Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà

docx 46 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà

Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà
 TUẦN 20
 BUỔI SÁNG
 Thứ hai, ngày 20 tháng 1 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Sinh hoạt dưới cờ: Vẽ tranh mùa xuân
 Sinh hoạt theo chủ đề: Ngày đáng nhớ của gia đình.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS Tham dự lễ chào cờ nghiêm túc.
 - Học sinh biết vẽ các loài hoa đặc trưng của mùa xuân: hoa đào, hoa mai, 
 hoa cúc... với hình dáng và màu sắc khác nhau.
 - HS biết tô màu cho bức tranh của mình thêm sinh động.
 - Bố cục bức tranh hợp lí và biết tô màu phù hợp.
 - Thể hiện được tình cảm Biết ơn đối với người thân trong gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giấy A4, nón, quạt, mẹt.
 - Bàn ghế, giá vẽ, màu nước, cọ vẽ, sáp màu, khăn lau tay...
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Phần 1. Nghi lễ chào cờ
 HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, 
 nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội)
 - Vẽ tranh về mùa xuân.
 - Trưng bày sản phẩm.
 Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Ngày đáng nhớ của gia đình.
 Hoạt động của cô Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
Tổ chức cho HS hát bài hát: 3 ngọn nến lung - HS hát và khởi động theo bài hát
linh
Hỏi: Bài hát nói về điều gì? - Bài hát nói đến tình cảm của mọi 
 người trong gia đình.
2. Khám phá:
a. Mục tiêu: Tạo không gian lí tưởng để 
HS có thể chia sẻ những cảm xúc của mình 
với người thân.
b. Cách thức thực hiện - HS chăm chú lắng nghe
- GV đọc những bức thư viết hay về lòng 
biết ơn đối với người thân trong gia đình.
- GV phát động cuộc thi Viết thư về người 
thân trong gia đình. - Các nhóm thảo luận và lên trình diễn - Tổ chức cho HS tham gia kể chuyện, hát, 
đọc thơ nói về tình cảm của người thân 
trong gia đình. GV yêu câu HS lựa chọn 
nhóm để tham gia. + Nhóm Hát : Nhật kí của mẹ, Mẹ! 
+ Nhóm Hát : Nhật kí của mẹ, Mẹ! Con đã Con đã về, mẹ hiền yêu dấu, mẹ yêu 
về, mẹ hiền yêu dấu, mẹ yêu + Nhóm đọc thơ: đọc thơ về tình cảm 
+ Nhóm đọc thơ: đọc thơ về tình cảm gia gia đình.
đình. + Nhóm kể chuyện, đóng vai....
+ Nhóm kể chuyện, đóng vai....
3. Vận dụng - HS lắng nghe và thực hiện.
 - Về nhà tham gia cuộc thi Viết thư về 
người thân trong gia đình.
 - GV khuyến khích HS tham gia cuộc thi 
Viết thư Quốc tế UPU.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 .
 .....................
 ..... 
 __________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Họa mi hót (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc với tốc độ phù hợp, biết 
 nghỉ hơi sau mỗi đoạn. 
 - Hiểu nội dung bài: Sự thay đổi của các sự vật trên bầu trời và mặt đất khi 
 nghe tiếng hót của họa mi, tiếng hót của họa mi là tín hiệu báo hiệu mùa xuân 
 về.
 - Nhận biết nhân vật, hiểu được diễn biến các sự vật khi nghe tiếng hót họa 
 mi. Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong hình ảnh, từ ngữ.
 2. Năng lực chung:
 - Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân 
 - Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. 
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đặt câu với các từ vừa tìm được. Biết liên 
 hệ, vận dụng sau bài học.
 3. Phẩm chất:
 - Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. (Có tình yêu thiên 
 nhiên, cây cỏ, vạn vật. Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: 
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm. - HS thảo luận theo nhóm và chia sẻ.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi. - 2, 3 HS chia sẻ.
+ Tranh vẽ gì? - HS trả lời. 
+ Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong - Quan sát tranh em thấy hai con chim 
tranh? đang bay lượn bên cây đào nở rộ.
+ Những hình ảnh đó thể hiện cảnh, mùa - Hình ảnh được thể hiện trong tranh là 
nào trong năm? những hình ảnh của mùa xuân.
+ Em thích nhất hình ảnh nào trong bức - Em thích hình ảnh cây đào. Vì hoa đào 
tranh? Vì sao em thích hình ảnh đó? nở là báo hiệu sắp đến tết.
- GV nhận xét kết nối giới thiệu bài mới. - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
 a. Đọc văn bản 
- GV cho hs quan sát tranh minh họa bài - HS nói nội dung bài đọc dựa vào tên 
đọc, nghe giới thiệu nội dung bài đọc. bài và tranh minh họa.
- GV cho hs nhận xét. - HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt ý. - HS lắng nghe.
a. GV đọc mẫu toàn bài: đọc rõ ràng, ngắt - Cả lớp đọc thầm kết hợp dung bút chì 
nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu sau mỗi đoạn, xác định các từ khó đọc.
hs đọc thầm theo.
- GV cho hs nêu một số từ ngữ dễ phát âm - Hs nêu: luồng sáng, rực rỡ, trong suốt, 
nhầm lẫn do ảnh hưởng của tiếng địa gợn sóng, vui sướng
phương.
- GV yêu cầu hs đọc lại từ khó. - 3-4 HS đọc lại từ khó. 
b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp 
đọc từ khó và giải nghĩa từ.
- HDHS chia đoạn
- GV mời 3 hs nối tiếp đọc bài để hs nắm - HS chia đoạn 
được cách luyện đọc nối tiếp trong nhóm. - HS đọc bài theo nhóm.
 + HS1: Từ đầu đến thay đổi kỳ diệu.
 + HS2: Tiếp cho đến đang đổi mới.
- GV hướng dẫn hs đọc. + HS3: Còn lại.
- GV yêu cầu hs đọc nối tiếp, nhận xét. - HS đọc nối tiếp.
- GV kết hợp hướng dẫn hs ngắt, nghỉ ở - HS lắng nghe.
những câu dài. - HS đọc câu dài: Da trời/ bỗng xanh hơn, / những làn mây trắng trắng hơn, 
 /xốp hơn, / trôi nhẹ nhàng hơn; 
- GV hướng dẫn hs hiểu nghĩa của từ chú - HS hiểu nghĩa của từ ngữ: luồng sáng, 
giải trong mục từ ngữ và một số từ ngữ lộc, dìu dặt.
khác. - HS tìm từ khó hiểu ngoài chú thích: 
- GV yêu cầu hs tìm một số từ khó hiểu gợn sóng
ngoài chú thích. - HS giải thích theo vốn hiểu biết của 
- Yêu cầu hs giải thích. mình 
 + chim họa mi: là loài chim nhỏ lông 
 màu nâu vàng, trên mi mắt có vành lông 
 trắng, giọng hót rất trong và cao.
- GV có thể đưa thêm những từ ngữ còn khó 
hiểu đối với hs.
c. Luyện đọc đoạn theo cặp (nhóm): - HS luyện đọc theo cặp. Từng hs nối 
- GV hướng dẫn hs luyện đọc theo cặp. tiếp đọc 1 đoạn trong nhóm (Như 3 hs 
Từng hs nối tiếp đọc 1 đoạn trong nhóm đã làm mẫu trước lớp).
- Thi đọc các nhóm. - HS lắng nghe.
- GV cho hs nhận xét. - HS lắng nghe.
- GV giúp đỡ những hs trong nhóm gặp khó 
khăn khi đọc bài. 
- GV nhận xét chốt.
d. Đọc toàn bài -1 HS đọc lại toàn bài.
- Gọi 1 đọc toàn bài.
 TIẾT 2
HĐ1. Trả lời câu hỏi. - HS đọc bài toàn bài.
- GV yêu cầu 3 hs đọc lại toàn bài. - HS đọc thầm đoạn 1 của bài để tìm câu 
- GV yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1 của bài để trả lời. 
tìm câu trả lời. - HS tìm hiểu nội dung bài. 
- GV hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài và 
trả lời các câu hỏi.
Câu 1: Tiếng hót kì diệu của họa mi đã làm 
cho những sự vật trên bầu trời thay đổi như 
thế nào? - HS nêu lại câu hỏi.
- GV yêu cầu hs đọc lại câu hỏi. - HS làm việc nhóm đôi, thảo luận câu 
- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi và trả hỏi.
lời trong nhóm về sự thay đổi của những sự 
vật trên bầu trời khi nghe tiếng hót của họa - Trời bỗng sáng ra, những luồng sáng 
mi. chiếu qua những chùm lộc mới nhú, rực 
- Những sự vật trên bầu trời như thế nào? rỡ hơn, da trời bỗng xanh hơn, những 
 làn mây trắng hơn, xốp hơn, trời nhẹ nhàng hơn. 
Câu 2: Những gợn sóng trên hồ có thay đổi - HS nêu lại câu hỏi. 
gì khi hòa nhịp với tiếng họa mi hót? - HS trả lời: Những gợn sóng trong hồ 
- GV yêu cầu hs đọc lại câu hỏi. trở nên lấp lánh thêm khi hòa nhịp với 
- GV hướng dẫn hs trả lời theo cặp. tiếng họa mi hót.
 - Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
 - Hs lắng nghe.
- GV yêu cầu hs nhận xét.
- GV nhận xét và chốt ý đúng.
- GV theo dõi và hỗ trợ các nhóm gặp khó 
khăn.
Câu 3: Nói tiếp sự thay đổi của các sự vật - HS nêu lại câu hỏi 
trên mặt đất khi nghe họa mi hót. - HS thực hiện theo yêu cầu.
- GV yêu cầu hs đọc lại câu hỏi. - HS trả lời: Các loài hoa nghe tiếng hót 
- GV yêu cầu hs suy nghĩ và trả lời câu hỏi trong suốt của họa mi chợt bừng giấc, 
a. Hãy cho biết sự thay đổi của các loài xòe những cánh hoa đẹp, bày đủ màu 
hoa khi nghe họa mi hót? sắc xanh tươi.
 - HS nhận xét.
 - HS trả lời: Khi nghe họa mi hót các 
- GV và hs nhận xét bổ sung. loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng 
b. Hãy cho biết sự thay đổi của các loài chim bừng, ngợi ca núi sông đang đổi mới.
khi a. nghe họa mi hót? - HS thảo luận nhóm 4.
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 để tìm câu - HS nhận xét 
trả lời câu a và câu b. - HS lắng nghe.
- GV cho hs nhận xét.
- GV và hs nhận xét chốt ý đúng.
Câu 4: Nếu được đặt tên cho bài đọc em sẽ - HS nêu lại câu hỏi 
chọn tên nào? - HS thảo luận cặp đôi.
- GV yêu cầu hs đọc lại câu hỏi.
- GV yêu cầu hs thảo luận cặp đôi để tìm ra - HS viết kết quả thảo luận của mình ra 
câu trả lời đúng nhất. giấy.
- Từng nhóm sẽ viết ra giấy kết quả lựa + Tiếng hót của họa mi.
chọn của nhóm mình. + Tiếng hót kì diệu của họa mi.
 - Đại diện nhóm lần lượt chia sẻ ý kiến:
- Yêu cầu đại diện nhóm trả lời.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
 3. Luyện tập – Thực hành: - HS lắng nghe, đọc thầm.
HĐ2. Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài/ Gọi 1 HS đọc + HS TL: Cần cố gắng đọc rõ ràng, tốt. ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu sau 
- Cần chú ý gì khi đọc bài này? mỗi đoạn, nhấn giọng ở những từ chỉ 
 đặc điểm hoạt động của mọi vật trong 
 bài đoc.
 - HS tự đọc thầm 
 - 2 - 3 HS đọc. HS khác nhận xét, đánh 
- Yêu cầu HS tự luyện đọc bài giá
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, khen ngợi.
HĐ3. Luyện tập theo văn bản đọc.
Làm phiếu học tập - HS nêu lại yêu cầu bài.
Câu 1: Tìm trong bài đọc từ ngữ tả tiếng - 2- 3 HS chia sẻ đáp án.
hót của họa mi. - HS hoạt động nhóm đôi trong vòng (2 
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. phút) mỗi hs suy nghĩ và đưa ra câu trả 
- GV mới hs đọc lại yêu cầu bài. lời 
- YC HS trả lời câu hỏi sau. HS trả lời: Từ ngữ trong bài miêu tả 
- GV yêu cầu hs hoạt động nhóm đôi vào tiếng hót của họa mi là: vang lừng, 
phiếu trong suối, dìu dặt, kì diệu.
- GV cho hs nhận xét. - HS nhận xét. 
- GV theo dõi giúp đỡ, bổ sung. - HS lắng nghe.
- Tuyên dương nhận xét.
Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm 
được. - HS đọc lại bài.
- YC HS đọc thầm lại bài đọc. - HS thảo luận nhóm 2
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm 2 vào phiếu
- Khi đặt câu chúng ta cần chú ý điều gì? - Khi đặt câu cần chú ý đầu câu viết hoa 
 cuối câu có dấu chấm.
- YC đại diện từng nhóm đặt câu với từ vừa - 2 - 3 HS đặt câu với từ ngữ vừa tìm 
tìm được. được.
 - Tiếng vỗ tay vang lừng.
 - Bầu trời hôm nay trong suốt như thủy 
 tinh 
 - Tiếng sáo thổi dìu dặt.
 - Khả năng hồi phục của Nam thật kì 
- GV cho hs nhận xét. diệu 
- GV nhận xét chốt ý. - HS nhận xét.
- Tuyên dương, nhận xét. - HS lắng nghe. 
4. Vận dụng:
- Hôm nay em học bài gì?
- Các em hãy đọc bài “Họa mi hót” cho - HS trả lời.
người thân nghe nhé. - HS lắng nghe và thực hiện. 
- GV nhận xét giờ học, khen ngợi và động 
viên hs. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 .
 .....................
 ..... 
 _______________________________________
 Thứ tư, ngày 22 tháng 1 năm 2025 
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Tết đến rồi 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng, rõ ràng của một văn bản thông tin ngắn. Biết được một số loài hoa 
 quả và bánh trái đặc trưng của vùng miền và hoạt động chính của con người 
 trong dịp tết. 
 - Biết quan sát tranh và hiểu được các chi tiết trong tranh.
 - Hiểu nội dung bài: HS hình dung ra ngày Tết ở Việt Nam. Thông qua các sự 
 vật quen thuộc: bánh chưng, bánh tét, tờ lịch đỏ, hoa đào, hoa mai, cành trúc, 
 - Biết tìm từ và đặt một câu giới thiệu về loài hoa em thích.
 - Giáo dục địa phương: Kể được tên ít nhất một món ngon của Hà Tĩnh.
 2 Năng lực chung:
 - Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và 
 hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất:
 - Góp phần phát triển phẩm chất yêu nước, nhân ái: Biết chia sẻ những trải 
 nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc liên quan đến Tết từ đó bồi dưỡng tình yêu quê 
 hương, đất nước, yêu văn hóa Việt Nam.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Phiếu bài tập
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV cho HS hát và vận động theo lời bài - HS hát và vận động theo lời bài hát.
hát “ Tết Tết Tết đến rồi”.
- Bài hát vừa rồi nhắc đến ngày lễ gì? - HS trả lời.
- GV chiếu một số hình ảnh về ngày Tết cho - HS quan sát một số hình ảnh về ngày 
học sinh quan sát, và hướng dẫn thảo luận Tết và thảo luận dựa vào các gợi ý.
dựa vào các gợi ý.
+ Em có thích Tết không? - Em rất thích ngày Tết.
+ Em thích nhất điều gì ở Tết? - Tết đến em thích nhất là được về quê 
 chúc tết ông bà và nhận được nhiều 
 tiền lì xì.
+ Nói những điều em biết về ngày Tết? - Khi tết về là lúc mọi thành viên trong 
 gia đình đoàn tụ, sum vầy bên nhau. - GV cho HS hoạt động theo nhóm 4 và - Hs hoạt động theo nhóm 4 chia sẻ ý 
hướng dẫn hs cách chia sẻ ý kiến của mình. kiến của mình.
- GV gọi một số hs trình bày kết quả thảo 
luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho ý - Hs trình bày kết quả thảo luận.
kiến của nhóm bạn.
- Lưu ý: HS có thể đưa ra ý kiến theo khác - HS nhận xét, bổ sung cho ý kiến của 
nhau tùy theo vốn hiểu biết của mình. nhóm bạn.
- GV ghi nhận và khen những hs có câu trả - HS lắng nghe.
lời sáng tạo và đầy đủ ý nghĩa.
- GV tổng hợp ý kiến, nhận xét về kết quả - HS lắng nghe.
thảo luận của các nhóm, qua đó giáo dục hs 
yêu quý phong tục ngày tết và bản sắc văn 
hóa của quê hương. 
- GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài: Hôm nay - HS lắng nghe.
chúng ta cùng nhau đọc và kể một câu 
chuyện về phong tục ngày tết qua VB “Tết 
đến rồi” để xem ngày tết có gì đặc biệt nhé. 
Khi đọc VB hãy chú ý đến những sự việc 
chính diễn ra trong câu chuyện.
2. Khám phá:
HĐ1. Luyện đọc văn bản.
a. GV đọc mẫu toàn VB
- GV hướng dẫn kĩ cách đọc: Chú ý nhấn - HS chú ý lắng nghe.
mạnh vào những từ khóa chứa đựng những - HS đọc thầm VB khi nghe gv đọc 
từ ngữ miêu tả sắc thái, cử chỉ, giọng điệu mẫu.
vui vẻ, hào hứng, ngắt giọng, nhấn giọng - HS lắng nghe chú ý nhấn mạnh vào 
đúng chỗ. những từ khóa chứa đựng những từ ngữ 
 miêu tả sắc thái như.
- GV hướng dẫn luyện phát âm một số từ - HS luyện phát âm từ khó và dễ nhầm 
ngữ khó phát âm và dễ nhầm lẫn. lẫn: nhỏ xíu, xanh biếc, khệ nệ, tròn 
 lẳn.
b. Hs đọc nối tiếp đoạn.
- GV cho hs chia VB thành các đoạn: - GV cho hs chia VB thành các đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu cho đến trong năm.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến thịt lợn.
+ Đoạn 3: Từ Mai và đào đến chúm chím.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- GV yêu cầu hs nối tiếp đọc từng đoạn kết - 4 HS đọc nối tiếp đọc đoạn.
hợp luyện đọc câu dài, giải nghĩa từ.
+ GV hướng dẫn hs luyện đọc câu dài bằng - HS đọc: Tết là dịp / mọi người quây 
cách ngắt câu thành những cụm từ. quần bên nhau/ và dành cho nhau 
 những lời chúc tốt đẹp//.
 - Cả lớp đọc thầm.
+ GV cho hs giải nghĩa một số từ ngữ trong - HS giải thích nghĩa của một số từ ngữ VB. Nếu hs không giải thích được thì GV trong VB.
giải thích.
c. Luyện đọc đoạn theo nhóm (cặp):
- GV cho hs đọc nối tiếp đoạn theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc các cặp - HS thi đọc. 
- GV nhận xét, tuyên dương, bình chọn cặp - HS nhận xét.
đọc tốt.
d. Đọc toàn bài
- 1 Hs đọc toàn VB. - HS đọc toàn bài.
 TIẾT 2
HĐ2. Trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu hs xác định lại nội dung từng - HS thực hiện theo yêu cầu.
đoạn trong bài. 
Đoạn 1: Tết . trong năm.
Đoạn 2: Vào dịp thịt lợn.
Đoạn 3: Mai và đào chúm chím.
Đoạn 4: Ngày tết tốt đẹp.
Câu 1: Sắp xếp các ý theo trình tự các đoạn 
trong bài?
a. Nói về hoa mai hoa đào. 
b. Gioi thiệu chung về tết.
c. Hoạt động của mọi người trong dịp tết.
d. Nói về bánh chưng bánh tét.
- GV cho hs nêu lại câu hỏi - HS nêu lại câu hỏi.
- GV nêu câu hỏi, HS đọc lại toàn bài để tìm - HS nêu nội dung từng đoạn. 
câu trả lời 
- GV cho HS đọc nhanh nội dung từng đoạn - HS đọc nhanh nội dung từng bài.
và trao đổi theo nhóm.
- Các ý được sắp xếp theo trình tự các đoạn - HS trả lời từng câu hỏi: 2. Giới thiệu 
trong bài đọc như thế nào? chung về Tết, 4. Nói về bánh chưng, 
 bánh tét .1. Nói về hoa mai, hoa đào .3. 
 Nói về hoạt động của mọi người trong 
 dịp Tết.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
Câu 2: Người ta dùng những gì để làm bánh 
chưng bánh tét. 
- GV nêu câu hỏi, hs đọc lại đoạn 2 và trả - HS đọc câu hỏi.
lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn hs hoạt động nhóm. - HS hoạt động nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời. - HS trả lời: Bánh chưng bánh tét được 
 làm từ gạo nếp, đậu xanh, thịt lợn và 
 được gói bằng lá dong hoặc lá chuối.
- GV cho nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt ý đúng. - HS lắng nghe - GV theo giỏi hỗ trợ hs gặp khó khăn.
Câu 3: Người lớn mong ước điều gì khi tặng 
bao xì cho trẻ em? 
- GV hướng dẫn hs tìm đoạn văn nói về bao - HS tìm đoạn văn nói về bao lì xì.
lì xì. 
- GV yêu cầu hs tự trả lời câu hỏi, sau đó - HS tự trả lời câu hỏi, sau đó trao đổi 
trao đổi trao đổi để thống nhất đáp án với cả để thống nhất đáp án với cả nhóm.
nhóm.
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời và thống - Đại diện nhóm trả lời và thống nhất 
nhất đáp án. đáp án: Người lớn tặng bao lì xì cho 
+ Từng em nêu ý kiến của mình, cả nhóm trẻ em với mong ước các em sẽ mạnh 
góp ý. khỏe và giỏi giang hơn năm cũ.
+ Cả nhóm lựa chọn các đáp án. - HS nêu ý kiến của mình 
- GV cho HS nhận xét. - Đại diện các nhóm đưa ra đáp án
- GV khen các nhóm đã tích cực trao đổi và - HS nhận xét.
tìm được đáp án đúng.
+ Em cảm thấy như thế nào khi được nhận - HS trả lời: Em cảm thấy vui khi nhận 
bao lì xì? bao lì xì và những lời chúc tốt đẹp từ 
 người lớn.
- GV gọi hs trả lời. - HS trả lời 
- GV theo dõi và giúp đỡ hs gặp khó khăn.
Câu 4:Em thích những hoạt động nào của 
gia đình em trong dịp tết?
- Gv mời 1 HS đọc thầm đoạn 4. - HS đọc đoạn 4.
- GV nêu hỏi, HS nêu câu trả lời. - HS trả lời: Vì đó là dịp gia đình em 
 được quây quần bên nhau sau một năm 
 làm việc vất vả, hơn nửa còn được gặp 
 lại các cô, các chú trong dòng tộc và 
 được nhận thật nhiều những lời chúc 
 tốt đẹp.
- GV và hs thống nhất câu trả lời đúng. - HS thống nhất câu trả lời đúng.
- GV theo dõi giúp đỡ những hs gặp khó 
khăn 
- Vì sao em lại thích hoạt động đó? - HS trả lời theo suy nghĩ và vốn hiểu 
- Gv khuyến khích hs chia sẻ và những hiểu biết của bản thân.
biết của bản thân về Tết cổ truyền của dân 
tộc.
- GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. 
3. Luyện tập – thực hành:
HĐ3. Luyện đọc lại.
- GV đọc lại toàn VB trước lớp. - HS lắng nghe
- Gọi HS đọc lại toàn VB; Chú ý giọng đọc - HS luyện đọc toàn VB trước lớp.
vui vẻ, hào hứng.
- Cả lớp đọc thầm. - HS đọc thầm.
- Nhận xét, khen ngợi. HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc.
Làm phiếu bài tập – Hoàn thành 2 câu 
hỏi – nhóm 2
Câu 1: Tìm những từ trong bài miêu tả hoa - HS nêu lại câu hỏi.
mai, hoa đào? - HS trả lời: Đoạn văn nói về ho mai, 
- GV yêu cầu hs nêu lại câu hỏi. hoa đào là từ Mai và đào là loài hoa 
- GV yêu cầu hs tìm đoạn văn nói về hoa đặc trưng cho Tết ở hai miền Nam, 
mai, hoa đào. Bắc. Hoa mai rực rỡ sắc vàng. Hoa 
 đào thường có màu hồng tươi, xen lẫn 
 lá xanh và nụ hồng chúm chím.
 - HS đọc đoạn văn hoa mai hoa đào, 
 trong nhóm phát hiện những từ miêu tả 
- Yêu cầu hs đọc to đoạn văn miêu tả hoa hoa mai hoa đào.
mai, hoa đào. Hs hs theo dõi và gạch chân - HS thảo luận nhóm.
những từ miêu tả hoa mai hoa đào.
- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm để tìm ra - Đại diện nhóm 1-2 trả lời câu hỏi:
đáp án. Từ ngữ tả hoa mai: rực rỡ sắc vàng.
- GV gọi đại diện nhóm 1-2 trả lời câu hỏi. Từ ngữ tả hoa đào: màu hồng tươi, lá 
 xanh, nụ hồng chúm chím.
 - HS nhận xét.
 - HS lắng nghe.
- GV cho hs nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý đúng và tuyên dương.
- GV theo giỏi giúp đỡ hs gặp khó khăn.
Câu 2: Đặt một câu giới thiệu về loài hoa - HS nêu lại câu hỏi.
em thích? - HS thảo luận nhóm đôi.
- GV nêu hỏi:
- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để giới 
thiệu về loài hoa mình thích theo từng gợi ý - HS nêu: Hoa lan, hoa cúc, hoa hồng, 
sau. hoa cẩm chướng, hoa huệ 
- Em biết những loài hoa nào? - HS kể những đặc điểm nổi bật của 
 các loài hoa. 
- Loài hoa đó như thế nào? - HS lắng nghe.
- GV theo giỏi bổ sung và giúp đỡ hs gặp - HS đọc câu mẫu:
khó khăn. Hoa đào là loài hoa đặc trưng cho tết 
- GV yêu cầu hs đọc câu mẫu. ở miền Bắc.
 - HS nhận xét. 
- GV hướng dẫn hs nhận xét câu mẫu. - Hoa hồng là loài hoa có mùi hương 
- GV và hs nhận xét rất thơm. Hoa cúc là loài hoa em yêu 
- HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. thích nhất. Hoa phượng là loài hoa gắn 
 liền với học trò.
 - HS thảo luận nhóm. - GV cho hs thảo luận nhóm để tìm từ và đặt - HS trả lời: Khi đặt câu chúng ta cần 
câu. chú ý đầu câu viết hoa cuối câu có dấu 
+ Khi đặt câu chúng ta cần chú ý điều gì? chấm. Phải đặt câu đúng từ chúng ta 
 vừa tìm được.
 - HS nhận xét
 - Hs lắng nghe.
- GV cho hs nhận xét 
- GV chốt ý đúng và sửa cho HS cách diễn - HS lắng nghe.
đạt.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
- GV theo dõi giúp đỡ hs gặp khó khăn. - Học bài Tết đến rồi. 
4. Vận dụng: - Qua bài học em càng yêu phong tục 
- Hôm nay, chúng ta học bài gì? và bản sắc của quê hương mình.
- Qua bài học này, e rút ra được điều gì? - HS lắng nghe và thực hiện.
- Các em hãy tìm đọc các bài viết về ngày - HS chia sẻ.
Tết cổ truyền Việt Nam nhé!
- Em hãy kể tên các món ăn đặc trưng ngày - HS lắng nghe.
Tết ở Hà Tĩnh.
- GV nhận xét chung tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 .
 .....................
 ..... 
 _____________________________________________
 Thứ năm, ngày 23 tháng 1 năm 2025
 TOÁN
 Bảng nhân 5
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hình thành bảng nhân 5, biết đếm cách đều 5 (cách đều 5). Tính nhẩm dựa vào 
 bảng nhân 5 
 - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 5 
 - Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển năng lực Toán học: NL 
 tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, 
 công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung:
 - Qua hoạt động khám phá kiến thức mới, giải các bài tập, bài toán có tình 
 huống thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
 - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi.
 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu 
 với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, bảng con, bộ đồ dùng, bìa, vở Toán..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Khởi động:
 - Lớp trưởng điều hành trò chơi:
 “Truyền điện” - Lớp trưởng điều hành trò chơi 
 - HS lớp tham gia chơi Truyền điện đọc 
 *Cách chơi: Đọc thuộc lòng bảng nhân thuộc lòng bảng nhân 2 
 2 - HS lắng nghe 
 - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. Đọc tên bài. 
 - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên 
 bảng: Bảng nhân 5.
 2. Khám phá:
 - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.12: *HS trải nghiệm trên vật thật
 *GV cho HS trải nghiệm trên vật thật - Quan sát hoạt động của giáo viên và trả 
 - Cho HS lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lời có 5 chấm tròn.
 lên bàn. - Học sinh trả lời.
 - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng 
 và hỏi: Có mấy chấm tròn? - Năm chấm tròn được lấy 1 lần.
 - Năm chấm tròn được lấy mấy lần? - HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5.
 - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 
 nhân: 5 x 1 = 5 (ghi lên bảng phép nhân 6,..., 10 theo hướng dẫn của giáo viên.
 này).
 - Hướng dẫn HS lập các phép tính còn - Nghe giảng.
 lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS 
 lập được phép tính mới GV ghi phép 
 tính này lên bảng để có bảng nhân 5.
 *Nhận xét: 
 +Thêm 5 vào kết quả 5 x 2 = 10 ta được - Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng nhân 5 
 kết quả của phép nhân 5 x 3 = 15 lần
 - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. 
 các phép nhân trong bảng đều có một 
 thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là 
 các số 1, 2, 3,..., 10.
 - HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được
 +Sau đó cho HS thời gian để tự học -Tự học thuộc lòng bảng nhân 5.
 thuộc lòng bảng nhân này. - Đọc bảng nhân.
 - Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. - Thi đoc thuộc bảng nhân 5.
 - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc 
 lòng bảng nhân 5.
 2. Hoạt động: Bài 1: Số? - 2 -3 HS đọc.
 - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời.
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC:
 -Bảng có mấy hàng? Muốn điền được 
 hàng kết quả làm như thế nào? - HS thực hiện làm bài cá nhân.
 - Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ - HS đổi chéo kiểm tra.
 - GV nêu: 
 + Muốn điền được kết quả ta phải học 
 thuộc bảng nhân mấy?
 + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 5
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 Bài 2:Tìm cánh hoa cho ong đậu? - 2 -3 HS đọc.
 - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời.
 H: Bài yêu cầu làm gì?
 H: Nhìn vào các hình ảnh trong sách con 
 biết được điều gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân.
 - Y/c HS làm SGK. - HS đổi chéo kiểm tra.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS trả lời
 H: Muốn tìm chính xác cánh hoa của 
 mỗi chú ong cần dựa vào bảng nhân 
 mấy?
 3. Vận dụng: - HS tham gia chơi.
 - Cho HS chơi trò chơi: Truyền điện: 
 Đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - Cộng thêm 5.
 H: Muốn điền được kết quả tích tiếp 
 theo cộng thêm mấy?
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 ...
 .
 .
 __________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Nghe- viết: Tết đến rồi 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết viết chính tả theo hình thức nghe viết, viết được một tấm thiệp chúc 
Tết gửi cho một người bạn hoặc người thân ở xa, biết viết hoa chữ cái đầu câu; 
làm đúng các bài tập chính tả phân biệt g/ gh, ut/ uc.
 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, 
 giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: 
 - Góp phần phát triển phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ (chăm học tập), nhân 
 ái (Có niềm vui khi được chơi các trò chơi, đồ chơi phù hợp với lứa tuổi).
 và trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ 
 khi viết chữ.)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính; tivi. Phiếu học tập cho bài tập chính tả.
 - HS: Vở ô ly, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV cho HS hát và vận động theo lời bài - HS hát và khởi động theo lời bài hát.
hát: Năm ngón tay xinh.
- GV nhận xét - HS lắng nghe
- GV giới thiệu bài mới: Nghe - viết: Tết - HS lắng nghe.
đến rồi.
2. Khám phá:
* Nghe - viết chính tả.
- GV gọi HS đọc thành tiếng cả đoạn. - 2 - 3 HS đọc.
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong - HS một số vấn đề chính tả trong đoạn 
đoạn viết. viết.
- GV hỏi: - 2 - 3 HS chia sẻ.
+ Đoạn văn có những chữ nào phải viết + Viết hoa chữ cái đầu cầu, giữa các 
hoa? cụm từ trong mỗi câu có dấu phẩy, kết 
 thúc câu có dấu chấm. 
+ Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? + Chữ dễ viết sai chính tả: bánh chưng, 
 mạnh khỏe, quây quần.
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng 
đúng cách. cách.
- GV đọc cho HS viết bảng con những từ dễ 
viết sai. - HS luyện viết bảng con: bánh chưng, 
- GV đọc chính tả cho HS viết vào vở. mạnh khỏe, quây quần.
 - HS nghe viết vào vở ô li.
- GV đọc từng câu cho HS viết. 
Những câu dài cần đọc theo từng cụm từ 
(Vào dịp tết /, các gia đình thường gói bánh 
chunghoặc bánh tét //. Người lớn thường tặng trẻ em/ những bao lì xì xinh xắn/ với 
mong ước các em mạnh khỏe, / giỏi giang. // 
Tết là dịp mọi người quây quần/ bên nhau 
/dành cho nhau những lời chúc tốt đẹp.//
- GV lưu ý: Mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần. GV 
cần đọc rõ ràng, chậm rãi phù hợp tốc độ 
viết của HS. - HS lắng nghe
- GV đọc lại một lần cả đoạn - HS tự soát lỗi
- GV cho HS tự soát lỗi. - HS đổi chép theo cặp.
- GV cho HS đổi vở cho nhau để soát lỗi 
giúp bạn. - HS lắng nghe 
- GV kiểm tra bài viết của HS, sửa một số 
bài và nhận xét chung cả lớp
3. Luyện tập - Thực hành:
* HD làm bài tập chính tả.
Bài tập 2: Chọn g hoặc gh cách thay cho 
ô vuông. - HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo.
- GV cho HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - HS quan sát
theo. - Đứng trước i, ê, e thì chúng ta viết gh 
- GV chiếu yêu cầu BT. Đứng trước các âm còn lại như: a, o, ô, 
- GV yêu cầu 2 hs nhắc lại quy tắc chính tả â, u, ư thì chúng ta viết g. 
khi viết g và gh - 4 HS điền g hoặc gh vào các ô trống:
 Chị tre chải tóc bên ao 
- GV cho 4 HS điền g hoặc gh vào các ô Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương.
trống. - HS cả lớp làm vào SGK.
- HS cả lớp làm vào SGK. - HS khác nhận xét, góp ý.
- GV cho HS khác nhận xét, góp ý. - HS lắng nghe:
- GV thống nhất đáp án đúng và khen các - HS nhận xét 
nhóm hoàn thành tốt BT - HS lắng nghe. 
- Yêu cầu hs nhận xét.
- GV chốt đáp án đúng 
 Chị tre chải tóc bên ao 
Nắng mây áo trắng ghé vào soi gương 
Bài tập 3: Chọn a hoặc b.
a. Tìm từ tiếng ghép được với sinh hoặc 
xinh 
Mẫu: sinh: sinh sống - HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. 
 Xinh: xinh đẹp 
- GV cho HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - HS đọc lại câu mẫu theo. - HS quan sát
- Yêu cầu hs đọc câu mẫu. - HS thảo luận nhóm đôi (3p) để thực 
- GV chiếu các hình ảnh lên bảng. hiện nhiệm vụ.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi (3p) để - Từng thành viên của mỗi đội sẽ thay 
thực hiện nhiệm vụ. nhau lên viết từ vừa ghép được vào 
- GV chia lớp thành 2 đội và tổ chức cho hai bảng phụ.
đội thi đua trong vòng 3 phút. Đội nào tìm - HS trình bày kết quả thi đua của đội 
được nhiều từ hơn đội đó thắng. mình.
- Hết thời gian thi đua gv gọi HS trình bày - Các nhóm khác nhận xét.
kết quả của đội mình. - HS lắng nghe
- GV cho các nhóm khác nhận xét. 
- GV thống nhất đáp án, nhận xét:
Sinh: học sinh, sinh đôi, sinh học, sinh 
trưởng, sinh hoạt, sinh sống 
Xinh: xinh xắn, nhỏ xinh, xinh tươi, xinh 
xinh, xinh đẹp .
b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa ut hoặc uc. - HS nêu yêu cầu 
M: ut – sút bóng - HS đọc lại bài mẫu.
 uc – chúc mừng - HS làm bài theo yêu cầu của gv 
- Yêu cầu hs nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu hs đọc lại bài mẫu. - HS nêu đáp án của nhóm mình.
- Yêu cầu hs tự tìm ra đáp án và ghi ra giấy 
sau đó tự đối chiếu đáp án theo nhóm đôi. - HS nhận xét bổ sung 
- Yêu cầu đại diện nhóm nêu lại kết quả vừa - HS lắng nghe và bổ sung bài của mình 
tìm được. nếu sai.
- HS nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
Uc: cúc áo, hoa cúc, xúc đất, xúc xích, chúc 
mừng, thúc đẩy, giục giã 
Ut: sút bóng, bút chì, vun vút, chăm chút, 
rụt rè . - HS thi tìm từ.
- GV nhận xét một số bài. - HS suy nghĩ trình bày.
4. Vận dụng:
- GV tổ chức cho HS vận dụng nội dung bài - HS lắng nghe.
học thi tìm từ có chứa tiếng ghép được với - HS lắng nghe.
sinh, xinh.
- Gv nhận xét tuyên dương.
- GV nhận xét, khen ngợi, chuẩn bị tiết học 
sau. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 .
 .....................
 ..... 
 ______________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Luyện tập: mở rộng vốn từ chỉ sự vật và hoạt động liên quan đến ngày tết 
 cổ truyền 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được các từ chỉ sự vật và hoạt động liên quan đến ngày Tết cổ 
 truyền của dân tộc; có kĩ năng hỏi –đáp về những việc thường làm trong ngày 
 Tết.
 2 Năng lực chung:
 - Góp phần phát triển 3 năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự 
 giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất:
 - Góp phần phát triển phẩm chất yêu nước, nhân ái: Biết chia sẻ những trải 
 nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc liên quan đến Tết từ đó bồi dưỡng tình yêu gia đình, 
 quê hương, đất nước, yêu văn hóa Việt Nam.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: - Máy tính, tivi; slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài 
 tập). 
 - Phiếu học tập luyện tập về từ và câu 
 HS: VBT, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi đoán - HS chơi trò chơi đoán đồ vật: 1 vài HS 
đồ vật. (GV chuẩn bị một số tranh ảnh, lên nhận hình đồ vật mà GV đã chuẩn bị 
hoặc thẻ chữ ghi tên đồ vật). trước sau đó nói những gợi ý về đồ vật đó 
 để các bạn dưới lớp đoán xem đó là đồ 
 vật nào.
- GV giới thiệu. kết nối vào bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- GV ghi tên bài.
2. Luyện tập – Thực hành:
Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. 
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Bài yêu cầu làm gì? - Bài yêu cầu tìm từ chỉ sự vật và từ chỉ hoạt động.
- GV yêu cầu hs quan sát tranh - HS quan sát tranh
- GV cung cấp thêm cho hs một số trải - HS lắng nghe
nghiệm thực tế và các công đoạn làm bánh 
chưng.
- GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm - HS làm việc nhóm đôi để thực hiện 
đôi để thực hiện nhiệm vụ. nhiệm vụ. 
a. Tìm từ ngữ chỉ sự vật.
- Yêu cầu quan sát tranh. - HS quan sát tranh.
- Yêu cầu hs thảo luận. - Hs thảo luận.
+ Em nhìn thấy những sự vật nào trong - HS trả lời.
tranh?
- GV yêu cầu 2 – 3 HS lên trình bày kết - 2 – 3 HS lên trình bày kết quả, trước 
quả, trước lớp. lớp.
+ Nêu tên các từ chỉ sự vật. + Các từ chỉ sự vật: lá dong, bánh chưng, 
 nồi, củi, ghế, lửa, mẹt, gạo, chậu, 
 - HS nhận xét bổ sung.
- GV và hs nhận xét bổ sung. - HS đọc các từ chỉ sự vật.
- GV yêu cầu HS đọc to các từ ngữ chỉ sự 
vật.
b. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động. - HS quan sát tranh.
- Yêu cầu hs quan sát tranh. - Hs thảo luận nhóm.
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm. - Hs trả lời.
+ Trong tranh có những từ chỉ hoạt động 
nào? - 2 -3 Hs lên trình bày kết quả trước lớp.
- GV yêu cầu 2 – 3 HS lên trình bày kết 
quả, trước lớp. + Các hoạt động: gói bánh, rửa lá dong, 
+ Nêu các từ chỉ hoạt động. lau lá dong, luộc bánh, đun bếp, vớt 
- GV yêu cầu HS đọc to các từ ngữ chỉ bánh,
hoạt động.
c. Sắp xếp các hoạt động theo trình tự - HS quan sát tranh.
của viêc làm bánh chưng? - HS thảo luận nhóm đưa ra đáp án:
- Yêu cầu hs quan sát tranh. Tranh 1: gói bánh.
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm: Yêu cầu Tranh 2: vớt bánh 
từng nhóm chốt lại các hoạt động cụ thể Tranh 3: rửa lá dong.
trong từng tranh Tranh 4: lau lá dong.
 Tranh 5: luộc bánh. 
 - Hs đưa kết quả thảo luận. - GV yêu cầu 2 - 3 HS lên bảng viết đáp 
án của nhóm mình. Nhóm nào viết nhanh + HS nêu thứ tự sắp xếp tranh 3,4,1,5,2.
và đúng thì nhóm đó thắng cuộc. Trình tự của việc làm bánh chưng là: rửa 
+ Sắp xếp các hoạt động làm bánh chưng. lá dong, lau lá dong, gói bánh, luộc bánh, 
- GV cho hs nhận xét. vớt bánh. 
 - Hs lắng nghe.
- GV thống nhất câu trả lời đúng, nhận 
xét.
- GV chữa bài, nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài.
- Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thảo luận nhóm đôi để thực hiện 
BT2: Hỏi - đáp về việc thường làm nhiệm vụ.
trong dịp tết. Viết vào vở câu hỏi, câu - 1 HS đọc câu hỏi và 1 hs nêu câu trả lời. 
trả lời. - HS lắng nghe, nhận xét. 
- GV gọi HS đọc to yêu cầu của BT. 
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi - HS thống nhất câu trả lời đúng.
để thực hiện nhiệm vụ: - HS thống nhất câu trả lời đúng 
+ Bạn thứ nhất đọc to câu hỏi, bạn thứ hai Hỏi: Trước tết bạn thường làm gì ?
trả lời câu hỏi. Đáp: Trước tết tôi thường cùng mẹ dọn 
+ Bạn thứ nhất lắng nghe và nhận xét câu dẹp nhà cửa và đi mua hoa cùng bố.
trả lời của bạn. Hỏi: Ngày mùng 1 Tết bạn thường đi 
+ Hai bạn cùng thống nhất câu trả lời đâu?
đúng. Đáp án: Ngày mùng 1 Tết tớ cùng bố mẹ 
- GV gọi một số HS trình bảng thực hành đi chúc tết ông bà và họ hàng.
hỏi và đáp. - Các HS khác nhận xét và nếu đáp án của 
 mình.
 - HS viết vào vở câu hỏi, câu trả lời của 
 em và các bạn.
 - Hs lắng nghe.
 - HS lắng nghe
- GV cho HS nhận xét. - HS lắng nghe
- GV theo dõi giúp đỡ và chốt ý đúng. 
- GV yêu cầu HS viết vào vở câu hỏi, câu 
trả lời của em và các bạn. - HS trả lời.
- GV lưu ý HS các câu hỏi cuối câu phải - 4-5 HS nêu các công việc mình thường 
có dấu chấm hỏi, câu trả lời phải có dấu làm cùng gia đình trong dịp tết để HS thi 
chấm. nêu công việc giúp gia đình.
- GV và HS nhận xét một số bài viết. - HS nêu từ chỉ hoạt động và từ chỉ sự 
- GV lưu ý HS cách đặt dấu câu. vật.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2024.docx