Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa

docx 28 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa

Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa
 TUẦN 29
 Thứ hai ngày 31 tháng 3 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Bài 1: Loài chim của biển cả ( Tiết 1+ 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng đọc Phát triên kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ 
ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu 
hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biêt được các chi tiết trong tranh và suy 
luận từ tranh được quan sát. 
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết viết lại đúng câu trả lời cho 
câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại 
đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh.
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 1.Khởi động( nghe – nói)
 - Cho HS nhắc tên bài học trước “ Ôn tập”.
 - HS đọc các vần: uôn, uông, oai, ươt.
 - GV nhận xét. 
 -Yêu cầu HS quan sát tranh (SGK trang 104), trả lời câu hỏi:
 +Tranh vẽ cảnh gì?
 +Em hãy cho biết điểm giống nhau giữa chim và cá.
 - HS trình bày.
 - Vài HS trình bày, HS khác bổ sung.
 - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó giới thiệu chủ điểm và bài 
bài đọc Loài chim của biển cả.
 2. Khám phá:
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 - GV đọc mẫu toàn văn bản. - Hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khó: loài, trú ẩn, giỏi
 - HS đọc câu
 + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
 + HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. VD: Hải âu 
còn bơi rất giỏi/ nhờ chân của chúng có màng như chân vịt.
 -HS đọc đoạn.
 + GV chia VB thành 2 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến có màng như chân vịt, đoạn 2: 
phần còn lại).
 +HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (lần 1), GV kết hợp giải nghĩa từ (sải cánh: 
độ dài của cánh; đại dương: biển lớn; dập dềnh: chuyển động lên xuống nhịp 
nhàng trên mặt nước, bão: thời tiết bất thường, có gió mạnh và mưa lớn). 
 + HS đọc đoạn theo nhóm đôi.
 - Đọc toàn văn bản.
 + 2 HS đọc lại toàn văn bản.
 + GV đọc lại VB.
 TIẾT 2
 * Khởi động: Hát vui bài Con chim non
 3.Luyện tập:
 Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi
 - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời:
 + Hải âu có thể bay xa như thế nào? (Hải âu có thể bay qua những đại dương 
mênh mông).
 +Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng gì? (Ngoài bay xa, hải âu còn bơi rất 
giỏi)
 - Cho HS đọc đoạn 2 trả lời: 
 + Vì sao hải âu được gọi là loài chim báo bão? (Khi trời sắp có bão, hải âu bay 
thành đàn tìm chỗ trú ẩn).
 - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS.
 Hoạt động 3: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a, b ở mục 3
 - GV nêu yêu cầu của BT. 
 - GV hỏi: Hải âu có thể bay ( ...).
 Ngoài bay xa, hải âu còn(...).
 - Vài HS trả lời, HS nhận xét.
 - GV nhận xét. - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS chữa đầu câu cần phải viết hoa.
 - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS.
 Vận dụng:
 - HS vẽ một số con vật ở biển mà em yêu thích.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
 _______________________________________
 TOÁN
 Luyện tập ( Trang 64)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình 
thành phép trừ cần tính).
 - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
 - Giải các bài toán tình huống thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ 
số cho số có hai chữ số (nêu được phép tính thích hợp với “tình huống” trong 
tranh)
 - Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, 
toán thực tế.
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Phiếu học tập 
 - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 *Hoạt động 1: Khởi động
 -GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 14-10
 -HS nêu câu trả lời vào bảng con.
 - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng
 *Hoạt động 2 : Luyện tập
 Bài 1:
 - Gọi 4HS đặt tính 4 HS tính phép trừ (đã đặt tính sẵn)., HS còn lại thực hiện 
vào bảng con (theo chỉ định của GV ) BTa
 - HS tính phép cộng, trừ (đã đặt tính sẵn). Yêu cầu thực hiện đúng (trừ từ hàng 
đơn vị đến hàng chục). -Nhận xét kết quả bài làm trên bảng của HS, đưa ra đáp án đúng 
 -Yêu cầu HS tính nhẩm BTb
 -HS lần lượt nêu kết quả nhẩm vào bảng con sau khi GV nêu phép tính ( cá 
nhân)
 -Nhận xét tuyên dương a) 25, 37, 17, 50; b) 50, 50, 50, 50.
 Bài 2:
 GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ, hiểu và nêu được số thích hợp.
 -Tìm độ xa của quả cầu mà Việt đá bằng phép tính: 10 + 5 = 15 (bước chân).
 -Tìm độ xa của quả cầu mà Rô-bốt đá bằng phép tính: 15 + 4 = 19 (bước chân).
 -HS nêu kết quả, Nhận xét tuyên dương Mai: 10 bước chân; Việt: 15 bước 
chân; Rô-bốt: 19 bước chân.
 Bài 3: 
 -HD HS để các em làm quen với bài toán, GV có thể chỉ vào một chú êch, hỏi 
HS: “Chú êch này đang nói đên số nào?”. Sau khi HS thực hiện phép tính và trả lời 
xong thì GV chỉ vào một số ô và đặt câu hỏi, ví dụ: “Chú êch màu xanh có đi theo 
số này không?”, 
 - HS trao đổi theo cặp làm bài.
 -HS phát biểu, HS nhận xét, Nhận xét tuyên dương Chú êch màu nâu ăn được 
hoa mướp.
 Bài 4: 
 - GV hướng dẫn HS tìm hai đốt tre bị xêp nhầm.
 -HS trao đổi theo nhóm sẽ tìm đáp án đúng bằng cách thử. Cụ thể HS có thể 
đổi chỗ hai đốt tre bất kì và thực hiện phép tính xem đã đúng chưa. Nê'u chưa đúng 
thì đổi lại vị trí hai đốt tre vừa đặt làm lại. Thử cho đên khi tìm được kêt quả đúng.
 - Bài này có thể làm theo từng cặp hoặc nhóm nhỏ (3 đên 4 em) để các em bàn 
luận.
 -Các nhóm trình bày, HS nhận xét GV nhận xét tuyên dương 98 - 73 = 25.
 *Hoạt động 4 : Vận dụng
 - GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 25-15
 - HS nêu câu trả lời vào bảng con.
 - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng
 - Chuẩn bị bài tiếp theo
 - Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...............................................................................................................................
................................................................................................................................
 __________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 1: Loài chim của biển cả ( Tiết 3+ 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng đọc Phát triên kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ 
ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu 
hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biêt được các chi tiết trong tranh và suy 
luận từ tranh được quan sát. 
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết viết lại đúng câu trả lời cho 
câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại 
đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh.
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 3
 Hoạt động 4: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:
 - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào 
vở”. 
 - HS đọc các từ (đại dương, bay xa, thời tiết, bão, đi biển).
 - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: 
 a. Ít có loài chim nào có thể (...) như hải âu.
 b. Những con tàu lớn có thể đi qua các(...).
 - HS làm việc theo nhóm đôi, HS chọn từ thích hợp để điền
 - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả. 
 - Các nhóm khác nhận xét.
 - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: 
 a. Ít có loài chim nào có thể ( bay xa ) như hải âu.
 b.Những con tàu lớn có thể đi qua các(đại dương). - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
 - GV theo dõi, nhận xét, lưu ý HS nhớ viết hoa chữ đầu câu, cuối câu đặt dấu 
chấm.
 Hoạt động 5: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo 
tranh 
 -GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh.
 - Cho HS đọc các từ trong khúng: hải âu, máy bay, bay, cánh
 -GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và nói nội dung tranh theo các 
từ đã gợi ý. 
 -GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh.
 -HS và GV nhận xét.
 TIẾT 4
 Hoạt động 6: Nghe viết: 
 - GV nêu yêu cầu sắp viết.
 - GV đọc to 2 câu văn cần viết hải âu là loài chim của biển cả. Chúng có sải 
cánh lớn. Nên bay rất xa, Chúng còn bơi rất giỏi nhờ chân có màng như chân vịt.
 - 2 HS đọc lại đoạn văn.
 - GV hướng dẫn HS viết từ khó: loài chim, giỏi.
 - HS viết vào bảng con.
 - HS nhận xét, GV nhận xét.
 - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính tả: 
 + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
 + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách.
 - Đọc và viết chính tả:
 + GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết vào vở.
 + GV đọc cho HS soát lại bài.
 + HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
 + GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS.
 Hoạt động 7: Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông
 - GV nêu yêu cầu của bài.
 - HS đọc lại bài, tìm vần theo nhóm đôi.
 - Vài nhóm lên trình bày.
 - Các nhóm khác nhận xét. 
 - GV nhận xét, chốt lại các tiếng đúng a. đôi chân, gần gũi, huấn luyện, b. lim dim, quý hiếm, trái tim.
 - GV cho HS đọc lại các từ vừa hoàn chỉnh.
 4.Vận dụng: Trình bày ý kiến
 - HS nêu yêu cầu của bài tập. 
 - Cho HS thảo luận theo nhóm đôi, nêu một số việc làm để bảo vệ các loài 
chim.
 - Đại diện một số HS trình bày.
 - HS nhận xét.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ....................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 .........
 __________________________________
 TỰ HỌC
 HOÀN THÀNH BÀI HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - HS hoàn thành bài tập buổi sáng.
 - Những HS đã hoàn thành BT, làm toán nâng cao.
 - HS có tinh thần tự giác, hoàn thành công việc của mình.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG :
 1: Hoạt động theo nhóm:
 N1: Những HS chưa hoàn thành VBT Toán
 N2: Những HS chưa hoàn thành vở Luyện viết, Tập viết
 N3: Những HS chưa hoàn thành vở Luyện tập chung.
 N4: Những HS đã hoàn thành các loại vở, yêu cầu các em làm bài tập nâng 
cao.
 2: GV kiểm tra, đánh giá:
 - GV kiểm tra các loại vở của các nhóm 1, 2, 3.
 - GV cùng cả lớp nhận xét.
 3: HS viết thêm
 GV đọc, HS nghe viết:
 Đôi bàn tay bé xíu
 Lại siêng năng nhất nhà
 Hết xâu kim cho bà
 Lại nhặt rau giúp mẹ Đôi bàn tay be bé
 Nhanh nhẹn ai biết 
 không.
 - Gọi HS đọc 
 - Y/c HS viết vào vở.- GV nhận xét chung tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
..................................................................................................................................
 __________________________________________
 Thứ ba ngày 1 tháng 4 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Bài 2: Bảy sắc cầu vồng ( Tiết 1+ 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện 
ngắn và đơn giản , có dẫn trực tiếp lời nhân vật 
 - Phát triển kĩ năng viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh .
 - Phát triển phẩm chất và năng lực chung : biết chia sẻ với bạn bè , biết nói lời 
hay , làm việc tốt ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân , 
khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 1.Khởi động( nghe – nói)
 -HS đọc thầm câu đố, quan sát tranh, giải đố.
 +GV hỏi: Cẩu vồng xuất hiện ở đâu? Cẩu vồng có bao nhiêu màu?. 
 +HS trả lời cho mỗi câu hỏi, các HS khác có thể bổ sung. - Giới thiệu bài thơ. Lưu ý sự đặc biệt của cầu vồng (không bắc qua sông mà 
bắc trên bầu trời, có màu sắc rất rực rỡ, kì ảo).
 2. Khám phá:
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 - GV đọc mẫu toàn bài thơ.
 - HS đọc từng dòng thơ. 
 + HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1,GV kết hợp hướng dẫn HS đọc từ khó 
(mưa rào, trông)
 + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ 
đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ.
 - Hướng dẫn HS chia bài thơ thành 4 khổ thơ
 + HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (lần 1).
 +HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2, GV giải thích nghĩa của từ (ẩn hiện: lúc 
xuất hiện, lúc biến mất,- bừng tỉnh: đột ngột thức dậy,- mưa rào: mưa mùa hè, 
mưa to, mau tạnh).
 + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi.
 - Đọc toàn bài thơ.
 + 2, 3 HS đọc lại toàn bài thơ .
 + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
 3. Luyện tập:
 Hoạt động 2: Tìm trong bài đọc những tiếng có vân ông, ơi, ưa
 - Gọi vài HS đọc các vần cần ôn.
 - GV nêu yêu cầu của BT.
 - HS đọc lại bài thơ, tìm tiếng có vần ông, ơi, ưa
 - HS làm việc theo nhóm bốn.
 - Đại diện vài nhóm đôi trình bày.
 - Các nhóm nhận xét bạn.
 - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: VD: vồng – trông; trời – bơi.
 - HS đọc lại các tiếng cùng vần vừa tìm.
 TIẾT 2
 * Khởi dộng: Hát vui bài Quả bóng tròn
 3. Thực hành:
 Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi
 - HS đọc lại khổ thơ 1 của bài thơ, trả lời: 
 +Cầu vồng thường xuất hiện khi nào? ( “vừa mưa lại nắng”) - HS đọc lại khổ thơ 2, 3 của bài thơ, trả lời: 
 + Cầu vồng có mấy màu? Đó là những màu nào? (Cầu vồng có bảy màu, là 
các màu đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím)
 - HS đọc lại khổ thơ cuối của bài thơ, trả lời: 
 + Câu thơ nào cho thấy cẩu vồng thường xuất hiện và tan đi rất nhanh? (“Cầu 
vồng ẩn hiện/ Rồi lại tan mau”)
 - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS.
 Hoạt động 4: Học thuộc lòng khổ thơ mình thích
 - GV nêu yêu cầu.
 - GV treo bài thơ lên bảng, yêu cầu HS chọn khổ thơ mà mình thích.
 - HS tự đọc thuộc khổ thơ mà mà thích.
 - Vài HS thi đọc.
 - HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương HS.
 4. Vận dụng:
 - GV nêu nhiệm vụ.
 - Cho HS nêu lại tên của cầu vồng.
 - HS viết tên các màu vào vở, 2 HS viết trên bảng nhóm.
 - Hai nhóm trình bày trước lớp.
 - HS nhận xét lẫn nhau, GV đánh giá.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..............................................................................................................................
..............................................................................................................
 _______________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP ( TRANG 66)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình 
thành phép trừ cần tính).
 - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
 - Giải các bài toán tình huống thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ 
số cho số có hai chữ số (nêu được phép tính thích hợp với “tình huống” trong 
tranh) - Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, 
toán thực tế.
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Phiếu học tập. 
 - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 *Hoạt động 1: Khởi động
 -GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 24-14
 -HS nêu câu trả lời vào bảng con.
 - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng
 *Hoạt động 2 : Luyện tập
 Bài 1:
 - Gọi 4HS đặt tính 4 HS tính phép trừ (đã đặt tính sẵn)., HS còn lại thực 
hiện vào bảng con (theo chỉ định của GV ) BTa
 - HS tính phép cộng, trừ (đã đặt tính sẵn). Yêu cầu thực hiện đúng (trừ từ 
hàng đơn vị đến hàng chục).
 -Nhận xét kết quả bài làm trên bảng của HS, đưa ra đáp án đúng 28, 69, 45, 
54.
 Bài 2:
 HS có thể tính nhẩm hoặc nêu chưa tính được thì có thể tự viêt lại phép tính 
vào vở để tính. GV có thể gợi mở HS ve sự giống nhau ở kết quả của hai phép tính 
37 + 12 - 23 và 37 - 23 + 12. Như vậy xuất phát từ số 37 dù ta cộng 12 trước hay 
trừ 23 trước thì kêt quả cuối cùng vẫn không thay đổi.
 -HS trình bày kết quả trên bảng con , HS khác nhận xét,GV nhận xét tuyên 
dương. -Nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng 49, 26; 14, 26.
 Bài 3: 
 Yêu cầu trao đổi cặp đôi tìm các chữ số còn thiếu. GV có thể gợi ý, chẳng hạn 
với phép tính
 12 + 2 ? = 36 là: “Số nào cộng với 2 bằng 6?
 -HS trình bày kết quả trên bảng con , HS khác nhận xét,GV nhận xét tuyên 
dương.
 -Nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng : 12 + 24 = 36;43 + 13 = 56; 68 -
21 =47
 Bài 4:
 -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
 GV có thể nêu bài toán, phân tích để (bài toán cho gì, hỏi gì). Từ đó cho HS 
đưa ra phép trừ thích hợp.
 +Trên cây thị có bao nhiêu quả?(74 quả)
 +Gió lay làm rụng mấy quả ?(21 quả )
 + Hỏi trên cây còn bao nhiêu quả ? Muốn biết còn bao nhiêu quả chúng ta 
làm như thế nào? (HS nêu)
 +Bài toán này dùng phép cộng hay trừ?
 -1HS lên thực hiện, HS còn lại làm trên bảng con
 -Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương, đưa ra đáp án đúng 53 quả thị.
 Chú ý: Bài này có thêm yêu cầu HS nêu câu trả lời. GV nên thiêt kê' câu trả 
lời mẫu để HS làm quen với yêu cầu này. Có thể cho HS viêt câu trả lời hoàn thiện 
vào vở.
 Bài 5: 
 -Yêu cầu HS cùng trao đổi theo cặp để trả lời từng câu hỏi a), -GV có thể yêu cầu HS đánh dấu đường đi. 
 +Đường đi từ nhà Dế Mèn đến nhà bác Xén Tóc: 30 + 31 + 32 = 93 (bước 
chân).
 +Đường đi từ nhà Dế Mèn đến nhà Châu chấu voi: 30 + 15 + 21 = 66 (bước 
chân).
 -Yêu cầu HS so sánh kết quả a)để trả lời : b) Nhà Dê' Trũi gần nhà Dê' Mèn 
nhất.
 -Nhận xét tuyên dương.
 *Hoạt động 4 : Vận dụng
 -GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 56-46
 -HS nêu câu trả lời vào bảng con.
 - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng
 Chuẩn bị bài tiếp theo
 Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 _______________________________________
 TỰ HỌC
 Hoàn thành bài tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - HS tự hoàn thành các bài tập đã học tại lớp
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học
 - Luyện viết chính tả: Nghe viết . 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Sách tiếng việt. VBT toán, VBT tiếng Việt, vở luyện viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG 
 1. GV nêu yêu cầu nhiệm vụ tiết học 2. Hoàn thành bài tập
 GV hướng dẫn HS tự hoàn thành các bài tập đã học trong VBT tiếng việt
 GV hướng dẫn HS đọc, viết câu trả lời
 HS làm bài cá nhân
 GV kiểm tra, nhận xét
 3. Luyện viết
 - GV hướng dẫn HS nghe viết 1 đoạn trong bài Mèo con đi học
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở luyện viết
 - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, chú ý chép đúng các dấu câu, 
cách trình bày thơ 5 chữ.
 - GV chú ý hướng dẫn kĩ hơn những HS viết chậm
 - GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn khó khăn khi viết và HS viết chưa 
đúng.
 - GV nhận xét vở của 1 số HS
 4. Nhận xét - dặn dò.
 GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em đọc tiến bộ, ý thức tự học tốt.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _______________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 3: Chúa tể rừng xanh ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện 
ngắn và đơn giản , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB 
 - Phát triển kĩ năng viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh .
 - Phát triển phẩm chất và năng lực chung : biết chia sẻ với bạn bè , biết nói lời 
hay , làm việc tốt ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân , 
khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 1.Khởi động( nghe – nói)
 - Cho HS nhắc tên bài học trước “ Bảy sắc cầu vồng ”.
 - HS đọc thuộc lòng lại khổ thơ mà mình yêu thích.
 - HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương HS.
 -Yêu cầu HS quan sát tranh (SGK trang 110, 111), đọc câu hỏi, sau đó trả lời 
câu hỏi.
 - Vài HS khác bổ sung.
 - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Chúa tể 
rừng xanh.
 2. Khám phá:
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 - GV đọc mẫu toàn văn bản.
 - Hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khó: vuốt, di chuyển, khỏe.
 - HS đọc câu
 + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
 + HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. VD: Hổ là 
loài thú dữ ăn thịt,/ Sống trong rừng./ Long hổ thường có màu vàng,/pha những 
vằn đen.
 -HS đọc đoạn.
 + GV chia VB thành 2 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến khoẻ và hung dữ, đoạn 2: phần 
còn lại).
 +HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (lần 1).
 +HS đọc nối tiếp từng đoạn văn lần 2, GV giải thích nghĩa của từ (chúa tể: 
vua, người cai quản một vương quốc; vuốt: móng nhọn, sắc và cong).
 + HS đọc đoạn theo nhóm đôi.
 - Đọc toàn văn bản.
 + 2 HS đọc lại toàn văn bản.
 + GV đọc lại VB. 3. Vận dụng;
 - HS vẽ các con vật sống trong rừng mà em thích.
 - GV kiểm tra và nhận xét bài vẽ của HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _______________________________________
 LUYỆN TOÁN
 Luyện tập chung
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Thực hành thành thạo các phép tính cộng ,trừ số có hai chữ số với số có hai 
chữ số.
 - Thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng 
 - Giải toán có lời văn về phép tính trừ.
 - Hướng dẫn kĩ cho HS chậm hiểu: Duy Hiếu, Uyên.
 Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề sáng tạo khi làm 
việc nhóm.
 Phẩm chất : Chăm chỉ, trung thực trong thực hiện các hoạt động học tập cá 
nhân
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG:
 HĐ1: Củng cố kiến thức
 - Gọi một số HS nêu lại các bước đặt tính và tính.
 - GV nhận xét.
 HĐ2: Thực hành
 - Hướng dẫn HS làm từng bài tập trong vở thực hành
 Bài 1: Đặt tính
 34 + 32 56 - 23 45 - 23 56 + 13 56 - 23 67 - 15 
 - HS nêu yêu cầu BT.
 - HS làm vào bảng con.
 - GV nhận xét, chữa bài.
 Bài 2: Tính
 34 + 12 - 11 56 + 23 + 20 
 34 - 3 - 10 69 – 34 - 33
 - 1 HS nêu yêu cầu BT
 ? Khi tính phép tính có hai dấu tính ta cần lưu ý điều gì ? - Cả lớp làm vào vở.
 - Gọi 3 HS làm vào bảng phụ.
 - GV cùng cả lớp nhận xét.
 Bài 3: Điền số:
 12 + ...... = 19 50 + ...... = 70
 40 - ........ = 20 ...... + 7 = 27
 - GV nêu yêu cầu.
 - HS thảo luận N2.
 - Gọi lần lượt đại diện một số nhóm lên điền kết quả.
 - GV cùng các nhóm khác nhận xét.
 Bài 4:
 - Gọi HS nêu bài toán: Tổ 1 trồng được 55 cây tổ hai trồng được ít hơn tổ 1 22 
cây. Hỏi tổ hai trồng được bao nhiêu cây?
 -Yêu cầu HS đọc kĩ đề toán
 - Yêu cầu HS điền vào tóm tắt và giải bài toán 
 Tóm tắt : Bài giải :
 Tổ 1 : 55 cây Tổ hai trồng được số cây là:
 Tổ 2 ít hơn : 22 cây 55 - 22 = 33 ( cây ) 
 Tổ hai : ? cây Đáp số : 33 cây
 3. Vận dụng:
 - HS chơi trò chơi ném bóng
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
..................................................................................................................................
 _________________________________
 Thứ tư ngày 2 tháng 4 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Bài 3: Chúa tể rừng xanh ( Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện 
ngắn và đơn giản , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB - Phát triển kĩ năng viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh .
 - Phát triển phẩm chất và năng lực chung : biết chia sẻ với bạn bè , biết nói lời 
hay , làm việc tốt ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân , 
khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 * Khởi động: Hát vui bài Ngày hội rừng xanh.
 3.Luyện tập:
 Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi
 - Cho HS lại bài, trả lời:
 +Hổ ăn gì và sống ở đâu? (Hổ ăn thịt và sống trong rừng)
 +Đuôi hổ như thế nào? (Đuôi hổ dài và cứng như roi sắt). 
 + Hổ có những khả năng gì đặc biệt?( Hổ có thể nhảy rất xa, di chuyển nhanh 
và săn mỗi rất giỏi).
 - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS.
 Hoạt động 3: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3
 - GV nêu yêu cầu của BT.
 - Cho HS đọc lại câu hỏi a & b ở mục c:
 a. Hổ ăn gì và sống ở đâu?
 b.Đuôi hổ như thế nào?
 - Vài HS trả lời.
 - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS chữa đầu câu cần phải viết hoa.
 3. Vận dụng;
 - HS vẽ các con vật sống trong rừng mà em thích.
 - GV kiểm tra và nhận xét bài vẽ của HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _______________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 3: Chúa tể rừng xanh ( Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc dụng , rõ ràng một VB thống tin 
ngắn và đơn giản , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , 
nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát .
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc , hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện ; Tighe viết một đoạn văn ngắn .
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh 
 - Phát triển phẩm chất và năng lực chung tình yêu đối với động vật , khả năng 
làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi . 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Tranh minh họa bài học.
 - Học sinh: SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Khởi động 
 - Chơi trò chơi: Ong tìm tổ
 - Nhận xét, tuyên dương
 2. Thực hành
 1 Chọn từ ngữ để hoàn thiện cảu và viết câu vào vở 
 - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu 
. GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất các 
câu hoàn chỉnh . 
 a . Gấu , khỉ , hổ , báo đểu sống trong rừng : 
 b . Trong đêm tối , hồ vẫn có thể nhìn rõ mọi vật . 
 - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở .
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
 2. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh . 
 GV giới thiệu tranh , hướng dẫn HS quan sát tranh . 
 GV có thể đặt câu hỏi để gợi ý . GV gợi ý : Tranh vẽ gì ? ( Tranh vẽ hổ và hỏ ) ; Điểm khác nhau giữa hổ và 
chó ? ( Hổ sống trong rừng , con chó sống trong nhà . ) GV yêu cầu HS làm việc 
nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ 
ngữ đã gợi ý GV gọi một số HS trình bày kết quả nổi theo tranh . GV và HS nhận 
xét 
 3. Vận dụng:
 - GV tóm tắt lại nội dung chính 
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________________
 Thứ sáu ngày 4 tháng 4 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Chúa tể rừng xanh ( Tiết 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc dụng , rõ ràng một VB thống tin 
ngắn và đơn giản , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , 
nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát .
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc , hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện ; Tighe viết một đoạn văn ngắn .
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh 
 - Phát triển phẩm chất và năng lực chung tình yêu đối với động vật , khả năng 
làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi . 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Tranh minh họa bài học.
 - Học sinh: SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Khởi động 
 - Chơi trò chơi: Ong tìm tổ
 - Nhận xét, tuyên dương
 2. Thực hành
 3. Nghe viết

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_1_tuan_29_nam_hoc_2024.docx