Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa

doc 32 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa

Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa
 TUẦN 21
 Thứ Tư, ngày 5 tháng 2 năm 2025
 TOÁN
 Số bị chia, số chia, thương 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được số bị chia, số chia, thương trong phép chia. 
 - Góp phần phát triển năng lực Toán học thông qua hoạt động khám phá kiến 
thức mới và vận dụng giải các bài toán thực tế, HS phát triển năng lực giải 
quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung:
 - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và 
giải quyết vấn đề sáng tạo.
 3. Phẩm chất:
 - Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng con phiếu học tập. Bộ đồ dùng, vở luyện Toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động: 
 - GV cho HS chơi trò chơi: 
 - Quản trò điều hành các bạn chơi.
 “Truyền điện” ôn lại các bảng nhân 2.
 -GV theo dõi. -HS nối tiếp đọc bảng nhân 2.
 - GV dẫn dắt vào bài. Ghi tên bài.
 - HS nối tiếp đọc tên bài.
 2. Khám phá:
 - GV cho HS quan sát tranh:
 H: Nêu yêu cầu bài toán? - HS trả lời.
 H: Nêu phép tính? + Chia đều 10 bông hoa vào 2 lọ. Hỏi 
 - GV nêu: 10 là số bị chia, 2 là số chia, kết mỗi lọ có mấy bông hoa?
 quả 5 gọi là thương; Phép tính 10 : 2 cũng + Phép tính: 10 : 2 = 5
 gọi là thương. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh.
 - HS lấy thêm ví dụ về phép chia, chỉ rõ 
 các thành phần của phép chia.
 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lấy ví dụ và chia sẻ.
 - GV nêu VD: Số bị chia là 14, số chia là 2. 
 Tính thương của phép chia đó.
 H: Bài cho biết gì? - HS chia sẻ:
 H: Bài YC làm gì? + Bài YC tính thương.
 H: Để tính thương khi biết số bị chia và số + Lấy 14: 2 = 7.
 chia, ta làm như thế nào?
 * GV chốt cách tính thương khi biết số bị 
 chia và số chia. 3. Hoạt động: - HS lắng nghe, nhắc lại.
 Bài 1: Số?
 - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc.
 H: Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời.
 - GV hướng dẫn mẫu: Nêu thành phần của - HS yêu cầu HS nêu số bị chia, số 
 phép tính chia (số bị chia, số chia, thương chia, thương ở mỗi phép chia vào ô có 
 của từng cột) dấu “?” trong bảng.
 - GV gọi HS nêu thành phần từng cột phép - HS viết số bị chia, số chia, thương ở 
 tính chia mỗi phép chia vào ô có dấu “?” trong 
 - Nhận xét, tuyên dương. bảng vào bảng con.
 Bài 2:a, Chọn phép tính thích hợp.
 - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu.
 H: Bài toán cho biết gì?
 H: Bài toán hỏi gì? - HS đọc.
 - Tổ chức hoc sinh thảo luận nhóm - HS trả lời.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS thảo luận, phân tích và đưa ra 
 - Đánh giá, nhận xét bài HS. cách chọn đúng nhất.
 Bài 2:b, Số?
 - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc.
 - Tổ chức học sinh làm vào vở - HS thực hiện làm bài cá nhân, nêu 
 thành phần của từng phép tính chia ở 
 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp câu a.
 - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS đổi chéo kiểm tra.
 4. Vận dụng: - HS chia sẻ.
 H: Hôm nay em học bài gì? 
 - Lấy ví dụ về phép tính chia, nêu thành - HS trả lởi
 phần của phép tính chia. - HS nêu số bị chia, số chia, thương.
 - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 _________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 5. Đọc: Giọt nước và biển lớn
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài thơ Giọt nước và biển lớn, biết ngắt hơi 
phù hợp với nhịp thơ.
 - Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển. 
 2. Năng lực chung. 
 - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các diễn biến các 
sự vật trong chuyện.
3. Phẩm chất:
 - Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh SGK, văb bản đọc. vở BTTV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Khởi động:
 - GV cho HS hát bài hát: - HS vận động theo bài hát.
 “Bé yêu biển lắm”.
 H: Trong bài hát nhắc đến địa điểm nào? - 1-2 HS trả lời.
 - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS trả lời.
 + Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi đâu? - 2-3 HS chia sẻ.
 - Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ 
 xuống suối, sông, ao hồ, ra biển.
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Ghi tên bài. - HS nối tiếp đọc tên bài.
 2. Khám phá:
 * Hoạt động 1: Đọc văn bản.
 - GV đọc mẫu toàn bài thơ. - HS đọc thầm bài thơ trong khi nghe 
 - GV đọc mẫu: giọng đọc nhanh, vui tươi GV đọc mẫu.
 - GV hướng dẫn kĩ cách đọc: Chú ý nhấn - Gọi HS đọc từ khó: tí ta tí tách, mưa 
 mạnh tí ta tí tách, mưa rơi, dòng suối, mênh rơi, dòng suối, mênh mông, lượn.
 mông, lượn.... 
 - GV hướng dẫn HS cách ngắt giọng nhịp 
 thơ. 
 Thành dòng/ suối nhỏ
 Lượn trên/ bãi cỏ
 Chảy xuống/ chân đồi
 Từng/ giọt nước trong
 Làm nên/ biển đấy
 + GV mời 4 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ - 4 HS đọc nối tiếp. trong bài đọc. lượn: uốn theo đường vòng
HS1: đọc dến rơi rơi, HS 2: chân đồi, HS 3: suối: dòng nước chảy nhỏ từ nơi cao 
mênh mông, HS 4 đọc phần còn lại. xuống chỗ thấp hơn.
+ GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ngữ 
đã chú giải trong mục Từ ngữ
*Luyện đọc theo nhóm:
+ HS đọc nối tiếp từng khổ thơ theo nhóm, - 1 nhóm 4 HS đọc mẫu trước lớp.
các thành viên góp ý cách đọc cho nhau. 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của khổ thơ.
- GV cho HS đọc cá nhân: Từng em tự - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc 
luyện đọc toàn VB. nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, 
+ YC HS khác lắng nghe và nhận xét, góp ý hỗ trợ HS.
bạn đọc.
+ GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, 
tuyên dương HS tiến bộ.
* Đọc toàn bài
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. -1 HS đọc toàn bài
- GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, 
tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - 1HS đọc câu hỏi
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
SGK/tr.23. 
Câu 1: Những gi tạo nên dòng suối nhỏ? C1: Mưa rơi tạo nên dòng suối nhỏ
Câu 2: Bài thơ cho biết nước biển từ đâu C2: Bài thơ cho biết nước biển do 
mà có? suối nhỏ chảy xuống chân đồi, góp 
 thành sông lớn, sông đi ra biển mà có.
Câu 3: Kể tên các sự vật được nhắc đến C3: Các sự vật được nhắc đến trong 
trong bài thơ. bài thơ: mưa, suối, sông, biển.
Câu 4: Nói về hành trình giọt nước đi ra C4: Mưa rơi xuống các con suối nhỏ. 
biển. Các con suối men theo chân đồi chảy 
 ra sông. Sông đi ra biển, thành biển 
- GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi mênh mông..
đồng thời hoàn thiện bài 1 trong - HS thực hiện.
VBTTV/tr.5.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước 
cách trả lời đầy đủ câu. lớp.
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng 2 khổ thơ 
bất kỳ.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - 1-2 HS đọc.
- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui vẻ.
 - Nhận xét, khen ngợi.
 * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản 
 đọc.
 Bài 1: Mỗi từ dưới đây tả sự vật nào - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì 
 trong bài thơ? sao lại chọn ý đó.
 - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. Gợi ý đáp án: 
 + Mỗi từ dưới đây tả sự vật trong bài thơ: Nhỏ: Suối
 - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện Lớn: Sông
 vào VBTTV/tr .. Mênh mông: Biển.
 - Tuyên dương, nhận xét.
 Bài 2: Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm - 1-2 HS đọc.
 ơn giọt nước. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện 
 - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. đóng vai luyện nói theo yêu cầu.
 + Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn giọt - 4-5 nhóm lên bảng.
 nước: - Gợi ý đáp án: Tớ là biển cả. Tớ mỗi 
 - HDHS đóng vai để luyện nói lời cảm ơn ngày một mênh mông, bao la, rộng 
 giọt nước lớn. Nhờ có các bạn suối, sông góp 
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. thành nên tớ mới được như ngày hôm 
 - Gọi các nhóm lên thực hiện. nay. Nhưng bạn mà tớ phải nói lời 
 - Nhận xét chung, tuyên dương HS. cảm ơn nhất đến là giọt nước. Nhờ có 
 bạn ấy - những giọt nước trong veo 
 3. Vận dụng: chảy lượn từ bãi cỏ, qua chân đồi, góp 
 H: Hôm nay, chúng ta học bài gì? thành sông lớn, sông lớn lại đi ra với 
 H: Qua bài học này, e rút ra được điều gì? tớ nên tớ mới trở nên thật bao la hùng 
 - GV nhận xét chung tiết học. vĩ.
 - Dặn: Chuẩn bị bài sau. Tập quan sát các -HS trả lời.
 loại quả trong bài 6
 -HS lắng nghe và thực hiện.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .
 __________________________________
 Thứ năm, ngày 6 tháng 2 năm 2025
 TOÁN
 Luyện tập (trang 19)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố, nhận biết số bị chia, số chia, thương của phép chia; biết cách tìm 
thương khi biết số bị chia, số chia; lập được phép chia khi biết số bị chia, số 
chia, thượng tương ứng - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách 
giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề 
 2. Năng lực chung:
 - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và 
giải quyết vấn đề sáng tạo.
3. Phẩm chất:
 - Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ, bộ đồ dùng, vở Toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động: 
 - GV cho HS chơi trò chơi: 
 “Truyền điện” ôn lại các bảng nhân 2 - HS đọc.
 và bảng nhân 5. - HS trả lời.
 - GV theo dõi – nhận xét.
 - Dẫn dắt vào bài. Ghi tên bài. - HS nối tiếp đọc mục bài.
 2. Luyện tập:
 Bài 1: Số?
 - Gọi HS đọc YC bài.
 H: Bài yêu cầu làm gì? -HS đọc yêu cầu BT.
 - GV HDHS thực hiện lần lượt YC từ một - HS trả lời.
 phép nhân suy ra 2 phép tính chia tương 
 ứng rồi viết số bị chia, số chia, thương vào - HS thực hiện lần lượt các YC.
 chỗ dấu hỏi chấm.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 Bài 2: 
 - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc.
 H: Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời.
 - Tổ chức HS tìm thương khi biết số bị 
 chia, số chia. - HS làm bài vào bảng con
 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 Bài 3: Số?
 - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc.
 - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời.
 Câu a:
 - Tổ chức học sinh lập 2 phép tính chia từ 3 - HS thực hiện theo cặp lần lượt các 
 thẻ đã cho YC 
 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
 - Nhận xét, tuyên dương. Câu b: - HS thực hiện làm bài cá nhân, nêu 
 - GV cho HS làm bài vào vở ô li. thành phần của từng phép tính chia ở 
 câu a.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Nhận xét, đánh giá bài HS.
 Bài 4:
 - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc.
 - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời.
 - Tổ chức HS làm vào nhóm - HS thảo luận trong nhóm và viết ra 
 - Tổ chức các nhóm chia sẻ trước lớp. các phép tính chia thích hợp vào phiếu
 - GV nhận xét, khen ngợi HS.
 3. Vận dụng:
 H: Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời
 H: Trong phép nhân, phép chia em lưu ý - HS nhắc lại cách tìm thương khi biết 
 điều gì? số bị chia, số chia
 - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 ...
 .
 .
 _________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Viết chữ hoa S
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Suối chảy róc rách qua khe đá.
2. Năng lực chung: 
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa S.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Quản trò kiểm tra chuẩn bị vở các bạn.
 - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là 
 mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ.
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
 - Ghi mục bài. -3 HS đọc mục bài. 2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV tổ chức cho HS nêu:
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa S. - 2-3 HS chia sẻ.
+ Chữ hoa S gồm mấy nét?
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ 
hoa S. - HS quan sát.
 - HS quan sát, lắng nghe.
 - HS luyện viết bảng con.
 - 3-4 HS đọc.
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe.
vừa nêu quy trình viết từng nét.
- YC HS viết bảng con.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng 
dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - HS thực hiện.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu Suối chảy róc rách qua khe đá.
ý cho HS:
+ Viết chữ hoa S đầu câu.
+ Cách nối từ S sang u.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, 
dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
3. Luyện tập - Thực hành:
Hoạt động 3. Hướng dẫn viết vở tập viết
- Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa 
S và câu ứng dụng vào vở Luyện viết.
- GV nêu yêu cầu viết:
+ 1 dòng chữ S cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ S cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ Suối cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ
+ 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
 Suối chảy róc rách qua khe đá. - HS viết vào vở.
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và 
các lưu ý cần thiết. Giáo viên lưu ý học - HS viết bài theo yêu cầu
sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
 *Viết bài
 - GV yêu cầu HS viết bài, từng dòng theo 
 hiệu lệnh của GV.
 - GV theo dõi, giúp đỡ HS viết chậm.
 Hoạt động 4. Soát lỗi, chữa bài.
 - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát 
 hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp
 - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, 
 - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi 
 động viên khen ngợi các em. 
 và góp ý cho nhau theo cặp.
 - GV thu 5-7 bài chấm, nhận xét. HS đổi 
 - HS nhận xét bài viết của bạn.
 chéo vở cho nhau.
 - Mời một vài nhóm nhận xét bài viết của 
 - HS theo dõi.
 bạn.
 - GV nhận xét.
 4. Vận dụng:
 - GV nhắc nhở HS vận dụng cách viết chữ 
 - HS ghi nhớ và vận dụng viết tên riêng 
 hoa S vào cuộc sống để viết các tên riêng, 
 bắt đầu bằng âm S vào giấy luyện chữ 
 chữ đầu câu...
 đẹp, vở 
 H: Hôm nay, em đã học những nội dung 
 gì?
 + HS nêu nội dung đã học.
 - GV tóm tắt nội dung chính.
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Nói và nghe: Kể chuyện Chiếc đèn lồng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nghe hiểu được câu chuyện Chiếc đèn lổng; kể lại được từng đoạn câu chuyện 
dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh 
- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về bài: Chiếc đèn lồng.
 2. Năng lực chung:
 - Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân 
 - Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. 
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
3. Phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm: Yêu thiên 
nhiên khi khám phá những sự vật trong tự nhiên; có tinh thần hợp tác làm việc 
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh SGK, giấy nháp, bảng phụ, Vở BT..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1- 2 HS chia sẻ.
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Câu chuyện 
 kể về Bác Đom đóm già, chú ong non và - HS lắng nghe
 bầy đom đóm nhỏ.
 2. Khám phá:
 *Hoạt động 1: Nghe kể chuyện “Chiếc 
 đèn lồng”
 - GV kể câu chuyện “Chiếc lồng đèn” lần 1 
 kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh.
 - GV HD HS tập nói lời Bác Đom đóm và 
 bầy đom đóm -HS lắng nghe
 - GV kể câu chuyện (lần 2)
 - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, - HS tập nói lời Bác Đom đóm và bầy 
 trả lời câu hỏi: đom đóm
 - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp. -HS lắng nghe
 - HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi
 + Bác đom đóm già nghĩ gì khi nhìn bầy - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ 
 đom đóm rước đèn lồng? trước lớp.
 + Bác đom đóm làm gì khi nghe tiếng khóc - Bác đom đóm già nghĩ “Mình thực sự 
 của ong non? già rồi!”
 - Bác đom đóm an ủi ong non, rồi bác 
 + Chuyện gì xảy ra với bác đom đóm sau thắp chiếc đèn lổng của mình lên, dắt cu 
 khi đưa ong non về nhà? cậu bay đi tìm mẹ
 + Điều gì khiến bác đom đóm cảm động? - Chiếc đèn lổng của bác cứ tối dần, tối 
 dẩn rồi tắt hẳn.
 - Theo em, các tranh muốn nói về các sự - Bác rất vui khi nhìn thấy đom đóm 
 việc diễn ra trong thời gian nào? rước đèn lồng về phía bác.
 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Các sự việc diễn ra vào ban đêm.
 - Nhận xét, động viên HS.
 3. Luyện tập – Thực hành:
 Hoạt động 2: kể lại từng đoạn của câu 
 chuyện theo tranh
 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài
 - GV hướng dẫn HS thực hiện theo các - HS lắng nghe
 bước: - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh với bạn theo cặp.
và TLCH dưới tranh, cố gắng kể đúng lời 
nói của nhân vật
+ Bước 2: HS làm việc nhóm, từng HS tập 
kể trong nhóm, cần mạnh dạn kể có cảm 
xúc thật của mình.
- Kể nối tiếp từng đoạn/ mỗi em kể 2 đoạn - HS thực hành kể trước lớp. Theo gợi ý 
câu chuyện rồi góp ý cho nhau. các câu hỏi dưới mỗi tranh.
 + Bước 3: Một số HS trình bày trước lớp. Một buổi tối, bác đom đóm nhìn bầy 
-GV yêu cầu HS thực hành kể trước lớp. đom đóm rước đèn lồng. Bác buồn thiu 
Theo gợi ý các câu hỏi dưới mỗi tranh. nghĩ thì ra mình đã già thật rồi. Chợt bác 
 nghe thấy trong khóm cây, có tiếng khóc 
 của ai đó. Thì ra, là một chú ong non. 
 Ong non nhìn bác đom đóm khóc mếu 
 máo:
 - Bác đom đóm ơi, cháu bị lạc đường 
 rồi.
 Bác đom đóm vội vã dỗ dành ong non
 - Cháu nín đi, để ta đưa cháu về
 Bác đom đóm đưa ong non về nhà. 
 Nhưng sức tàn lực kiệt, bác đom đóm 
 không thể bay về được trong đêm tối. 
- GV sửa cách diễn đạt cho HS. Đang loay hoay không biết làm sao. 
- Nhận xét, khen ngợi HS Bỗng từ đâu xuất hiện bầy đom đóm vừa 
 rước đèn lồng đi qua. Thế là bác đom 
 đóm cùng bây đom đóm về nhà trong an 
 toàn.
 - HS lắng nghe
 - HS lắng nghe
 - Gọi 5 HS lên đóng vai: Bác đom đóm, 
4. Vận dụng: ong non, bầy đom đóm.
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài: Kể cho 
người thân vể bác đom đóm già trong 
câu chuyện Chiếc đèn lồng.
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt 
động vận dụng:
H:Hôm nay em học bài gì? -HS trả lời
- Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? - Nhân vật chính là bác đom đóm và chú 
 ong non.
- Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật đó? - HS nêu cảm nghĩ: Ong non chưa vâng 
- GDHS: Các em còn nhỏ phải biết vâng lời mẹ nên bị lạc đường. Bác đom đóm 
lời người lớn, trong cuộc sống cần phải rất tốt bụng, biết yêu thương và giúp đỡ 
yêu thương, quan tâm và giúp đỡ bạn bè, ong non. biết giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn, khó khăn. 
 - Nhận xét tiết học
 - Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp
 - Tổ chức cho HS nghe bài hát: Chị ong -HS lắng nghe – thực hiện.
 nâu nâu.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ___________________________________
 * BUỔI CHIỀU: 
 TOÁN
 Bảng chia 2 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết hình thành bảng chia 2 từ bảng nhân 2; viết, đọc được bảng chia 2
 - Vận dụng được bảng chia 2 để tính nhẩm
 - Giải được 1 số bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các phép chia ở bảng 
chia 2
2. Năng lực chung:
 - Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm 
giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và 
lập luận
 - Qua hoạt động khám phá hình thành phép nhân, vận dụng vào giải một số bài 
toán thực tế liên quan đến phép nhân, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, 
năng lực giao tiếp toán học
3. Phẩm chất:
 - Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
 - Phát triển tư duy toán cho học sinh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tivi, máy tính, bộ đồ dùng Toán học 2, Vở luyện Toán, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động: 
 Trò chơi “Truyền điện” nối tiếp nhau nêu 
 lần lượt các phép tính trong bảng nhân 2. - HS tham gia chơi.
 - GV nhận xét,dẫn dắt,giới thiệu bài.
 - Ghi tên bài. -HS lắng nghe.
 2. Khám phá: -HS đọc tên bài.
 - GV cho HS quan sát tranh: + Mỗi đĩa có mấy quả cảm? Vậy 4 đĩa có -HS quan sát tranh.
mấy quả cảm? - HS trả lời.
+ Ta thực hiện phép tính gì? + Mỗi đĩa có 2 quả cam, 4 đĩa có tất cả 8 
+ Vậy 8 quả cam chia đều vào các đĩa, mỗi quả cam.
đĩa 2 quả, ta được mấy đĩa như vậy? + Phép tính nhân: 2 x 4 = 8
+ Ta thực hiện phép tính gì? + 8 quả cam chia đều vào các đĩa, mỗi 
+ Vậy dựa vào đâu ta lập được bảng chia đĩa 2 quả, ta được 4 đĩa
2?
- GVHDHS thực hiện tiếp một số phép tính + Phép tính chia: 8 : 2 = 4
chia dựa vào bảng nhân 2 + Dựa vào bảng nhân 2
 2 x 1 = 2 2 : 2 = 1
 2 x 2 = 4 4 : 2 = 2 - HS quan sát thực hiện
- Tổ chức HS lập bảng chia 2 dựa vào bảng 
nhân 2 - Các nhóm hoạt động lập bảng chia 2
- Tổ chức HS đọc bảng chia 2 - HS đọc cá nhân, đồng thanh.
3. Hoạt động:
Bài 1: Số? - HS đọc.
- Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS tính nhẩm, viết kết quả vào ô có 
 dấu chấm hỏi
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Tính nhẩm. - HS đọc.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS trả lời.
- Tổ chức HS nêu miệng kết quả của rùa và 
thỏ
- Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc.
+ Vậy tổng các kết quả của các phép tính - HS trả lời.
ghi ở rùa hay ở thỏ lớn hơn hay bé hơn - HS thảo luận, phân tích và đưa ra cách 
Bài 3: Giải bài toán. làm đúng nhất.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS trả lời.
- Bài toán cho biết gì - HS nối tiếp đọc theo nhóm. Đưa ra đáp 
- Bài toán hỏi gì? án. 
- Tổ chức HS thảo luận nhóm. Bài giải
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Số con gà của đàn gà có là:
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp 20 : 2 = 10 (con)
- Đánh giá, nhận xét bài HS. Đáp số: 10 con.
4. Vận dụng:
H: Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời.
- Gọi 1 số HS đọc lại bảng chia 2. - HS nối tiếp đọc.
- Nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 
 _________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 6: Đọc: Mùa vàng
 (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng, rõ ràng câu chuyện Mùa vàng có lời thoại của hai nhân vật mẹ 
và con; phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật để đọc với ngữ điệu phù 
hợp. 
 - Hiểu nội dung bài: Hiểu thêm về mỗi mùa sẽ có một loại cây, loại quả khác 
nhau. Để tạo ra được những loại quả đó, các bác nông dân đã phải chăm sóc cây 
quả như thế nào. Công việc của các bác rất vất vả. 
 - Phát triển kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm về loài cây hoặc loại quả mà em 
thích.
 2. Năng lực chung:
 - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và 
giải quyết vấn đề sáng tạo.
 3. Phẩm chất:
 - Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ: Biết yêu quý 
lao động; có thái độ biết ơn người lao động; Có ý thức bảo vệ môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh SGK, văn bản đọc.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Cho HS chơi trò chơi thi kể tên các loại 
 quả mà em biết. - HS nối tiếp nhau kể tên 1 đến 2 quả.
 - Vừa rồi các em kể tên rất nhiều quả mà - HS quan sát tranh minh hoạ trong 
 em biết. GV cho HS quan sát tranh minh SGK và trả lời.
 hoạ trong SGK yêu cầu HS nêu tên quả. - Quả sầu riêng, na, chôm chôm, bưởi.
 - GV dẫn dắt, giới thiệu về tranh minh hoạ: 
 Tranh vẽ cánh đồng lúa chín vàng, những 
 cây hồng sai trĩu quả. Giỏ hạt dẻ nâu - HS lắng nghe.
 bóng. Bức tranh thể hiện vẻ đẹp của mùa 
 thu, vẻ đẹp của mùa thu hoạch. Đó chính 
 là Mùa vàng . Bài Tập đọc hôm nay chúng 
 ta tìm hiểu.
 - Ghi tên bài: Đọc: Mùa vàng. - HS đọc tên bài. 2. Khám phá:
Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu toàn văn bản.
+ Đoạn 1 đọc với ngữ điệu biểu cảm thể 
hiện vẻ đẹp của không gian khi mùa thu - HS lắng nghe và đọc thầm.
về;
+ Đoạn 2 đọc với giọng đọc hổn nhiên, vui - HS đọc thầm VB trong khi nghe GV 
tươi; đọc mẫu. 
+ Đoạn 3 đọc với giọng nhẹ nhàng, âu 
yếm; đoạn 4 đọc với giọng đọc trầm lắng, 
suy tư.
- Lời hai mẹ con được đọc bằng giọng thể - HS luyện đọc từ: dập dờn, ríu rít, 
hiện tình cảm thân thiết. ươm mầm, vàng ươm, thu hoạch.
- GV hướng dẫn kĩ cách đọc: Đọc diễn 
cảm, chú ý nhấn mạnh vào những từ ngữ 
miêu tả, gợi tả, hình dáng, đặc điểm của 
trái cây, chú ý giọng các nhân vật.
+ Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ
* GV hướng dẫn HS luyện đọc những 
câu dài: Gió nổi lên/ và sóng lúa vàng/ dập 
dờn/ trải tới chân trồi.//; Nếu mùa nào/ - 1 HS đọc bài
cũngđược thu hoạch/ thì thích lắm,/ phải - Cả lớp đọc thầm.
không mẹ?//;...) - HS đọc từ giải nghĩa SGK.
- GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS đọc bài. - HS đọc nối tiếp đoạn 
- GV cho HS giải thích nghĩa của một số từ - Đoạn 1: HS dưới lớp làm động tác: 
ngữ trong văn bản. Khi bạn đọc đến cụm từ quả hổng đỏ 
* GV cho HS chia VB thành các đoạn: mọng, cả lớp đưa hai bàn tay lên áp má. 
+ Đoạn 1: từ đầu đển chân trời Đọc đến Hạt dẻ nâu bóng, cả lớp giơ 
+ Đoạn 2: tiếp theo đến đúng thế con ạ hai bàn tay vỗ vào nhau. Đọc đến 
+ Đoạn 3: : tiếp theo đến chín rộ đấy những quả na mở to mắt, cả lỏp đưa 
+ Đoạn 4: còn lại hai bàn tay lên mắt, tạo hình mắt kính...
- GV cho HS đọc nối tiếp từng đoạn. - 4 HS luyện đọc.
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn và - 4 HS đọc.
hướng dẫn cách luyện đọc trong nhóm.
*Luyện đọc theo nhóm: 
- GV cho HS đọc nối tiếp từng câu trong 
nhóm. 
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số 
từ ngữ có thể khó phát âm và dễ nhầm lẫn 
như ríu rít, âu yếm... - HS thực hiện theo nhóm 4.
- HS góp ý cho nhau.
- GV cho thi HS đọc đoạn trong nhóm. - HS thi đọc 
- Nhận xét, biểu dương * Đọc toàn bài. 
 - GV cho HS đọc cá nhân: Từng em tự 
 luyện đọc toàn VB.
 + GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc - 2HS đọc toàn bài
 bài, tuyên dương HS tiến bộ.
 4. Vận dụng:
 H: Hôm nay em học bài gì?
 H: Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS trả lời.
 cảm nhận hay ý kiến gì không? * Gợi ý: Cây chôm chôm có lá nhỏ 
 - GV cho HS nhận xét màu xanh non, khi già xanh đậm, ngọn 
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. búp có lớp bao màu hơi đỏ, hoa từng 
 - Chuẩn bị bài tiếp theo. chùm ở đầu cành, tỏa mùi thơm dịu.
 - HS lắng nghe và thực hiện.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 ..............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ______________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Mùa vàng 
 (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Trả lời đúng các câu hỏi trong SGK.. 
- Hiểu nội dung bài: Hiểu thêm về mỗi mùa sẽ có một loại cây, loại quả khác 
nhau. Để tạo ra được những loại quả đó, các bác nông dân đã phải chăm sóc cây 
quả như thế nào. Công việc của các bác rất vất vả. 
- Phát triển kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm về loài cây hoặc loại quả mà em thích.
2. Năng lực chung:
- Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và 
giải quyết vấn đề sáng tạo.
3. Phẩm chất:
- Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ: Biết yêu quý 
lao động; có thái độ biết ơn người lao động; Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Văn bản đọc, bảng phụ, vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - HS thi kể tên các loại quả mà em biết - HS nối tiếp nhau kể tên 1 đến 2 quả.
 - Vừa rồi các em kể tên rất nhiều quả mà - HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK 
 em biết. GV cho HS quan sát tranh minh và trả lời. hoạ trong SGK yêu cầu HS nêu tên quả. - Quả sầu riêng, na, chôm chôm, bưởi.
* Mời các em giải câu đố:
a. Tròn như quả bóng màu xanh/Đung đưa 
trên cành chờ Tết trung thu (là quả gì) - Là quả bưởi 
b. Quả gì vỏ có gai mềm/Đến khi chín đỏ 
thoạt nhìn tưởng hoa (là quả gì?) - Là quả chôm chôm
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2 và 
trả lời câu hỏi.
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời.
- GV gọi HS nhận xét - 2-3 HS chia sẻ.
- GV dẫn dắt, vào bài.
2. Khám phá: -HS nối tiếp đọc mục bài.
*Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi 
- GV gọi HS đọc câu hỏi 1 trong sgk/tr.27.
 - Một HS đọc câu hỏi. Cả lớp đọc thầm 
Câu 1: Những loài cây, hại quả nào được đoạn 1.
nói đến khi mùa thu về? - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
- GV mời 2- 3 HS trả lời câu hỏi. Câu 1. Những loài cây, loại quả được 
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án đúng nói đến khi mùa thu về: quả hồng, hạt 
Câu 2: Bạn nhỏ nghĩ gì khi nhìn thấy quả dẻ, quả na, cây lúa.
chín? Câu 2: Khi nhìn thấy quả chín, bạn nhỏ 
- GV hướng dẫn HS đọc thầm đoạn 2 và nghĩ Quả trên cây đang mong chờ người 
trả lời từng câu hỏi. đến hái. Nhìn quả chín ngon thế này, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn chắc các bác nông dân vui lắm.
cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời
- GV gọi HS trả lời. - Bạn nhỏ ước nếu mùa nào cũng được 
- Lúc này bạn nhỏ ước điều gì nhỉ? thu hoạch thì thích lắm. 
- GV và cả lớp nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Câu 3: Kể tên những công việc người nồng 
dân phải làm để cô mùa thu hoạch. Câu 3. Những công việc người nồng dân 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời phải làm để cô mùa thu hoạch là: cày 
câu hỏi theo nhóm 2 bừa, gieo hạt, ươm mầm, chăm sóc.
- GV gọi HS trả lời và nhận xét. - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 
Giảng: Nhà nông rất vất vả, dù mưa nắng theo nhóm 2
hay hạn hán họ phải luôn chăm sóc vườn - HS trả lời và nhận xét.
cây thì mới có trái thu hoạch. - HS lắng nghe
Câu 4: Bài đọc giúp em hiểu điều gì?
- Gọi HS trả lời theo suy nghĩ các em. - Để có cái thu hoạch, người nông dân 
- GV khen các nhóm biết hợp tác để hoàn rất vất vả. Vì thế chúng ta cần có thái độ 
thành nhiệm vụ cô giao. kính trọng và biết ơn những ngưòi nông 
- GV khen ngợi HS đã mạnh dạn thể hiện dân,
suy nghĩ của bản thân về câu hỏi thảo luận - HS lắng nghe 3. Luyện tập:
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng 
của nhân vật. - 1- 2 HS đọc.
- GV cho HS tập đọc lời đổi thoại giữa hai - HS tập đọc lời đổi thoại giữa hai mẹ 
mẹ con dựa theo cách đọc của GV. con dựa theo cách đọc của GV
- Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc bài.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: luyện tập theo văn bản 
đọc 
Bài 1: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ - HS đọc yêu cầu sgk/ tr.27.
ngữ ở cột B tạo thành câu.
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.27. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao 
 Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B lại chọn ý đó.
để tạo nên câu đặc điểm
- GV cho HS giải nghĩa các từ cột B. GV 
có thể trợ giúp HS. • Quả hồng - đỏ mọng
- Yêu cầu HS nhớ lại bài tâp đọc để nối • Quả na - thơm dìu dịu
- Tổ chức cho HS lên bảng chơi tiếp sức • Hạt dẻ - nâu bóng
- GV nhận xét chốt ý. • Biển lúa - vàng ươm
- Chiếu hình ảnh các loại quả trên cho HS - HS nhớ lại bài tâp đọc để nối
quan sát.
- Tuyên dương, nhận xét.
Bài tập 2: Đặt một câu nêu đặc điểm 
của loài cây hoặc loại quả mà em thích? - HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS chia sẻ
H: Em chọn loại quả gì? - đỏ/ đỏ nhạt/ đỏ tươi/ đỏ mọng/ vàng 
H: Khi chín, quả có màu sắc thế nào? ươm/ vàng nhạt/ vàng tươi/ tím sẫm/... 
 - hương thoang thoảng/ thơm phức/ 
H: Quả cỏ mùi vị thế nào? thơm mát/ vị ngọt mát/ chua đôn dốt/ 
 ngọt lịm/...
 - HS chia sẻ
H: Tên của loài cây là gì? + Cây non, mới trổng/ cổ thụ; tán lá 
 xanh biếc/ chồi non mập mạp,...
H: Nó có đặc điểm gì? 
+ GV lưu ý sửa lỗi sai cho HS khi tạo lập - Gợi ý: Cây chôm chôm có lá nhỏ màu 
câu. xanh non, khi già xanh đậm, ngọn búp - GV quan sát các nhóm, hỗ trợ HS gặp có lớp bao màu hơi đỏ, hoa từng chùm ở 
 khó khăn. đầu cành, tỏa mùi thơm dịu.
 - Làm việc cả lớp: - HS chia sẻ.
 - Gọi HS trình bày trước lớp.
 - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Chốt 
 lại nội dung trình bày. - HS trả lời.
 4. Vận dụng:
 H: Hôm nay em học bài gì?
 H: Sau khi học xong bài hôm nay, em có 
 cảm nhận hay ý kiến gì không?
 - GV cho HS nhận xét - HS lắng nghe và thực hiện.
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 - Chuẩn bị bài tiếp theo.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 . 
 _________________________________
 Thứ sáu, ngày 7 tháng 2 năm 2025
 TOÁN
 Luyện tập (trang 22)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố bảng nhân 2, bảng chia 2; củng cố thực hiện tính trường hợp có hai 
hoặc ba dấu phép tính; vận dụng tính nhẩm và giải bài toán có lời văn
- Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. 
- Nếu và trả lời được câu hỏi khi lập luận, giải quyết các bài toán có lời văn 
nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 
- Lựa chọn được phép tính để giải quyết được các bài tập có một bước tính 
nhằm
phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 
2. Năng lực chung:
- Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và 
giải quyết vấn đề sáng tạo.
3. Phẩm chất:
- Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập, gấy nháp, bộ đồ dùng học Toán 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động: 
 - Trò chơi “Truyền điện” ôn lại các bảng nhân 2 và bảng nhân 5. - HS nối tiếp đọc.
2. Luyện tập: - HS trả lời.
Bài 1: Số?
- Gọi HS đọc YC bài. -HS đọc.
H: Bài yêu cầu làm gì? -HS trả lời.
- GV HDHS thực hiện lần lượt YC từ một - HS thực hiện lần lượt các YC.
phép nhân suy ra 2 phép tính chia tương 
ứng rồi viết số bị chia, số chia, thương vào 
chỗ dấu hỏi chấm.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2: Số? - HS đọc.
- Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Tổ chức học sinh tìm thương khi biết số - HS làm bài vào bảng con
bị chia, số chia.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Tính nhẩm các phép tính.
- Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời.
Câu a: - HS thực hiện theo cặp lần lượt các 
- Tổ chức học sinh lập 2 phép tính chia từ 3 YC 
thẻ đã cho - HS thực hiện làm bài cá nhân, nêu 
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. thành phần của từng phép tính chia ở 
- Nhận xét, tuyên dương. câu a.
Câu b:
- GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS đọc.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trả lời.
- Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS thảo luận trong nhóm và viết ra 
Bài 4: Giải bài toán. các phép tính chia thích hợp vào phiếu
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài
- GV cho HS cần phân tích để bài - HS cần phân tích để bài 
H: Đề bài cho biết gì? + Vào bữa cơm gia đình, Mai lấy đũa 
 cho cả nhà. Mai lấy 12 chiếc đũa chia 
 thành các đôi thì vừa đủ mỗi người một 
 đôi.
H: Đề bài hỏi điều gỉ? + Hỏi gia đình Mai có mấy người?
- Để tìm số người trong gia đình Mai ta 12 : 2 = 6
làm như thế nào?
- GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm - HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở
vào vở Bài giải
 Số người trong gia đình Mai là:

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2024.doc