Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Hoài Trang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Hoài Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Hoài Trang
TUẦN 21 BUỔI SÁNG: Thứ tư, ngày 5 tháng 2 năm 2025. TOÁN Số bị chia, số chia, thương I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được số bị chia, số chia, thương trong phép chia. - Góp phần phát triển năng lực Toán học thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới và vận dụng giải các bài toán thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Bộ đồ dùng học Toán 2, bảng phụ, phiếu học tập. - HS: + sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát bài “Bé học phép - HS hát theo lời bài hát. chia”. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp - HS lắng nghe các em thực hiện tìm được số bị chia, số chia, thương - GV ghi tên bài: Số bị chia, số chia, thương - HS nhắc lại tên bài. trong phép chia (tiết 1) 2. Khám phá: - Cách tiếp cận: - GV cho HS quan sát tranh, nêu bài toán -HS quan sát tranh, nêu bài toán (trong (trong SGK), SGK) - GV dẫn dắt HS tìm ra phép chia 10:2 = 5, - HS tìm ra phép chia 10:2 = 5, từ đó từ đó GV giới thiệu cho HS biết đâu là số bị GV giới thiệu cho HS biết đâu là số bị chia, số chia, thương và lưu ý 10: 2 cũng gọi chia, số chia, thương và lưu ý 10: 2 là thương. cũng gọi là thương. - GV có thể cho ví dụ về các phép chia khác - HS tự nêu số bị chia, số chia, thương để HS tự nêu số bị chia, số chia, thương của của mỗi phép chia đó. mỗi phép chia đó. 3. Hoạt động: Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV cho HS yêu cầu HS nêu số bị chia, số chia, thương ở mỗi phép chia vào ô có dấu “?” trong bảng. - HS yêu cầu HS nêu số bị chia, số chia, - GV cho HS viết số bị chia, số chia, thương thương ở mỗi phép chia vào ô có dấu ở mỗi phép chia vào ô có dấu “?” trong “?” trong bảng. bảng vào bảng con. - HS viết số bị chia, số chia, thương ở mỗi phép chia vào ô có dấu “?” trong bảng vào bảng con. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe Bài 2: - GV cho HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV cho HS phân tích đề bài toán từng đề - HS phân tích đề bài toán từng đề bài từ bài từ 1 - 3 và cho HS thảo luận nhóm 2. 1 – 3 và cho HS thảo luận nhóm 2 (3p) - HS lắng nghe - HS lên bảng thông mình nối đề bài với - GV hướng dẫn mẫu đề bài 1 phép tính đúng. (làm từng đề bài từ 1-3) - GV cho HS lên bảng thông mình nối đề bài với phép tính đúng. (làm từng đề bài từ 1-3) - GV cho HS đọc lại phép tính - HS đọc lại phép tính - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe - GV cho HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV cho HS yêu cầu HS nêu số bị chia, số - HS nêu số bị chia, số chia, thương ở chia, thương ở mỗi phép chia vào ô có dấu mỗi phép chia vào ô có dấu “?” trong “?” trong bảng. bảng. - GV cho HS viết số bị chia, số chia, thương - HS viết số bị chia, số chia, thương ở ở mỗi phép chia vào ô có dấu “?” trong bảng mỗi phép chia vào ô có dấu “?” trong vào bảng con. bảng vào bảng con. - GV cho HS đọc lại phép tính - HS đọc lại phép tính - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe 4. Vận dụng: - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS trả lởi - GV cho một phép tính chia, yêu cầu HS nêu - HS nêu số bị chia, số chia, thương. số bị chia, số chia, thương. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: . ............................. ......... _____________________________________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Giọt nước và biển lớn I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc rõ ràng bài thơ Giọt nước và biển lớn với tổc độ đọc phù hợp; Biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ; Hiểu được mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển - Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài thơ Giọt nước và biển lớn với tổc độ đọc phù hợp, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển. và chỉ ra được hành trình giọt nước đi ra biển. - Nhận biết các diễn biến các sự vật, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên. 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ: + Yêu thiên nhiên, biết giữ gìn và bảo vệ môi trường nước (suối, sông, biển) + Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình ảnh của bài học, tấm bìa như BT 1. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - GV cho HS khởi động theo lời bài hát - HS khởi động theo lời bài hát. “Giọt nước”. - GV cho HS quan sát tranh để thấy được - HS quan sát tranh minh hoạ và làm việc trên bầu trời đang mưa và có đám mây đen. theo cặp để nói về hành trình của giọt Dưới mặt đất có cây cối, đồi núi, dòng sông nước mưa khi rơi xuống. chảy ra biển lớn - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và làm việc theo cặp để nói về hành trình của giọt nước mưa khi rơi xuống. - Em nhìn thấy những sự vật nào trong bức - Trong tranh có cây cối, đồi núi, dòng tranh? sông, mặt biển, bầu trời. - Bầu trời thế nào? - Bầu trời đang mưa to trên dòng sông và đồi núi. + Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi đâu? - Nước mưa rơi xuống cây cối, đồi núi, dòng sông và chảy ra biển lớn - GV gọi đại diện các nhóm trả lời - Đại diện 2 đến 3 nhóm trả lời: Theo - GV gọi HS bổ sung và nhận xét em, nước mưa rơi xuống cây cối, đất tạo Nước là một trong những thành phần quan thành dòng nước ngầm chảy vào dòng trọng của sự sống và quen thuộc với chúng ta suối, ao hồ, sông, và chảy ra biển lớn hằng ngày. Lượng nước mưa lớn tạo thành dòng nước (dòng suối nhỏ) chảy vào đâu? Chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc hôm nay nhé! - GV ghi tên đề bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu toàn bài thơ. - HS đọc thầm bài thơ trong khi nghe - GV đọc mẫu: giọng đọc nhanh, vui tươi - GV đọc mẫu. - GV hướng dẫn kĩ cách đọc: Chú ý nhấn - Gọi HS đọc từ khó: tí ta tí tách, mưa mạnh tí ta tí tách, mưa rơi, dòng suối, mênh rơi, dòng suối, mênh mông, lượn. mông, lượn.... - GV hướng dẫn HS cách ngắt giọng nhịp thơ. Thành dòng/ suối nhỏ Lượn trên/ bãi cỏ Chảy xuống/ chân đồi Từng/ giọt nước trong Làm nên/ biển đấy - GV mời 4 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ - 4 HS đọc nối tiếp. trong bài đọc. lượn: uốn theo đường vòng suối: dòng nước chảy nhỏ từ nơi cao HS1: đọc dến rơi rơi, HS 2: chân đồi, HS 3: xuống chỗ thấp hơn. mênh mông, HS 4 đọc phần còn lại. + GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ *Luyện đọc theo nhóm: - 1 nhóm 4 HS đọc mẫu trước lớp. + HS đọc nối tiếp từng khổ thơ theo nhóm, 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của khổ thơ. các thành viên góp ý cách đọc cho nhau. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc - GV cho HS đọc cá nhân: Từng em tự nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, luyện đọc toàn VB. hỗ trợ HS. + YC HS khác lắng nghe và nhận xét, góp ý bạn đọc. + GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS tiến bộ. * Đọc toàn bài - HS đọc thầm bằng mắt toàn bộ bài. - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. -2-3 HS đọc toàn bài - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. 3. Vận dụng: - HS trả lời - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS lắng nghe và thực hiện. - Các em hãy đọc thuộc bài thơ và đọc bài cho người thân nghe nhé. - HS lắng nghe. - GV nhận xét chung tiết học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: . ............................. ......... ___________________________________________________ Thứ năm, ngày 6 tháng 2 năm 2025. TOÁN Luyện tập (Trang 19) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố, nhận biết số bị chia, số chia, thương của phép chia; biết cách tìm thương khi biết số bị chia, số chia; lập được phép chia khi biết số bị chia, số chia, thượng tương ứng - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2, bảng phụ, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “rung - HS tham gia trò chơi. chuông vàng” trả lời các câu hỏi về Số bị chia, số chia và thương. - GV nhận xét và kết nối vào bài: Bài học - HS lắng nghe hôm nay giúp các em ghi nhớ và lập được phép chia khi biết số bị chia, số chia, thương - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 2) - HS nhắc lại tên bài. 2. Luyện tập: Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS nêu số bị chia, số chia, thương - HS nêu số bị chia, số chia, thương - GV cho HS làm bảng con, 1 HS lên bảng. - GV cho HS trình bày bài - HS làm bảng con, 1 HS lên bảng. - HS trình bày bài - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe Bài 2: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS cách tìm thương khi biết số bị - HS cách tìm thương khi biết số bị chia chia và số chia. và số chia. - GV cho HS làm bảng phụ, 1 HS lên nháp. - HS làm bảng phụ, 1 HS lên nháp. - GV cho HS trình bày bài - HS trình bày bài Giải: a) Thương là 5 b) Thương là 4 c) Thương là 2 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe Bài 3: Câu a: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn cách lập: Yêu cầu HS lập - HS lập được hai phép chia từ ba số 2, 6, được hai phép chia từ ba số 2, 6, 3 (HS nêu, 3 viết số vào ô có fi dấu “”). Chẳng hạn: (A) a) (A) 6 : 3 = 2 6:2 = 3; (B) 6:3 = 2. (B) 6 : 2 = 3 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt Câu b: Dựa vào câu a, GV cho HS nêu, viết - HS lắng nghe được số bị chia, số chia, thương vào ô có dấu - HS nêu, viết được số bị chia, số chia, “?” trong bảng. thương vào ô có dấu “?” trong bảng - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe Bài 4: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách - HS quan sát và hướng dẫn cách thực thực hiện: hiện + GV yêu cầu HS từ số bị chia, số chia và + HS từ số bị chia, số chia và thương đã thương đã cho, lập được các phép chia thích cho, lập được các phép chia thích hợp, hợp, chẳng hạn: 10:5 = 2, 15:5 = 3. - HS đã chẳng hạn: 10:5 = 2, 15:5 = 3. - HS đã được học các phép chia 10:5= 2, 15:5 = 3 được học các phép chia 10:5= 2, 15:5 = trước đó. 3 trước đó. + Dựa vào các số đã cho ở đề bài, HS có thể + HS tìm ra phép chia đúng. thử chọn để tìm ra phép chia đúng. - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào - HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. vở. - GV cho HS trình bày bài - HS trình bày bài • 10 : 2 = 5 • 15 : 5 = 3 - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt 3. Vận dụng: - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS trả lời - GV cho HS nhắc lại cách tìm thương khi - HS nhắc lại cách tìm thương khi biết số biết số bị chia, số chia bị chia, số chia - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: . ............................. ......... ___________________________________________________ TIẾNG VIỆT Nói và nghe: Kể chuyện chiếc đèn lồng I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe hiểu được câu chuyện Chiếc đèn lổng; kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về bài: Chiếc đèn lồng. 2. Năng lực chung: - Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân - Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 3. Phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm: Yêu thiên nhiên khi khám phá những sự vật trong tự nhiên; có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình ảnh của bài học, phiếu học tập. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Câu chuyện kể - HS lắng nghe về Bác Đom đóm già, chú ong non và bầy đom đóm nhỏ. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: nghe kể chuyện “chiếc đèn lồng” - GV kể câu chuyện “Chiếc lồng đèn” lần 1 - HS lắng nghe kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. - GV HD HS tập nói lời Bác Đom đóm và - HS tập nói lời Bác Đom đóm và bầy đom bầy đom đóm đóm - GV kể câu chuyện (lần 2) - HS lắng nghe - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả - HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi lời câu hỏi: - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. + Bác đom đóm già nghĩ gì khi nhìn bầy - Bác đom đóm già nghĩ “Mình thực sự đom đóm rước đèn lồng? già rồi!” + Bác đom đóm làm gì khi nghe tiếng khóc - Bác đom đóm an ủi ong non, rồi bác thắp của ong non? chiếc đèn lổng của mình lên, dắt cu cậu bay đi tìm mẹ + Chuyện gì xảy ra với bác đom đóm sau khi - Chiếc đèn lổng của bác cứ tối dần, tối đưa ong non về nhà? dẩn rồi tắt hẳn. + Điều gì khiến bác đom đóm cảm động? - Bác rất vui khi nhìn thấy đom đóm rước đèn lồng về phía bác. - Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc - Các sự việc diễn ra vào ban đêm. diễn ra trong thời gian nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 3. Luyện tập – Thực hành: Hoạt động 2: kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS thực hiện theo các - HS lắng nghe bước: + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với và TLCH dưới tranh, cố gắng kể đúng lời bạn theo cặp. nói của nhân vật + Bước 2: HS làm việc nhóm, từng HS tập kể trong nhóm, cần mạnh dạn kể có cảm xúc thật của mình. - Kể nối tiếp từng đoạn/ mỗi em kể 2 đoạn câu chuyện rồi góp ý cho nhau. + Bước 3: Một số HS trình bày trước lớp. - GV yêu cầu HS thực hành kể trước lớp. - HS thực hành kể trước lớp. Theo gợi ý Theo gợi ý các câu hỏi dưới mỗi tranh. các câu hỏi dưới mỗi tranh. Một buổi tối, bác đom đóm nhìn bầy đom đóm rước đèn lồng. Bác buồn thiu nghĩ thì ra mình đã già thật rồi. Chợt bác nghe thấy trong khóm cây, có tiếng khóc của ai đó. Thì ra, là một chú ong non. Ong non nhìn bác đom đóm khóc mếu máo: - Bác đom đóm ơi, cháu bị lạc đường rồi. Bác đom đóm vội vã dỗ dành ong non - Cháu nín đi, để ta đưa cháu về Bác đom đóm đưa ong non về nhà. Nhưng sức tàn lực kiệt, bác đom đóm không thể bay về được trong đêm tối. Đang loay hoay không biết làm sao. Bỗng từ đâu xuất hiện bầy đom đóm vừa rước đèn lồng đi qua. Thế là bác đom đóm cùng bây đom đóm về nhà trong an toàn. - GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe - Nhận xét, khen ngợi HS - HS lắng nghe 4. Vận dụng: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài: Kể cho người thân vể bác đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt -HS lắng nghe động vận dụng: - Các em có thể tập nói tại lớp trước (nếu có thời gian), sau đó về nhà kể cho người thân nghe về bác đom đóm. - Các em nhớ lại nội đung câu chuyện, có - Gọi 5 HS lên đóng vai: Bác đom đóm, thể đóng vai một bạn đom đóm nhỏ trong ong non, bầy đom đóm. câu chuyện để kể về suy nghĩ, việc làm, cảm xúc của bác đom đóm. - Yêu cầu các nhóm nhận xét - GV nhận xét, khen - HD HS viết 2-3 câu về bác đom đóm già -HS lắng nghe GV hướng dẫn viết 2-3 trong chuyện: có thể viết một hoạt động em câu về bác đom đóm già trong chuyện: thích nhất, cảm xúc, suy nghĩ của em sau khi có thể viết một hoạt động em thích nhất, được nghe xong câu chuyện Chiếc đèn lồng, cảm xúc, suy nghĩ của em sau khi được nghe xong câu chuyện Chiếc đèn lồng - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV - HS hoàn thiện vở bài tập: viết 2-3 câu về bác đom đóm già trong chuyện: có thể viết một hoạt động em thích nhất, cảm xúc, suy nghĩ của em sau khi được nghe xong câu chuyện Chiếc đèn lồng - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời - Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? - Nhân vật chính là bác đom đóm và chú ong non. - Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật đó? - HS nêu cảm nghĩ: Ong non chưa vâng - GDHS: Các em còn nhỏ phải biết vâng lời lời mẹ nên bị lạc đường. Bác đom đóm người lớn, trong cuộc sống cần phải yêu rất tốt bụng, biết yêu thương và giúp đỡ thương, quan tâm và giúp đỡ bạn bè, biết ong non. giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn, khó khăn. - Nhận xét tiết học - Tổ chức cho HS nghe bài hát: Chị ong nâu nâu. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: . ............................. ......... ________________________________________________________ Thứ sáu, ngày 7 tháng 2 năm 2025. TOÁN Luyện tập (Trang 22) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố bảng nhân 2, bảng chia 2; củng cố thực hiện tính trường hợp có hai hoặc ba dấu phép tính; vận dụng tính nhẩm và giải bài toán có lời văn - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Nếu và trả lời được câu hỏi khi lập luận, giải quyết các bài toán có lời văn nhằm phát triển năng lực giao tiếp. - Lựa chọn được phép tính để giải quyết được các bài tập có một bước tính nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Bộ đồ dùng học Toán 2, phiếu học tập. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS tham gia trò chơi “ Nhím nâu - HS tham gia trò chơi. vượt đường” thực hiện các phép tính trong bảng chia 2. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp - HS lắng nghe các em thực hiện được phép chia 2 trong bảng chia 2 - GV ghi tên bài: Luyện tập - HS lắng nghe 2. Luyện tập – Thực hành: Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS nhắc lại cách tìm tích khi biết - HS nhắc lại cách tìm tích khi biết thừa thừa số đã biết. số đã biết. - GV cho HS làm bảng phụ, cả lớp làm - HS làm bảng phụ, cả lớp làm bảng con bảng con - HS trình bày bài - GV cho HS trình bày bài - GV gọi HS nhận xét -HS nhận xét - GV nhận xét, chốt -HS lắng nghe - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS nhắc lại cách tìm thương khi - HS nhắc lại cách tìm thương khi biết số biết số bị chia và số chia. bị chia và số chia - GV cho HS làm bảng phụ, cả lớp làm - HS làm bảng phụ, cả lớp làm bảng con bảng con. - HS trình bày bài - GV cho HS trình bày bài - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt Bài 2: - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS nhắc đặt tính - GV cho HS nhắc đặt tính - HS làm bảng phụ, 1 HS lên nháp. - GV cho HS làm bảng phụ, 1 HS lên nháp. - HS trình bày bài - GV cho HS trình bày bài - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS nhắc đặt tính - HS nhắc đặt tính - GV cho HS làm bảng phụ, 1 HS lên nháp. - HS làm bảng phụ, 1 HS lên nháp. - GV cho HS trình bày bài - HS trình bày bài - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe Bài 3: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS tính nhẩm các phép tính (dựa - HS tính nhẩm các phép tính (dựa vào vào bảng nhân 2, bảng chia 2), tìm các phép bảng nhân 2, bảng chia 2), tìm các phép tính ở con cá có kết quả là số ghi ở con mèo, tính ở con cá có kết quả là số ghi ở con từ đó trả lời theo yêu cầu ở mỗi câu a và b. mèo, từ đó trả lời theo yêu cầu ở mỗi câu a và b. - GV cho HS nhận xét, chốt - HS lắng nghe *Chẳng hạn: - Câu 4: Con mèo số 2 câu được 2 con cá, - HS lắng nghe con mèo số 4 cầu được 2 con cá, con mèo số 8 câu được 2 con cá, con mèo số 10 câu được 3 con cá. - Câu 5: Con mèo số 10 câu được nhiều cá nhất. - GV có thể khai thác thêm. Chẳng hạn: Nếu thay con cá ghi 2 x 2 bởi con cá ghi là 4 x2 thì có thể hỏi thêm câu: “Mèo nào câu được ít cá nhất?” Bài 4: Vào bữa cơm gia đình, Mai lấy đũa cho cả nhà. Mai lấy 12 chiếc đũa chia thành các đôi thì vừa đủ mỗi người một đôi. Hỏi gia đình Mai có mấy người? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS cần phân tích để bài - HS cần phân tích để bài + Đề cho gì? + Vào bữa cơm gia đình, Mai lấy đũa cho cả nhà. Mai lấy 12 chiếc đũa chia thành các đôi thì vừa đủ mỗi người một đôi. + Đề bài hỏi gì? + Hỏi gia đình Mai có mấy người? - Để tìm số người trong gia đình Mai ta làm 12 : 2 = 6 như thế nào? - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào - HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở vở Bài giải Số người trong gia đình Mai là: 12 : 2 = 6 (người) Đáp số: 6 người. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe 4. Vận dụng: - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS trả lời - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép - HS nhắc lại cách thực hiện phép chia 2 chia 2 trong bảng chia 2 trong bảng chia 2 - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe HS. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: . ............................. ......... ________________________________________________ TIẾNG VIỆT Nghe – viết: Mùa vàng I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe – viết đúng chính tả một đoạn ngắn về nội dung bài đọc Mùa vàng. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ng/ ngh; r/ d/ gi 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức chăm chỉ học tập. Yêu quý và tôn trọng người lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng con, phiếu học tập. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - HS lựa chọn từ ngữ viết đúng chính tả phân - HS lắng nghe. biệt g/gh + soi gương - xinh tươi + soi ghương - sinh tươi + ghế gỗ + gế gỗ - HS chọn từ đúng viết vào bảng con - Viết và đọc lại các từ đó. - GV nhận xét, khen 2. Khám phá: Hoạt động 1: Nghe–viết chính tả. - GV gọi HS đọc thành tiếng cả đoạn. - 1-2 HS đọc. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong - HS một số vấn đề chính tả trong đoạn đoạn viết. viết. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Viết hoa tên bài, chữ cái đầu câu. Giữa các cụm từ trong mỗi câu có dấu phẩy, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: thu hoạch, gieo + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? hạt, ươm mầm, chăm sóc, ruộng đồng - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. đúng cách. - HS luyện viết bảng con. - GV phân tích các từ khó và đọc cho HS - HS nghe viết vào vở ô li. viết bảng con những từ dễ viết sai. - GV đọc chính tả cho HS viết vào vở - GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu - HS lắng nghe. dài cần đọc theo từng cụm từ. - GV đọc lần 2 cho HS nghe soát lỗi. - HS soát lỗi. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên, khen ngợi các em. 3. Thực hành, luyện tập: HĐ 2. Làm bài tập chính tả Bài tập 2: Chọn ng hay ngh vào các ô vuông. - GV cho HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - 1-2 HS đọc. theo. - GV chiếu yêu cầu BT lên ti vi - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - HS cả lớp làm vào VBT. kiểm tra. - Tổ chức HS điền các từ thi đua theo tổ. Thứ tự điền: nghỉ hè, bát ngát, ngào ngạt - GV phổ biến luật chơi - GV tổ chức cho HS chơi. - HS chia sẻ. - Gv gọi HS đọc bài làm. - GV cho HS khác nhận xét, góp ý. - GV thống nhất đáp án đúng và khen các nhóm hoàn thành tốt BT Bài tập 3: a) Chọn r, d hoặc gi thay vào ô vuông. - GV cho HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. theo. - HS quan sát - GV chiếu các hình ảnh lên bảng. - HS thảo luận nhóm đôi (3p) để thực hiện - GV cho HS thảo luận nhóm đôi (3p) để nhiệm vụ. thực hiện nhiệm vụ. - HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm - GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận của mình: Thứ tự điền là: nhóm mình. Mưa dăng trên đồng ruộng Uốn mềm ngọn lúa Hoa xoan theo gió Rải tím mặt đường - GV cho các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV thống nhất đáp án, nhận xét - HS lắng nghe - GV gọi HS đọc lại toàn bài. 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “truyền - HS lắng nghe và thực hiện chơi trò chơi. điện” tìm nhanh các từ bắt đầu bằng r/d/gi. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - Xem lại bài, chuẩn bị bài mới. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: . ............................. ......... ____________________________________________________ Tiếng VIỆT Luyện tập: Mở rộng vốn từ về cây cối. Câu nêu hoạt động I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Đặt được câu nêu hoạt động theo mẫu. 2. Năng lực chung: - Góp phần Phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần phát triển hẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, biết chăm sóc và bảo vệ cây, yêu lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình ảnh của bài học, phiếu học tập, bảng phụ. - HS: Vở BTTV. Phiếu BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo - HS hát và vận động theo bài hát. bài hát: “Vườn cây của ba” ? Vườn cây của ba trồng những loại cây gì? - HS chia sẻ - Ngoài cây ăn quả ra chúng ta còn biết thêm cây gì nữa thì bài hôm nay chúng ta cùng tìm - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. hiểu. - GV giới thiệu, kết nối vào bài. - GV ghi tên bài. - HS ghi bài vào vở. 2. Luyện tập – Thực hành: Bài tập 1: Kể tên các loại cây lương thực, cây ăn quả mà em biết. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV sử dụng máy chiếu để hướng dẫn HS - 1-2 HS đọc. quan sát tranh. - HS quan sát - Tranh 1 vẽ cảnh gì? - GV chỉ vào tranh và nói: Cây lúa và ngô - Tranh vẽ cánh đồng cây lúa và cây ngô cây cung cấp thức ăn tinh bột hằng ngày cho - 3-4 HS nêu. con người được gọi là cây lương thực. - Tranh 2 vẽ cảnh gì? - Đây là loại cây cung cấp quả/ trái cây cho con người. Trong quả/ trái cây có rất nhiều - Tranh vẽ cây hồng và cây bưởi vi-ta-min cẩn thiết cho cơ thể nên ta gọi đó cây ăn quả. - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi vào phiếu bài tập. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2024.docx

