bài 4:Gọi HS nêu yêu cầu GV nói: Trong tranh vẽ cảnh các chú robot đang cầm những viên gạch để xây tường Vậy các em cho cô biết: H: Đề bài cho biết điều gì? Đề bài yêu cầu làm gì? -GV yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập. - GV yêu cầu một số HS đọc phép tính. - GV sửa và nhận xét. - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, khen ngợi HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________________ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Hoàn thành môn học I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hoàn thành các bài tập Tiếng Việt , Toán. - HS làm thêm một số bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Phân công các nhóm ôn tập: + Nhóm 1: - HS tiếp tục hoàn thành các bài tập Tiếng Việt bài Tiếng vọng của núi. + Nhóm 2: Luyện đọc bài Tiếng vọng của núi + Nhóm 3: Luyện tập – thực hành: Dành cho HS đã hoàn thành bài tập: Bài 1: tìm từ a,Tìm 5 từ có vần uông b,Tìm 5 từ có vần uôn Bài 2: Sắp xếp các từ sau thành câu a, tốt bụng, và, ông, em, hiền lành, rất b,Mẹ, bữa cơm, hàng ngày, cho, dậy sơm, chuẩn bị, cả nhà Bài 3: Hoàn thành các câu sau a, Bạn Nam................................................................ b,Trong vườn nhà em có rất .................................................................. c,Cuối tuần, gia đình em ........................................................... Hoạt động 2: Chữa bài tập: - GV chữa bài tập. - Nhận xét bài làm của HS. - GV chốt lại bài làm đúng và chốt lại kiến thức cho HS. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ TIẾNG VIỆT Bài 5: Tiếng vọng của núi ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , có dẫn trực tiếp lời nhân vật - Phát triển kĩ năng viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . - Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . - Phát triển phẩm chất và năng lực chung : biết chia sẻ với bạn bè , biết nói lời hay , làm việc tốt ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân , khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động: - Cho HS hát. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi để trả lời các câu hỏi . a . Em thấy gì trong bức tranh ? b . Hai phần của bức tranh có gì giống và khác nhau ? - GV gọi HS trả lời câu hỏi - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Tiếng vọng của núi 2.Khám phá : Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời người kể vả lời nhân vật. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ . - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lân 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài -HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn : đoạn 1 : từ đầu đến bà khóc , đoạn 2 : phần còn lại . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB + HS đọc đoạn theo nhóm , HS và GV đọc toàn VB . +1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . - GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . 3. Vận dụng - GV đọc lại bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................... ................................................................................................................. ___________________________________ LUYỆN TOÁN Luyện phép cộng, trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Thực hành thành thạo các phép tính cộng, trừ số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. - Thực hiện tốt các bài tập vận dụng 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất : Chăm chỉ, trung thực trong thực hiện các hoạt động học tập II. Đồ dùng dạy học - Học sinh: Vơ ô li, bảng con III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động: - Trò chơi: Truyền điện đọc nối tiếp các số từ 10 đến 99. - Nhận xét 2. Thực hành, luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính 22 + 53 16 + 42 95 - 4 0 68 - 1 5 + 33 - HS đọc yêu cầu - Lớp làm bảng con - HS nêu lại cách đặt tính và thứ tự tính Bài 2: Số 42 + ...... = 47 ..... + 8 = 18 85 - ....... = 23 ...... + 2 = 18 - Cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng chữa bài. - HS đổi chéo vở đẻ kiểm tra kết quả. - HS nêu cách tìm ra kết quả Bài 3. Cho các số : 24 ; 67; 46;57;70 a. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé:.......................... b. Số lớn nhất là:......... và số bé nhất là:....... - Học sinh đọc yêu cầu - HS làm vào vở, 2 HS lên làm bảng con - HS chữa bài Bài 4: Lan có 10 cái bút, Nam có 30 cái bút. Hỏi cả hai bạn có mấy cái bút? - GV cho HS đọc nội dung bài toán. - GV cho HS trả lời các câu hỏi gợi ý: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu làm gì? - HS giải bài toán vào vở, Gv tổ chức cho học sinh chữa bài. Bài giải: Cả hai bạn có số cái bút là 10 + 30 = 40 ( cái bút) Đáp số: 40 cái bút 3. Vận dụng - Khi đặt tính, em thực hiện như thế nào? - GV nhận xét IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...................................................................................................................... .............................................................................................................................. ________________________________________ Thứ tư ngày 26 tháng 3 năm 2025 TIẾNG VIỆT BÀI 5: TIẾNG VỌNG CỦA NÚI ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , có dẫn trực tiếp lời nhân vật - Phát triển kĩ năng viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . - Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . - Phát triển phẩm chất và năng lực chung : biết chia sẻ với bạn bè , biết nói lời hay , làm việc tốt ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân , khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động: - Cho HS hát. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi để trả lời các câu hỏi . a . Em thấy gì trong bức tranh ? b . Hai phần của bức tranh có gì giống và khác nhau ? - GV gọi HS trả lời câu hỏi - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Tiếng vọng của núi 2. Thực hành 2.1 Trả lời câu hỏi GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi . a . Chuyện gì xảy ra khi gấu con vui mừng reo lên " A ! " ? b . Gấu mẹ nói gì với gấu con ? c . Sau khi làm theo lời mẹ , gấu con cảm thấy như thế nào ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. - GV và HS thống nhất câu trả lời 2.2 Cho câu hỏi cở mục 3 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . - GV đọc lại bài học. 3. Vận dụng - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .................................................................................................................................... ........................................................................................................ ___________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI 5: TIẾNG VỌNG CỦA NÚI ( Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . - Phát triển phẩm chất và năng lực chung : biết chia sẻ với bạn bè , biết nói lời hay , làm việc tốt ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân , khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi . - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động: - Cho HS hát Em yêu trường em -GV nhận xét 2. Luyện tập: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . - GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh . - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . HĐ 1: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi . Các em đóng vai các nhân vật trong tranh , dùng các từ ngữ gợi ý trong khung để nói theo tranh . - GV có thể yêu cầu HS đóng vai theo những tình huống trong tranh nhưng dùng những lời chào ” khác - GV gọi một số nhóm trình bày trước lớp. Các HS khác nhận xét , đánh giá . - GV nhận xét . 3. Vận dụng - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _______________________________________________ Thứ sáu ngày 28 tháng 3 năm 2025 TIẾNG VIỆT BÀI 5: TIẾNG VỌNG CỦA NÚI ( Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB - Phát triển kĩ năng viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . - Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . - Phát triển phẩm chất và năng lực chung : biết chia sẻ với bạn bè , biết nói lời hay , làm việc tốt ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân , khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi . - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động: - Cho HS hát Em yêu trường em -GV nhận xét 2. Luyện tập: - GV đọc to cả đoạn văn - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết , + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm , + Chữ dễ viết sai chính tả: lại , nói , núi , dành , cho . GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . -Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ. Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rả soát lỗi . + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . a. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc: Tiếng vọng của núi từ ngữ có tiếng chứa vần iết, iêp , ưc , uc - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài. - HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các văn iết , iêp , ưc , uc . - Gọi đại diện HS trình bày kết quả - GV và HS thống nhất câu trả lời -GV yêu cầu HS đọc b. Trò chơi Ghép từ ngữ Tìm những cặp tử ngữ có mối liên hệ với nhau . - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 6 HS - GV nêu cách chơi - GV cho HS chơi - Yêu cầu Đại diện các nhóm mang giỏ của nhóm mình lên đứng trước lớp quay mặt xuống các bạn. - GV đi từng giỏ và cùng cả lớp kiểm tra từng giỏ một , giỏ nào có số cặp từ ngữ có mối liên hệ nhiều nhất thì thắng cuộc . - GV có thể bổ sung thêm những cặp từ ngữ khác để trò chơi thêm phần thú vị. - GV đọc lại bài học. 3. Vận dụng - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _______________________________________________ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP ( TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Bài học từ cuộc sống thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học ; thực hành nói và viết sáng tạo về một nhân vật trong truyện đã học . - Bước đầu có khả năng khái quát hoả những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học, ti vi, máy tính. - Học sinh: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - Chơi trò chơi: Ong tìm tổ - Nhận xét, tuyên dương 2. Thực hành 1.Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần ươt , uôn , uông , oai - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể đã học hoặc chưa học .
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_1_tuan_28_nam_hoc_2024.docx

