Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa

docx 28 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa

Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa
 TUẦN 30
 Thứ ba ngày 8 tháng 4 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Bài 4: Cuộc thi tài năng rừng xanh ( Tiết 1+ 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, thông qua việc đọc đúng, rõ 
ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có yếu tố thông tin; đọc đúng các vần yêt, 
yêng, oen, oao, oet, uênh, ooc và các tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời 
đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong 
tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn; viết một câu sáng tạo ngắn dựa vào 
gợi ý từ tranh vẽ.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh.
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 1.Khởi động( nghe – nói)
 - Cho HS nhắc tên bài học trước “ Chúa tể rừng xanh”.
 - HS đọc bài Chúa tể rừng xanh, trả lời câu hỏi: 
 + Hổ ăn gì và sống ở đâu ?
 + Hổ có khả năng gì đặc biệt?
 - HS trả lời.
 - GV nhận xét. 
 -Yêu cầu HS quan sát tranh (SGK trang 114), trả lời câu hỏi:
 +Em biết những con vật nào trong tranh? 
 + Mỗi con vật có khả năng gì đặc biệt?
 - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời. (Trong tranh có yểng, mèo rừng, chim công, gõ kiến, khỉ; Mỗi con vật có một động tác thể hiện tài năng của mình, 
VD: chim công múa, voọc xám đu cây, gõ kiến khoét thân cây,...)
 - GV dẫn vào bài đọc Cuộc thi tài năng rừng xanh. (Rừng xanh là nơi tụ hội 
của rất nhiểu con vật. Mỗi con vật có đặc tính và tài năng riêng, rất đặc biệt. Chúng 
ta sẽ cùng đọc VB Cuộc thi tài năng rừng xanh để khám phá tài năng của các con 
vật này nhé).
 - GV ghi bảng tên bài.
 2. Khám phá:
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 -GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới.
 + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới trong VB: yêt 
(niêm yết), yêng (yểng), oen (nhoẻn), oao (ngoao ngoao), oet (khoét), uênh 
(chuếnh choáng), ooc (voọc).
 - GV đọc mẫu toàn văn bản.
 - HS đọc câu
 + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
 + HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. VD: Đón 
mừng xuân/ các con vật trong rừng/ tổ chức một cuộc thi tài năng; Đúng như 
chương trình đã niêm yết,/ cuộc thi mở đẩu/ bằng tiết mục/ của chim yểng; Chim 
công/ khiến khán giả/ say mê, chuếnh choáng/ vì điệu múa tuyệt đẹp. Voọc xám/ 
với tiết mục đu cây điêu luyện/ làm tất cả trẩm trỗ thích thú.)
 -HS đọc đoạn.
 + GV chia VB thành 2 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến trầm trồ thích thú đoạn 2: phần 
còn lại).
 +HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (lần 1).
 +HS đọc nối tiếp từng đoạn văn lần 2,GV giải thích nghĩa của từ (niêm yết: ý ở 
đây là công bố chương trình cuộc thi để mọi người biết; chuếnh choáng: ý chỉ cảm 
giác không còn tỉnh táo giống như khi say của khán giả trước điệu múa tuyệt đẹp 
của chim công; trầm trồ: thốt ra lời khen ngợi với vẻ ngạc nhiên thán phục; điêu 
luyện: đạt đến trình độ cao do trau dồi, luyện tập nhiêu).
 + HS đọc đoạn theo nhóm đôi.
 - Đọc toàn văn bản.
 + 2 HS đọc lại toàn văn bản.
 + GV đọc lại VB. TIẾT 2
 * Khởi động: Chim chích bông.
 3.Luyện tập:
 Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi
 - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời:
 +Cuộc thi có những con vật nào tham gia?( Cuộc thi có sự tham gia của yểng, 
mèo rừng, chim gõ kiến, chim công, voọc xám).
 +Mỗi con vật biểu diễn tiết mục gì? (Yểng nhoẻn miệng cười rỗi bắt chưổc 
tiếng của một sô' loài vật; mèo rừng ca “ngoao ngoao”; gõ kiến khoét được cái tổ 
xinh xắn; chim công múa; voọc xám đu cây)
 +Em thích nhất tiết mục nào trong cuộc thi?( HS tự do phát biểu sơt thích của 
mình).
 - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS.
 Hoạt động 3: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3
 - GV nêu yêu cầu của BT.
 - Vài HS trả lời, HS nhận xét.
 - GV nhận xét.
 - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS chữa đầu câu cần phải viết hoa.
 + Cuộc thi có sự tham gia của yểng, mèo rừng, chim gõ kiến, chim công, voọc 
xám.
 - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS
 4. Vận dụng
 - Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 _______________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP ( TRANG 70)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình 
thành phép trừ cần tính).
 - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Giải các bài toán tình huống thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ 
số cho số có hai chữ số (nêu được phép tính thích hợp với “tình huống” trong 
tranh)
 - Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, 
toán thực tế.
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Ti vi , máy tính. 
 - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1: Khởi động
 - GV gọi 4 HS lên thi đặt tính 25-15
 -HS nêu câu trả lời vào bảng con.
 - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng
 2 : Luyện tập
 Bài 1:
 GV yêu cầu HS tính nhẩm mà không cần đặt tính. 
 -4 HS nối tiếp nêu kết quả các phép tính
 -HS khác nhận xét
 -GV nhận xét , tuyên dương đưa ra đáp án đúng: 65, 49, 90, 3.
 Bài 2: 
 HS có thể tính nhẩm hoặc nêu chưa tính được thì có thể tự viết lại phép tính 
vào vở để tính. GV có thể gợi mở HS về sự giống nhau ở kết quả của phép tính. 
 -Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi 
 -HS trình bày kết quả trên bảng con , HS khác nhận xét,GV nhận xét tuyên 
dương.
 18 + 50 = 68, 40 - 10 = 30, 35 + 33 = 68.
 Bài 3: 
 -Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi 
 -GV có thể hướng dẫn HS viết phép tính cho bài toán (45 + 33 = 78), sau đó 
nêu câu trả lời. 
 -HS nối tiếp nêu câu trả lời cho BT 
 -HS nhận xét,GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng 45 + 33 = 78. Túi 
màu đỏ có 78 quả thông. Bài 4:
 GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính từ trái sang phải. Có thể thay bằng mô 
hình tính như bài 2 tiết 2 để HS dễ hình dung cách tính.
 -3 HS thi làm BT trên bảng
 -HS còn lại trình bày kết quả trên bảng con , HS khác nhận xét
 -GV nhận xét tuyên dương : a) 61; b) 12; c) 57.
 Bài 5:
 GV cho HS luyện tập lại bài toán đặt phép tính. 
 -HS đọc to đề bài. GV nêu các câu hỏi phân tích đề bài
 +Đoàn tàu A có mấy toa?
 +Đoàn tàu B có mấy toa?
 +Cả 2 đoàn tàu bao nhiêu toa?
 Sau đó cho các em làm lần lượt từng ý một. Với mỗi ý, GV đặt câu hỏi là đặt 
phép tính cộng hay trừ. 
 -Gọi 2 HS thi làm , HS nhận xét, GVnhận xét đưa ra đáp án đúng
 a) 10 + 12 = 22. Có tất cả 22 toa tàu.
 b) 15 - 3 = 12. Có 12 toa chở khách.
 3 : Vận dụng
 - GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 54-24 ; 34+13( 2 lượt)
 - HS nêu câu trả lời vào bảng con.
 - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng
 - Chuẩn bị bài tiếp theo
 - Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .................................................................................................................................................................
 ..............................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 4: Cuộc thi tài năng rừng xanh ( Tiết 3 + 4 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, thông qua việc đọc đúng, 
 rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có yếu tố thông tin; đọc đúng các vần 
 yêt, yêng, oen, oao, oet, uênh, ooc và các tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và 
 trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho 
 câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại 
 đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn; viết một câu sáng tạo ngắn 
 dựa vào gợi ý từ tranh vẽ.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và 
 nội dung được thể hiện trong tranh.
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực 
 quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 3
 Hoạt động 4: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:
 a. Mục tiêu:
 Phát triển kĩ năng viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết 
lại đúng câu đã hoàn thiện.
 b. Cách tiến hành:
 - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào 
vở”.
 - HS đọc các từ (cuộc thi, niêm yết, nhoẻn, vui vẻ, bắt đầu).
 - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: 
 a. Cô bé (...) khi thấy anh đi học về.
 b. Nhà trường ( ...) chương trình văn nghệ trên bảng tin.
 - HS làm việc theo nhóm đôi, HS chọn từ thích hợp để điền
 - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả. 
 - Các nhóm khác nhận xét.
 - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: 
 a. Cô bé (nhoẻ,) khi thấy anh đi học về.
 b. Nhà trường (niêm yết )chương trình văn nghệ trên bảng tin.
 - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
 - GV theo dõi, nhận xét, lưu ý HS nhớ viết hoa chữ đầu câu, cuối câu đặt dấu 
chấm.
 Hoạt động 5: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
 a. Mục tiêu:
 HS quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
 b. Cách tiến hành:
 -GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh.
 -GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và nói nội dung tranh .
 -GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh.
 -HS và GV nhận xét.
 TIẾT 4
 Hoạt động 6: Nghe viết: 
 a. Mục tiêu: 
 Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn.
 b. Cách tiến hành:
 - GV nêu yêu cầu sắp viết.
 - GV đọc to 2 câu văn cần viết Yểng nhoẻn miệng cười rồi bắt chước tiếng một 
số loài vật. Gõ kiến trong nháy mắt đã khoét được cái tổ xinh xắn. Còn chim công 
có điệu múa tuyệt đẹp.
 - 2 HS đọc lại đoạn văn.
 - GV hướng dẫn HS viết từ khó: nhoẻn miệng, khoét, tuyệt đẹp.
 - HS viết vào bảng con .
 - HS nhận xét, GV nhận xét.
 - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính tả: 
 + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
 + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách.
 - Đọc và viết chính tả:
 + GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết vào vở.
 + GV đọc cho HS soát lại bài.
 + HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
 + GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS.
 Hoạt động 7: Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông
 - GV nêu yêu cầu của bài.
 - HS đọc lại bài, tìm vần theo nhóm đôi.
 - Vài nhóm lên trình bày.
 - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại các tiếng đúng 
 a. con yểng, bay liệng, tiếng gọi.
 b. niêm yết, tiết mục, hiểu biết
 c. rét mướt, lòe loẹt, xoèn xoẹt.
 - GV cho HS đọc lại các tiếng vừa tìm được.
 HĐ7:HS đặt tên cho bức tranh
 - HS nêu yêu cầu.
 - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh.
 - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và đặt tên cho tranh.
 - Vài nhóm trình bày.
 - Các nhóm nhận xét.
 - GV nhận xét.
 4. Vận dụng
 - GV yêu cẩu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội 
dung chính.
 - HS nêu điều thú vị sau khi đọc xong văn bản.
 - GV nêu ưu, khuyết điểm của tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ....................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 ____________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Luyện tập ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển năng lực chung:
 - Luyện đọc trôi chảy, lưu loát bài “Khi bố đi công tác”
 - Viết (chính tả nghe – viết ) đúng khổ 1,2 của bài “Khi bố đi công tác” 
 2. Phát triển các năng lực – Phẩm chất
 - Bước đầu hình thành năng lực hợp tác, giao tiếp.
 - Học sinh thể hiện được niềm đam mê đọc sách
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng con, vở ô li
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động - Gv cho HS hát bài : “Bố là tất cả”
- Gv giới thiệu bài.
2. Hoạt động chính
Hoạt động 1. Luyện đọc bài
- GV chiếu bài Tay bé 
Khi bố đi công tác
Bố đi công tác xa
Nhà mình tràn nỗi nhớ
Không nghe ai than thở:
“Sao tôi mệt thế này:!
Mẹ sẽ tha hồ bày
Sách vở và giấy bút
Mỗi bữa ăn một chút
Không người nhắc: “Ăn thêm”!
Chẳng có ai ở bên
Giục mẹ giờ uống thuốc
Lau cho mẹ vết xước
Trên bàn tay gầy gò.
Cũng không ai hét hò
Điệu dân ca quan họ
Cây này sang câu nọ
Cười vang cả gian nhà.
Mẹ đấm lưng cho bà
Thay bố vào mỗi tối
Kê cho ông chiếc gối
Như bố làm hằng đêm.
- GV đọc mẫu
- Đọc nối tiếp câu
- Đọc nối tiếp đoạn
- Thi đọc toàn bài
Hoạt động 2. Nghe viết- viết
- Chiếu đoạn bài nghe viết 
Khi bố đi công tác
Bố đi công tác xa
Nhà mình tràn nỗi nhớ Không nghe ai than thở:
 “Sao tôi mệt thế này:!
 Mẹ sẽ tha hồ bày
 Sách vở và giấy bút
 Mỗi bữa ăn một chút
 Không người nhắc: “Ăn thêm”!
 - GV đọc bài, gọi 1 hs đọc lại
 - Cả lớp đọc đồng thanh
 H: Bài có mấy khổ thơ, mấy dòng thơ?
 (Bài có 2 khổ thơ)
 H: Chữ cái đầu câu thơ em phải viết thế nào?
 (Phải viết hoa chữ cái đầu câu)
 H: Trong phài có từ khó nào em hay viết sai?
 - GV lưu ý HS chữ dễ viết sai: tràn, sao, giấy bút.....
 - HS viết bảng con: tràn, sao, giấy bút.....
 - GV hướng dẫn học sinh viết vở ô li.
 - HS viết xong, đọc chậm để soát bài. 
 - HS đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có).
 3. Vận dụng
 - Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _______________________________
 Thứ tư ngày 9 tháng 4 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Luyện tập ( Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển năng lực chung:
 - Luyện đọc trôi chảy, lưu loát bài “Khi bố đi công tác”
 - Viết (chính tả nghe – viết ) đúng khổ 1,2 của bài “Khi bố đi công tác” 
 2. Phát triển các năng lực – Phẩm chất
 - Bước đầu hình thành năng lực hợp tác, giao tiếp.
 - Học sinh thể hiện được niềm đam mê đọc sách
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con, vở ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
- Gv cho HS hát bài : “Bố là tất cả”
- Gv giới thiệu bài.
2. Hoạt động chính
Hoạt động 1. Luyện đọc bài
- GV chiếu bài Tay bé 
Khi bố đi công tác
Bố đi công tác xa
Nhà mình tràn nỗi nhớ
Không nghe ai than thở:
“Sao tôi mệt thế này:!
Mẹ sẽ tha hồ bày
Sách vở và giấy bút
Mỗi bữa ăn một chút
Không người nhắc: “Ăn thêm”!
Chẳng có ai ở bên
Giục mẹ giờ uống thuốc
Lau cho mẹ vết xước
Trên bàn tay gầy gò.
Cũng không ai hét hò
Điệu dân ca quan họ
Cây này sang câu nọ
Cười vang cả gian nhà.
Mẹ đấm lưng cho bà
Thay bố vào mỗi tối
Kê cho ông chiếc gối
Như bố làm hằng đêm.
- GV đọc mẫu
- Đọc nối tiếp câu
- Đọc nối tiếp đoạn
- Thi đọc toàn bài
Hoạt động 2. Nghe viết- viết
- Chiếu đoạn bài nghe viết Khi bố đi công tác
 Bố đi công tác xa
 Nhà mình tràn nỗi nhớ
 Không nghe ai than thở:
 “Sao tôi mệt thế này:!
 Mẹ sẽ tha hồ bày
 Sách vở và giấy bút
 Mỗi bữa ăn một chút
 Không người nhắc: “Ăn thêm”!
 - GV đọc bài, gọi 1 hs đọc lại
 - Cả lớp đọc đồng thanh
 H: Bài có mấy khổ thơ, mấy dòng thơ?
 (Bài có 2 khổ thơ)
 H: Chữ cái đầu câu thơ em phải viết thế nào?
 (Phải viết hoa chữ cái đầu câu)
 H: Trong phài có từ khó nào em hay viết sai?
 - GV lưu ý HS chữ dễ viết sai: tràn, sao, giấy bút.....
 - HS viết bảng con: tràn, sao, giấy bút.....
 - GV hướng dẫn học sinh viết vở ô li.
 - HS viết xong, đọc chậm để soát bài. 
 - HS đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có).
 3. Vận dụng
 - Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _______________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 5: Cây liễu dẻo dai ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện 
ngắn và đơn giản , có dẫn trực tiếp lời nhân vật - Phát triển kĩ năng viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 1.Khởi động( nghe – nói)
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh ( SGK, trang 118), trao đổi nhóm để nói về 
điểm khác nhau giữa hai cây trong tranh.
 - HS nêu ý kiến. Các HS khác có thể bổ sung.
 - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời. (Một cây thân cao, cành vươn 
rộng ra, trông rõ thân, cành: cây bàng. Một cây thân cành bị lá phủ kín; lá dài và rũ 
xuống: cây liễu), sau đó dẫn vào bài đọc Cây liễu dẻo dai (VD: Mỗi loài cây đều có 
vẻ đẹp riêng, đặc tính riêng. Để thể hiện sự vững mạnh, sự kiên cường, bất khuất, 
sự đoàn kết của người dân Việt Nam, người ta nói đến cây tre, luỹ tre,... Để thể 
hiện sự mềm mại, có vẻ yếu ớt người ta nói đến cành liễu. Vậy cây liễu có phải là 
loại cây yếu ớt, mỏng manh, dễ gãy không?)
 - GV ghi tên bài lên bảng.
 2. Khám phá:
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 - GV đọc mẫu toàn văn bản.
 - Hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khó: nổi gió,chuyển động, loài 
cây.
 - HS đọc câu
 + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
 + HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. Thân cây 
liễu/ tuy không to/ nhưng dẻo dai //
 -HS đọc đoạn.
 + GV chia VB thành 2 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến bị gió làm gãy không ạ?, đoạn 
2: phần còn lại).
 +HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (lần 1).
 +HS đọc nối tiếp từng đoạn văn lần 2,GV giải thích nghĩa của từ dẻo dai: có 
khả năng chịu đựng trong khoảng thời gian dài; lắc lư: nghiêng bên nọ, nghiêng bên kia; mềm mại: mềm và gợi cảm giác dẻo dai).
 + HS đọc đoạn theo nhóm đôi.
 - Đọc toàn văn bản.
 + 2 HS đọc lại toàn văn bản.
 + GV đọc lại VB.
 3. Vận dụng
 - Gv nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
.............................................................................................................
 _______________________________________
 Thứ năm ngày 10 tháng 4 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Bài 5: Cây liễu dẻo dai ( Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh .
 - Phát triển phẩm chất và năng lực chung : biết chia sẻ với bạn bè , biết nói lời 
hay , làm việc tốt ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân , 
khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 * Khởi động: Trò chơi: Năm ngón tay ngoan
 3.Luyện tập:
 Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi
 - Cho HS đọc đoạn 2, trả lời: 
 + Thân cây liễu có đặc điểm gì? (Thân cây liễu dẻo dai )
 + Cành liễu có đặc điểm gì? (Cành liễu mềm mại, có thể chuyển động theo 
chiêu gió)
 +Vì sao nói liễu là loài cây dễ trồng? (vì chỉ cần cắm cành xuống đất, nó có thể mọc lên cây non)
 - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS.
 Hoạt động 3: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a bà b ở mục 4
 - GV nêu yêu cầu của BT.
 - HS nêu câu trả lời.
 - HS nhận xét.
 - GV nhận xét, HS viết vào vở, lưu ý thêm HS chữ đầu câu cần phải viết hoa.
 - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
.............................................................................................................
 _______________________________________
 Thứ sáu ngày 11 tháng 4 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Bài 5: Cây liễu dẻo dai ( Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh .
 - Phát triển phẩm chất và năng lực chung : biết chia sẻ với bạn bè , biết nói lời 
hay , làm việc tốt ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân , 
khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.
 - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực 
quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động
 - Cả lớp hát vui bài hát : “ Em vẽ ông mặt trời”
 - Gv liên hệ bài
 2. Thực hành
 Hoạt động 4: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
 - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu 
vào vở”. - HS đọc các từ ( dẻo dai, mềm mại, lắc lư, xanh tốt, dễ gãy).
 - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: 
 a. Cành liễu rủ lá trông (...) như một mái tóc.
 b. Tập thể dục hằng ngày giúp cơ thể (...)
 - HS làm việc theo nhóm đôi, HS chọn từ thích hợp để điền
 - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả. 
 - Các nhóm khác nhận xét.
 - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: 
 a. Cành liễu rủ lá trông (mềm mại) như một mái tóc.
 b. Tập thể dục hằng ngày giúp cơ thể (dẻo dai)
 - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
 - GV theo dõi, nhận xét, lưu ý HS nhớ viết hoa chữ đầu câu, cuối câu đặt dấu 
chấm.
 Hoạt động 5: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo 
tranh
 -GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh.
 -GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và nói nội dung tranh theo các 
từ đã gợi ý.
 -GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh.
 -HS và GV nhận xét.
 3. Vận dụng
 - GV tuyên dương học sinh
 - Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
.......................................................................................................................
 _________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 5: Cây liễu dẻo dai ( Tiết 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện 
ngắn và đơn giản , có dẫn trực tiếp lời nhân vật - Phát triển kĩ năng viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh .
 - Phát triển phẩm chất và năng lực chung : biết chia sẻ với bạn bè , biết nói lời 
hay , làm việc tốt ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân , 
khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan 
sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động
 - GV tổ chức HS đọc bài các con vật
 - Gv liên hệ bài
 2. Thực hành
 Hoạt động 6: Nghe viết 
 - GV nêu yêu cầu sắp viết.
 - GV đọc to đoạn văn cần viết Thân cây liễu không to nhưng dẻo dai. Cành 
liễu mềm mại, có thể chuyển động theo chiều gió. Vì vậy, cây không dễ gãy.
 - 2 HS đọc lại đoạn văn.
 - GV hướng dẫn HS viết từ khó: chuyển động, mềm mại
 - HS viết vào bảng con .
 - HS nhận xét, GV nhận xét.
 - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính tả: 
 + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
 + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách.
 - Đọc và viết chính tả:
 + GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết vào vở.
 + GV đọc cho HS soát lại bài.
 + HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
 + GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS.
 Hoạt động 7: Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa - GV nêu yêu cầu của bài.
 - HS đọc lại bài, tìm vần theo nhóm đôi.
 - Vài nhóm lên trình bày.
 - Các nhóm khác nhận xét. 
 - GV nhận xét, chốt lại các tiếng đúng 
 a. chồi non, đũa tre, trồng trọt
 b. rễ cây, dễ dàng, mềm mại
 - GV cho HS đọc lại các tiếng vừa tìm được.
 3.Vận dụng: 
 Trò chơi Đoán nhanh, đoán đúng tên các loài cây.
 - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 6 HS.
 - Cách chơi:
 + GV chuẩn bị một số câu miêu tả đặc điểm của một số cây cối quen thuộc. 
(viết câu miêu tả vào các bông hoa - khoảng 5 - 6 câu), VD: Cây gì tên có vẩn 
ương/ Gọi học trò nhớ vang trường tiếng ve ?(tranh hoa phượng); Cây gì tên có 
vẩn ang/ Hè xanh, thu đồ, đông sang trơ cành./ Tán xoà như chiếc ô xinh./ Sân 
trường rợp bóng chúng mình vui chơi? (tranh tán bàng)...
 GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. Sau khi GV chiếu câu miêu tả, một HS đọc, 
đội nào có tín hiệu trả lời nhanh thì được quyển trả lời. Nếu trả lời sai thì bị mất 
lượt trả lời tiếp, đội khác trả lời. Mỗi câu trả lời đúng thì được gắn một bông hoa. 
Đội nào trả lời đúng nhiểu thì được nhiều hoa.
 Gv tuyên bố nhóm thắng cuộc.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
.......................................................................................................................
 _________________________________________
 TOÁN
 Luyện tập ( Trang 74)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
 - Đọc được giờ đúng trên đồng hồ.
 - Thực hiện các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, quan sát tranh.
 - Sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng mô hình đồng hồ xem 
giờ - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực 
quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Phiếu học tập. 
 - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Tổ chức HS thi “rung chuông vàng” chọn đáp án trên mỗi đồng hồ
 - HS tham gia
 - GV nhận xét tuyên dương 
 2. Thực hành
 Bài 1:
 - HS đọc yêu cầu 
 - HĐ N2 hỏi cho nhau nghe theo câu hỏi trên bài tập
 - Các nhóm trình bày câu trả lời
 - Các nhóm còn lại lắng nghe, chỉnh sửa nếu có
 -GV nhận xét , tuyên dương 
 Bài 2: 
 - HS đọc yêu cầu
 - HS làm bài cá nhân
 - HS trình bày kết quả 
 - GV cùng HS nhận xét
 Bài 3: 
 - HS đọc yêu cầu
 -Yêu cầu HS trao đổi nhỏm 4
 - Tổ chức HS trò chơi Tiếp sức ghép đồng hồ và tiết mục
 - HS tham gia chơi
 - GV nhận xét, tuyên dương
 - 3b. HS làm bài cá nhân
 - HS chữa bài
 3 : Vận dụng
 - GV trình chiếu đồng hồ, đặt câu hỏi
 + Em ngủ dậy lúc mấy giờ
 + Em đi học lúc mấy giờ
 + Mấy giờ em ăn cơm trưa + Mấy giờ em học bài buổi tối
 - GV nhận xét tuyên dương 
 - Chuẩn bị bài tiếp theo
 - Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
................................................................................................................................
 ________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Ôn tập ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Hệ thống và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài thiên nhiên 
đi thủ thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học 
ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về thiên nhiên , thực hành đọc mở rộng một 
văn . bản hay quan sát tranh về thiên nhiên , nói cảm nghĩ về văn bản hoặc tranh ; 
thực hình nói và viết sáng tạo về mặt chủ điểm cho trước ( thiên nhiên ) . 
 - Bước đầu có khả năng khái quát hoả những gì đã học thông qua một số nội 
dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Phiếu học tập.
 - Học sinh: SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Khởi động 
 - Chơi trò chơi: Ong tìm tổ
 - Nhận xét, tuyên dương
 2. Thực hành
 2.1. Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần ooc , yêt , yêng , oen , oao , oet , uênh 
 - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cắn tìm có thể đã học hoặc chưa học . 
 - GV nên chia các vần này thành 2 nhóm ( để tránh việc HS phải ăn một lần 
nhiều vẫn ) và HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần . 
 Nhóm vần thứ nhất : các vần ooc , yêt , yêng . 
 Nhóm vần thứ hai : các vần oen , oao , oet , uênh . 
 2.2. Xác định những bài đọc viết về con vật , viết về cây cối hoặc viết về 
những sự vật khác trong chủ điểm Thiên nhiên kì thú .

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_1_tuan_30_nam_hoc_2024.docx