Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa

docx 28 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa

Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hoa
 TUẦN 31
 Thứ hai ngày 14 tháng 4 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Bài 1: Tia nắng đi đâu ? ( Tiết 1+ 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và 
trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ ; nhận biết một số tiếng 
cùng vẫn với nhau , củng cố kiến thức về văn ; thuộc lòng một số khổ thơ ; cảm 
nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua văn và hình ảnh thơ ; quan sát , nhận biết được 
các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của 
VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 
 - Phát triển phẩm chất và năng lực chung tình yêu đối với thiên nhiên , khả 
năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 1.Khởi động:
 GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . 
 a . Trong tranh , em thấy tia nắng ở đâu ? 
 b . Em có thích tia nắng buổi sáng không ? Vì sao ?
 - Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời 
của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác , GV và HS thống nhất nội dung 
câu trả lời , sau đó dẫn vào bài thơ Tia nắng đi đâu 
 2. Khám phá: 
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 GV đọc mẫu toàn bài thơ . Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ dùng nhịp . 
 - HS đọc từng dòng thơ 
 + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc 
một số từ ngữ có thể khó đối với HS (dậy , là , lòng tay , sức nhớ , lặng in ) . 
 + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , 
ngắt nghỉ dùng dòng thơ , nhịp thơ . ( GV chưa cần dùng thuật ngữ “ nhịp thơ ” , chỉ giúp HS đọc theo và từng bước cảm nhận được nhịp thở " một cách tự nhiên ) . 
HS đọc từng khổ thơ 
 + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . 
 + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ , 2 lượt . 
 + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( sực nhớ : đột ngột , 
bỗng nhiên nhớ ra điều gì, ngẫm nghĩ : nghĩ kĩ và lâu ) . 
 + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . 
 + Một số HS đọc khổ thơ , mỗi HS đọc một khổ thơ . Các bạn nhận xét , đánh 
giá HS đọc cả bài thơ 
 + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ .
 TIẾT 2
 * Khởi dộng: Hát vui
 3. Luyện tập:
 Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi
 - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , củng đọc lại bài thơ và tìm trong khổ thơ 
đầu những tiếng cùng vần với nhau , 
 - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . GV và HS nhận xét , đánh giá 
 - GV và HS thống nhất câu trả lời ( sáng - đang dạy – thấy , ai - bài ) . 
 * Hoạt động 3:
 a. Tìm trong khổ thơ đầu những tiếng cũng văn với nhau 
 - GV nêu yêu cầu của BT.
 - Viết vào vở cho câu trả lời đúng.
 - GV hỏi Kiến đã làm gì để cứu bồ câu?
 - Vài HS trả lời, HS nhận xét.
 - GV nhận xét, ghi bảng Kiến bò đến chỗ người thợ săn và cắn vào chân của 
người thợ săn..
 - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS chữ đầu câu cần phải viết hoa.
 - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. 
 b. GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi 
 a . Buổi sáng thức dậy , bé thấy tia nắng ở đâu ?
 b . Theo bé , buổi tối , tia nắng đi đâu ? 
 c . Theo em , nhà lãng ở đâu ? 
 - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời . Các bạn nhận 
xét , đánh giá . 
 - GV và HS thống nhất câu trả lời a . Buổi sáng thức dậy , bé thấy tia nắng ở trong lòng tay , trên bàn học , trên 
tán cây ; 
 b . Theo bé , buổi tối , tia nắng đi ngủ 
 Câu trả lời mở 
 c. Học thuộc lòng
 - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối , 
 - Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ cuối .
 - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng haỉ khổ thơ cuối bằng cách xoả che dẫn 
một số từ ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoá / che hết . 
 Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ 
này .
 4. Vận dụng:
 H: Những tia nắng đầu tiên xuất hiện khi nào? 
 H: Tia nắng có tác dụng gì? 
 GV nhận xét. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
 ___________________________________
 TOÁN
 CÁC NGÀY TRONG TUẦN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nhận biết được các ngày trong một tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày.
 - Bước đầu làm quen và hiểu các khái niệm “hôm qua”, “hôm nay”, “ngày 
mai”.
 - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.
 - Xác định cách thức giải quyết vấn đề.
 - Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Các loại lịch .
 - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1.Khởi động:
 - Hát bài : Cả tuần đều ngoan.
 - Các em vừa thể hiện xong bài hát gì? - Trong bài hát có những ngày nào ? 
 - Và trong những ngày đó bé đi học như thế nào ?
 - GVNX
 2.Hình thành kiến thức mới
 * Bài 1: 
 - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để TLHC:
 + Trong tuần em đi học vào những ngày nào 
 + Em được nghỉ học những ngày nào?
 - GV giới thiệu cho HS về các ngày trong một tuần lễ.
 - Vào các ngày cụ thể (thứ hai, thứ ba, .) em đã làm những gì? Các hoạt động 
của mình có giống hoạt động của các bạn trong tranh không?
 - GV kết luận:
 + Một tuần lễ có 7 ngày là: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, 
chủ nhật.
 + Thứ hai là ngày đầu tuần, chủ nhật là ngày cuối tuần.
 - GV giới thiệu về hôm nay, ngày mai và hôm qua.
 + Lấy ngày hôm nay làm mốc.
 + Ngày sau ngày hôm nay là ngày mai.
 + Ngày trước là ngày hôm nay là hôm qua.
 - GV hỏi HS về buổi học ngày hôm nay, và gợi ý hướng dẫn HS xác định về 
ngày mai, hôm qua.
 3.Thực hành – luyện tập
 Bài 1:
 - Gọi HS đọc yêu cầu BT.
 - Quan sát tranh.
 - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt nảy mầm vào ngày nào trong tuần?
 - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt ra hoa vào ngày nào trong tuần?
 - GV nhận xét và tuyên dương.
 - GV giáo dục HS về việc trồng và chăm sóc cây.
 Bài 2:
 - Gọi HS đọc yêu cầu BT.
 - Quan sát tranh và mô tả bức tranh để thấy được sự thay đổi của cây theo từng 
ngày.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để tìm ngày còn thiếu. - Gọi đại diện nhóm trả lời.
 - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, sửa sai (nếu có).
 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng: Thứ ba, thứ năm.
 Bài 3:
 - Gọi HS đọc yêu cầu BT.
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 - Trò chơi: Tiếp sức
 - Cách chơi: GV chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm có 4 HS. HS lần lượt nối 
tiếp nhau lên bảng viết đúng thứ vào những dấu hỏi chấm trên mỗi bông hoa. 
Trong thời gian 2 phút nhóm nào làm đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc.
 - Phần thưởng: Nhóm thắng sẽ được nhóm thua cuộc hát tặng một bài hát.
 - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên tham gia trò chơi.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 4. Vận dụng 
 - Trò chơi: Chiếc đồng hồ kì diệu
 - Cách chơi: Đọc các thứ trong tuần, GV cho HS quay chiếc đồng hồ cho đến 
khi chiếc đồng hồ dừng lại và kim chỉ vào thứ mấy HS sẽ đọc to thứ đó lên.
 - GV tổ chức trò chơi.
 - HSNX – GV kết luận.
 - NX chung giờ học - dặn dò về nhà ôn lại bài.
 - Xem bài giờ sau. - HS hát
 2 HS đọc.
 - Đọc tên các ngày còn thiếu trên mỗi bông hoa.
 - HS nghe luật chơi.
 - HS tham gia trò chơi.
 - HS nghe.
 - HS tham gia chơi.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
.......................................................................................................................
 _______________________________________
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 1: TRONG GIẤC MƠ BUỔI SÁNG ( Tiết 1+ 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và 
trả lời dụng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ ; nhận biết một số tiếng 
cũng văn với nhau , củng cố kiến thức về văn ; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm 
nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua văn và hình ảnh thơ , quan sát , nhận biết được 
các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của 
VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 
 - Phát triển phẩm chất và năng lực chung tình yêu đối với thiên nhiên , có cảm 
xúc trước những đổi thay của đời sống xung quanh , khả năng làm việc nhóm ; khả 
năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi . 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 3
 1. Khởi động: 
 Ôn ; HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học 
được từ bài học đó , 
 + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . 
 a . Bạn thỏ đang làm gì ? 
 b . Em có hay ngủ mơ không ?
 Em thường mơ thấy gì ? 
 + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài thơ Trong 
giấc mơ buổi sáng 
 2. Khám phá: 
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 GV đọc mẫu toàn bài thơ 
 Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp .
 HS đọc từng dòng thơ 
 + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc 
một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( sáng , năng , nơi , lạ , sông , chảy tràn , dòng 
, sữa , trắng ) 
 + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , 
ngắt nghỉ dùng dòng thơ , nhịp thơ . ( GV chưa cần dùng thuật ngữ “ nhịp thơ ” , 
chỉ giúp HS đọc theo và từng bước cảm nhận được " nhịp thơ ” một cách tự nhiên) HS đọc từng khổ thơ 
 + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . 
 + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ , 2 lượt . 
 + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( thảo nguyên : vùng đất 
cao , bằng phẳng , rộng lớn , nhiều cỏ mọc ; ban mai ; buổi sáng sớm khi mặt trời 
đang lên ) 
 + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm , 
 + Một số HS đọc khó thở , mỗi HS đọc một khổ thơ . Các bạn nhận xét , đánh 
giá . HS đọc cả bài thơ
 +1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ .
 + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ .
 Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau
 - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng đọc lại bài thơ và tìm tiếng cùng 
vẫn với nhau . HS viết những tiếng tìm được vào vở . 
 - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . GV và HS nhận xét , đánh giả . 
 - GV và HS thống nhất câu trả lời ( trời - Phơi , sông -hồng -trống , tai – bài , 
trắng – nắng ) .
 TIẾT 2
 Trả lời câu hỏi
 GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi
 a . Trong giấc mơ , bạn nhỏ thấy ông mặt trời làm gi ?
 b . Bạn nhỏ thấy gì trên thảo nguyên 
 c . Bạn nhỏ nghe thấy gì trong giấc mơ ? . 
 GV và HS thống nhất câu trả lời . 
 a . Trong giấc mơ , bạn nhỏ thấy ông mặt trời mang túi đẩy hoa trắng và trải 
hoa vàng khắp nơi ;
 b , Bạn nhỏ thấy rất nhiều loài hoa lạ trên thảo nguyễn thang tên bạn lớp mình;
 c . Bạn nhỏ nghe thấy trong giấc mơ lời của chú gà trống gọi bạn nhỏ dậy học 
bài . 
 Học thuộc lòng
 GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối . 
 - Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ cuối . GV hướng dẫn HS học thuộc lòng 
hai khổ thơ cuối bằng cách xoá / che dẫn một số tử ngữ trong hai khổ thơ này cho 
đến khi xoả che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dần . Chú 
ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này . Nói về một giấc mơ của em
 - GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý :
 Em có hay nằm mơ không ? 
 Trong giấc mơ em thấy những điều gì ?
 Em thích mơ thấy điều gì ? 
 Vì sao em thích mơ thấy điều đó ? 
 - Củng cố GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học GV tóm tắt lại 
những nội dung chỉnh . HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay 
không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) . GV tiếp nhận ý kiến 
phản hồi của HS về bài học . 
 - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
.......................................................................................................................
 _______________________________________
 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 Hoàn thành môn học
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Hoàn thành các bài tập Tiếng Việt bài Ngày mới bắt đầu.
 - HS làm thêm một số bài tập.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động 1: Phân công các nhóm ôn tập:
 + Nhóm 1: 
 - HS tiếp tục hoàn thành các bài tập Tiếng Việt bài Ngày mới bắt đầu.
 + Nhóm 2: Luyện đọc bài Ngày mới bắt đầu.
 + Nhóm 3: Luyện tập – thực hành: 
 Dành cho HS đã hoàn thành bài tập:
 Bài 1: tìm từ
 a, Tìm 5 từ có vần ươp
 b,Tìm 5 từ có vần ao
 Bài 2: Kể 5 việc em đã giúp mẹ ở nhà
 -HS kể nối tiếp.
 Bài 3: Đặt câu về con vật em yêu thích
 -HS làm bài và nêu nối tiếp.
 Hoạt động 2: Chữa bài tập: - GV chữa bài tập.
 - Nhận xét bài làm của HS.
 - GV chốt lại bài làm đúng và chốt lại kiến thức cho HS. 
 - GV nhận xét tiết học.
 _______________________________
 Thứ ba ngày 15 tháng 4 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 3: NGÀY MỚI BẮT ĐẦU ( Tiết 1+ 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB miêu tả 
ngắn ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết 
được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát .
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện , nghe viết một đoạn ngắn 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh .
 - Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với cuộc sống và 
những chuyển động hằng ngày của nó , từ môi trường tự nhiên , thế giới loài vật 
đến sinh hoạt của con người , khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những 
vần đề đơn giản và đặt câu hỏi . 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 1.Khởi động: 
 - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học 
được từ bài học đó , 
 - Khởi động : 
 + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi :
 a . Em thấy những gì trong tranh ?
 b . Cảnh vật và con người trong tranh như thế nào ? 
 ( Có thể chiếu clip đã chuẩn bị , clip phải vui nhộn để HS hiểu buổi sáng 
thường được bắt đầu với năng lượng dồi dào nhất ) + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời ra . 
 a.Tranh buổi sáng , hoa cỏ đẫm sương mọi người tập thể dục ;
 b . Cảnh vật và con người trong tranh tươi vui , đầy sức sống , ... ) , sau đó dẫn 
vào bài đọc Ngày mới bắt đầu . 
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 - GV đọc mẫu toàn VB . 
 + Một số HS đọc nối tiếp từng câu văn 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số 
từ ngữ có thể khó đối với HS ( tỉnh , chiều , chuồng , kiếm , ... ) . 
 + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 , GV hướng dẫn HS đọc những câu 
dài . ( VD : Buổi sáng tinh mơ , / mặt trời nhỏ lên đỏ rực . Những tia nắng toả khắp 
nơi , đánh thức mọi vật . )
 HS đọc đoạn 
 + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt 
 + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( tinh mơ: sáng sớm , trời 
còn mở mở : lục tục : tiếp theo nhau một cách tự nhiên , không phải theo trật tự sắp 
xếp từ trước ) . 
 + HS đọc đoạn theo nhóm 
 - HS và GV đọc toàn VB 
 + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . 
 + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . 
 TIẾT 2
 * Khởi dộng:Hát vui
 Hoạt động 3:Trả lời câu hỏi
 - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi .
 a . Buổi sáng , cải gi đánh thức mọi vật ? 
 b. Sau khi thức giấc , các con vật làm gì ?
 c . Bé làm gì sau khi thức dậy ? 
 GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của 
mình các nhóm khác nhận xét , đánh giá . 
 GV và HS thống nhất câu trả lời 
 a . Buổi sáng tia nắng đánh thức mọi vật ; 
 b . Sau khi thức giấc , chim bay ra khỏi tố , cất tiếng hót ; ong bay đi kiểm sát; 
gà mẹ dẫn con đi kiếm mồi ; 
 - GV nhận xét, tuyên dương HS. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và cở mục 3 
 - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi .
 a . Buổi sáng , cải gi đánh thức mọi vật ? 
 b. Sau khi thức giấc , các con vật làm gì ?
 c . Bé làm gì sau khi thức dậy ? 
 GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của 
mình các nhóm khác nhận xét , đánh giá . 
 GV và HS thống nhất câu trả lời 
 a . Buổi sáng tia nắng đánh thức mọi vật ; 
 b . Sau khi thức giấc , chim bay ra khỏi tố , cất tiếng hót ; ong bay đi kiểm sát; 
gà mẹ dẫn con đi kiếm mồi ; 
 c . Sau khi thức dậy , bể chuẩn bị đến trường 
 - Nhận xét, tuyên dương
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
.............................................................................................................
 _________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP ( TRANG 78)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nhận biết được các ngày trong một tuần lễ. Một tuần lễ có 7 ngày.
 - Bước đầu làm quen và hiểu các khái niệm “ hôm nay”, “hôm qua”, “ ngày 
mai”. 
 -Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.
 -Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Phiếu học tập. 
 - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Hoạt động 1: Khởi động: 
 -GV nói: Bây giờ chúng mình sẽ đứng lên vừa đi vừa hát bài hát “Cả tuần đều 
ngoan”.
 + Chúng mình vừa hát bài hát gì?
 + Bài hát nói về những ngày nào trong tuần?
 -GV nhận xét. 2. Hoạt động 2: Thực hành – luyện tập
 * Bài 1:Tìm đường về nhà.
 -GV chiếu bài lên bảng cho HS quan sát.
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
 - GV dẫn dắt bài: Bạn ốc sên bị quên đường về nhà. Chúng ta cần tìm đường 
về nhà cho bạn ốc sên. Con đường này rất đặc biệt. Nó phải đi qua tất cả những 
viên đá, nhưng mỗi viên đá chỉ được đi qua 1 lần.
 -Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm 5 và tìm đáp án đúng theo yêu cầu bài tập.
 -GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
 -Gv nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm làm nhanh và chính xác.
 * Bài 2: Xem thời khóa biểu của bạn Rô-bốt rồi trả lời.
 -GV chiếu bài lên bảng cho HS quan sát.
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
 -GV cho HS đọc nối tiếp cột nội dung các ngày. 
 - Gv mời HS đọc yêu cầu 
 a/ Ro-bốt học những mộn học gì trong ngày thứ ba?
 -GV mời HS trả lời cá nhân.
 -GV nhận xét.
 - Gv mời HS đọc yêu cầu 
 b/.Rô bốt học Tiếng việt vào những ngày nào trong tuần?
 -GV hướng dẫn HS cách quan sát Thời Khóa biểu để tìm những ngày Rô bốt 
có học môn Tiếng việt.
 -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trình bày vào phiếu nhóm bằng cách 
đánh dấu vào các ngày Rô bốt có học môn Tiếng việt theo bảng sau:
 Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu
 ✓ ✓ ✓
 -GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
 -Gv nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm làm nhanh và chính xác.
 * Bài 3: Rô bốt đi du lịch. Hành trình đi du lịch của rô bốt qua các địa 
điểm 1-2-3-4-5-6-7
 -GV chiếu bảng đồ lên bảng cho HS quan sát.
 -Gv đặt câu hỏi gợi ý: +Bức tranh mô tả gì?
 +Em thấy những gì trên bức tranh? 
 -GV giải thích cụ thể: “”Từ thứ hai, bạn Rô bốt bắt dầu chuyến du lịch xuyên 
Việt trong 1 tuần qua 7 địa điểm. Địa điểm đầu tiên mà bạn Rô bốt chọn trong 
chuyến đi là Cao Bằng.””
 -Gv lưu ý HS xác định ngày trong tuần tương ứng với số hiệu các địa điểm.
 1(thứ hai) – 2 (thứ ba) – 3 (thứ tư) – 4 (thứ năm) – 5 (thứ sáu) – 6 (thứ bảy) – 7 
(chủ nhật)
 -Gv gọi HS đọc các câu hỏi :
 a/.Thứ ba, Rô bốt ở đâu?
 b/.Thứ mấy Rô bốt ở Đà Nẵng?
 c/. Rô bốt kết thúc hành trình vào ngày nào trong tuần?
 -Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 tìm câu trả lời tương ứng.
 -GV mời Đại diện các nhóm lên trình bày.
 -GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm nhanh và đúng.
 3. Hoạt động 3: Vận dung:
 - En hãy kể các việc em thường làm các ngày trong tuần?
 - GV nhận xét chung giờ học và HS chuẩn bị bài mới 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _______________________________
 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 Hoàn thành môn học
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Hoàn thành các bài tập Tiếng Việt trong ngày thứ 6.
 - HS làm thêm một số bài tập.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động 1: Phân công các nhóm ôn tập:
 + Nhóm 1: 
 - HS tiếp tục hoàn thành các bài tập Tiếng Việt bài Hỏi mẹ.
 + Nhóm 2: Luyện đọc bài Hỏi mẹ
 + Nhóm 3: Luyện tập – thực hành: 
 Dành cho HS đã hoàn thành bài tập: Bài 1: Tìm từ viết đúng chính tả
 San hô, xan hô, sữa chua, xữa chua, xà phòng, sà phong, sinh đẹp, xinh đẹp, 
xe đạp, se đạp, cửa sổ, cửa xổ.
 Bài 2: Sắp xếp các từ sau thành câu
 a, tốt bụng, và, ông, em, hiền lành, rất
 b,Mẹ, bữa cơm, hàng ngày, cho, dậy sơm, chuẩn bị, cả nhà
 Bài 3: Hoàn thành các câu sau
 a, Bà ngoại em rất................................................................
 b,Trong vườn nhà Minh có rất ..................................................................
 c,Nghỉ hè, gia đình em ...........................................................
 Hoạt động 2: Chữa bài tập:
 - GV chữa bài tập.
 - Nhận xét bài làm của HS.
 - GV chốt lại bài làm đúng và chốt lại kiến thức cho HS. 
 - GV nhận xét tiết học.
 _______________________________
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 3: NGÀY MỚI BẮT ĐẦU ( Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng đọc Phát triên kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ 
ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu 
hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biêt được các chi tiết trong tranh và suy 
luận từ tranh được quan sát. 
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết viết lại đúng câu trả lời cho 
câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại 
đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh.
 - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực 
quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Khởi động: 
 - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học 
được từ bài học đó , 
 + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi :
 a . Em thấy những gì trong tranh ?
 b . Cảnh vật và con người trong tranh như thế nào ? 
 ( Có thể chiếu clip đã chuẩn bị , clip phải vui nhộn để HS hiểu buổi sáng 
thường được bắt đầu với năng lượng dồi dào nhất ) 
 + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời ra . 
 a.Tranh buổi sáng , hoa cỏ đẫm sương mọi người tập thể dục ;
 b . Cảnh vật và con người trong tranh tươi vui , đầy sức sống , ... ) , sau đó dẫn 
vào bài đọc Ngày mới bắt đầu .
 2. Khám phá: 
 Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở 
 GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phủ hợp và hoàn thiện câu. 
 GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . 
 GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh . 
 a. Những tia nắng buổi sáng mở đầu một ngày mới ;
 b . Mấy chú chim chích choè đang hót vang trên cành cây 
 Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh 
 GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . 
 GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội 
dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý . 
 Tranh vẽ ai , vào khoảng thời gian nào , mọi người đang làm gì ? Liên hệ với 
buổi sáng trong gia đình em . Lưu ý cho HS dùng các từ ngữ gợi ý : buổi sáng , bố, 
mẹ và em , Tranh chỉ là những gợi ý ban đầu . HS có thể tự do phát triển lời nói cả 
nhân về buổi sáng trong gia đình em ) . 
 GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét . 
 3. Vận dụng
 GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học . 
 GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
..................................................................................................................................... _______________________________________
 LUYỆN TOÁN
 Luyện tập chung
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Thực hành thành thạo các phép tính cộng, trừ số có 2 chữ số với số có 2 chữ 
số.
 - Thực hiện tốt các bài tập vận dụng 
 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề sáng tạo.
 3. Phẩm chất : Chăm chỉ, trung thực trong thực hiện các hoạt động học tập
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Học sinh: Vơ ô li, bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động:
 - Trò chơi: Truyền điện đọc nối tiếp các số từ 10 đến 99. 
 - Nhận xét
 2. Thực hành, luyện tập
 Bài 1: Đặt tính rồi tính
 22 + 25 86 + 2 5 + 43 68 – 45 95 - 33
 - HS đọc yêu cầu
 - Lớp làm bảng con
 - HS nêu lại cách đặt tính và thứ tự tính
 Bài 2: Số
 42 + ...... = 47 ..... - 35 = 32
 10 + ....... = 23 ...... - 20 = 18
 - Cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng chữa bài.
 - HS đổi chéo vở đẻ kiểm tra kết quả.
 - HS nêu cách tìm ra kết quả
 Bài 3. Cho các số : 24 ; 67; 46;57;70
 a. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé:..........................
 b. Số lớn nhất là:......... và số bé nhất là:.......
 - Học sinh đọc yêu cầu
 - HS làm vào vở, 2 HS lên làm bảng con
 - HS chữa bài Bài 4: Lan có 38 cái bút, Nam có 2 chục cái bút. Hỏi cả hai bạn có mấy cái 
bút? 
 - GV cho HS đọc nội dung bài toán.
 - GV cho HS trả lời các câu hỏi gợi ý:
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán yêu cầu làm gì? 
 - HS giải bài toán vào vở, Gv tổ chức cho học sinh chữa bài. 
 Bài giải:
 Cả hai bạn có số cái bút là
 38 +20 = 58 ( cái bút)
 Đáp số: 58 cái bút
 3. Vận dụng
 - Khi đặt tính, em thực hiện như thế nào?
 - Về nhà em hãy nêu một đề toán có sử dụng phép cộng.
 - GV nhận xét
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...................................................................................................................... 
..............................................................................................................................
 __________________________________________
 Thứ tư ngày 16 tháng 4 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 3: NGÀY MỚI BẮT ĐẦU ( Tiết 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng đọc Phát triên kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ 
ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu 
hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biêt được các chi tiết trong tranh và suy 
luận từ tranh được quan sát. 
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết viết lại đúng câu trả lời cho 
câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại 
đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực 
quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động
 - Tổ chức HS hát 
 - Liên hệ bài học
 2. Thực hành
 2.1 Nghe viết
 - Nghe viết GV đọc to cả đoạn văn . ( Nắng chiếu vào tổ chim . Chim bay ra 
khỏi tổ , cất tiếng hót . Nắng chiếu vào tổ ong . Ong bay đi kiếm mật . Nắng chiếu 
vào nhà , gọi bé thức dậy đến trường . ) GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong 
đoạn viết . 
 + Viết lùi đấu dòng . Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chấm . GV 
yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . 
 Đọc và viết chính tả : 
 + GV đọc từng câu cho HS viết . Những câu dài cần đọc theo từng cụm từ ( 
Nẵng chiếu vào tổ chim . Chim bay ra khỏi tổ , cất tiếng hót . Nắng chiếu vào tổ 
ong . Ông bay đi kiếm thật . / Nắng chiếu vào nhà , gọi bé thức dậy đến trường . ) . 
 Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần , GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ 
viết của HS . 
 + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS 
rả Soát lỗi 
 + HS đổi vở cho nhau để rà soát lại . 
 + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS
 2.2 Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Ngày mới bắt đầu từ ngữ có tiếng chứa 
vần iêu , iu , uông , uôn
 GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài 
bài . HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần 
iêu , iu , uông , uôn - HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết những từ ngữ này 
lên bảng . 
 2.3 Hát một bài và cùng nhau vận động theo nhịp điệu của bài hát - GV có thể chiếu phần lời bài hát lên bàng hoặc dùng các phương tiện phù 
hợp khác , GV hát minh hoạ hoặc mở bằng . HS hát theo . Cả lớp đứng dậy , vừa 
hát vừa làm các động tác thể dục , vận động cho khoẻ người
 GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học .
 GV tóm tắt lại những nội dung chính ( GV nhấn mạnh lợi ích của việc dậy 
sớm và tập thể dục , khuyến khích HS dậy sớm và tập thể dục thường xuyên ) .
 3. Vận dụng
 GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học . 
 GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _______________________________________
 TIẾNG VIỆT
 HỎI MẸ ( TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ rằng một bài thơ ; hiểu và 
trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ ; nhận biết một số tiếng 
cùng vần với nhau , củng cố kiến thức về vần ; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận 
được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ ; quan sát , nhận biết được các chi 
tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của 
VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 
 - Phát triển phẩm chất và năng lực chung tình yêu đối với thiên nhiên ; ham 
thích học hỏi , khám phá thế giới xung quanh , khả năng làm việc nhóm : khả năng 
nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi . 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Tranh minh họa bài học, ti vi, máy tính.
 - Học sinh: SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Khởi động 
 + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhổm để trả lời các câu hỏi . 
 a . Em nhìn thấy những gì trong tranh ?
 b . Hãy nói về một trong những điều em thấy 
 + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài thơ Hỏi mẹ 2.Luyện đọc
 GV đọc mẫu toàn bài thơ . Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ , HS 
đọc từng dòng thơ 
 + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc 
một số từ ngữ có thể khó đối với HS gió , trời xanh , trăng rằm , chăn trâu , lắt , 
riên , lên , ... ) . 
 + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , 
ngắt nghỉ dùng dòng thơ , nhịp thơ . ( GV chưa cần dùng thuật ngữ " nhịp thơ ” , 
chỉ giúp HS đọc theo và từng bước cảm nhận được “ nhịp thơ " một cách tự nhiên). 
HS đọc từng khổ thơ 
 + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ .
 + Một số HS đọc nối tiếp từng khố , 2 lượt .
 + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( nhuộm : làm thay đổi 
màu sắc bằng thuốc có màu ; trăng rằm : trăng vào đêm 15 âm lịch hằng tháng ; 
Cuội : nhân vật cổ tích , ngồi gốc cây đa trên cung trăng ) .
 + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . 
 + Một số HS đọc khố thơ , mỗi HS đọc một khổ thơ . Các bạn nhận xét , đánh 
giá . HS đọc cả bài thơ 
 + 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ . 
 + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ 
 3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cũng vần với nhau 
 - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng đọc lại bài thơ và tìm ở cuối các 
dòng thơ những tiếng cùng vẫn với nhau , HS viết những tiếng tìm được vào vở . 
 - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . GV và HS nhận xét , đánh giá . 
 - GV và HS thống nhất câu trả lời ( trời - đi , phải – mãi , không - công gió – to 
) . 
 3 . Vận dụng
 - GV tóm tắt lại nội dung chính 
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS 
 _________________________________________
 Thứ năm ngày 17 tháng 4 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 HỎI MẸ ( TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_1_tuan_31_nam_hoc_2024.docx