Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà

doc 45 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà

Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà
 TUẦN 21
BUỔI SÁNG
 Thứ Tư, ngày 5 tháng 02 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Giọt nước và biển lớn. (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng, đọc rõ ràng bài thơ; Đọc đúng các từ khó (tí ta tí tách, mưa rơi, 
dòng suối, mênh mông, lượn)....Chú ý giọng đọc chậm rãi, ngữ điệu nhẹ nhàng, 
chú ý nhấn giọng vào các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ 
hơi lâu sau mỗi khổ thơ. 
 - Hiểu nghĩa của một số từ khó trong bài
 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: Giao tiếp - hợp tác, tự 
chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo.
 3. Phẩm chất:
 - Góp phần phát triển phẩm chất yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ: 
 + Yêu thiên nhiên, biết giữ gìn và bảo vệ môi trường nước (suối, sông, 
biển)
 + Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc 
nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, tấm bìa như BT 1.
 2. HS: Vở BTTV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌc.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức trò chơi: “MƯA RƠI MƯA 
 RƠI”. Hạt mưa rơi xuống sẽ đi đâu cô cùng - HS tham gia trò chơi
 các em quan sát tranh.
 - GV cho HS quan sát tranh để thấy được trên 
 bầu trời đang mưa và có đám mây đen. Dưới - HS quan sát tranh minh hoạ và 
 mặt đất có cây cối, đồi núi, dòng sông chảy ra làm việc theo cặp để nói về hành 
 biển lớn trình của giọt nước mưa khi rơi 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và xuống.
 làm việc theo cặp để nói về hành trình của 
 giọt nước mưa khi rơi xuống.
 + Em nhìn thấy những sự vật nào trong bức 
 tranh? - Trong tranh có cây cối, đồi núi, 
 + Bầu trời thế nào? dòng sông, mặt biển, bầu trời.
 - Bầu trời đang mưa to trên dòng 
 sông và đồi núi. - Nước mưa rơi xuống cây cối, đồi 
 núi, dòng sông và chảy ra biển 
+ Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi đâu? lớn 
 - Theo em, nước mưa rơi xuống 
 cây cối, đất tạo thành dòng nước 
 ngầm chảy vào dòng suối, ao hồ, 
- GV kết nối vào bài mới: Nước là một trong sông, và chảy ra biển lớn 
những thành phần quan trọng của sự sống và - HS lắng nghe
quen thuộc với chúng ta hằng ngày. Lượng 
nước mưa lớn tạo thành dòng nước (dòng 
suối nhỏ) chảy vào đâu? Chúng ta cùng tìm 
hiểu bài tập đọc hôm nay nhé!
- GV ghi tên đề bài.
2. Khám phá: Hình thành kiến thức mới. - 2 HS nhắc lại tên bài
28’
HĐ 1. Đọc văn bản (25 – 27p)
a. GV đọc mẫu. 
- GV đọc mẫu toàn bài thơ: giọng đọc chậm 
rãi, ngữ điệu nhẹ nhàng, chú ý nhấn giọng 
vào các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; ngắt hơi sau - HS đọc thầm bài thơ 
mỗi dòng thơ, nghỉ hơi lâu sau mỗi khổ thơ. 
b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ 
khó và giải nghĩa từ. 
- Bài chia làm mấy đoạn?
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ 
trong bài đọc.
- GV nhận xét, góp ý cách đọc cho hs - HS trả lời
? Trong bài có từ nào khó đọc? - 4 khổ thơ tương ứng 4 đoạn thơ.
- GV gọi 2 -3 đọc từ khó và sửa lỗi phát âm - HS nêu từ khó: tí ta tí tách, mưa 
ngay khi hs đọc nếu đọc sai. rơi, dòng suối, mênh mông, lượn.
- GV HD luyện đọc từng đoạn thơ
* Đoạn 1 - HS luyện đọc từ khó
- Gọi 1 HS đọc, HS khác đọc thầm xđ cách 
bạn ngắt giọng
- GV chốt cách ngắt nhịp thơ và lưu ý với 
đoạn 1 cần đọc giọng nhẹ nhàng, ngắt giọng - 1HS đọc đoạn 1. HS khác đọc 
nhấn giọng ở từ : tí ta tí tách, mưa rơi thầm đoạn 1 
 - Gọi 2 HS thể hiện lại giọng đọc đoạn 1 - HS nêu cách ngắt nhịp
* Đoạn 2.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2
- Trong đoạn 2 có từ lượn trong câu Lượn 
trên bãi cỏ. Em hiểu “lượn” có nghĩa là gì?
- “Suối” trong câu thơ: Thành dòng suối nhỏ -1 HS đọc đoạn 2
có nghĩa là gì? - HD ngắt nhịp thơ
 Thành dòng/ suối nhỏ + lượn: uốn theo đường vòng
 Lượn trên/ bãi cỏ + suối: dòng nước chảy nhỏ từ nơi 
 Chảy xuống/ chân đồi cao xuống chỗ thấp hơn.
 - HS ngắt nhịp thơ vào SGK
 Từng/ giọt nước trong
 Làm nên/ biển đấy
 - Lưu ý HS chú ý nhấn giọng: Chảy xuống, 
 giọt nước trong, Làm nên/ biển đấy.
 - Gọi 2 hs đọc lại đoạn 2
 * Đoạn 3 + 4
 - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3+ 4, HS khác 
 đọc thầm xđ cách bạn ngắt nhịp thơ - HS lắng nghe
 - GV chốt cách ngắt nhịp thơ và lưu ý giọng - 2 hs thể hiện lại giọng đọc đoạn 
 đọc, nhấn giọng một số từ gợi tả, gợi cảm. 2
 - Gọi 2 HS thể hiện lại giọng đọc đoạn
 3+4 - 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3+ 4
 - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp lần 2 - HS chú ý hướng dẫn
 c. Luyện đọc theo nhóm:
 - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ - 2 HS thể hiện lại giọng đọc đoạn
 theo nhóm, các thành viên góp ý cách đọc 3+4
 cho nhau. - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ lần 
 + GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, 2.
 tuyên dương HS tiến bộ.
 - Gọi 2 nhóm thi đọc - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ 
 d. Đọc toàn bài theo nhóm, các thành viên góp ý 
 - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. cách đọc cho nhau.
 - GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài.
 - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, - 2 nhóm thi đọc. Nhóm khác góp 
 tuyên dương HS đọc tiến bộ. ý, bình chọn nhóm đọc hay nhất
 4. Vận dụng.
 - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài
 - HS đọc cả bài. HS khác đọc 
 - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. thầm
 - GV tiếp nhận ý kiến. - Sau bài học em biết nước có vai 
 trò vô cùng quan trọng . cần 
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS sau phải biết bảo vệ và gìn giữ 
 tiết học nước .
 HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện
 - Nhắc HS:
 + Ghi nhớ nội dung bài đã học.
 + Chuẩn bị cho bài học sau
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: . 
 . ................
 ..... 
 _________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Giọt nước và biển lớn. (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng, đọc rõ ràng bài thơ; Đọc đúng các từ khó (tí ta tí tách, mưa rơi, 
dòng suối, mênh mông, lượn)....Chú ý giọng đọc chậm rãi, ngữ điệu nhẹ nhàng, 
chú ý nhấn giọng vào các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ 
hơi lâu sau mỗi khổ thơ. 
 - Hiểu nghĩa của một số từ khó trong bài. Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối 
quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển. và chỉ ra được hành trình giọt nước đi 
ra biển.
 - HDHS đóng vai để luyện nói lời cảm ơn giọt nước
 - Nhận biết văn bản thơ. Nhận biết các diễn biến các sự vật, cảm nhận được 
vẻ đẹp của thiên nhiên suối, sông, biển . qua các từ miêu tả 
 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: Giao tiếp - hợp tác, tự 
chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo.
 3. Phẩm chất:
 - Góp phần phát triển phẩm chất yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ: 
 + Yêu thiên nhiên, biết giữ gìn và bảo vệ môi trường nước (suối, sông, 
biển)
 + Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc 
nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Phiếu học tập
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌc.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 TIẾT 2
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức trò chơi: “MƯA RƠI MƯA - HS tham gia trò chơi
 RƠI”. Hạt mưa rơi xuống sẽ đi đâu cô cùng 
 các em quan sát tranh.
 + Em nhìn thấy những sự vật nào trong bài -HS nêu
 hát?
 -GV nhận xét kết nối vào bài mới, viêt steen 
 bài - 2 HS nhắc lại tên bài 2. Khám phá, Luyện tập
 TIẾT 2
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. 12’
Câu 1,2,3
 - Gọi HS đọc câu hỏi 
 - 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại khổ thơ - HS đọc thầm lại từng khổ thơ 
trong bài
- GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và trả lời 
các câu trả lời trong phiếu thảo luận nhóm. - HS làm việc nhóm, nhận 
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó phiếu, chia sẻ trong nhóm, trả 
khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. lời câu hỏi. 
 PHIẾU THẢO LUẬN
 Nhóm số: 
 Câu hỏi Trả lời
 Câu 1. Những - Mưa rơi tạo 
 gì tạo nên nên dòng suối 
 dòng suối nhỏ
 nhỏ?
 Câu 2. Bài do suối nhỏ 
 thơ cho biết chảy xuống 
 nước biển từ chân đồi, góp 
 đâu mà có? thành sông 
 lớn, sông đi ra 
 biển mà có
 Câu 3. Kể tên mưa, suối, 
 các sự vật sông, biển.
 được nhắc 
 đến trong bài 
 thơ.
 - Đại diện một số nhóm báo 
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. cáo từng câu. Nhóm khác nhận 
 xét, góp ý, bố sung.
- GV chốt kết quả phiếu trên màn hình - HS chú ý.
từng câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: ví dụ: 
- GV nhận xét, biểu dương các nhóm. cỏ, con tàu, mây 
*Liên hệ: HS có thể nêu thêm hình ảnh mà 
em thấy?
Câu 4. Nói về hành trình giọt nước đi ra biển.
- GV mời một HS đọc yêu cầu của bài. -HS đọc yêu cầu của bài.
 - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5 
hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5 HS chia sẻ kết quả.
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. Câu 4. Mưa rơi xuống các con 
- GV nhận xét, động viên HS. suối nhỏ. Các con suối men theo 
 chân đồi chảy ra sông. Sông đi ra 
 biển, thành biển mênh mông
 - HS trả lời
 - HS chú ý.
- Qua bài đọc em biết được điều gì?
- GV chốt lại ND bài đọc: Hiểu được mối - HS nói những trải nghiệm của 
quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển và bản thân liên quan đến nước 
chỉ ra được hành trình giọt nước đi ra biển. hoặc ý nghĩa của nước đối với 
*Liên hệ: cuộc sống của con ng và thiên 
- GV khuyến khích HS nói những trải nghiệm nhiên
của bản thân liên quan đến nước hoặc ý nghĩa 
của nước
- GV nhận xét tuyên dương
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
3. HĐ Luyện tập - Thực hành. 15’
Mục tiêu: Giúp HS luyện đọc diễn cảm toàn 
bài và thực hành bài luyện tập.
HĐ 3: Luyện đọc lại.
- Yêu cầu cả lớp tự luyện đọc cả bài
- Gọi 2 HS đọc toàn bài
* HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - HS tự luyện cả bài
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - 2 HS thi đọc cả bài. HS khác nêu 
- Nhận xét, tuyên dương HS. ý kiến về bài đọc của bạn
HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất 
Bài 1: Mỗi từ dưới đây tả sự vật trong bài kỳ.
thơ: - HS thi đọc thuộc lòng
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24.
- YC HS thảo luận nhóm và hoàn thiện vào 
VBTTV - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24.
- Từng HS nêu đáp án và lí do lựa chọn đáp - YC HS HS thảo luận nhóm sau 
án của mình. đó hoàn thiện vào VBTTV
 - 2-3 HS đại diện nhóm chia sẻ 
 đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý 
- GV và HS thống nhất đáp án đúng: đó.
Nhỏ: Suối /Lớn: Sông/ Mênh mông: Biển Nhỏ: Suối/Lớn: Sông/ Mênh 
- Tuyên dương, nhận xét. mông: Biển
- GV chiếu cho HS xem các hình ảnh về suối, - HS lắng nghe sông, biển và giải thích cho HS hiểu thêm về 
 đặc điểm của suối, sông, biển
 4. Vận dụng.
 Bài 2: Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm 
 ơn giọt nước
 - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. - 1-2 HS đọc.
 + Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn giọt - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện 
 nước: đóng vai luyện nói theo yêu cầu.
 - HDHS đóng vai để luyện nói lời cảm ơn - 4-5 nhóm lên bảng.
 giọt nước. HS dán tấm bìa lên áo và đóng vai. - Gợi ý đáp án: Tớ là biển cả. Tớ 
 mỗi ngày một mênh mông, bao la, 
 rộng lớn. Nhờ có các bạn suối, 
 sông góp thành nên tớ mới được 
 như ngày hôm nay. Nhưng bạn mà 
 tớ phải nói lời cảm ơn nhất đến là 
 giọt nước. Nhờ có bạn ấy - những 
 giọt nước trong veo chảy lượn từ 
 bãi cỏ, qua chân đồi, góp thành 
 sông lớn, sông lớn lại đi ra với tớ 
 nên tớ mới trở nên thật bao la 
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 hùng vĩ.
 - Gọi các nhóm lên thực hiện.
 - Nhận xét chung, tuyên dương HS.
 *Mở rộng:
 - HS nêu cảm nghĩa của em về 
 - GV giới thiệu một số hình ảnh/video về môi 
 những điều em thấy qua hình 
 trường nước bị ảnh hưởng do hoạt động của 
 ảnh/video
 con người và những hoạt động bảo vệ môi 
 trường nước
 -HS lắng nghe
 Liên hệ giáo dục: Sông, suối, biển là môi 
 trường sinh sống của các loài vật sống dưới 
 nước nên chúng ta cần phải giữ sạch nguồn 
 nước, không gây ô nhiễm môi trường.
 - HS đọc cả bài. HS khác đọc 
 - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài
 thầm
 - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. - Sau bài học em biết nước có vai 
 trò vô cùng quan trọng . cần 
 - GV tiếp nhận ý kiến. phải biết bảo vệ và gìn giữ 
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS sau nước .
 tiết học HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện
 - Nhắc HS:
 + Ghi nhớ nội dung bài đã học.
 + Chuẩn bị cho bài học sau
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: . 
 . ................
 ..... 
 ______________________________________
 Thứ Năm, ngày 6 tháng 02 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Viết: Chữ hoa S.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ.
 - Viết đúng câu ứng dựng: Suối chảy róc rách qua khe đá.
 2. Năng lực 
 2.1. Năng lực đặc thù
 - Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ.
 - Viết đúng câu ứng dựng: Suối chảy róc rách qua khe đá.
 2.2. Năng lực chung
 - Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân 
 - Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động 
nhóm. 
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc 
sống 
 3. Phẩm chất
 - Chăm chỉ (chăm học).
 - Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết 
chữ.)
 - Chăm chỉ, rèn luyện chữ viết. Giữ gìn vở sạch viết chữ đẹp
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV:
 - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa S.
 2. HS:
 - Vở Tập viết; bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động.
 - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: 
 “Đếm ngược”
 - HS lắng nghe GV phổ biến 
 luật chơi.
 + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không 
 - HS tích cực tham gia trò chơi.
 theo thứ tự nhất định: đá., róc rách, khe, lá, 
 Suối, chảy + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian HS nêu từ khóa: Suối chảy róc 
trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu rách qua khe đá.
cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới.
- GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa - HS lắng nghe
mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là - 2-3 HS chia sẻ.
nội dung câu ứng dụng của bài học hôm 
nay 
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Khám phá: Hình thành kiến thức. 12’
Mục tiêu: Giúp HS nắm được kĩ 
thuật viết chữ hoa S và câu ứng dụng.
Hoạt động 1. HĐ viết chữ hoa S
- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa S và hướng 
dẫn HS:
- GV cho HS quan sát chữ viết hoa S 
+ Chữ S cao mấy li? - Chữ S cao 5 li 
+ Chữ S rộng mấy ô li? - Chữ S rộng 3 ô li rưỡi
+ Chữ hoa S gồm mấy nét? - Gổm 2 nét cong dưới và móc 
 ngược trái nối liền với nhau, 
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa tạo vòng xoắn to ở đẩu chữ, 
S. cuối nét móc lượn vào trong.
- GV viết mẫu trên bảng lớp kết hợp nêu quy - HS quan sát, lắng nghe.
trình viết.
 - HS quan sát và lắng nghe
 - HS theo dõi cách viết mẫu sau 
 đó tự khám phá quy trình viết, 
 chia sẻ với bạn. 
 Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong 
dưới lượn lên đường kẻ 6, chuyển hướng bút 
lượn sang trái viết tiếp nét móc ngược trái 
tạo vòng xoắn to, cuối nét móc lượn vào 
trong, dừng bút trên đường kẻ 2.
- GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét - HS quan sát GV viết mẫu, 
bài của bạn nhắc lại quy trình viết
- GV yêu cầu HS luyện viết bảng con/nháp 
chữ hoa S. - HS thực hành viết (trên 
 không, trên bảng con hoặc 
 nháp) theo hướng dẫn.
-GV và HS nhận xét. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu 
*HĐ 2: HD viết ứng dụng “suối chảy róc có).
rách qua khe đá”
- GV cho HS đọc câu ứng dụng “Suối chảy - 1 HS đọc câu ứng dụng “Suối 
róc rách qua khe đá”. - GV cho HS quan sát cách viết mẫu câu ứng chảy róc rách qua khe đá”.
dụng trên bảng lớp. - HS quan sát cách viết mẫu 
- GV hướng dẫn HS viết chữ viết hoa S đầu câu ứng dụng trên bảng lớp
câu. - HS lắng nghe
+ Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết 
thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ + Cách nối chữ viết hoa với 
nêu) chữ viết thường: Nét 1 của chữ 
 u tiếp liền với nét lượn thẳng 
+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong của chữ viết hoa S.
câu bằng bao nhiêu? + Khoảng cách giữa các chữ 
 ghi tiếng trong câu bằng 
+ Nêu độ cao các chữ cái. khoảng cách viết chữ cái o.
 - Chữ g, y cao 1,5 li dưới 
 đường kẻ ngang.
 - Chữ k cao 2, 5 li 
 - Chữ đ cao 2 li;
 - Chữ p ao 1 li dưới đường kẻ 
 ngang
 - Chữ r cao hơn 1 li
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? - Các chữ còn lại cao 1 li
 + Cách đặt dấu sắc ở chữ Suối, 
 róc rách, đá; dấu hỏi trên chữ 
- GV có thể viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa chảy 
S - HS thực hành viết bảng con
- HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa - HS lắng nghe yêu cầu.
S - Nhắc lại tư thế ngồi viết.
- GV cùng HS nhận xét.
3. HĐ Luyện tập - Thực hành. 15’
Mục tiêu: giúp HS biết cách viết chữ 
hoa Y và trình bày câu ứng dụng.
HĐ3. HD viết vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: - HS quan sát.
+ 1 dòng chữ hoa S cỡ vừa. - HS viết vào vở tập viết
+ 
- Lưu ý HS tư thế ngồi viết.
- GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. 
- Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, 
hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
HĐ4. Soát lỗi, chữa bài.
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát - HS đổi vở cho nhau để phát 
hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. hiện lỗi và góp ý cho nhau theo 
 - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, cặp đôi động viên khen ngợi các em. - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có).
 + Nhận xét tại chỗ một số bài.
 + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát.
 + Thống kê bài viết của HS theo từng mức 
 độ khác nhau.
 4. Vận dụng.
 * Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ 
 hoa S ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa?
 * GV Mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu - HS trao đổi rồi chia sẻ
 chứa tiếng có chữ hoa S. -HS vận dụng thi viết
 - Tìm các tên riêng bắt đầu bằng S và tổ - HS nhắc lại chữ hoa và câu 
 chức cho HS thi viết ứng dụng.
 - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe.
 - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen 
 ngợi, biểu dương HS.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 . 
 . ................
 ..... 
 TIẾNG VIỆT
 Nói và nghe: Chiếc đèn lồng.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nghe hiểu được câu chuyện Chiếc đèn lổng; kể lại được từng đoạn câu 
chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh 
 - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về bài: Chiếc đèn lồng.
 - HS hiểu ý nghĩa câu chuyện và vận dụng vào thực tế cuộc sống.
 2. Năng lực chung
 + Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân 
 + Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động 
nhóm. 
 + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc 
sống
 3. Phẩm chất:
 - Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm: Yêu thiên 
nhiên khi khám phá những sự vật trong tự nhiên; có tinh thần hợp tác làm việc 
nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV:
 - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 2. HS: - Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động. 
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Câu chuyện kể về 
Bác Đom đóm già, chú ong non và bầy đom - 1-2 HS chia sẻ.
đóm nhỏ. - HS lắng nghe
2. Khám phà: Hình thành kiến thức. 
Mục tiêu: Giúp HS nói được nội dung trong 
tranh 
*HĐ1: Nghe kể chuyện “chiếc đèn lồng”
- GV kể câu chuyện “Chiếc lồng đèn” lần 1 kết 
hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. - HS lắng nghe
- GV HD HS tập nói lời Bác Đom đóm và bầy 
đom đóm - HS tập nói lời Bác Đom 
- GV kể câu chuyện (lần 2) đóm và bầy đom đóm
- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời -HS lắng nghe
câu hỏi: - HS quan sát từng tranh, trả 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp. lời câu hỏi
 - HS thảo luận theo cặp, sau 
+ Bác đom đóm già nghĩ gì khi nhìn bầy đom đó chia sẻ trước lớp.
đóm rước đèn lồng? - Bác đom đóm già nghĩ 
+ Bác đom đóm làm gì khi nghe tiếng khóc của “Mình thực sự già rồi!”
ong non? - Bác đom đóm an ủi ong 
 non, rồi bác thắp chiếc đèn 
 lổng của mình lên, dắt cu cậu 
+ Chuyện gì xảy ra với bác đom đóm sau khi bay đi tìm mẹ
đưa ong non về nhà? - Chiếc đèn lổng của bác cứ 
+ Điều gì khiến bác đom đóm cảm động? tối dần, tối dẩn rồi tắt hẳn.
 - Bác rất vui khi nhìn thấy 
 đom đóm rước đèn lồng về 
- Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc phía bác.
diễn ra trong thời gian nào? - Các sự việc diễn ra vào ban 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. đêm.
- Nhận xét, động viên HS.
3. HĐ Luyện tập - Thực hành. 12’
Mục tiêu: HS kể lại được từng đoạn câu chuyện 
dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh 
HĐ 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo 
tranh
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo các bước: - HS đọc yêu cầu đề bài
+ Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh và - HS lắng nghe TLCH dưới tranh, cố gắng kể đúng lời nói của - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó 
nhân vật chia sẻ với bạn theo cặp.
+ Bước 2: HS làm việc nhóm, từng HS tập kể 
trong nhóm, cần mạnh dạn kể có cảm xúc thật 
của mình.
- Kể nối tiếp từng đoạn/ mỗi em kể 2 đoạn câu 
chuyện rồi góp ý cho nhau. - HS kể trong nhóm và góp ý 
+ Bước 3: Một số HS trình bày trước lớp. cho nhau
- GV yêu cầu HS thực hành kể trước lớp. Theo 
 gợi ý các câu hỏi dưới mỗi tranh. - HS thực hành kể trước lớp. 
 Theo gợi ý các câu hỏi dưới 
 mỗi tranh.
 VD: Một buổi tối, bác đom 
 đóm nhìn bầy đom đóm rước 
 đèn lồng. Bác buồn thiu nghĩ 
 thì ra mình đã già thật rồi. 
 Chợt bác nghe thấy trong 
 khóm cây, có tiếng khóc của 
 ai đó. Thì ra, là một chú ong 
 non. Ong non nhìn bác đom 
 đóm khóc mếu máo:
 - Bác đom đóm ơi, cháu bị 
 lạc đường rồi.
 Bác đom đóm vội vã dỗ dành 
 ong non
 - Cháu nín đi, để ta đưa cháu 
 về
 Bác đom đóm đưa ong non về 
 nhà. Nhưng sức tàn lực kiệt, 
 bác đom đóm không thể bay 
 về được trong đêm tối. Đang 
 loay hoay không biết làm sao. 
 Bỗng từ đâu xuất hiện bầy 
 đom đóm vừa rước đèn lồng 
 đi qua. Thế là bác đom đóm 
- GV sửa cách diễn đạt cho HS. cùng bây đom đóm về nhà 
- Tổ chức cho HS thi thực hành đóng vai: trong an toàn.
Bác đom đóm, ong non, bầy đom đóm để kể lại - HS lắng nghe
câu chuỵện - 5 HS lên đóng vai: Bác đom 
- Nhận xét, biểu dương. đóm, ong non, bầy đom 
4. Vận dụng. đóm.
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài: Kể cho người - HS nêu lại yêu cầu bài.
thân vể bác đom đóm già trong câu chuyện 
 - HS nói với người thân 
Chiếc đèn lồng.
 những điều em đã học được - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động từ câu chuyện 
vận dụng:
 - HS nhớ lại nội dung câu 
- Các em nhớ lại nội đung câu chuyện, có thể 
 chuyện
đóng vai một bạn đom đóm nhỏ trong câu 
 - HS tóm tắt lại nội dung 
chuyện để kể về suy nghĩ, việc làm, cảm xúc 
 chính của chuyện
của bác đom đóm.
- GV yêu cầu hs tóm tắt lại nội dung chính của - HS lắng nghe.
câu chuyện. -HS suy nghĩ chia sẻ với bạn 
 viết 2-3 câu về viết một hoạt 
- GV nhắc lại nội dung các tiết học trong bài
 động em thích nhất, nhân vật 
- Mở rộng: HD HS viết 2 - 3 câu về một hoạt ấn tượng nhất 
động em thích nhất, nhân vật ấn tượng nhất. “VD”
 - Ong non chưa vâng lời mẹ 
 nên bị lạc đường. Bác đom 
 đóm rất tốt bụng, biết yêu 
 thương và giúp đỡ ong non.
 Nhờ có các bạn suối, sông 
 góp thành nên tớ mới được 
 như ngày hôm nay. Nhưng 
 bạn mà tớ phải nói lời cảm 
 ơn nhất đến là giọt nước. Nhờ 
 có bạn ấy - những giọt nước 
 trong veo chảy lượn từ bãi 
 cỏ, qua chân đồi, góp thành 
 sông lớn, sông lớn lại đi ra 
 với tớ nên tớ mới trở nên thật 
 bao la hùng vĩ.
- GDHS: Các em còn nhỏ phải biết vâng lời 
người lớn, trong cuộc sống cần phải yêu - HS lắng nghe
thương, quan tâm và giúp đỡ bạn bè, biết giúp 
đỡ nhau lúc hoạn nạn, khó khăn.
- Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS lắng nghe.
biểu dương HS.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 . 
 . ................
 ..... 
 TOÁN
 BÀI 42: SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG 
 Số bị chia, số chia, thương 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết được số bị chia, số chia, thương trong phép chia. 
 - Góp phần phát triển năng lực Toán học thông qua hoạt động khám phá 
kiến thức mới và vận dụng giải các bài toán thực tế, HS phát triển năng lực giải 
quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học 
và giải quyết vấn đề sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: 
 + Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 
 + Nên chuẩn bị hình phóng to phần khám phá
 - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS hát tập thể. -HS hát
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp -HS lắng nghe
các em thực hiện tìm được số bị chia, cố 
chia, thương 
- GV ghi tên bài: Số bị chia, số chia, thương 
trong phép chia (tiết 1)
2. Khám phá. 
- Cách tiếp cận:
- GV cho HS quan sát tranh, nêu bài toán -HS quan sát tranh, nêu bài toán 
(trong SGK), (trong SGK)
- GV dẫn dắt HS tìm ra phép chia 10:2 = 5, 
từ đó GV giới thiệu cho HS biết đâu là số bị 
chia, số chia, thương và lưu ý 10: 2 cũng gọi -HS tìm ra phép chia 10:2 = 5, từ 
là thương. đó GV giới thiệu cho HS biết đâu 
- GV có thể cho ví dụ về các phép chia khác là số bị chia, số chia, thương và 
để HS tự nêu số bị chia, số chia, thương của lưu ý 10: 2 cũng gọi là thương.
mỗi phép chia đó. - HS tự nêu số bị chia, số chia, 
3. Hoạt động. thương của mỗi phép chia đó.
Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu
 - HS đọc yêu cầu
- GV cho HS yêu cầu HS nêu số bị chia, số 
chia, thương ở mỗi phép chia vào ô có dấu - HS yêu cầu HS nêu số bị chia, 
“?” trong bảng. số chia, thương ở mỗi phép chia 
 vào ô có dấu “?” trong bảng.
- GV cho HS viết số bị chia, số chia, thương - HS viết số bị chia, số chia, 
ở mỗi phép chia vào ô có dấu “?” trong bảng thương ở mỗi phép chia vào ô có 
vào bảng con. dấu “?” trong bảng vào bảng con.
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt - HS nhận xét
Bài 2: - HS lắng nghe
- GV cho HS đọc yêu cầu
- GV cho HS phân tích đề bài toán từng đề 
bài từ 1 – 3 và cho HS thảo luận nhóm 2 (3p) - HS đọc yêu cầu
 - HS phân tích đề bài toán từng 
- GV hướng dẫn mẫu đề bài 1 đề bài từ 1 – 3 và cho HS thảo 
 luận nhóm 2 (3p)
- GV cho HS lên bảng thông mình nối đề bài -HS lắng nghe
với phép tính đúng. (làm từng đề bài từ 1-3) - HS lên bảng thông mình nối đề 
 bài với phép tính đúng. (làm từng 
 đề bài từ 1-3)
- GV cho HS đọc lại phép tính
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt
b. - HS đọc lại phép tính
- GV cho Hs đọc yêu cầu - HS nhận xét
- GV cho HS yêu cầu HS nêu số bị chia, số - HS lắng nghe
chia, thương ở mỗi phép chia vào ô có dấu 
“?” trong bảng. - Hs đọc yêu cầu
 - HS nêu số bị chia, số chia, 
- GV cho HS viết số bị chia, số chia, thương thương ở mỗi phép chia vào ô có 
ở mỗi phép chia vào ô có dấu “?” trong bảng 
 dấu “?” trong bảng.
vào bảng con.
 - HS viết số bị chia, số chia, thương ở mỗi phép chia vào ô có 
 dấu “?” trong bảng vào bảng con.
- GV cho HS đọc lại phép tính
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt
4. Vận dụng. 
- Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS đọc lại phép tính
- GV cho một phép tính chia, yêu cầu HS - HS nhận xét
nêu số bị chia, số chia, thương. - HS lắng nghe
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên 
HS. -HS trả lởi
- Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS nêu số bị chia, số chia, 
 thương.
 -HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 . 
 . ................
 ..... 
 TOÁN
 BÀI 42: SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG (TIẾT 2)
 Luyện tập. 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc đù
 - Củng cố, nhận biết số bị chia, số chia, thương của phép chia; biết cách tìm 
thương khi biết số bị chia, số chia; lập được phép chia khi biết số bị chia, số chia, 
thượng tương ứng 
 - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và 
cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề 
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học 
và giải quyết vấn đề sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: 
 + Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 
 - Nên chuẩn bị hình phóng to 
 - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động.
- GV tổ chức cho HS hát tập thể. -HS hát
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay -HS lắng nghe
giúp các em ghi nhớ và lập được phép chia 
khi biết số bị chia, số chia, thương 
- GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 2)
2. Luyện tập – Thực hành. 
Bài 1. 
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài
- GV cho HS nêu số bị chia, số chia, - HS nêu số bị chia, số chia, 
thương thương
- GV cho HS làm bảng con, 1 HS lên bảng. - HS làm bảng con, 1 HS lên bảng.
- GV cho HS trình bày bài - HS trình bày bài
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe
Bài 2. 
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài
- GV cho HS cách tìm thương khi biết số bị - HS cách tìm thương khi biết số bị 
chia và số chia. chia và số chia.
- GV cho HS làm bảng phụ, 1 HS lên nháp. - HS làm bảng phụ, 1 HS lên nháp.
 - HS trình bày bài
- GV cho HS trình bày bài Giải:
 a) Thương là 5 b) Thương là 4
 c) Thương là 2
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe
Bài 3.
Câu a:
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài
- GV hướng dẫn cách lập: Yêu cầu HS lập - HS lập được hai phép chia từ ba 
được hai phép chia từ ba số 2, 6, 3 (HS số 2, 6, 3
nêu, viết số vào ô có fi dấu “”). Chẳng hạn: a) (A) 6 : 3 = 2
(A) 6:2 = 3; (B) 6:3 = 2. (B) 6 : 2 = 3
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe
Câu b: Dựa vào câu a, GV cho HS nêu, viết - HS nêu, viết được số bị chia, số 
được số bị chia, số chia, thương vào ô có chia, thương vào ô có dấu “?” 
dấu “?” trong bảng trong bảng
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe
3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm. 8’
Bài 4: 
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài
- GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách - HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: thực hiện
+ GV yêu cầu HS từ số bị chia, số chia và + HS từ số bị chia, số chia và 
thương đã cho, lập được các phép chia thương đã cho, lập được các phép 
thích hợp, chẳng hạn: 10:5 = 2, 15:5 = 3. - chia thích hợp, chẳng hạn: 10:5 = 
HS đã được học các phép chia 10:5= 2, 2, 15:5 = 3. - HS đã được học các 
15:5 = 3 trước đó. phép chia 10:5= 2, 15:5 = 3 trước 
 đó. 
+ Dựa vào các số đã cho ở đề bài, HS có + HS tìm ra phép chia đúng.
thể thử chọn để tìm ra phép chia đúng.
- GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm - HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào 
vào vở. vở.
- GV cho HS trình bày bài - HS trình bày bài
 • 10 : 2 = 5
- GV gọi HS nhận xét • 15 : 5 = 3
- GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe
*- Hôm nay, chúng ta học bài gì?
- GV cho HS nhắc lại cách tìm thương khi - HS trả lời
biết số bị chia, số chia - HS nhắc lại cách tìm thương khi 
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên biết số bị chia, số chia
HS. - HS lắng nghe
- Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 . 
 . ................
 ..... 
 Thứ Sáu, ngày 7 tháng 02 năm 2025
 TIẾNG VIỆT 
 Nghe – Viết: Mùa vàng.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
 - Làm đúng các bài tập chính tả.
 - Nghe - viết đúng chính tả một đoạn ngắn về nội dung bài đọc Mùa vàng. 
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ng/ ngh; r/ d/ gi 
 2. Năng lực chung:
 - Giao tiếp - hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo.
 - Năng lực ngôn ngữ: HS nêu được cần viết hoa chữ cái đầu câu; chữ cái 
đầu đoạn viết lùi vào 1 ô li tính từ lề vở, đặt đúng vị trí các dấu phẩy, dấu chấm. 
Từ đó nghe và viết chính xác bài chính tả vào vở ô ly.
 + HS phân biệt ng/ ngh; r/ d/ gi 
 3. Phẩm chất:

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2024.doc