Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Hoài Trang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Hoài Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Hoài Trang
TUẦN 20: BUỔI SÁNG: Thứ hai, ngày 20 tháng 1 năm 2025. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Vẽ tranh mùa xuân Sinh hoạt theo chủ đề: Ngày đáng nhớ của gia đình. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS Tham dự lễ chào cờ nghiêm túc. - Học sinh biết vẽ các loài hoa đặc trưng của mùa xuân: hoa đào, hoa mai, hoa cúc... với hình dáng và màu sắc khác nhau. - HS biết tô màu cho bức tranh của mình thêm sinh động. - Bố cục bức tranh hợp lí và biết tô màu phù hợp. - Thể hiện được tình cảm Biết ơn đối với người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy A4, nón, quạt, mẹt. - Bàn ghế, giá vẽ, màu nước, cọ vẽ, sáp màu, khăn lau tay... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Phần 1. Nghi lễ chào cờ HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội) - Vẽ tranh về mùa xuân. - Trưng bày sản phẩm. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Ngày đáng nhớ của gia đình. Hoạt động của cô Hoạt động của HS 1. Khởi động: Tổ chức cho HS hát bài hát: 3 ngọn nến lung - HS hát và khởi động theo bài hát linh Hỏi: Bài hát nói về điều gì? - Bài hát nói đến tình cảm của mọi người trong gia đình. 2. Khám phá: a. Mục tiêu: Tạo không gian lí tưởng để HS có thể chia sẻ những cảm xúc của mình với người thân. b. Cách thức thực hiện - GV đọc những bức thư viết hay về lòng - HS chăm chú lắng nghe. biết ơn đối với người thân trong gia đình. - GV phát động cuộc thi Viết thư về người thân trong gia đình. - Tổ chức cho HS tham gia kể chuyện, hát, - Các nhóm thảo luận và lên trình diễn đọc thơ nói về tình cảm của người thân trong gia đình. GV yêu câu HS lựa chọn nhóm để tham gia. + Nhóm Hát : Nhật kí của mẹ, Mẹ! Con đã + Nhóm Hát : Nhật kí của mẹ, Mẹ! về, mẹ hiền yêu dấu, mẹ yêu Con đã về, mẹ hiền yêu dấu, mẹ yêu + Nhóm đọc thơ: đọc thơ về tình cảm gia + Nhóm đọc thơ: đọc thơ về tình cảm đình. gia đình. + Nhóm kể chuyện, đóng vai.... + Nhóm kể chuyện, đóng vai.... 3. Vận dụng - Về nhà tham gia cuộc thi Viết thư về - HS lắng nghe và thực hiện. người thân trong gia đình. - GV khuyến khích HS tham gia cuộc thi Viết thư Quốc tế UPU. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: . ............................. ......... _________________________________________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Họa mi hót I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc với tốc độ phù hợp, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn. - Hiểu nội dung bài: Sự thay đổi của các sự vật trên bầu trời và mặt đất khi nghe tiếng hót của họa mi, tiếng hót của họa mi là tín hiệu báo hiệu mùa xuân về. - Nhận biết nhân vật, hiểu được diễn biến các sự vật khi nghe tiếng hót họa mi. Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong hình ảnh, từ ngữ. 2. Năng lực chung: - Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân - Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đặt câu với các từ vừa tìm được. Biết liên hệ, vận dụng sau bài học. 3. Phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. (Có tình yêu thiên nhiên, cây cỏ, vạn vật. Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Clip, slide tranh minh họa, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: - GV yêu cầu HS làm việc nhóm. - HS thảo luận theo nhóm và chia sẻ. - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi. - 2, 3 HS chia sẻ. + Tranh vẽ gì? - HS trả lời. + Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong - Quan sát tranh em thấy hai con chim tranh? đang bay lượn bên cây đào nở rộ. + Những hình ảnh đó thể hiện cảnh, mùa nào - Hình ảnh được thể hiện trong tranh là trong năm? những hình ảnh của mùa xuân. + Em thích nhất hình ảnh nào trong bức - Em thích hình ảnh cây đào. Vì hoa đào tranh? Vì sao em thích hình ảnh đó? nở là báo hiệu sắp đến tết. - GV nhận xét kết nối giới thiệu bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: a. Đọc văn bản - GV cho hs quan sát tranh minh họa bài đọc, - HS nói nội dung bài đọc dựa vào tên bài nghe giới thiệu nội dung bài đọc. và tranh minh họa. - GV cho hs nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét chốt ý. - HS lắng nghe. a. GV đọc mẫu toàn bài: đọc rõ ràng, ngắt - Cả lớp đọc thầm kết hợp dung bút chì nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu sau mỗi đoạn, hs xác định các từ khó đọc. đọc thầm theo. - GV cho hs nêu một số từ ngữ dễ phát âm - Hs nêu: luồng sáng, rực rỡ, trong suốt, nhầm lẫn do ảnh hưởng của tiếng địa gợn sóng, vui sướng phương. - GV yêu cầu hs đọc lại từ khó. - 3-4 HS đọc lại từ khó. b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - HDHS chia đoạn - GV mời 3 hs nối tiếp đọc bài để hs nắm - HS chia đoạn được cách luyện đọc nối tiếp trong nhóm. - HS đọc bài theo nhóm. + HS1: Từ đầu đến thay đổi kỳ diệu. + HS2: Tiếp cho đến đang đổi mới. - GV hướng dẫn hs đọc. + HS3: Còn lại. - GV yêu cầu hs đọc nối tiếp, nhận xét. - HS đọc nối tiếp. - GV kết hợp hướng dẫn hs ngắt, nghỉ ở - HS lắng nghe. những câu dài. - HS đọc câu dài: Da trời/ bỗng xanh hơn, / những làn mây trắng trắng hơn, /xốp hơn, / trôi nhẹ nhàng hơn; - GV hướng dẫn hs hiểu nghĩa của từ chú giải - HS hiểu nghĩa của từ ngữ: luồng sáng, trong mục từ ngữ và một số từ ngữ khác. lộc, dìu dặt. - GV yêu cầu hs tìm một số từ khó hiểu ngoài - HS tìm từ khó hiểu ngoài chú thích: gợn chú thích. sóng - Yêu cầu hs giải thích. - HS giải thích theo vốn hiểu biết của mình + chim họa mi: là loài chim nhỏ lông màu nâu vàng, trên mi mắt có vành lông trắng, giọng hót rất trong và cao. - GV có thể đưa thêm những từ ngữ còn khó hiểu đối với hs. c. Luyện đọc đoạn theo cặp (nhóm): - GV hướng dẫn hs luyện đọc theo cặp. Từng - HS luyện đọc theo cặp. Từng hs nối tiếp hs nối tiếp đọc 1 đoạn trong nhóm đọc 1 đoạn trong nhóm (Như 3 hs đã làm - Thi đọc các nhóm. mẫu trước lớp). - GV cho hs nhận xét. - HS lắng nghe. - GV giúp đỡ những hs trong nhóm gặp khó - HS lắng nghe. khăn khi đọc bài. - GV nhận xét chốt. d. Đọc toàn bài - Gọi 1 đọc toàn bài. -1 HS đọc lại toàn bài. TIẾT 2 HĐ1. Trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu 3 hs đọc lại toàn bài. - HS đọc bài toàn bài. - GV yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1 của bài để - HS đọc thầm đoạn 1 của bài để tìm câu tìm câu trả lời. trả lời. - GV hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài và - HS tìm hiểu nội dung bài. trả lời các câu hỏi. Câu 1: Tiếng hót kì diệu của họa mi đã làm cho những sự vật trên bầu trời thay đổi như thế nào? - GV yêu cầu hs đọc lại câu hỏi. - HS nêu lại câu hỏi. - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi và trả lời - HS làm việc nhóm đôi, thảo luận câu trong nhóm về sự thay đổi của những sự vật hỏi. trên bầu trời khi nghe tiếng hót của họa mi. - Những sự vật trên bầu trời như thế nào? - Trời bỗng sáng ra, những luồng sáng chiếu qua những chùm lộc mới nhú, rực rỡ hơn, da trời bỗng xanh hơn, những làn mây trắng hơn, xốp hơn, trời nhẹ nhàng hơn. Câu 2: Những gợn sóng trên hồ có thay đổi gì khi hòa nhịp với tiếng họa mi hót? - GV yêu cầu hs đọc lại câu hỏi. - HS nêu lại câu hỏi. - GV hướng dẫn hs trả lời theo cặp. - HS trả lời: Những gợn sóng trong hồ trở nên lấp lánh thêm khi hòa nhịp với tiếng họa mi hót. - GV yêu cầu hs nhận xét. - Nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét và chốt ý đúng. - Hs lắng nghe. - GV theo dõi và hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn. Câu 3: Nói tiếp sự thay đổi của các sự vật trên mặt đất khi nghe họa mi hót. - GV yêu cầu hs đọc lại câu hỏi. - HS nêu lại câu hỏi - GV yêu cầu hs suy nghĩ và trả lời câu hỏi - HS thực hiện theo yêu cầu. a. Hãy cho biết sự thay đổi của các loài - HS trả lời: Các loài hoa nghe tiếng hót hoa khi nghe họa mi hót? trong suốt của họa mi chợt bừng giấc, xòe những cánh hoa đẹp, bày đủ màu sắc xanh tươi. - GV và hs nhận xét bổ sung. - HS nhận xét. b. Hãy cho biết sự thay đổi của các loài chim - HS trả lời: Khi nghe họa mi hót các loài khi a. nghe họa mi hót? chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ngợi ca núi sông đang đổi mới. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 để tìm câu trả - HS thảo luận nhóm 4. lời câu a và câu b. - GV cho hs nhận xét. - HS nhận xét - GV và hs nhận xét chốt ý đúng. - HS lắng nghe. Câu 4: Nếu được đặt tên cho bài đọc em sẽ chọn tên nào? - GV yêu cầu hs đọc lại câu hỏi. - HS nêu lại câu hỏi - GV yêu cầu hs thảo luận cặp đôi để tìm ra - HS thảo luận cặp đôi. câu trả lời đúng nhất. - Từng nhóm sẽ viết ra giấy kết quả lựa chọn - HS viết kết quả thảo luận của mình ra của nhóm mình. giấy. + Tiếng hót của họa mi. + Tiếng hót kì diệu của họa mi. - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời. - Đại diện nhóm lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Luyện tập – Thực hành: HĐ2. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài/ Gọi 1 HS đọc - HS lắng nghe, đọc thầm. tốt. - Cần chú ý gì khi đọc bài này? + HS TL: Cần cố gắng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu sau mỗi đoạn, nhấn giọng ở những từ chỉ đặc điểm hoạt động của mọi vật trong bài đoc. - Yêu cầu HS tự luyện đọc bài - HS tự đọc thầm - Gọi HS đọc toàn bài. - 2 - 3 HS đọc. HS khác nhận xét, đánh - Nhận xét, khen ngợi. giá HĐ3. Luyện tập theo văn bản đọc. Câu 1: Tìm trong bài đọc từ ngữ tả tiếng hót của họa mi. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. - HS nêu lại yêu cầu bài. - GV mới hs đọc lại yêu cầu bài. - 2- 3 HS chia sẻ đáp án. - YC HS trả lời câu hỏi sau. - HS hoạt động nhóm đôi trong vòng (2 phút) mỗi hs suy nghĩ và đưa ra câu trả lời - GV yêu cầu hs hoạt động nhóm đôi trong HS trả lời: Từ ngữ trong bài miêu tả tiếng vòng (2 phút) mỗi hs suy nghĩ và đưa ra câu hót của họa mi là: vang lừng, trong suối, trả lời. dìu dặt, kì diệu. - GV cho hs nhận xét. - HS nhận xét. - GV theo dõi giúp đỡ, bổ sung. - HS lắng nghe. - Tuyên dương nhận xét. Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. - YC HS đọc thầm lại bài đọc. - HS đọc lại bài. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 (5 phút) tìm - HS thảo luận nhóm 4. từ và đặt câu. - Khi đặt câu chúng ta cần chú ý điều gì? - Khi đặt câu cần chú ý đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm. - YC đại diện từng nhóm đặt câu với từ vừa - 2 - 3 HS đặt câu với từ ngữ vừa tìm tìm được. được. - Tiếng vỗ tay vang lừng. - Bầu trời hôm nay trong suốt như thủy tinh - Tiếng sáo thổi dìu dặt. - Khả năng hồi phục của Nam thật kì diệu - GV cho hs nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét chốt ý. - HS lắng nghe. - Tuyên dương, nhận xét. 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời. - Các em hãy đọc bài “Họa mi hót” cho người - HS lắng nghe và thực hiện. thân nghe nhé. - GV nhận xét giờ học, khen ngợi và động - HS lắng nghe. viên hs. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: . ............................. ......... ____________________________________________________ Thứ tư, ngày 22 tháng 1 năm 2025. TOÁN Bảng nhân 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành bảng nhân 5, biết đếm cách đều 5 (cách đều 5). Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 5 - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 5 - Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển năng lực Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung: - Qua hoạt động khám phá kiến thức mới, giải các bài tập, bài toán có tình huống thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ đồ dùng học Toán 2, phiếu học tập, bảng phụ. - HS: Sách giáo khoa, vở và bộ đồ dùng học Toán 2 (Bộ thẻ ô vuông biểu diễn 5 đơn vị ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - Lớp trưởng điều hành trò chơi: Truyền điện - Lớp trưởng điều hành trò chơi - Nội dung chơi: Đọc thuộc lòng bảng nhân - HS lớp tham gia chơi Truyền điện đọc 2 thuộc lòng bảng nhân 2 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - HS lắng nghe - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: - HS lắng nghe và mở sách giáo khoa Bảng nhân 5. 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sách giáo khoa - HS quan sát tranh trang 15 : *GV cho HS trải nghiệm trên vật thật *HS trải nghiệm trên vật thật - Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bàn. - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và - HS quan sát hoạt động của giáo viên hỏi: Có mấy chấm tròn? và trả lời có 5 chấm tròn - Năm chấm tròn được lấy mấy lần? - Năm chấm tròn được lấy 1 lần. - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: - Học sinh đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này). 5. - Hướng dẫn học sinh lập các phép tính còn - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, lại tương tự như trên. Sau mỗi lần học sinh 6,..., 10 theo hướng dẫn của giáo viên. lập được phép tính mới giáo viên ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5. *Nhận xét: Thêm 5 vào kết quả 5 x 2 = 10 ta được kết quả của phép nhân 5 x 3 = 15 - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các - HS lắng nghe phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3,..., 10. - Yêu cầu học sinh đọc bảng nhân 5 vừa lập - Cả lớp nối tiếp nhau đọc bảng nhân 5 được lần - Sau đó cho học sinh thời gian để tự học -Tự học thuộc lòng bảng nhân 5. thuộc lòng bảng nhân này. - GV xoá dần bảng cho học sinh học thuộc - HS đọc bảng nhân. lòng. - GV tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc thuộc bảng nhân 5. bảng nhân 5. 3. Hoạt động: Bài 1: Giúp HS vận dụng bảng nhân 5 vào tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài 5 5 5 5 5 5 X 1 3 5 7 9 10 5 ? ? ? ? ? - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu : Dựa vào bảng nhân 5 , viết được tích còn thiếu trong bảng - GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi:Bảng yêu cầu có 3 hàng. Muốn điền được hang kết quả - Bảng có mấy hàng? Muốn điền được hàng (Tích) ta lấy thừa số thứ nhất nhân với kết quả làm như thế nào? thừa số thứ hai - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở. 1 HS - HS trình bày bài vào vở, đổi chéo vở trình bày trên bảng để nhận xét Dự kiến nội dung HS chia sẻ 5 5 5 5 5 5 X 1 3 5 7 9 10 5 15 25 35 45 50 - GV nêu câu hỏi: + Muốn điền được kết quả ta vận dụng kiến - Vận dụng kiến thức trong bảng nhân 5 thức nào đã học? + Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 5 - HS đọc thuộc bảng nhân 5 - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe Bài 2: Củng cố kiến thức trong bảng nhân 5 . Trò chơi : “Tìm cánh hoa cho ong đậu ?” - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu: Tìm cánh hoa (kết quả) tương ứng với mỗi chú ong (phép tính ) - Nhìn vào các hình ảnh trong sách em biết - Em biết được trên mình các chú ong được điều gì? chứa phép nhân và trên mỗi cánh hoa là kết quả của các phép tính (Tích ) - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào sách giáo - HS làm việc cá nhân khoa - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe - Mời HS chia sẻ ý kiến . - HS chia sẻ ý kiến trước lớp - HS nhận xét, bổ sung nếu có - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe - Muốn tìm chính xác cánh hoa của mỗi chú - Muốn biết chính xác cánh hoa của mỗi ong cần dựa vào bảng nhân mấy? chú ong em dựa vầo bảng nhân 5 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời : Bảng nhân 5 - Đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 - Muốn điền được kết quả tích tiếp theo cộng - Muốn điền được két quả tích tiếp theo thêm mấy? ta cộng thêm 5 đơn vị - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: . ............................. ......... ______________________________________________________ TIẾNG VIỆT Nói và nghe: Kể chuyện hồ nước và mây I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe kể câu chuyện Hồ nước và mây. Nhận biết được các sự việc trong tranh minh hoạ về hồ nước mây. - Biết dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý để đoán nội dung câu chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển năng lực tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. (Có tình yêu thiên nhiên, cây cỏ, vạn vật. Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Tranh minh hoạ cho câu chuyện, phiếu học tập. 2. HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS làm việc cả lớp. - GV chiếu tranh bài kể chuyện yêu cầu HS - HS quan sát từng tranh, trao đổi trong quan sát tranh và dự đoán các nhân vật có nhóm và dự đoán nội dung trong mỗi trong tranh. tranh kết hợp một số câu hỏi để hs trả lời câu hỏi. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: HĐ1. Quan sát tranh nói về sự việc trong tranh - GV yêu cầu hs làm việc cả lớp. - HS làm việc cả lớp. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trao - HS quan sát từng tranh, trao đổi trong đổi trong nhóm và nội dung trong mỗi tranh nhóm và dự đoán nội dung trong mỗi kết hợp một số câu hỏi để hs trả lời câu hỏi: tranh kết hợp một số câu hỏi để hs trả lời câu hỏi. + Tranh vẽ cảnh gì? - Tranh vẽ một hồ nước. + Trong tranh có những có sự vật gì? - Trong tranh có những sự vật là hồ nước, mây + Các sự vật đang làm gì? - HS trả lời. + Theo em, các tranh muốn nói về các sự vật - Theo em các tranh muốn nói về sự kết diễn ra như thế nào? hợp của chị mây và hồ nước để tạo thành mưa. - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - GV cho hs trình bày nội dung từng tranh - HS trình bày tranh. Tranh 1: Hồ nước cuộn sóng, nhăn măt nói với chị mây: “Tôi đẹp lên dưới ánh nắng, thế mà chị lại che mất” Tranh 2: Hồ nước bị bốc hơi, cạn tận đáy. Nó buồn bã cầu kiếu: Chị mây ơi, không có chị tôi chết mất” Tranh 3: Chị mây màu đen, bay tới hồ nước và cho mưa xuống. Hồ nước đầy lên tràn căng sức sống. Tranh 4: Chị mây lúc này chuyển sang màu trắng và gầy đi hẳn. Chị nói với hồ nước: “ Không có em ,chị cũng yếu hẳn đi !” Hồ nước mỉm cười, có vẻ đã nghĩ ra cách giúp chị mây. - GV cho hs nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt ý đúng. - HS lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. HĐ2. Nghe kể chuyện - GV cho hs đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài - GV giới thiệu nhân vật hồ nước, mây (có - HS lắng nghe, nhận xét. gương mặt, hình hài được vẽ theo trí tưởng tượng) trong 4 bức tranh. - GV kể mẫu lần 1 và kết hợp chỉ các hình ảnh - HS lắng nghe. trong 4 bức tranh. - GV kể mẫu lần 2. Ở từng tranh lồng ghép - HS lắng nghe. câu hỏi gợi mở để hs nắm được nội dung từng tranh. + Mây nói gì? - HS trả lời: Không có chị che nắng thì em gặp nguy đấy. + Hồ nước nói thế nào? - HS trả lời: Tôi đẹp lên dưới ánh nắng, thế mà chị che mất. + Sự việc tiếp theo diễn ra như thế nào? - Sự việc tiếp theo diễn ra là tới mùa hè nắng gay gắt, hồ nước bốc hơi, cạn trơ tận đáy. Nó phải cầu kiếu chị mây giúp đỡ. - GV cho hs nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét chốt ý đúng. - HS lắng nghe. - GV theo dõi giúp đỡ hs gặp khó khăn. - GV lưu ý hs mây có màu trắng khi trời nắng ráo và có màu đen khi sắp đổ mưa - GV khen ngợi HS. 3. Luyện tập thực hành: HĐ3. Nghe và kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV cho hs đọc lại yêu cầu bài. - HS nêu lại yêu cầu. - GV yêu cầu hs làm việc cá nhân. Quan sát tranh và dựa vào câu hỏi dưới mỗi tranh để tập kể từng đoạn của câu chuyện + Hồ nước và mây nói gì với nhau vào một + Tranh 1: Hồ nước nói tôi đẹp lên dưới ngày cuối xuân. ánh nắng, thế mà chị lại che mất. Chị mây trả lời: Không có chị che nắng thì em gặp người đấy. Hồ nước nghe thế đáp lại: Tôi cần gì chị. + Dưới nắng hè gay gắt, hồ nước lên tiếng Tranh 2: Dưới cái nắng gay gắt, hồ nước cầu kiếu ai? bị bốc hơi, cạn trơ tận đáy ó đánh cầu kiếu chị mây. Chị mây ơi không có chị tôi chết mất + Vì sao chị mây bay tới hồ nước và cho mưa Tranh 3: Chị mây nghe tiếng kêu kiếu xuống? của hồ nước và bầy tôm cá, chị mây không giận hồ nước nữa, bay về và cho mưa xuống. Vì thế hồ nước đầy lên tràn căng sức sống. + Qua mùa thu, sang mùa đông, chuyện gì xảy Tranh 4: Qua mùa thu, sang mùa đông ra với chị mây? chị mây ngày càng mảnh mai, hao gầy như dải lụa hồng. Chị ghé xuống hồ nước nói: Không có em chị cũng yếu hẳn đi. - HS lắng nghe. - GV nhắc hs kể bằng lời kể của mình, cố gắng kể đúng lời nói và lời đối thoại của nhân vật. - GV yêu cầu hs kể chuyện theo nhóm 4 (kể - HS kể nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện. nối tiếp các đoạn và kê toàn bộ câu chuyện) rồi góp ý cho nhau. - GV yêu cầu 1-2 hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV cho HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét bổ sung và sửa cách diễn đạt - HS lắng nghe. cho hs. - GV động viên khen ngợi hs. 4. Vận dụng: - GV cho hs đọc lại yêu cầu. - HS nêu lại yêu cầu bài. - GV cho hs nói với người thân những điều - HS nói với người thân những điều em em đã học được từ câu chuyện hồ nước mây. đã học được từ câu chuyện hồ nước mây. - HS nhớ lại nội dung câu chuyện. -Yêu cầu hs nhớ lại nội dung câu chuyện đã kể nói 2-3 câu về bài học mình đã thu nhận được từ câu chuyện theo câu hỏi gợi ý. - HS trả lời: Những lợi ích mà chị mây + Em hãy nêu những lợi ích mà chị mây mang mang lại là che mát, làm đông nước khi lại cho môi trường xung quanh? nước bốc hơi sau đó tạo thành mưa để tưới mát cho mọi vật - HS trả lời: Trong cuộc sống không ai + Qua các sự vật xảy đến với hồ nước và mây, sống được một mình. Mỗi người trong em học được gì từ câu chuyện? chúng ta cần giúp đỡ và hỗ trợ cho nhau. - HS kể lại việc mình đã học được và làm được thông qua câu chuyện. Yêu cầu hs - GV hướng dẫn hs thực hiện: Về nhà nói với giải thích cho mình thêm về những việc người thân về những điều mình đã học được làm đó. và làm được. Đề nghị người thân nói cho mình biết thêm về những việc làm để bảo vệ nguồn - HS thực hiện. nước và bảo vệ thiên nhiên. - GV khuyến khích hs kể lại cho bạn và người - HS lắng nghe. thân của mình nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - Hôm nay học bài hồ nước mây. - GV yêu cầu hs tóm tắt lại nội dung chính của - HS tóm tắt lại nội dung chính của câu chuyện. chuyện - GV nhận xét giờ học và tuyên dương hs . - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: . ............................. ......... ______________________________________________________ Thứ năm, ngày 23 tháng 1 năm 2025. TOÁN Luyện tập (Trang 13) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố bảng nhân 5, vận dụng tính nhẩm. - Thực hiện tính trong trường hợp có nhiều dấu phép tính. Biết đếm cách đều 5, vận dụng giải bài toán có lời văn. - Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển năng lực Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung: - Qua giải bài toán thực tiễn phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Qua thực hiện trò chơi phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, rèn tính cẩn thận, tự chủ trong học tập. 3. Phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Sách giáo khoa , vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức đồng - HS tham gia chơi. đội” - GV chia lớp làm 3 đội chơi,mỗi đội có 5 - HS cử đại diện 3 đội chơi người. - GV phổ biến luật chơi:sau khi GV hô bắt - HS lắng nghe luật chơi. đầu thì các thành viên trong đội lần lượt nối nhau hoàn thành 5 phép tính trong bảng nhân 5 cô cho.Nếu đội nào làm đúng hết và nhanh nhất thì đội đó thắng cuộc. - GV cho HS cho HS chơi - HS bắt đầu chơi. - Gv nhận xét,dẫn dắt vào bài học. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1: Củng cố kiến thức trong bảng nhân 5, cách tính nhẩm và tên gọi thành phần trong phép tính nhân (Thừa số, tích) - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài - - Bài yêu cầu làm gì? Bài tập yêu cầu : a) Viết các tích còn thiếu trong bảng - GV hướng dẫn thực hiện lần lượt các yêu b) Thực hiện tính trong trường hợp có cầu: nhiều dấu phép tính a) Bảng có mấy hàng? Muốn điền được hàng - Bảng có 3 hàng. Muốn điền được tích ta kết quả (Tích ) làm như thế nào? lấy thừa số nhân với thừa số b) Hướng dẫn HS điền lần lượt kết quả theo dấu. - GV nêu: + Muốn điền được kết quả ta phải - Muốn điền được kết quả ta thực hiện tính thực hiện theo thứ tự như thế nào và học lần lượt từ trái qua phải theo chiều của mũi thuộc bảng nhân mấy? tên. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào sách giáo - HS làm việc cá nhân khoa - Tổ chức trò chơi “Truyền phấn tiếp sức” - HS tham gia trò chơi để báo cáo kết quả để báo cáo kết quả - Mời HS chia sẻ ý kiến - HS nhận xét bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe Bài 2: Củng cố kiến thức trong bảng nhân 5, biết đếm cách đều thêm 5 đơn vị - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài - Bài yêu cầu làm gì? - Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu HS đếm thêm 5 rồi điền vào chỗ - HS làm việc cá nhân trống. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Học sinh nối tiếp báo cáo kết quả. 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50 - Học sinh tương tác, thống nhất kết quả - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV có thể cho HS đếm cách đều chiều - HS đếm cách đều theo chiều ngược lại ngược lại - HS lắng nghe – GV có thể liên hệ với cách đếm ước lượng các đồ vật theo nhóm 5. Chẳng hạn: Để đếm một rổ quả (ổi, táo...), người ta thường nhóm 5 quả cho một lần đếm (5 quả lấy thêm nhóm 5 quả nữa là 10 quả, thêm nhóm 5 quả nữa là 15 quả... đến khi vừa hết quả hoặc còn thừa ít hơn 5 quả). Bài 3: Củng cố kiến thức trong bảng nhân và cách so sánh các số có hai chữ số - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu: - - Quan sát tranh em thấy gì ở mỗi toa tàu ? - Trên mỗi toa tàu chứa một phép tính - Muốn biết toa tàu nào ghi phép tính có kết - Muốn biết toa tàu nào ghi phép tính có quả lớn nhất và bé nhất ta làm như thế nào ? kết quả lớn nhất, bé nhất ta cần tính được kết quả của các phép tính - Dựa vào đâu để tính được kết quả của các - Dựa vào bảng nhân 2 và bảng nhân toa tàu ? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân , dựa vào - HS làm việc cá nhân bảng nhân 2 và 5, tính nhẩm các phép tính ở - HS chia sẻ ý kiến toa tàu. Dự kiến nội dung HS chia sẻ : + Toa tàu nào ghi phép tính có kết quả lớn - Toa tàu ghi phép tính có kết quả lớn nhất nhất? là : 2 X 10 = 20 + Toa tàu nào ghi phép tính có kết quả nhỏ - Toa tàu ghi phép tính có kết quả nhỏ nhất nhất? là : 5 X 2 = 10 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS lắng nghe và chỉnh sửa (nếu có) Bài 4:Củng cố kiến thức vận dụng bảng nhân 5 vào giải toán có lời văn - Mời HS lên điều hành lớp - 1 HS điều hành lớp, cả lớp suy nghĩ và trả lời - Gọi 1 bạn đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu đề bài - Bài toán cho biết gì? - HS nêu: Bác Hòa làm ống hút bằng tre thay ống nhựa. Mỗi đoạn tre làm được 5 ống hút - Bài toán hỏi gì? - Hỏi 5 đoạn tre như vậy , bác Hòa làm được bao nhiêu ống hút ? - Muốn biết 5 đoạn tre bác Hòa làm được - HS trả lời: Ta lấy số ống hút 1 đoạn tre bao nhiêu ống hút ta làm như thế nào? làm được là 5 nhân với số đoạn tre bác Hòa làm là 5 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở - HS làm việc cá nhân - GV quan sát , hỗ trợ HS - Mời HS chia sẻ ý kiến - HS chia sẻ ý kiến Dự kiến nội dung HS chia sẻ: Số ống hút bác Hòa làm được là: 5 X 5 = 25 (ống hút) Đáp số: 25 ống hút - HS tương tác, thống nhất kết quả - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu: HĐ Luyện tập - Thực hành, giúp em củng cố lại kiến thức trong bảng nhân 5 cách thực hiện phép tính chứa nhiều dấu phép tính và giải toán có lời văn - Đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: . ..................... ..... ___________________________________________________ TỰ HỌC Hoàn thành các bài tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hoàn thành bài tập Tiếng Việt, Toán trong tuần. - Luyện, củng cố kiến thức đã hoc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bài tập theo các mức độ,phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.Hướng dẫn thực hành : - Trong tuần môn Toán chúng ta học bài gì? - HS trả lời câu hỏi Môn Tiếng Việt học bài gì?
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2024.docx

