Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà
TUẦN 21 BUỔI SÁNG Thứ Tư, ngày 5 tháng 02 năm 2025 TIẾNG VIỆT Đọc: Giọt nước và biển lớn. (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, đọc rõ ràng bài thơ; Đọc đúng các từ khó (tí ta tí tách, mưa rơi, dòng suối, mênh mông, lượn)....Chú ý giọng đọc chậm rãi, ngữ điệu nhẹ nhàng, chú ý nhấn giọng vào các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi lâu sau mỗi khổ thơ. - Hiểu nghĩa của một số từ khó trong bài 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: Giao tiếp - hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ: + Yêu thiên nhiên, biết giữ gìn và bảo vệ môi trường nước (suối, sông, biển) + Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, tấm bìa như BT 1. 2. HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌc. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: “MƯA RƠI MƯA RƠI”. Hạt mưa rơi xuống sẽ đi đâu cô cùng - HS tham gia trò chơi các em quan sát tranh. - GV cho HS quan sát tranh để thấy được trên bầu trời đang mưa và có đám mây đen. Dưới - HS quan sát tranh minh hoạ và mặt đất có cây cối, đồi núi, dòng sông chảy ra làm việc theo cặp để nói về hành biển lớn trình của giọt nước mưa khi rơi - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và xuống. làm việc theo cặp để nói về hành trình của giọt nước mưa khi rơi xuống. + Em nhìn thấy những sự vật nào trong bức tranh? - Trong tranh có cây cối, đồi núi, + Bầu trời thế nào? dòng sông, mặt biển, bầu trời. - Bầu trời đang mưa to trên dòng sông và đồi núi. - Nước mưa rơi xuống cây cối, đồi núi, dòng sông và chảy ra biển + Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi đâu? lớn - Theo em, nước mưa rơi xuống cây cối, đất tạo thành dòng nước ngầm chảy vào dòng suối, ao hồ, - GV kết nối vào bài mới: Nước là một trong sông, và chảy ra biển lớn những thành phần quan trọng của sự sống và - HS lắng nghe quen thuộc với chúng ta hằng ngày. Lượng nước mưa lớn tạo thành dòng nước (dòng suối nhỏ) chảy vào đâu? Chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc hôm nay nhé! - GV ghi tên đề bài. 2. Khám phá: Hình thành kiến thức mới. - 2 HS nhắc lại tên bài 28’ HĐ 1. Đọc văn bản (25 – 27p) a. GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài thơ: giọng đọc chậm rãi, ngữ điệu nhẹ nhàng, chú ý nhấn giọng vào các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; ngắt hơi sau - HS đọc thầm bài thơ mỗi dòng thơ, nghỉ hơi lâu sau mỗi khổ thơ. b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - Bài chia làm mấy đoạn? - GV mời 4 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trong bài đọc. - GV nhận xét, góp ý cách đọc cho hs - HS trả lời ? Trong bài có từ nào khó đọc? - 4 khổ thơ tương ứng 4 đoạn thơ. - GV gọi 2 -3 đọc từ khó và sửa lỗi phát âm - HS nêu từ khó: tí ta tí tách, mưa ngay khi hs đọc nếu đọc sai. rơi, dòng suối, mênh mông, lượn. - GV HD luyện đọc từng đoạn thơ * Đoạn 1 - HS luyện đọc từ khó - Gọi 1 HS đọc, HS khác đọc thầm xđ cách bạn ngắt giọng - GV chốt cách ngắt nhịp thơ và lưu ý với đoạn 1 cần đọc giọng nhẹ nhàng, ngắt giọng - 1HS đọc đoạn 1. HS khác đọc nhấn giọng ở từ : tí ta tí tách, mưa rơi thầm đoạn 1 - Gọi 2 HS thể hiện lại giọng đọc đoạn 1 - HS nêu cách ngắt nhịp * Đoạn 2. - Gọi 1 HS đọc đoạn 2 - Trong đoạn 2 có từ lượn trong câu Lượn trên bãi cỏ. Em hiểu “lượn” có nghĩa là gì? - “Suối” trong câu thơ: Thành dòng suối nhỏ -1 HS đọc đoạn 2 có nghĩa là gì? - HD ngắt nhịp thơ Thành dòng/ suối nhỏ + lượn: uốn theo đường vòng Lượn trên/ bãi cỏ + suối: dòng nước chảy nhỏ từ nơi Chảy xuống/ chân đồi cao xuống chỗ thấp hơn. - HS ngắt nhịp thơ vào SGK Từng/ giọt nước trong Làm nên/ biển đấy - Lưu ý HS chú ý nhấn giọng: Chảy xuống, giọt nước trong, Làm nên/ biển đấy. - Gọi 2 hs đọc lại đoạn 2 * Đoạn 3 + 4 - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3+ 4, HS khác đọc thầm xđ cách bạn ngắt nhịp thơ - HS lắng nghe - GV chốt cách ngắt nhịp thơ và lưu ý giọng - 2 hs thể hiện lại giọng đọc đoạn đọc, nhấn giọng một số từ gợi tả, gợi cảm. 2 - Gọi 2 HS thể hiện lại giọng đọc đoạn 3+4 - 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3+ 4 - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp lần 2 - HS chú ý hướng dẫn c. Luyện đọc theo nhóm: - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ - 2 HS thể hiện lại giọng đọc đoạn theo nhóm, các thành viên góp ý cách đọc 3+4 cho nhau. - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ lần + GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, 2. tuyên dương HS tiến bộ. - Gọi 2 nhóm thi đọc - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ d. Đọc toàn bài theo nhóm, các thành viên góp ý - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. cách đọc cho nhau. - GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, - 2 nhóm thi đọc. Nhóm khác góp tuyên dương HS đọc tiến bộ. ý, bình chọn nhóm đọc hay nhất 4. Vận dụng. - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - HS đọc cả bài. HS khác đọc - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. thầm - GV tiếp nhận ý kiến. - Sau bài học em biết nước có vai trò vô cùng quan trọng . cần - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS sau phải biết bảo vệ và gìn giữ tiết học nước . HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện - Nhắc HS: + Ghi nhớ nội dung bài đã học. + Chuẩn bị cho bài học sau ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: . . ................ ..... _________________________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Giọt nước và biển lớn. (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, đọc rõ ràng bài thơ; Đọc đúng các từ khó (tí ta tí tách, mưa rơi, dòng suối, mênh mông, lượn)....Chú ý giọng đọc chậm rãi, ngữ điệu nhẹ nhàng, chú ý nhấn giọng vào các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi lâu sau mỗi khổ thơ. - Hiểu nghĩa của một số từ khó trong bài. Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển. và chỉ ra được hành trình giọt nước đi ra biển. - HDHS đóng vai để luyện nói lời cảm ơn giọt nước - Nhận biết văn bản thơ. Nhận biết các diễn biến các sự vật, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên suối, sông, biển . qua các từ miêu tả 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: Giao tiếp - hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ: + Yêu thiên nhiên, biết giữ gìn và bảo vệ môi trường nước (suối, sông, biển) + Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌc. Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 2 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: “MƯA RƠI MƯA - HS tham gia trò chơi RƠI”. Hạt mưa rơi xuống sẽ đi đâu cô cùng các em quan sát tranh. + Em nhìn thấy những sự vật nào trong bài -HS nêu hát? -GV nhận xét kết nối vào bài mới, viêt steen bài - 2 HS nhắc lại tên bài 2. Khám phá, Luyện tập TIẾT 2 Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. 12’ Câu 1,2,3 - Gọi HS đọc câu hỏi - 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại khổ thơ - HS đọc thầm lại từng khổ thơ trong bài - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và trả lời các câu trả lời trong phiếu thảo luận nhóm. - HS làm việc nhóm, nhận - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó phiếu, chia sẻ trong nhóm, trả khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. lời câu hỏi. PHIẾU THẢO LUẬN Nhóm số: Câu hỏi Trả lời Câu 1. Những - Mưa rơi tạo gì tạo nên nên dòng suối dòng suối nhỏ nhỏ? Câu 2. Bài do suối nhỏ thơ cho biết chảy xuống nước biển từ chân đồi, góp đâu mà có? thành sông lớn, sông đi ra biển mà có Câu 3. Kể tên mưa, suối, các sự vật sông, biển. được nhắc đến trong bài thơ. - Đại diện một số nhóm báo - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. cáo từng câu. Nhóm khác nhận xét, góp ý, bố sung. - GV chốt kết quả phiếu trên màn hình - HS chú ý. từng câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: ví dụ: - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. cỏ, con tàu, mây *Liên hệ: HS có thể nêu thêm hình ảnh mà em thấy? Câu 4. Nói về hành trình giọt nước đi ra biển. - GV mời một HS đọc yêu cầu của bài. -HS đọc yêu cầu của bài. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5 hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5 HS chia sẻ kết quả. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. Câu 4. Mưa rơi xuống các con - GV nhận xét, động viên HS. suối nhỏ. Các con suối men theo chân đồi chảy ra sông. Sông đi ra biển, thành biển mênh mông - HS trả lời - HS chú ý. - Qua bài đọc em biết được điều gì? - GV chốt lại ND bài đọc: Hiểu được mối - HS nói những trải nghiệm của quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển và bản thân liên quan đến nước chỉ ra được hành trình giọt nước đi ra biển. hoặc ý nghĩa của nước đối với *Liên hệ: cuộc sống của con ng và thiên - GV khuyến khích HS nói những trải nghiệm nhiên của bản thân liên quan đến nước hoặc ý nghĩa của nước - GV nhận xét tuyên dương - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. 3. HĐ Luyện tập - Thực hành. 15’ Mục tiêu: Giúp HS luyện đọc diễn cảm toàn bài và thực hành bài luyện tập. HĐ 3: Luyện đọc lại. - Yêu cầu cả lớp tự luyện đọc cả bài - Gọi 2 HS đọc toàn bài * HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - HS tự luyện cả bài - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - 2 HS thi đọc cả bài. HS khác nêu - Nhận xét, tuyên dương HS. ý kiến về bài đọc của bạn HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất Bài 1: Mỗi từ dưới đây tả sự vật trong bài kỳ. thơ: - HS thi đọc thuộc lòng - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. - YC HS thảo luận nhóm và hoàn thiện vào VBTTV - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. - Từng HS nêu đáp án và lí do lựa chọn đáp - YC HS HS thảo luận nhóm sau án của mình. đó hoàn thiện vào VBTTV - 2-3 HS đại diện nhóm chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý - GV và HS thống nhất đáp án đúng: đó. Nhỏ: Suối /Lớn: Sông/ Mênh mông: Biển Nhỏ: Suối/Lớn: Sông/ Mênh - Tuyên dương, nhận xét. mông: Biển - GV chiếu cho HS xem các hình ảnh về suối, - HS lắng nghe sông, biển và giải thích cho HS hiểu thêm về đặc điểm của suối, sông, biển 4. Vận dụng. Bài 2: Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn giọt nước - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. - 1-2 HS đọc. + Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn giọt - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện nước: đóng vai luyện nói theo yêu cầu. - HDHS đóng vai để luyện nói lời cảm ơn - 4-5 nhóm lên bảng. giọt nước. HS dán tấm bìa lên áo và đóng vai. - Gợi ý đáp án: Tớ là biển cả. Tớ mỗi ngày một mênh mông, bao la, rộng lớn. Nhờ có các bạn suối, sông góp thành nên tớ mới được như ngày hôm nay. Nhưng bạn mà tớ phải nói lời cảm ơn nhất đến là giọt nước. Nhờ có bạn ấy - những giọt nước trong veo chảy lượn từ bãi cỏ, qua chân đồi, góp thành sông lớn, sông lớn lại đi ra với tớ nên tớ mới trở nên thật bao la - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. hùng vĩ. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. *Mở rộng: - HS nêu cảm nghĩa của em về - GV giới thiệu một số hình ảnh/video về môi những điều em thấy qua hình trường nước bị ảnh hưởng do hoạt động của ảnh/video con người và những hoạt động bảo vệ môi trường nước -HS lắng nghe Liên hệ giáo dục: Sông, suối, biển là môi trường sinh sống của các loài vật sống dưới nước nên chúng ta cần phải giữ sạch nguồn nước, không gây ô nhiễm môi trường. - HS đọc cả bài. HS khác đọc - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài thầm - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. - Sau bài học em biết nước có vai trò vô cùng quan trọng . cần - GV tiếp nhận ý kiến. phải biết bảo vệ và gìn giữ - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS sau nước . tiết học HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện - Nhắc HS: + Ghi nhớ nội dung bài đã học. + Chuẩn bị cho bài học sau ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: . . ................ ..... ______________________________________ Thứ Năm, ngày 6 tháng 02 năm 2025 TIẾNG VIỆT Viết: Chữ hoa S. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Suối chảy róc rách qua khe đá. 2. Năng lực 2.1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Suối chảy róc rách qua khe đá. 2.2. Năng lực chung - Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân - Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 3. Phẩm chất - Chăm chỉ (chăm học). - Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) - Chăm chỉ, rèn luyện chữ viết. Giữ gìn vở sạch viết chữ đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa S. 2. HS: - Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược” - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi. + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không - HS tích cực tham gia trò chơi. theo thứ tự nhất định: đá., róc rách, khe, lá, Suối, chảy + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian HS nêu từ khóa: Suối chảy róc trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu rách qua khe đá. cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa - HS lắng nghe mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là - 2-3 HS chia sẻ. nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hình thành kiến thức. 12’ Mục tiêu: Giúp HS nắm được kĩ thuật viết chữ hoa S và câu ứng dụng. Hoạt động 1. HĐ viết chữ hoa S - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa S và hướng dẫn HS: - GV cho HS quan sát chữ viết hoa S + Chữ S cao mấy li? - Chữ S cao 5 li + Chữ S rộng mấy ô li? - Chữ S rộng 3 ô li rưỡi + Chữ hoa S gồm mấy nét? - Gổm 2 nét cong dưới và móc ngược trái nối liền với nhau, - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa tạo vòng xoắn to ở đẩu chữ, S. cuối nét móc lượn vào trong. - GV viết mẫu trên bảng lớp kết hợp nêu quy - HS quan sát, lắng nghe. trình viết. - HS quan sát và lắng nghe - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự khám phá quy trình viết, chia sẻ với bạn. Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới lượn lên đường kẻ 6, chuyển hướng bút lượn sang trái viết tiếp nét móc ngược trái tạo vòng xoắn to, cuối nét móc lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2. - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét - HS quan sát GV viết mẫu, bài của bạn nhắc lại quy trình viết - GV yêu cầu HS luyện viết bảng con/nháp chữ hoa S. - HS thực hành viết (trên không, trên bảng con hoặc nháp) theo hướng dẫn. -GV và HS nhận xét. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu *HĐ 2: HD viết ứng dụng “suối chảy róc có). rách qua khe đá” - GV cho HS đọc câu ứng dụng “Suối chảy - 1 HS đọc câu ứng dụng “Suối róc rách qua khe đá”. - GV cho HS quan sát cách viết mẫu câu ứng chảy róc rách qua khe đá”. dụng trên bảng lớp. - HS quan sát cách viết mẫu - GV hướng dẫn HS viết chữ viết hoa S đầu câu ứng dụng trên bảng lớp câu. - HS lắng nghe + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ + Cách nối chữ viết hoa với nêu) chữ viết thường: Nét 1 của chữ u tiếp liền với nét lượn thẳng + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong của chữ viết hoa S. câu bằng bao nhiêu? + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng + Nêu độ cao các chữ cái. khoảng cách viết chữ cái o. - Chữ g, y cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang. - Chữ k cao 2, 5 li - Chữ đ cao 2 li; - Chữ p ao 1 li dưới đường kẻ ngang - Chữ r cao hơn 1 li + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? - Các chữ còn lại cao 1 li + Cách đặt dấu sắc ở chữ Suối, róc rách, đá; dấu hỏi trên chữ - GV có thể viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa chảy S - HS thực hành viết bảng con - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa - HS lắng nghe yêu cầu. S - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - GV cùng HS nhận xét. 3. HĐ Luyện tập - Thực hành. 15’ Mục tiêu: giúp HS biết cách viết chữ hoa Y và trình bày câu ứng dụng. HĐ3. HD viết vở tập viết. - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: - HS quan sát. + 1 dòng chữ hoa S cỡ vừa. - HS viết vào vở tập viết + - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn. HĐ4. Soát lỗi, chữa bài. - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. hiện lỗi và góp ý cho nhau theo - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, cặp đôi động viên khen ngợi các em. - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. 4. Vận dụng. * Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa S ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? * GV Mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu - HS trao đổi rồi chia sẻ chứa tiếng có chữ hoa S. -HS vận dụng thi viết - Tìm các tên riêng bắt đầu bằng S và tổ - HS nhắc lại chữ hoa và câu chức cho HS thi viết ứng dụng. - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: . . ................ ..... TIẾNG VIỆT Nói và nghe: Chiếc đèn lồng. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe hiểu được câu chuyện Chiếc đèn lổng; kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về bài: Chiếc đèn lồng. - HS hiểu ý nghĩa câu chuyện và vận dụng vào thực tế cuộc sống. 2. Năng lực chung + Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân + Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 3. Phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm: Yêu thiên nhiên khi khám phá những sự vật trong tự nhiên; có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. 2. HS: - Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Câu chuyện kể về Bác Đom đóm già, chú ong non và bầy đom - 1-2 HS chia sẻ. đóm nhỏ. - HS lắng nghe 2. Khám phà: Hình thành kiến thức. Mục tiêu: Giúp HS nói được nội dung trong tranh *HĐ1: Nghe kể chuyện “chiếc đèn lồng” - GV kể câu chuyện “Chiếc lồng đèn” lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. - HS lắng nghe - GV HD HS tập nói lời Bác Đom đóm và bầy đom đóm - HS tập nói lời Bác Đom - GV kể câu chuyện (lần 2) đóm và bầy đom đóm - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời -HS lắng nghe câu hỏi: - HS quan sát từng tranh, trả - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp. lời câu hỏi - HS thảo luận theo cặp, sau + Bác đom đóm già nghĩ gì khi nhìn bầy đom đó chia sẻ trước lớp. đóm rước đèn lồng? - Bác đom đóm già nghĩ + Bác đom đóm làm gì khi nghe tiếng khóc của “Mình thực sự già rồi!” ong non? - Bác đom đóm an ủi ong non, rồi bác thắp chiếc đèn lổng của mình lên, dắt cu cậu + Chuyện gì xảy ra với bác đom đóm sau khi bay đi tìm mẹ đưa ong non về nhà? - Chiếc đèn lổng của bác cứ + Điều gì khiến bác đom đóm cảm động? tối dần, tối dẩn rồi tắt hẳn. - Bác rất vui khi nhìn thấy đom đóm rước đèn lồng về - Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc phía bác. diễn ra trong thời gian nào? - Các sự việc diễn ra vào ban - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. đêm. - Nhận xét, động viên HS. 3. HĐ Luyện tập - Thực hành. 12’ Mục tiêu: HS kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh HĐ 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS thực hiện theo các bước: - HS đọc yêu cầu đề bài + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh và - HS lắng nghe TLCH dưới tranh, cố gắng kể đúng lời nói của - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó nhân vật chia sẻ với bạn theo cặp. + Bước 2: HS làm việc nhóm, từng HS tập kể trong nhóm, cần mạnh dạn kể có cảm xúc thật của mình. - Kể nối tiếp từng đoạn/ mỗi em kể 2 đoạn câu chuyện rồi góp ý cho nhau. - HS kể trong nhóm và góp ý + Bước 3: Một số HS trình bày trước lớp. cho nhau - GV yêu cầu HS thực hành kể trước lớp. Theo gợi ý các câu hỏi dưới mỗi tranh. - HS thực hành kể trước lớp. Theo gợi ý các câu hỏi dưới mỗi tranh. VD: Một buổi tối, bác đom đóm nhìn bầy đom đóm rước đèn lồng. Bác buồn thiu nghĩ thì ra mình đã già thật rồi. Chợt bác nghe thấy trong khóm cây, có tiếng khóc của ai đó. Thì ra, là một chú ong non. Ong non nhìn bác đom đóm khóc mếu máo: - Bác đom đóm ơi, cháu bị lạc đường rồi. Bác đom đóm vội vã dỗ dành ong non - Cháu nín đi, để ta đưa cháu về Bác đom đóm đưa ong non về nhà. Nhưng sức tàn lực kiệt, bác đom đóm không thể bay về được trong đêm tối. Đang loay hoay không biết làm sao. Bỗng từ đâu xuất hiện bầy đom đóm vừa rước đèn lồng đi qua. Thế là bác đom đóm - GV sửa cách diễn đạt cho HS. cùng bây đom đóm về nhà - Tổ chức cho HS thi thực hành đóng vai: trong an toàn. Bác đom đóm, ong non, bầy đom đóm để kể lại - HS lắng nghe câu chuỵện - 5 HS lên đóng vai: Bác đom - Nhận xét, biểu dương. đóm, ong non, bầy đom 4. Vận dụng. đóm. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài: Kể cho người - HS nêu lại yêu cầu bài. thân vể bác đom đóm già trong câu chuyện - HS nói với người thân Chiếc đèn lồng. những điều em đã học được - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động từ câu chuyện vận dụng: - HS nhớ lại nội dung câu - Các em nhớ lại nội đung câu chuyện, có thể chuyện đóng vai một bạn đom đóm nhỏ trong câu - HS tóm tắt lại nội dung chuyện để kể về suy nghĩ, việc làm, cảm xúc chính của chuyện của bác đom đóm. - GV yêu cầu hs tóm tắt lại nội dung chính của - HS lắng nghe. câu chuyện. -HS suy nghĩ chia sẻ với bạn viết 2-3 câu về viết một hoạt - GV nhắc lại nội dung các tiết học trong bài động em thích nhất, nhân vật - Mở rộng: HD HS viết 2 - 3 câu về một hoạt ấn tượng nhất động em thích nhất, nhân vật ấn tượng nhất. “VD” - Ong non chưa vâng lời mẹ nên bị lạc đường. Bác đom đóm rất tốt bụng, biết yêu thương và giúp đỡ ong non. Nhờ có các bạn suối, sông góp thành nên tớ mới được như ngày hôm nay. Nhưng bạn mà tớ phải nói lời cảm ơn nhất đến là giọt nước. Nhờ có bạn ấy - những giọt nước trong veo chảy lượn từ bãi cỏ, qua chân đồi, góp thành sông lớn, sông lớn lại đi ra với tớ nên tớ mới trở nên thật bao la hùng vĩ. - GDHS: Các em còn nhỏ phải biết vâng lời người lớn, trong cuộc sống cần phải yêu - HS lắng nghe thương, quan tâm và giúp đỡ bạn bè, biết giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn, khó khăn. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS lắng nghe. biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: . . ................ ..... TOÁN BÀI 42: SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG Số bị chia, số chia, thương I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được số bị chia, số chia, thương trong phép chia. - Góp phần phát triển năng lực Toán học thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới và vận dụng giải các bài toán thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất - Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. + Nên chuẩn bị hình phóng to phần khám phá - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. -HS hát - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp -HS lắng nghe các em thực hiện tìm được số bị chia, cố chia, thương - GV ghi tên bài: Số bị chia, số chia, thương trong phép chia (tiết 1) 2. Khám phá. - Cách tiếp cận: - GV cho HS quan sát tranh, nêu bài toán -HS quan sát tranh, nêu bài toán (trong SGK), (trong SGK) - GV dẫn dắt HS tìm ra phép chia 10:2 = 5, từ đó GV giới thiệu cho HS biết đâu là số bị chia, số chia, thương và lưu ý 10: 2 cũng gọi -HS tìm ra phép chia 10:2 = 5, từ là thương. đó GV giới thiệu cho HS biết đâu - GV có thể cho ví dụ về các phép chia khác là số bị chia, số chia, thương và để HS tự nêu số bị chia, số chia, thương của lưu ý 10: 2 cũng gọi là thương. mỗi phép chia đó. - HS tự nêu số bị chia, số chia, 3. Hoạt động. thương của mỗi phép chia đó. Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV cho HS yêu cầu HS nêu số bị chia, số chia, thương ở mỗi phép chia vào ô có dấu - HS yêu cầu HS nêu số bị chia, “?” trong bảng. số chia, thương ở mỗi phép chia vào ô có dấu “?” trong bảng. - GV cho HS viết số bị chia, số chia, thương - HS viết số bị chia, số chia, ở mỗi phép chia vào ô có dấu “?” trong bảng thương ở mỗi phép chia vào ô có vào bảng con. dấu “?” trong bảng vào bảng con. - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS nhận xét Bài 2: - HS lắng nghe - GV cho HS đọc yêu cầu - GV cho HS phân tích đề bài toán từng đề bài từ 1 – 3 và cho HS thảo luận nhóm 2 (3p) - HS đọc yêu cầu - HS phân tích đề bài toán từng - GV hướng dẫn mẫu đề bài 1 đề bài từ 1 – 3 và cho HS thảo luận nhóm 2 (3p) - GV cho HS lên bảng thông mình nối đề bài -HS lắng nghe với phép tính đúng. (làm từng đề bài từ 1-3) - HS lên bảng thông mình nối đề bài với phép tính đúng. (làm từng đề bài từ 1-3) - GV cho HS đọc lại phép tính - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt b. - HS đọc lại phép tính - GV cho Hs đọc yêu cầu - HS nhận xét - GV cho HS yêu cầu HS nêu số bị chia, số - HS lắng nghe chia, thương ở mỗi phép chia vào ô có dấu “?” trong bảng. - Hs đọc yêu cầu - HS nêu số bị chia, số chia, - GV cho HS viết số bị chia, số chia, thương thương ở mỗi phép chia vào ô có ở mỗi phép chia vào ô có dấu “?” trong bảng dấu “?” trong bảng. vào bảng con. - HS viết số bị chia, số chia, thương ở mỗi phép chia vào ô có dấu “?” trong bảng vào bảng con. - GV cho HS đọc lại phép tính - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt 4. Vận dụng. - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS đọc lại phép tính - GV cho một phép tính chia, yêu cầu HS - HS nhận xét nêu số bị chia, số chia, thương. - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. -HS trả lởi - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS nêu số bị chia, số chia, thương. -HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: . . ................ ..... TOÁN BÀI 42: SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG (TIẾT 2) Luyện tập. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc đù - Củng cố, nhận biết số bị chia, số chia, thương của phép chia; biết cách tìm thương khi biết số bị chia, số chia; lập được phép chia khi biết số bị chia, số chia, thượng tương ứng - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất - Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - Nên chuẩn bị hình phóng to - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS hát tập thể. -HS hát - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay -HS lắng nghe giúp các em ghi nhớ và lập được phép chia khi biết số bị chia, số chia, thương - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 2) 2. Luyện tập – Thực hành. Bài 1. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS nêu số bị chia, số chia, - HS nêu số bị chia, số chia, thương thương - GV cho HS làm bảng con, 1 HS lên bảng. - HS làm bảng con, 1 HS lên bảng. - GV cho HS trình bày bài - HS trình bày bài - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe Bài 2. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS cách tìm thương khi biết số bị - HS cách tìm thương khi biết số bị chia và số chia. chia và số chia. - GV cho HS làm bảng phụ, 1 HS lên nháp. - HS làm bảng phụ, 1 HS lên nháp. - HS trình bày bài - GV cho HS trình bày bài Giải: a) Thương là 5 b) Thương là 4 c) Thương là 2 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe Bài 3. Câu a: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn cách lập: Yêu cầu HS lập - HS lập được hai phép chia từ ba được hai phép chia từ ba số 2, 6, 3 (HS số 2, 6, 3 nêu, viết số vào ô có fi dấu “”). Chẳng hạn: a) (A) 6 : 3 = 2 (A) 6:2 = 3; (B) 6:3 = 2. (B) 6 : 2 = 3 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe Câu b: Dựa vào câu a, GV cho HS nêu, viết - HS nêu, viết được số bị chia, số được số bị chia, số chia, thương vào ô có chia, thương vào ô có dấu “?” dấu “?” trong bảng trong bảng - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm. 8’ Bài 4: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách - HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: thực hiện + GV yêu cầu HS từ số bị chia, số chia và + HS từ số bị chia, số chia và thương đã cho, lập được các phép chia thương đã cho, lập được các phép thích hợp, chẳng hạn: 10:5 = 2, 15:5 = 3. - chia thích hợp, chẳng hạn: 10:5 = HS đã được học các phép chia 10:5= 2, 2, 15:5 = 3. - HS đã được học các 15:5 = 3 trước đó. phép chia 10:5= 2, 15:5 = 3 trước đó. + Dựa vào các số đã cho ở đề bài, HS có + HS tìm ra phép chia đúng. thể thử chọn để tìm ra phép chia đúng. - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm - HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vào vở. vở. - GV cho HS trình bày bài - HS trình bày bài • 10 : 2 = 5 - GV gọi HS nhận xét • 15 : 5 = 3 - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe *- Hôm nay, chúng ta học bài gì? - GV cho HS nhắc lại cách tìm thương khi - HS trả lời biết số bị chia, số chia - HS nhắc lại cách tìm thương khi - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên biết số bị chia, số chia HS. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: . . ................ ..... Thứ Sáu, ngày 7 tháng 02 năm 2025 TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: Mùa vàng. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Nghe - viết đúng chính tả một đoạn ngắn về nội dung bài đọc Mùa vàng. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ng/ ngh; r/ d/ gi 2. Năng lực chung: - Giao tiếp - hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ: HS nêu được cần viết hoa chữ cái đầu câu; chữ cái đầu đoạn viết lùi vào 1 ô li tính từ lề vở, đặt đúng vị trí các dấu phẩy, dấu chấm. Từ đó nghe và viết chính xác bài chính tả vào vở ô ly. + HS phân biệt ng/ ngh; r/ d/ gi 3. Phẩm chất:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2024.doc

