Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa
TUẦN 20 Thứ hai, ngày 20 tháng 1 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Vẽ tranh mùa xuân Sinh hoạt theo chủ đề: Ngày đáng nhớ của gia đình. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS Tham dự lễ chào cờ nghiêm túc. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - HS biết vẽ các loài hoa đặc trưng của mùa xuân: hoa đào, hoa mai, hoa cúc... với hình dáng và màu sắc khác nhau. - HS biết tô màu cho bức tranh của mình thêm sinh động. - Bố cục bức tranh hợp lí và biết tô màu phù hợp. - Thể hiện được tình cảm Biết ơn đối với người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy A4, nón, quạt, mẹt. - Bàn ghế, giá vẽ, màu nước, cọ vẽ, sáp màu, khăn lau tay... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Phần 1. Nghi lễ chào cờ HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội) -Vẽ tranh về mùa xuân. - Trưng bày sản phẩm. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Ngày đáng nhớ của gia đình. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát bài hát: - HS hát và khởi động theo bài hát “Ba ngọn nến lung linh”. + Hỏi: Bài hát nói về điều gì? - Bài hát nói đến tình cảm của mọi người trong gia đình. 2. Khám phá: a. Mục tiêu: Tạo không gian lí tưởng để HS có thể chia sẻ những cảm xúc của mình với người thân. b. Cách thức thực hiện - HS chăm chú lắng nghe - GV đọc những bức thư viết hay về lòng biết ơn đối với người thân trong gia đình. - GV phát động cuộc thi Viết thư về người thân trong gia đình. - Các nhóm thảo luận và lên trình - Tổ chức cho HS tham gia kể chuyện, hát, diễn đọc thơ nói về tình cảm của người thân trong gia đình. GV yêu câu HS lựa chọn nhóm để tham gia. + Nhóm Hát : Nhật kí của mẹ, Mẹ! Con đã + Nhóm Hát : Nhật kí của mẹ, Mẹ! về, mẹ hiền yêu dấu, mẹ yêu Con đã về, mẹ hiền yêu dấu, mẹ + Nhóm đọc thơ: đọc thơ về tình cảm gia yêu đình. + Nhóm đọc thơ: đọc thơ về tình + Nhóm kể chuyện, đóng vai.... cảm gia đình. 3. Vận dụng + Nhóm kể chuyện, đóng vai.... - Về nhà tham gia cuộc thi Viết thư về người thân trong gia đình. - GV khuyến khích HS tham gia cuộc thi - HS lắng nghe và thực hiện. Viết thư Quốc tế UPU. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ________________________________ TOÁN Luyện tập (trang 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS củng cố bảng nhân 2, vận dụng tính nhẩm. - Thực hiện tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính. Biết đếm cách đều 2, vận dụng giải toán thực tế. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Biết đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ bạn bè - Tự tin, trung thực trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, bảng con, vở Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi: - Cả lớp chơi. “Đố bạn”.Nối tiếp nhau đọc thuộc bảng nhân 2 - GV nhận xét. - Dẫn dắt giới thiệu bài học. Ghi tên bài. - HS lắng nghe. Đọc tên bài. 2. Luyện tập: Bài 1: Số? 2 2 2 2 2 2 1 3 5 6 9 10 2 ? ? ? ? 20 - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. H: Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. a, Bảng có mấy hàng? Muốn điền được - HS trả lời và làm theo y/c hàng kết quả làm như thế nào? - Y/c HS làm SGK. 1 HS làm bảng phụ 2 2 2 2 2 2 1 3 5 6 9 10 b, Hướng dẫn HS điền lần lượt kết quả theo 2 6 10 12 18 20 dấu. - GV nêu: - HS thực hiện. H: Muốn điền được kết quả ta phải học thuộc bảng nhân mấy? + Y/c HS đọc thuộc bảng nhân 2 - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 2: Đếm thêm 2. - Gọi HS đọc YC bài. H: Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS đếm thêm 2 rồi điền vào chỗ trống. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét dãy số vừa điền. - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS làm bài cá nhân - Nhận xét, tuyên dương. - Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào - Nếu có t/g GV cho HS đếm cách đều ô trống. chiều ngược lại hoặc dãy 1,3,5,7,9,11,13,15 - Học sinh nối tiếp báo cáo kết quả. Bài 3: -Học sinh tương tác, thống nhất kết quả - Gọi HS đọc YC bài. H: Bài yêu cầu làm gì? - Y/c HS dựa vào bảng nhân 2, tính nhẩm chọn phép tính thích hợp H: Tích của 14 là phép tính nào? - 2 -3 HS đọc. H: Tích của 16 là phép tính nào? - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện chia sẻ. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: Giải bài toán. a,- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. H: Bài toán cho biết gì? - 1-2 HS trả lời H: Bài toán hỏi gì? - HS làm bài cá nhân. H: Muốn biết 5 con cua có bao nhiêu càng Bài giải ta thực hiện phép tính như thế nào? a, 5 con cua có số càng là: 2 x 5 = 10 ( cái càng) Đáp số : 10 cái càng - HS đổi chéo vở kiểm tra. b,- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. H: Bài toán cho biết gì? - 1-2 HS trả lời H: Bài toán hỏi gì? - HS làm bài cá nhân. H: Muốn biết 7 con cua có bao nhiêu càng Bài giải ta thực hiện phép tính như thế nào? b, 7 con cua có số càng là: - Y/c HS làm vở. 2 x 7 = 14 ( cái càng) Đáp số : 14 cái càng 3. Vận dụng: - HS đổi chéo vở kiểm tra. H: Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Thi: Đọc thuộc lòng bảng nhân 2. -HS trả lời. - Nhận xét giờ học. - HS đọc thuộc bảng nhân. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: _________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 3: Hoạ mi hót (tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc với tốc độ phù hợp, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn. - Hiểu nội dung bài: Sự thay đổi của các sự vật trên bầu trời và mặt đất khi nghe tiếng hót của họa mi, tiếng hót của họa mi là tín hiệu báo hiệu mùa xuân về. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được sự thay đổi của các sự vật khi nghe tiếng hót họa mi. 3. Phẩm chất: - Có tình yêu thiên nhiên, cây cỏ, vạn vật; có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình ảnh của bài học. Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV chiếu tranh lên màm hình yêu cầu HS -HS quan sát. quan sát. H: Bức tranh vẽ gì? - 1 HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm: H: Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong - 4 HS đọc nối tiếp. tranh? - 1,2 HS trả lời. H: Những hình ảnh đó thể hiện cảnh, mùa nào trong năm? H: Em thích nhất hình ảnh nào trong bức tranh? - HS thảo luận theo nhóm và chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2, 3 HS chia sẻ. -Ghi tên bài lên bảng. - HS nối tiép đọc tên bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi - HS nhìn sách đọc thầm. đúng. - Hướng dẫn HS chia đoạn: (3 đoạn) + Yêu cầ HS chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến thay đổi kì diệu. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đang đổi mới. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa + Đoạn 3: Còn lại. từ: luồng sáng, rực rỡ, trong suốt, gợn sóng, vui sướng, + 1 số HS đọc - Luyện đọc câu dài: Da trời/ bỗng xanh hơn,/ những làn mây trắng trắng hơn,/xốp + HS luyện đọc câu dài. hơn,/ trôi nhẹ nhàng hơn; - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. + HS đọc. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong SGK/tr.17. - GV Hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi + Quản trò đọc câu hỏi. Cả lớp theo dõi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8. trả lời. Câu1: Tiéng hót kì diệu của họa mi đã làm cho những sự vật trên bầu trời thay đổ như - HS trả lời: Các loài hoa nghe tiếng thế nào? hót trong suốt của họa mi chợt bừng giấc, xòe những cánh hoa đẹp, bày đủ màu sắc xanh tươi. - HS nhận xét. Câu 2: Những gợn sống trên hồ có thay - HS trả lời: Khi nghe họa mi hót các đổi gì khi hòa nhịp với tiếng họa mi hót? loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ngợi ca núi sông đang đổi mới. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS nêu lại câu hỏi - HS thảo luận cặp đôi. - HS viết kết quả thảo luận của mình ra giấy. + Tiếng hót của họa mi. + Tiếng hót kì diệu của họa mi. - Đại diện nhóm lần lượt chia sẻ ý kiến: Câu 3: Nói tiếp sự thay đổi của các sự vật - HS rút từ khó, trên mặt đất khi nghe họa mi hót? -Cả lớp đọc thầm. a, Các loài hoa (...) - HS đọc nối tiếp đoạn. a, Các loại hoa: Nghe tiếng hót trong suốt của họa mi chợt bừng giấc, xòe những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu b, Các loài chim (...) sắc xanh tươi. b, Các loài chim: Dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ngợi ca núi sông đang Câu 4: Nếu được đặt tên cho bài đọc em sẽ đổi mới. chọn tên nào? - GV yêu cầu HS đọc lại câu hỏi. - HS nêu lại câu hỏi - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm - HS thảo luận cặp đôi. ra câu trả lời đúng nhất. - Từng nhóm sẽ viết ra giấy kết quả lựa - HS viết kết quả thảo luận của mình ra chọn của nhóm mình. giấy. - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời. + Tiếng hót của họa mi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn + Tiếng hót kì diệu của họa mi. cách trả lời đầy đủ câu. - Đại diện nhóm lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì - Nhận xét, khen ngợi. sao lại chọn ý đó. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Yêu cầu 1: - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.17. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi 2 đồng thời hoàn - 2-3 HS đặt câu với từ ngữ vừa tìm thiện vào VBTTV/tr.8 được. - Tuyên dương, nhận xét. - Tiếng vỗ tay vang lừng. Yêu cầu 2: - Bầu trời hôm nay trong suốt như thủy - Gọi HS đọc yêu cầu SGK// tr.17. tinh - YC HS trả lời câu hỏi 3 đồng thời hoàn - Tiếng sáo thổi dìu dặt. thiện vào VBTTV/tr.8 - Khả năng hồi phục của Nam thật kì - Tuyên dương, nhận xét. diệu. 3. Vận dụng: H: Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Chia sẻ cảm xúc của em khi học bài nay. -Về nhà biết chia sẻ với bố mẹ, người thân - HS trả lòi. trong gia đình những gì em vừa học. - HS lắng nghe và thực hiện. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . __________________________________ * BUỔI CHIỀU: Thứ ba, ngày 21 tháng 1 năm 2025 TOÁN Bảng nhân 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành bảng nhân 5, biết đếm cách đều 5 (cách đều 5). Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 5 - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 5 - Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển năng lực Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung: - Qua hoạt động khám phá kiến thức mới, giải các bài tập, bài toán có tình huống thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, bảng con, bộ đồ dùng, bìa, vở Toán.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - Lớp trưởng điều hành trò chơi: “Truyền điện” - Lớp trưởng điều hành trò chơi - HS lớp tham gia chơi Truyền điện đọc *Cách chơi: Đọc thuộc lòng bảng thuộc lòng bảng nhân 2 nhân 2 - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. Đọc tên bài. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Bảng nhân 5. 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.12: *HS trải nghiệm trên vật thật *GV cho HS trải nghiệm trên vật thật - Quan sát hoạt động của giáo viên và trả - Cho HS lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lời có 5 chấm tròn. lên bàn. - Học sinh trả lời. - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - Năm chấm tròn được lấy 1 lần. - Năm chấm tròn được lấy mấy lần? - HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5. - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, nhân: 5 x 1 = 5 (ghi lên bảng phép nhân 6,..., 10 theo hướng dẫn của giáo viên. này). - Hướng dẫn HS lập các phép tính còn - Nghe giảng. lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5. *Nhận xét: +Thêm 5 vào kết quả 5 x 2 = 10 ta được - Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng nhân 5 kết quả của phép nhân 5 x 3 = 15 lần - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3,..., 10. - HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được +Sau đó cho HS thời gian để tự học -Tự học thuộc lòng bảng nhân 5. thuộc lòng bảng nhân này. - Đọc bảng nhân. - Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. - Thi đoc thuộc bảng nhân 5. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5. 2. Hoạt động: Bài 1: Số? - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: -Bảng có mấy hàng? Muốn điền được hàng kết quả làm như thế nào? - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ - HS đổi chéo kiểm tra. - GV nêu: + Muốn điền được kết quả ta phải học thuộc bảng nhân mấy? + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 5 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Tìm cánh hoa cho ong đậu? - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. H: Bài yêu cầu làm gì? H: Nhìn vào các hình ảnh trong sách con biết được điều gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Y/c HS làm SGK. - HS đổi chéo kiểm tra. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS trả lời H: Muốn tìm chính xác cánh hoa của mỗi chú ong cần dựa vào bảng nhân mấy? 3. Vận dụng: - HS tham gia chơi. - Cho HS chơi trò chơi: Truyền điện: Đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - Cộng thêm 5. H: Muốn điền được kết quả tích tiếp theo cộng thêm mấy? - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: ... . . _________________________________ TIẾNG VIỆT Viết: Chữ hoa R I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa R cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng cây vươn mình đón nắng mai. 2. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 2. Pphẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ, luôn trau dồi chữ viết của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ hoa R, bảng con, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS hát bài: - HS hát bài: Ba ngọn nến “ Ba ngọn nến” - Quan sát: mẫu chữ hoa R - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa. - GV hỏi đây là mẫu chữ hoa gì? - HS lắng nghe - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động1. Hướng dẫn viết chữ hoa - HS quan sát - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa R và hướng dẫn HS. - HS quan sát chữ viết hoa R và hỏi độ - GV cho HS quan sát chữ viết hoa R và hỏi cao, độ rộng, các nét và quy trình viết độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ hoa R. chữ hoa R - GV tổ chức cho HS nêu: - Chữ R vừa cao 5 li, chữ cỡ nhỏ cao + Độ cao, độ rộng chữ hoa R. 2,5 li. H: Chữ hoa R gồm mấy nét? - Chữ R gồm 2 nét. Nét 1 giống nét 1 - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa của chữ viết hoa B và chữ viết hoa P, R. nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản, nét - GV viết mẫu trên bảng lớp. cong trên và nét móc ngược phải nối liền với nhau tạo thành vòng xoắn ở giữa. - HS quan sát. - GV viết mẫu: - Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ thứ 6, hơi lượn bút sang trái viết nét móc ngược trái, (đầu móc cong vào phía trong) dừng bút trên đường kẻ thứ 2. - Nét 2: Từ điểm dùng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 5(bên trái nét móc) viết nét - HS quan sát, lắng nghe. cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa đường kẻ 3 và 4 rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút trên đường kẻ thứ 2. - HS lắng nghe - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS thực hiện luyện viết bảng con chữ - YC HS viết bảng con chữ R. hoa R. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS nhận xét và nhận xét bài bạn. - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét bài bạn. - Nhận xét, động viên HS. - HS viết chữ hoa R chữ cỡ vừa và chữ - GV yêu cầu hs viết chữ R hoa (chữ cỡ vừa cỡ nhỏ vào vở. và chữ cỡ nhỏ) vào vở. Hoạt động 2.Hướng dẫn viết câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu - HS đọc câu ứng dụng ý cho HS: - HS quan sát cách viết mẫu trên màn - GV hướng dẫn hs viết chữ hoa R đầu câu hình. câu. - HS lắng nghe + Cách viết chữ hoa R. Nét 1: Nét 1 của chữ ư tiếp liền với điểm kết thúc ở nét 3 của chữ hoa R. + Cách nối từ R sang ư. + Khoảng cách giữa các con chữ ghi tiếng trong câu bằng khoảng cách viết chữ cái o. - Chữ r, h, đ cao 2,5 li. - Độ cao của các chữ cái: chữ cái r, h, đ cao mấy li? - Chữ cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang. - Các chữ còn lại cao 1 li. - Các chữ còn lại cao mấy li? - GV hướng dẫn: Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu sắc đặt trên chữ (nắng). - GV hướng dẫn: vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái i trong tiếng mai. 3. Luyện tập - Thực hành: Hoạt động 3. Hướng dẫn viết vở tập viết - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa R và câu ứng dụng vào vở Luyện viết. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: + 1 dòng chữ R cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 1 dòng chữ R cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Rừng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. Rừng cây vươn mình đón nắng mai. - Nhắc nhở HS tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. GV lưu ý HS quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. *Viết bài - GV yêu cầu HS viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh của GV. - HS viết vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ HS viết chậm. - HS viết bài theo yêu cầu. Hoạt động 4. Soát lỗi, chữa bài. - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, - HS nhận xét bài viết của bạn. động viên khen ngợi các em. - GV thu 5-7 bài chấm, nhận xét. HS đổi - HS theo dõi. chéo vở cho nhau. - Mời một vài nhóm nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét. 4. Vận dụng: - GV nhắc nhở HS vận dụng cách viết chữ hoa R vào cuộc sống để viết các tên riêng, - HS ghi nhớ và vận dụng viết tên riêng chữ đầu câu... bắt đầu bằng âm R vào giấy luyện chữ H: Hôm nay, em đã học những nội dung gì? đẹp, vở - GV tóm tắt nội dung chính. + HS nêu ND đã học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ________________________________ TIẾNG VIỆT Nói và nghe: Kể chuyện Hồ nước và mây I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe kể câu chuyện: “Hồ nước và mây”. Nhận biết được các sự việc trong tranh minh hoạ về hồ nước mây. - Biết dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý để đoán nội dung câu chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển năng lực tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. (Có tình yêu thiên nhiên, cây cỏ, vạn vật. Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ cho câu chuyện, bảng phụ, vở BT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS làm việc cả lớp. - GV chiếu tranh bài kể chuyện yêu cầu - HS quan sát từng tranh, trao đổi trong HS quan sát tranh và dự đoán các nhân nhóm và dự đoán nội dung trong mỗi vật có trong tranh. tranh kết hợp một số câu hỏi để hs trả lời câu hỏi. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Ghi tên bài. - HS lắng nghe. Đọc tên bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Quan sát tranh nói về sự việc trong tranh - GV yêu cầu HS làm việc cả lớp. - HS làm việc cả lớp. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, - HS quan sát từng tranh, trao đổi trong trao đổi trong nhóm và nội dung trong nhóm và dự đoán nội dung trong mỗi mỗi tranh kết hợp một số câu hỏi để hs trả tranh kết hợp một số câu hỏi để hs trả lời lời câu hỏi: câu hỏi. H: Tranh vẽ cảnh gì? - Tranh vẽ một hồ nước. H:Trong tranh có những có sự vật gì? - Trong tranh có những sự vật là hồ nước, mây H: Các sự vật đang làm gì? - HS trả lời. H: Theo em, các tranh muốn nói về các sự - Theo em các tranh muốn nói về sự kết vật diễn ra như thế nào? hợp của chị mây và hồ nước để tạo thành mưa. - GV cho hs trình bày nội dung từng tranh - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. tranh. - HS trình bày Tranh 1: Hồ nước cuộn sóng, nhăn măt nói với chị mây: “Tôi đẹp lên dưới ánh nắng, thế mà chị lại che mất” Tranh 2: Hồ nước bị bốc hơi, cạn tận đáy. Nó buồn bã cầu kiếu: Chị mây ơi, không có chị tôi chết mất” Tranh 3: Chị mây màu đen, bay tới hồ nước và cho mưa xuống. Hồ nước đầy lên tràn căng sức sống. Tranh 4: Chị mây lúc này chuyển sang màu trắng và gầy đi hẳn. Chị nói với hồ nước: “ Không có em ,chị cũng yếu hẳn đi !” Hồ nước mỉm cười, có vẻ đã nghĩ ra cách giúp chị mây. - GV cho HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt ý đúng. - HS lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. Hoạt động 2. Nghe kể chuyện. - GV cho HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài - GV giới thiệu nhân vật hồ nước, mây - HS lắng nghe, nhận xét. (có gương mặt, hình hài được vẽ theo trí tưởng tượng) trong 4 bức tranh. - GV kể mẫu lần 1 và kết hợp chỉ các hình - HS lắng nghe. ảnh trong 4 bức tranh. - GV kể mẫu lần 2. Ở từng tranh lồng - HS lắng nghe. ghép câu hỏi gợi mở để hs nắm được nội dung từng tranh. H: Mây nói gì? - HS trả lời: Không có chị che nắng thì em gặp nguy đấy. H: Hồ nước nói thế nào? - HS trả lời: Tôi đẹp lên dưới ánh nắng, thế mà chị che mất. H: Sự việc tiếp theo diễn ra như thế nào? - Sự việc tiếp theo diễn ra là tới mùa hè nắng gay gắt, hồ nước bốc hơi, cạn trơ - GV cho HS nhận xét. tận đáy. Nó phải cầu kiếu chị mây giúp - GV nhận xét chốt ý đúng. đỡ. - GV theo dõi giúp đỡ HS gặp khó khăn. - HS nhận xét. - GV lưu ý HS mây có màu trắng khi trời - HS lắng nghe. nắng ráo và có màu đen khi sắp đổ mưa - GV khen ngợi HS. 3. Luyện tập thực hành: Hoạt động 3. Nghe và kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV cho HS đọc lại yêu cầu bài. - HS nêu lại yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. Quan sát tranh và dựa vào câu hỏi dưới mỗi tranh để tập kể từng đoạn của câu chuyện + Tranh 1: Hồ nước nói tôi đẹp lên dưới H: Hồ nước và mây nói gì với nhau vào ánh nắng, thế mà chị lại che mất. Chị một ngày cuối xuân? mây trả lời: Không có chị che nắng thì em gặp người đấy. Hồ nước nghe thế đáp lại: Tôi cần gì chị. Tranh 2: Dưới cái nắng gay gắt, hồ H: Dưới nắng hè gay gắt, hồ nước lên nước bị bốc hơi, cạn trơ tận đáy ó đánh tiếng cầu kiếu ai? cầu kiếu chị mây. Chị mây ơi không có chị tôi chết mất Tranh 3: Chị mây nghe tiếng kêu kiếu H: Vì sao chị mây bay tới hồ nước và cho của hồ nước và bầy tôm cá, chị mây mưa xuống? không giận hồ nước nữa, bay về và cho mưa xuống. Vì thế hồ nước đầy lên tràn căng sức sống. Tranh 4: Qua mùa thu, sang mùa đông H: Qua mùa thu, sang mùa đông, chuyện chị mây ngày càng mảnh mai, hao gầy gì xảy ra với chị mây? như dải lụa hồng. Chị ghé xuống hồ nước nói: Không có em chị cũng yếu hẳn đi. - GV nhắc HS kể bằng lời kể của mình, - HS lắng nghe. cố gắng kể đúng lời nói và lời đối thoại của nhân vật. - GV yêu cầu HS kể chuyện theo N4 (kể - HS kể nối tiếp 4 đoạn trong câu nối tiếp các đoạn và kê toàn bộ câu chuyện. chuyện) rồi góp ý cho nhau. - GV yêu cầu 1-2 HS kể lại toàn bộ câu - 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. chuyện. - GV cho HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét bổ sung và sửa cách diễn - Hs lắng nghe. đạt cho hs. - GV động viên khen ngợi HS. 4. Vận dụng: - GV cho HS đọc lại yêu cầu. - HS nêu lại yêu cầu bài. - GV cho HS nói với người thân những - HS nói với người thân những điều em điều em đã học được từ câu chuyện hồ đã học được từ câu chuyện hồ nước nước mây. mây. -Yêu cầu HS nhớ lại nội dung câu chuyện - HS nhớ lại nội dung câu chuyện. đã kể nói 2-3 câu về bài học mình đã thu nhận được từ câu chuyện theo câu hỏi gợi ý. H: Em hãy nêu những lợi ích mà chị mây + Những lợi ích mà chị mây mang lại là mang lại cho môi trường xung quanh? che mát, làm đông nước khi nước bốc hơi sau đó tạo thành mưa để tưới mát H: Qua các sự vật xảy đến với hồ nước và cho mọi vật mây, em học được gì từ câu chuyện? + Trong cuộc sống không ai sống được một mình. Mỗi người trong chúng ta cần giúp đỡ và hỗ trợ cho nhau. - GV hướng dẫn HS thực hiện: Về nhà - HS kể lại việc mình đã học được và nói với người thân về những điều mình đã làm được thông qua câu chuyện. Yêu học được và làm được. Đề nghị người cầu hs giải thích cho mình thêm về thân nói cho mình biết thêm về những những việc làm đó. việc làm để bảo vệ nguồn nước và bảo vệ thiên nhiên. - HS thực hiện. - GV khuyến khích HS kể lại cho bạn và người thân của mình nghe. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. H: Hôm nay em học bài gì? - Hôm nay học bài hồ nước mây. - GV yêu cầu HS tóm tắt lại nội dung - HS tóm tắt lại nội dung chính của chính của câu chuyện. chuyện - GV nhận xét giờ học và tuyên dương hs - HS lắng nghe. - Xem lại bài và chuẩn bị bài sau . ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ________________________________ Thứ tư, ngày 22 tháng 1 năm 2025 TIẾNG VIỆT Đọc: Tết đến rồi (tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng của một văn bản thông tin ngắn. Biết được một số loài hoa quả và bánh trái đặc trưng của vùng miền và hoạt động chính của con người trong dịp tết. - Biết quan sát tranh và hiểu được các chi tiết trong tranh. - Hiểu nội dung bài: HS hình dung ra ngày Tết ở Việt Nam. Thông qua các sự vật quen thuộc: bánh chưng, bánh tét, tờ lịch đỏ, hoa đào, hoa mai, cành trúc, - Biết tìm từ và đặt một câu giới thiệu về loài hoa em thích. 2 Năng lực chung: - Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất yêu nước, nhân ái: Biết chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc liên quan đến Tết từ đó bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, yêu văn hóa Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh về những hoạt động về ngày tết, vở BTT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV chiếu một số hình ảnh về ngày Tết cho - 3 HS đọc nối tiếp. học sinh quan sát, đặt câu hỏi gợi ra sự thích - 1-2 HS trả lời. thú của HS: H: Em có thích Tết không? H: Em thích nhất điều gì ở Tết? H: Nói những điều em biết về ngày Tết? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. -Ghi mục bài, -HS nối tiếp đọc mục bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng điệu vui vẻ, hào hứng. -HS theo dõi, đọc thầm. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - Hướng dẫn HS chia đoạn: - Cả lớp theo dõi, xung phong chia - GV hỏi: Bài đọc gồm mấy đoạn? đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: + Đoạn 1: Từ đầu cho đến trong năm. hình trụ, hình khối, đặc trưng, + Đoạn 2: Tiếp cho đến thịt lợn. - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc theo cặp. + Đoạn 3: Từ Mai và đào đến chúm Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. chím. c. HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm bốn. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng đoạn giữa các nhóm. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS đọc nối tiếp. - GV nhận xét phần thi đọc của các nhóm - GV đánh giá, biểu dương. - HS luyện đọc theo nhóm hai. d. Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. - 2-3 HS đọc. - GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài. - HS nêu nối tiếp. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. * Hoạt động 2. Trả lời câu hỏi. GV yêu cầu HS xác định lại nội dung từng đoạn trong bài. Câu 1: Sắp xếp các ý theo trình tự các đoạn trong bài? a. Nói về hoa mai hoa đào. - HS đọc: Tết là dịp / mọi người quây b. Gioi thiệu chung về tết. quần bên nhau/ và dành cho nhau c. Hoạt động của mọi người trong dịp tết. những lời chúc tốt đẹp//. d. Nói về bánh chưng bánh tét. - Cả lớp đọc thầm. - GV cho HS nêu lại câu hỏi - HS giải thích nghĩa của một số từ ngữ - GV nêu câu hỏi, HS đọc lại toàn bài để tìm trong VB. câu trả lời - HS đọc nhanh nội dung từng bài. - GV cho HS đọc nhanh nội dung từng đoạn - HS trả lời từng câu hỏi: 2. Giới thiệu và trao đổi theo nhóm. chung về Tết, 4. Nói về bánh chưng, - Các ý được sắp xếp theo trình tự các đoạn bánh tét .1. Nói về hoa mai, hoa đào .3. trong bài đọc như thế nào? Nói về hoạt động của mọi người trong - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn dịp Tết. cách trả lời đầy đủ câu. Câu 2: Người ta dùng những gì để làm bánh - HS đọc câu hỏi. chưng bánh tét. - GV nêu câu hỏi, HS đọc lại đoạn 2 và trả - HS hoạt động nhóm. lời câu hỏi. - HS trả lời: Bánh chưng bánh tét được - GV hướng dẫn hs hoạt động nhóm. làm từ gạo nếp, đậu xanh, thịt lợn và - Đại diện nhóm trả lời. được gói bằng lá dong hoặc lá chuối. - GV cho nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt ý đúng. - HS lắng nghe - GV theo giỏi hỗ trợ hs gặp khó khăn. Câu 3: Người lớn mong ước điều gì khi tặng - HS tìm đoạn văn nói về bao lì xì. bao xì cho trẻ em? - GV hướng dẫn HS tìm đoạn văn nói về bao - HS tự trả lời câu hỏi, sau đó trao đổi lì xì. để thống nhất đáp án với cả nhóm. - GV yêu cầu HS tự trả lời câu hỏi, sau đó - Đại diện nhóm trả lời và thống nhất trao đổi trao đổi để thống nhất đáp án với cả đáp án: Người lớn tặng bao lì xì cho nhóm. trẻ em với mong ước các em sẽ mạnh - GV gọi đại diện các nhóm trả lời và thống khỏe và giỏi giang hơn năm cũ. nhất đáp án. - HS nêu ý kiến của mình + Từng em nêu ý kiến của mình, cả nhóm - Đại diện các nhóm đưa ra đáp án góp ý. - HS nhận xét. + Cả nhóm lựa chọn các đáp án. - GV cho HS nhận xét. - GV khen các nhóm đã tích cực trao đổi và tìm được đáp án đúng. H: Em cảm thấy như thế nào khi được nhận - HS trả lời: Em cảm thấy vui khi nhận bao lì xì? bao lì xì và những lời chúc tốt đẹp từ - GV gọi HS trả lời. người lớn. - GV theo dõi và giúp đỡ HS gặp khó khăn. - HS trả lời Câu 4: Em thích những hoạt động nào của gia đình em trong dịp tết? - GV mời 1 HS đọc thầm đoạn 4. - HS đọc đoạn 4. - GV nêu hỏi, HS nêu câu trả lời. - HS trả lời: Vì đó là dịp gia đình em - GV và HS thống nhất câu trả lời đúng. được quây quần bên nhau sau một năm - GV theo dõi giúp đỡ những hs gặp khó làm việc vất vả, hơn nửa còn được gặp khăn lại các cô, các chú trong dòng tộc và -Vì sao em lại thích hoạt động đó? được nhận thật nhiều những lời chúc - GV khuyến khích hs chia sẻ và những hiểu tốt đẹp. biết của bản thân về Tết cổ truyền của dân - HS thống nhất câu trả lời đúng. tộc. - HS trả lời theo suy nghĩ và vốn hiểu -GV nhận xét tuyên dương. biết của bản thân. 3. Luyện tập – Thực hành: - HS lắng nghe. Hoạt động 3. Luyện đọc lại. - GV đọc lại toàn VB trước lớp. - Gọi HS đọc lại toàn VB; Chú ý giọng đọc vui vẻ, hào hứng. - HS lắng nghe - Cả lớp đọc thầm. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4. Luyện tập theo văn bản đọc. Câu 1: Tìm những từ trong bài miêu tả hoa - HS luyện đọc toàn VB trước lớp. mai, hoa đào? - GV yêu cầu HS nêu lại câu hỏi. - HS đọc thầm. - GV yêu cầu hs tìm đoạn văn nói về hoa - HS nêu lại câu hỏi. mai, hoa đào. - HS trả lời: Đoạn văn nói về ho mai, - Yêu cầu HS đọc to đoạn văn miêu tả hoa hoa đào là từ Mai và đào là loài hoa mai, hoa đào. Hs hs theo dõi và gạch chân đặc trưng cho Tết ở hai miền Nam, những từ miêu tả hoa mai hoa đào. Bắc. Hoa mai rực rỡ sắc vàng. Hoa - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm để tìm ra đào thường có màu hồng tươi, xen lẫn đáp án. lá xanh và nụ hồng chúm chím. - GV gọi đại diện nhóm 1-2 trả lời câu hỏi. - HS đọc đoạn văn hoa mai hoa đào, trong nhóm phát hiện những từ miêu tả - GV cho HS nhận xét. hoa mai hoa đào. - GV nhận xét, chốt ý đúng và tuyên dương. - HS thảo luận nhóm. - GV theo giỏi giúp đỡ hs gặp khó khăn. Câu 2: Đặt một câu giới thiệu về loài hoa em thích? - GV nêu hỏi: - Đại diện nhóm 1-2 trả lời câu hỏi: - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để giới Từ ngữ tả hoa mai: rực rỡ sắc vàng. thiệu về loài hoa mình thích theo từng gợi ý Từ ngữ tả hoa đào: màu hồng tươi, lá sau. xanh, nụ hồng chúm chím. H: Em biết những loài hoa nào? - HS nhận xét. - HS lắng nghe. H: Loài hoa đó như thế nào? - HS nêu lại câu hỏi. - HS thảo luận nhóm đôi. - GV theo giỏi bổ sung và giúp đỡ hs gặp - HS nêu: Hoa lan, hoa cúc, hoa hồng, khó khăn. hoa cẩm chướng, hoa huệ - GV yêu cầu HS đọc câu mẫu. - HS kể những đặc điểm nổi bật của - GV hướng dẫn hs nhận xét câu mẫu. các loài hoa. - GV và hs nhận xét - HS lắng nghe. - Hướng dẫn HS đặt câu với từ vừa tìm - HS đọc câu mẫu: được. Hoa đào là loài hoa đặc trưng cho tết - GV cho HS thảo luận nhóm để tìm từ và ở miền Bắc. đặt câu. - HS nhận xét. H: Khi đặt câu chúng ta cần chú ý điều gì? - Hoa hồng là loài hoa có mùi hương - GV cho hs nhận xét rất thơm. Hoa cúc là loài hoa em yêu - GV chốt ý đúng và sửa cho HS cách diễn thích nhất. Hoa phượng là loài hoa gắn đạt. liền với học trò. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS thảo luận nhóm. - GV theo dõi giúp đỡ hs gặp khó khăn. - HS trả lời: Khi đặt câu chúng ta cần chú ý đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm. Phải đặt câu đúng từ chúng ta vừa tìm được. - HS nhận xét - HS lắng nghe. 4. Vận dụng: - HS lắng nghe. H: Hôm nay, chúng ta học bài gì? - Qua bài học này, e rút ra được điều gì? - Học bài: “Tết đến rồi”. - Các em hãy tìm đọc các bài viết về ngày - Qua bài học em càng yêu phong tục Tết cổ truyền Việt Nam nhé! và bản sắc của quê hương mình. - GV nhận xét chung tiết học. - HS lắng nghe và thực hiện. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. __________________________________ Thứ năm, ngày 23 tháng 1 năm 2025 TOÁN Luyện tập (trang 13) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố bảng nhân 5, vận dụng tính nhẩm. - Thực hiện tính trong trường hợp có nhiều dấu phép tính. Biết đếm cách đều 5, vận dụng giải bài toán có lời văn. - Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển năng lực Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung: - Qua giải bài toán thực tiễn phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Qua thực hiện trò chơi phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, rèn tính cẩn thận, tự chủ trong học tập. 3. Phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, giấy nháp, vở Luyện Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GVcho HS chơi trò chơi: - Cả lớp tham gia chơi
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2024.doc

