Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà

doc 46 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà

Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà
 TUẦN 22
 Thứ hai, ngày 10 tháng 2 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Sinh hoạt dưới cờ: Tuyên truyền về ngày thành lập Đảng CS Việt Nam. 
 Sinh hoạt theo chủ đề: Những vật dụng bảo vệ em.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - HS Tham dự lễ chào cờ nghiêm túc.
 - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
 - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động,...
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Khẩu trang , bánh xã phòng
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Phần 1. Nghi lễ chào cờ - Cô Nguyễn Hiền Thương (phụ trách)
 - HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, 
nghe kế hoạch tuần 22. (Ban giám hiệu, TPT Đội)
 - Tuyên truyền về ngày thành lập Đảng CS Việt Nam. 
 Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC 
 SINH
 I. Khởi động: 
 - GV cho hs khởi động trò chơi Tay đâu tay -HS tham gia trò chơi
 đâu
 - GV nhận xét
 II. Sinh hoạt chủ đề: Những vật dụng bảo 
 vệ em 
 Hoạt động 1. Kể vật dụng bảo vệ cơ thể để 
 không lây các bệnh truyền nhiễm
 - Cho HS thảo luận nhóm 4
 - gọi các nhóm chia sẻ -HS chia sẻ : 
 - GV cho hs chia sẻ hiểu biết trước trước lớp -HS thảo luận nhóm 4
 - GV nhận xét, bổ sung -Chia sẻ trước lớp
 Các vật dụng bảo vệ cơ thể để tránh các bệnh 
 lây nhiễm thông thường như ho, cảm cúm đó 
 là: khẩu trang, xà phòng, nước muối súc 
 miệng
 Hoạt động 2. Nêu tác dụng của các vật 
 dụng bảo vệ sức khỏe
 - HS thảo luận nhóm 4 - Gọi đại diện các nhóm chia sẻ
 - GV nhận xét, bổ sung
 Hoạt động 3: Đóng vai xứ lí tình huống
 TH1: Bạn ngồi cạnh em bị ho mà quyên 
 mang khẩu trang đi học?
 TH2: Em thấy bạn ra ngoài trời nắng mà 
 không đội mũ?
 - Tổ 1,3 tình huống 1, tổ 2 tình huống 2
 - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4
 - Gọi một số nhóm đóng vai - HS thảo luận tình huống 
 - GV nhận xét - HS đóng vai theo nhóm
 III: Tổng kết – Đánh giá
 - Giáo viên tổng kết hoạt động - HS lắng nghe
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ___________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Hạt thóc 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.
 - Hiểu nội dung bài: Hiểu và tìm được những câu thơ nói về cuộc đời vất vả, 
gian truân của hạt thóc và sự quý giá của hạt thóc đối với con người. Hiểu và tìm 
được từ ngữ thể hiện đây là bài thơ tự sự hạt thóc kể về cuộc đời mình. 
 2. Năng lực chung:
 - Giúp HS phát triển Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
 - Nhận diện được đặc điểm văn bản thơ thể hiện qua bài đọc như vần, nhịp, 
nhân vật...; điểm đặc sắc, nổi bật về nghệ thuật đối lập, tương phản của bài thơ. 
Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ.
 3. Phẩm chất:
 - Góp phần BD cho HS các phẩm chất: Yêu nước: Yêu thiên nhiên; Nhân ái: 
Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn 
luyện ở trường, lớp. Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV nêu câu đố: - HS xung phong giải câu đố.
 Hạt gì nho nhỏ Đáp án: Hạt thóc
 Trong trắng, ngoài vàng
 Xay, giã, giần, sàng
 Nấu thành cơm dẻo?
 (Là hạt gì?)
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh minh - HS quan sát tranh
hoạ và trao theo các câu hỏi gợi ý:
+ Em đã nhìn thấy hạt thóc bao giờ chưa? 
Nhìn thấy khi nào và ở đâu? 
+ Hạt thóc cỏ màu gì? Hạt thóc có hình 
dạng thế nào? 
+ Hạt thóc sinh ra ở đâu? 
+ Hạt thóc dùng để làm gì?...
- Gọi 1- 2 HS chia sẻ trước lớp. - Một số HS chia sẻ trước lớp.
 - HS khác nhận xét
- GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Để - HS chú ý lắng nghe
hiểu thêm về hạt thóc và cuộc đời của hạt 
thóc, chúng ta cùng nghe hạt thóc kể về 
cuộc đời mình qua bài thơ “Hạt thóc” nhé.
- GV ghi bảng tên bài: Hạt thóc. - HS mở vở, ghi tên bài học.
2. Khám phá:
Đọc văn bản 
 *GV đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý giọng - HS lắng nghe và đọc thầm theo.
đọc thể hiện được sự tự tin của hạt thóc khi 
kể vể cuộc đời mình. Chú ý ngắt giọng, 
nhấn giọng đúng chỗ. 
* HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp 
đọc từ khó và giải nghĩa từ.
- GV hỏi: Bài đọc gồm mấy khổ thơ? - HS trả lời: Bài đọc gồm 4 khổ thơ
- HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 1) - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) và 
 sửa lỗi phát âm.
- GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào - HS nêu như bão dông, ánh nắng sớm, 
em cảm thấy khó đọc? giọt sương mai, bão lũ... - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, 
chức cho HS luyện đọc. nhóm, đồng thanh).
- GV hướng dẫn HS ngắt đúng nhịp thơ - HS chú ý.
- HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 2) - 4 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác 
 góp ý cách đọc.
- GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em - HS nêu từ cần giải nghĩa.
chưa hiểu nghĩa? - HS khác giải nghĩa. VD: 
(GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng + Thiên tai: Những hiện tượng thiên 
túng). nhiên gây tác động xấu như bão, lũ lụt, 
 hạn hán, động đất, 
- GV giới thiệu thêm video/tranh ảnh để - HS quan sát, chú ý
giúp HS hiểu thêm về các hiện tượng thiên 
tai xảy ra trong tự nhiên.
 ❖Mở rộng: 
Em hãy đặt câu có chứa từ thiên tai. - 2 – 3 HS đặt câu.
 VD: Thiên tai đã gây hậu quả nặng nề 
 cho người dân.
- GV nhận xét, tuyên dương.
*. HS luyện đọc 
- Tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc 
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng khổ - 2 – 3 HS thi đọc. 
thơ.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc - HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt 
bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. nhất.
- GV và HS nhận xét phần thi đọc của các - HS lắng nghe.
bạn.
* Đọc toàn bài
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.
- GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài. - HS chú ý.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, 
tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
3. Vận dụng:
 - Hôm nay các em được học bài đọc gì? - HS chia sẻ.
 - GV tổ chức cho HS nói những trải - HS nói những trải nghiệm của bản 
nghiệm của bản thân liên quan đến hạt thân
thóc. VD: Ở nhà, em đâ nhìn thấy bà phơi 
 thóc trên sân...
 - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 . 
 .. ...................
 .. ....
 ________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Hạt thóc 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung bài: Hiểu và tìm được những câu thơ nói về cuộc đời vất 
 vả, gian truân của hạt thóc và sự quý giá của hạt thóc đối với con người. Hiểu và 
 tìm được từ ngữ thể hiện đây là bài thơ tự sự hạt thóc kể về cuộc đời mình. 
 2. Năng lực chung:
 - Giúp HS phát triển Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; 
 năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
 - Nhận diện được đặc điểm văn bản thơ thể hiện qua bài đọc như vần, nhịp, 
 nhân vật...; điểm đặc sắc, nổi bật về nghệ thuật đối lập, tương phản của bài thơ. 
 Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ.
 3. Phẩm chất:
 - Góp phần BD cho HS các phẩm chất: Yêu nước: Yêu thiên nhiên; Nhân ái: 
 Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn 
 luyện ở trường, lớp. Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Vở BTTV.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho HS hát và khởi động theo lời bài - HS hát và khởi động theo lời bài hát.
hát: Hạt gạo làng ta.
- GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc - HS lắng nghe.
- GV ghi bảng tên bài: Hạt thóc. - HS mở vở, ghi tên bài học.
2. Khám phá:
HĐ1. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi 
*Câu 1: Hạt thóc được sinh ra ở đâu?
- GV nêu câu hỏi.
- GV cho HS đọc thầm lại khổ thơ thứ nhất - HS đọc thầm lại khổ thơ thứ nhất
để tìm ra câu trả lời. - HS suy nghĩ, xung phong phát biểu: Dự kiến CTL: 
 Hạt thóc được sinh ra trên cánh đổng 
- GV nhận xét, nhấn mạnh về nguồn gốc - HS chú ý
của hạt thóc.
* Câu 2, 3 :
- Gọi HS đọc câu hỏi 2 và 3. - 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại khổ thơ - HS đọc thầm lại 
thứ 2
- GV yêu cầu HS hoàn thành các câu trả - HS làm việc .Dự kiến CTL:
lời vào phiếu bài tập
- GV quan sát, hỗ trợ các HS gặp khó PHIẾU BÀI TẬP
khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
 Câu hỏi Trả lời
 Câu 2 Những Tôi sống qua 
 câu thơ nào bão lũ/ Tôi 
 cho thấy hạt chịu nhiêu 
 thóc trải qua thiên tai
 nhiêu khó 
 khăn?
 Câu 3. Hạt Hạt thóc quý 
 thóc quý giá giá với con 
 như thế nào với người ở chỗ nó 
 con người7. nuôi sống con 
 người.
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - HS chia sẻ kết quả.
- GV chốt kết quả phiếu trên màn hình - HS chú ý.
từng câu.
- GV nhận xét, biểu dương các nhóm. - HS lắng nghe và ghi nhớ.
- GV chốt lại ND bài đọc: Bài thơ giúp em - 1, 2 HS nhắc lại nội dung
hiểu cuộc đời vất vả, gian truân của hạt 
thóc và sự quý giá của hạt thóc đối với con 
người.
 ❖ Mở rộng:
- GV giới thiệu một số hình ảnh về sự vất - HS quan sát, chú ý lắng nghe.
vả của người nông dân khi làm ra hạt thóc 
và vai trò của hạt thóc trong đời sống con 
người. 
- Em cần có thái độ như thế nào đối với - Em cần quý trọng từng hạt thóc. hạt thóc.
* Câu 4. Em thích nhất câu thơ nào? Vì 
sao?
- GV mời một HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài.
 + Từng HS tự đọc thầm lại toàn bài, suy 
 nghĩ câu trả lời.
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - Một số HS trình bày. Dưới lớp nhận 
 xét, góp ý.
- GV nhận xét, động viên HS và nhóm HS. - HS chú ý.
Lớp bình chọn HS trình bày hay nhất.
3. Thực hành, luyện tập 
HĐ2. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS chú ý lắng nghe.
- Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài trước lớp. - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc thầm 
 theo
- Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài - HS đọc lại
đọc.
- GV nhận xét, biểu dương. - HS lắng nghe.
HĐ3. Luyện tập theo văn bản đọc
Câu 1. Từ nào trong bài thơ cho thấy hạt 
thóc tự kể chuyện về mình?
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài.
 - 1 HS khác đọc toàn bài.
- HS đọc thầm lại toàn bài, suy nghĩ tìm - HS nêu đáp án: Từ trong bài đọc cho 
câu trả lời. thấy hạt thóc tự kể chuyện về mình là từ 
 “tôi”.
- GV và HS thống nhất đáp án đúng. - HS chú ý.
Câu 2. Đóng vai hạt thóc, tự giới thiệu về 
mình.
- GV nêu yêu cầu - HS chú ý.
- GV mời 2 HS đọc phần gợi ý - 2, 3 HS đọc to phần gợi ý trong SGK
- GV gọi 1 - 2 HS làm mẫu theo các gợi ý. - 1 - 2 HS làm mẫu. Dưới lớp chú ý, theo 
- GV và HS nhận xét. GV lưu ý HS sử dõi
dụng từ “tôi” “tớ”, “mình” khi giới thiệu. - HS chú ý
- GV tổ chức cho HS thực hành. - HS suy nghĩ, thực hành:
GV theo dõi, hỗ trợ HS gặp khó khăn Từng HS trong nhóm đóng vai hạt thóc, 
 tự giới thiệu về mình.
- GV tổ chức cho HS thực hành giới thiệu - Một số cặp thực hành trước lớp.
trước lớp. - - GV khuyến khích HS đua ra cách giới - Dưới lớp theo dõi, nhận xét.
thiệu khác nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng:
 - Hôm nay các em được học bài đọc gì? - HS chia sẻ.
 - GV tổ chức cho HS nói những trải - HS nói những trải nghiệm của bản 
nghiệm của bản thân liên quan đến hạt thân
thóc. VD: Ở nhà, em đâ nhìn thấy bà phơi 
 thóc trên sân...
 - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 . 
 ..........................
 .. .....
 ________________________________________
 Thứ Tư, ngày 12 tháng 2 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Lũy tre
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ, biết ngắt đúng nhịp thơ, nhấn giọng phù hợp.
 - Đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi của bài. Hiểu nội dung bài: vẻ đẹp của 
 cây tre và vẻ đẹp thiên nhiên làng quê; Ca ngợi cây tre là biểu tượng cho sức sống 
 bền bỉ, kiên cường, đoàn kết của người dân Việt Nam; Cây tre còn là người bạn 
 thân thiết của mỗi gia đình. 
 2. Năng lực chung:
 - Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp 
 và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học:
 + Biết nói từ chỉ thời gian.
 + Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những từ ngữ, hình ảnh trong bài thơ.
 3. Phẩm chất:
 - Yêu nước: Yêu thiên nhiên
 - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.
 - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện.
 - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi.
 - HS: Vở BTTV.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1
1. Khởi động:
- GV nêu câu đố:
 Cây gì mang dáng quê hương - HS chú ý.
 Thân chia từng đốt, rợp đường em đi
 Mầm non dành tặng thiếu nhi - HS xung phong giải câu đố:
 Gắn trên huy hiệu, em ghi tạc lòng? Đáp án: Cây tre
 (Là cây gì?)
- GV hỏi thêm một số câu hỏi: Em đã nhìn - HS hoạt động cả lớp:
 thấy cây tre chưa? Chia sẻ những điều em + HS chia sẻ 
 biết về cây tre.
- GV dẫn dắt vào bài: Đã từ lâu đời, cây tre - HS lắng nghe.
luôn gắn liển với làng quê Việt Nam, là biểu 
tượng cho sức sổng bền bỉ, kiên cường, 
đoàn kết của người dân Việt Nam. Cây tre 
còn là bạn của mỗi gia đình. Tình yêu với 
luỹ tre làng cũng chinh là tình yêu quê 
hương của mỗi người Việt Nam. Bài thơ 
Luỹ tre đã phần nào diễn tả được nội dung 
này.
- GV ghi tên bài.
 2. Khám phá: - HS mở vở ghi tên bài.
HĐ1. Luyện đọc
*GV đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý ngắt 
đúng nhịp thơ, nhấn giọng đúng chỗ. - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm theo.
*HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc 
từ khó và giải nghĩa từ.
- GV hỏi: Bài đọc gồm mấy khổ thơ?
- HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 1) - HS: Bài đọc gồm 4 khổ thơ 
+ GV mời HS nêu một số từ khó phát - 4 HS đọc nối tiếp đoạn (1 lượt). 
âm do ảnh hưởng của địa phương. + HS nêu như luỹ tre, gọng vó, chuyển, 
+ GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ nâng, bần thần...
chức cho HS luyện đọc. + HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, 
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) nhóm, đồng thanh). - 4 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác 
+ GV hướng dẫn HS ngắt đúng nhịp thơ góp ý cách đọc.
 - HS luyện đọc:
 VD: Mỗi sớm mai/ thức giấc
 Luỹ tre xanh/ rì rào
 Ngọn tre /cong gọng vó
 Kéo mặt trời /lên cao.//
 Bỗng/ gà lên tiếng gáy
 Xôn xao/ ngoài luỹ tre
 Đêm /chuyển dần về sáng
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 3) Mầm măng/ đợi nắng về.//
- GV hỏi: - 4 HS đọc nối tiếp (lần 3). HS khác 
+ Trong bài đọc có từ ngữ nào em em chưa góp ý cách đọc.
hiểu nghĩa? - HS nêu từ cần giải nghĩa.
 - HS khác giải nghĩa.
 + Bần thần: chỉ tâm trạng nhớ thương, 
 ❖ GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ lưu luyến, nghĩ ngợi.
 bần thần. - HS thực hành đặt câu. 2, 3 HS chia sẻ 
 trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương. + VD: Vẻ mặt cậu ấy bần thần làm sao!
* HS luyện đọc - HS chú ý lắng nghe.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
- Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài trước lớp. - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc thầm 
- Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài theo
đọc. - HS đọc lại
- GV nhận xét, biểu dương.
* Đọc toàn bài
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài đọc.
- GV gọi HS đọc toàn bộ bài. - Cả lớp đọc thầm cả bài.
 - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo 
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, dõi.
tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS lắng nghe.
Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2
 Tiết 2
HĐ2. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi
* Câu 1, 2, 3 :
- Gọi HS đọc câu hỏi 1, 2 và 3.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại 3 khổ thơ - 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi. đầu - HS đọc thầm lại 3 khổ thơ đầu
- GV cho HS suy nghĩ trả lời 3 câu hỏi
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn, - HS làm việc . Dự kiến CTL:
lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
 PHIẾU BÀI TẬP 
 Câu hỏi Trả lời
 Câu 1. Tìm Luỹ tre xanh rì 
 những câu rào/ Ngọn tre 
 thơ miêu tả cong gọng vó.
 cầy tre vào lúc 
 mặt trời mọc?
 Câu 2. Câu Tre bẩn thần 
 thơ nào ở khổ nhớ gió
 thơ thứ hai 
 cho thấy tre 
 cũng giống 
 như người? 
 Câu 3. Ỡ khổ Ở khổ thơ thứ 
 thơ thứ ba, ba, hình ảnh luỹ 
 hình ảnh ỉuỹ tre được miêu tả 
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. tre được miêu vào lúc chiều 
 tả vào những tối và đêm.
 lúc nào?
- GV chốt kết quả phiếu trên màn hình - Đại diện một số nhóm báo 
từng câu. cáo từng câu. Nhóm khác nhận xét, 
- GV nhận xét, biểu dương các nhóm. góp ý, bổ sung.
* Câu 4: Em thích nhất hình ảnh nào - HS chú ý.
trong bài thơ?
- GV chiếu câu hỏi 4 và gọi HS trả lời.
 - HS đọc câu hỏi 4.
- GV nhận xét, thống nhất câu trả lời. - HS nêu hình ảnh yêu thích trong bài 
 đọc và giải thích lí do. 
- GV chốt lại ND bài đọc: Bài đọc đã giúp - HS chia sẻ trước lớp
các em hiểu rõ hơn về vẻ đẹp của cây tre, sự - Dưới lớp nhận xét, góp ý cho bạn
gắn bó của cây tre với người dân Việt (nếu có). Nam - HS lắng nghe và ghi nhớ.
- GV liên hệ, mở rộng: 
+ GV chiếu cho HS quan sát và giới thiệu 
thêm một số tranh ảnh về cây tre Việt Nam 
đã sưu tầm được. - HS quan sát tranh, chú ý lắng nghe.
+ Gia đình em/Quê em có cây tre không? 
Hoặc em đã được tham gia trải nghiệm liên 
quan đến cây tre chưa? Hãy chia sẻ trước - HS thực hành liên hệ, chia sẻ trải 
lớp. nghiệm của bản thân.
- GV hỏi thêm: Qua hình ảnh cây tre, em 
hãy chia sẻ cảm nhận của mình trước thiên 
nhiên và tình yêu quê hương, đất nước. - HS liên hệ bản thân rồi chia sẻ.
3. Luyện tập, thực hành VD: Qua bài đọc, em càng thấy yêu 
HĐ3. Luyện đọc lại thiên nhiên, đất nướcViệt Nam.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
- Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài trước lớp.
 - HS chú ý lắng nghe.
- Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc thầm 
đọc. theo
- GV nhận xét, biểu dương. - HS đọc lại
HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc
Câu 1. Tìm từ ngữ chỉ thời gian có trong 
bài thơ?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS đọc thầm lại toàn bài 
và tìm từ ngữ chỉ thời gian có trong bài thơ - HS nêu yêu cầu bài.
 - HS làm việc cá nhân, tìm từ ngữ chỉ 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. thời gian có trong bài 
 - Một số HS trình bày trước lớp.
 ❖ Mở rộng: - Dưới lớp nhận xét, góp ý.
- GV mời HS giải thích rõ hơn về các Đáp án: Từ ngữ chỉ thời gian: sớm mai, 
khoảng thời gian vừa tìm được. trưa, đêm, sáng 
- Hãy đặt câu với từ ngữ vừa tìm được. - HS suy nghĩ, phát biểu:
Lưu ý: Giáo viên khuyến khích HS có thể 
đặt nhiều câu. - HS thực hành đặt câu.
- GV nhận xét, góp ý, sửa sai. - Dưới lớp nhận xét, góp ý.
Câu 2 : Tìm thêm những từ ngữ chỉ thời 
gian mà em biết.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm bốn.
 GV phát cho mỗi nhóm các tấm thẻ trống, - HS nêu yêu cầu bài.
tìm thêm những từ ngữ chỉ thời gian. - HS liên hệ trải nghiệm của bản thân.
 - HS thực hành trong nhóm:
 + Mỗi HS suy nghĩ, tìm thêm từ ngữ chỉ 
- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm chia sẻ trước thời gian, nhóm thống nhất câu trả lời.
lớp. - Đại diện 2 – 3 nhóm chia sẻ trước 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. lớp. Nhóm khác nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét, tuyên dương ý thức hợp tác Đáp án: ngày, tháng, năm,...
nhóm.
 ❖ Mở rộng: 
Hãy đặt câu với từ ngữ vừa tìm được.
Lưu ý: Giáo viên khuyến khích HS có thể - HS thực hành đặt câu.
đặt nhiều câu. - Dưới lớp nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét, góp ý, sửa sai.
- GV nhấn mạnh: Các từ em vừa tìm được - HS lắng nghe và ghi nhớ.
là các từ chỉ thời gian.
4. Vận dụng:
- GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học.
- Về nhà tìm đọc các bài thơ,bài văn viết về - HS chia sẻ cảm nhận.
cây tre, - HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS ghi nhớ các từ tả mưa, vận 
dụng trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn - HS lắng nghe và ghi nhớ.
bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 . 
 .............................
 ....
 _______________________________________
 Thứ năm, ngày 12 tháng 2 năm 2025
 TOÁN
 Luyện tập (trang 27)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được ý nghĩa của phép nhân,phép chia thực hiện được phép phép nhân, 
 phép chia đã học.
 - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học.
 2. Năng lực chung: - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng 
lực giao tiếp và hợp tác. 
- Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học.
3. Phẩm chất: 
- Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng con, bảng phụ, vở Toán, bộ đồ dùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- GV cho HS chơi trò chơi:“Đố bạn”nối tiếp - HS tham gia trò chơi. 
ôn lại bảng nhân , chia 2 và 5 - Nối tiếp đọc bảng nhân, chia 2, 5.
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp 
các em luyện tập củng cố phép nhân và phép - HS lắng nghe
chia
- GV ghi tên bài: Luyện tập (trang 27)
2. Luyện tập - Thực hành: - HS đọc tên bài.
Bài 1: Tìm phép nhân thích hợp.
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
H: Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV hướng dẫn HS nêu tình huống trong - Tìm phép nhân thích hợp.
hình rồi chọn phép nhân thích hợp. - HS quan sát, nghe hướng dẫn cách 
H: Mỗi đĩa có 3 quả táo. Phép nhân thích hợp thực hiện. 
tìm số quả táo ở 5 đĩa như vậy là phép nhân + 3 x 5= 15
nào?
-Tương tự như vậy với các hình khác, yêu HS thực hiện lần lượt các YC.
cầu HS làm bài vào sách giáo khoa. - HS trình bày bài
- GV cho HS trình bày bài - HS nhận xét
- GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe
- GV nhận xét, chốt
Bài 2: Tính nhẩm.
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài
H: Bài yêu cầu làm gì? - Tính nhẩm.
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK - HS tính nhẩm (3p) 
- GV cho HS đọc kết quả nối tiếp hàng dọc. - HS đọc kết quả nối tiếp hàng dọc.
 2 x 4= 8 ; 2 x7= 14; 5 x3= 15; 
- GV gọi HS nhận xét .
- GV nhận xét, chốt. - HS nhận xét
 - HS lắng nghe.
Bài 3: Giải bài toán.
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài 
- GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách - HS quan sát và nghe hướng dẫn cách 
thực hiện: thực hiện.
H: Bài toán cho biết gì? - Trong trò chơi Ô ăn quan, mỗi ô có 5 viên sỏi
H: Bài toán hỏi gì? - Hỏi 10 ô như vậy có tất cả bao nhiêu 
 viên sỏi?
H: Để biết được có tất cả bao nhiêu viên sỏi + 5 x 10 = 50
ta làm như thế nào? - Cả lớp làm vào vở.
- Cả lớp làm vào vở. - HS trình bày bài
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Bài giải
- GV cho HS trình bày bài Số viên sỏi ở 10 ô là:
 5 x 10 = 50 ( viên)
 Đáp số: 50 viên sỏi
 - HS nhận xét
- GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe
- GV nhận xét, chốt - HS đọc yêu cầu đề bài 
 - Tìm số thích hợp với ô có dấu “?”
 - HS thực hiện lần lượt các YC.
Bài 4: Số? - Vào ô có dấu “?”
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - Tính theo chiều mũi tên từ trái sang 
H: Bài yêu cầu làm gì? phải.
- GV yêu cầu HS thực hiện tính trong trường - HS làm bài.
hợp có hai dấu phép tính 
H: Ta viết số thích hợp vào chỗ nào?
H: Tính theo hướng nào?
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài.
 - HS trả lời
 - HS đọc theo yêu cầu
3. Vận dụng: - HS lắng nghe
H: Hôm nay, chúng ta học bài gì? 
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - HS lắng nghe, thực hiện 
- GV nêu phép tính bất kì trong bảng nhân 2, 
nhân 5, chia 2, chia 5 gọi HS trả lời kết quả.
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 ...
 .
 .
 _________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Nghe – viết: Lũy tre, phân biệt uynh/uych, l/n, iêt/iêc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nghe - viết đúng bài chính tả; biết cách trình bày các khổ thơ. biết viết hoa các chữ cái đầu mỗi dòng thơ. 
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt uynh/uych, l/n, iêt/iêc.
 2. Năng lực chung:
 - Góp phần phát triển NL tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn 
 đề và sáng tạo.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học 
 3. Phẩm chất: 
 - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, tình yêu đối với những vùng đất 
 khác nhau trên đất nước.
 - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm.
 - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm; Có ý thức viết bài 
 cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, tấm bìa như BT 1.
 - HS: Vở BTTV.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi.
“Đếm ngược” - HS tích cực tham gia trò chơi.
+ GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp 
không theo thứ tự nhất định: tr, uỹ, e, L. 
+ GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian - HS nêu từ khóa: 
trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu Luỹ tre
cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới.
- GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa - HS lắng nghe.
mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là 
tên của bài chính tả hôm nay 
- GV ghi bảng tên bài. - HS mở vở ghi tên bài.
2. Khám phá:
HĐ1: HD nghe – viết
- GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng các - HS lắng nghe và quan sát đoạn viết 
tiếng HS dễ viết sai). trong SGK
- Gọi HS đọc lại. - 2, 3 HS đọc lại bài. 
- GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung đoạn - HS trả lời: 
viết: + Lúc mặt trời mọc, cây tre được miêu 
+ Lúc mặt trời mọc, cây tre được miêu tả tả: Ngọn tre cong gọng vó./ Kéo mặt 
như thế nào? trời lên cao.
+ Câu thơ nào cho thấy cây tre cũng giống + Câu thơ: Tre bần thần nhớ gió. như con người?
- GV hướng dẫn HS nhận biết các hiện 
tượng chính tả: - HS trả lời:
+ Đoạn viết gồm những dấu câu nào? + Gồm: dấu chấm, dấu phẩy.
+ Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? + Viết hoa những chữ cái đầu mỗi dòng 
+ Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? thơ.
- GV đưa các chữ dễ viết sai nếu HS chưa + HS có thể phát hiện các chữ dễ viết 
phát hiện ra. VD: gọng vó, vầng trăng, luỹ sai.
tre, rì rào, 
+ Yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ viết + HS viết nháp/bảng con một số chữ dễ 
sai. viết sai.
+ Khi viết, cần trình bày như thế nào? + Cách trình bày: lùi vào 3 ô, viết hoa 
 chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
- GV đọc to, rõ ràng từng dòng thơ, tốc độ - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở
vừa phải (quan sát HS viết để xác định tốc 
độ), đúng chính âm; mỗi đòng thơ đọc 2-3 
lần .
- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả.
 - HS nghe và soát lỗi:
 + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút 
 mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu 
 (nếu có).
 + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, 
 dùng bút chì gạch chân chữ viết sai (nếu 
- GV nhận xét bài viết của HS. có).
3. Thực hành, luyện tập - HS chú ý lắng nghe.
BT2. Chọn uynh hay uych thay cho ô 
vuông.
- GV mời HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm 
- Yêu cầu HS: Chọn uynh hay uych thay theo.
cho ô vuông và hoàn thành vào VBT. GV - HS đọc thầm các câu văn trong bài.
quan sát, hướng dẫn HS còn lúng túng. - Hs suy nghĩ. 
- GV mời HS báo cáo kết quả.
 - 2 - 3 HS trình bày kết quả. Dưới lớp 
 theo dõi, góp ý.
 Đáp án:
 - Các bạn chạy huỳnh huỵch trên sân 
 bóng. - Nhà trường tổ chức họp phụ huynh 
- GV nhận xét, trình chiếu kết quả đúng. vào Chủ nhật.
- GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một - HS tự sửa sai (nếu có)
số từ ngữ khác chứa vần uynh/uych. - HS tìm từ, viết bảng con
BT3. Chọn a hoặc b. - HS nhận xét.
a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- GV chiếu lên bảng đoạn thơ. - HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV yêu cầu HS suy nghĩ về nghĩa của các - HS đọc thầm
từ trong bài để tìm cách điền l hoặc n phù - HS điền l hoặc n vào chỗ trống và 
hợp. hoàn thành PHT.
 - 3 HS chữa bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - Dưới lớp nhận xét.
 - Đáp án: 
 Những hạt mưa li ti
 Dịu dàng và mềm mại.
 Gọi mùa xuân ở lại
 Trên mắt trời xanh non.
 - HS tự sửa sai (nếu có)
b. Chọn iêt hoặc iêc thay cho ô vuông. - HS đọc đồng thanh đoạn thơ vừa điền.
- GV phân tích mẫu - HS chú ý
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS tích cực làm bài
- GV nhận xét - HS chú ý, tự hoàn thành vào VBT.
4. Vận dụng 
- GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học - HS chia sẻ cảm nhận sau bài học
- Tìm thêm các từ chứa vần uynh,uych, - HS lắng nghe và thực hiện.
iêt,iêc.
- Nhận xét tiết, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS lắng nghe.
biểu dương HS.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 . 
 ............................
 ....
 __________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Luyện tập: MRVT về thiên nhiên. Câu nêu đặc điểm
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được và hiểu nghĩa một số từ về sự vật..
 - Đặt được câu nêu đặc điểm..
 2. Năng lực chung:
 - Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực chung: Năng lực tự 
 chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học 
 3. Phẩm chất:
 Góp phần BD cho HS các phẩm chất:
 - Yêu nước: Yêu thiên nhiên
 - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.
 - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp.
 - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, tấm bìa như BT 1.
 - HS: Vở BTTV.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Tổ chức cho HS hát và vận động theo bài - HS hát và vận động theo bài hát.
hát: Quê hương tươi đẹp.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS chú ý.
- GV ghi tên bài. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài.
2. Luyện tập, thực hành:
BT1. Xếp từ ngữ vào nhóm thích hợp.
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
 - 2 HS đọc các từ ngữ đã cho trong bài.
 + 1 vài em nêu ý kiến.
- GV yêu cầu HS: đọc và xếp từ ngữ đã cho + Các bạn còn lại góp ý, thống nhất câu 
vào nhóm thích hợp. trả lời.
- GV mời một số đại diện HS thực hành - Đại diện HS thực hành trước lớp.
trước lớp. -
- GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, tuyên - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu 
dương HS. có). VD: 
- Khắc sâu kiến thức:
+ Em hiểu thế nào là từ chỉ sự vật? Thế nào +Từ ngữ chỉ sự vật: bầu trời, ngôi sao, 
là từ chỉ đặc điểm? nương lúa, dòng sông, lũy tre.
 + Từ ngữ chỉ đặc điểm: xanh, vàng óng, 
 ấp lánh, trong xanh.
 - Hs trả lời. - GV mở rộng:
+ Em hiểu thế nào là vàng óng, trong xanh? + HS chia sẻ trước lớp.
+ Tìm thêm các từ ngữ chỉ sự vật trong + Ngọn núi, hồ nước 
thiên nhiên và từ ngữ chỉ đặc điểm.
+ Đặt câu chứa từ ngữ có trong bài. - HS thực hành đặt câu.
 VD: Bầu trời cao trong xanh.
 Nương lúa chín vàng óng.
BT2. Ghép từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ 
chỉ đặc điểm ở bài tập 1 để tạo 3 câu.
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
 - HS đọc câu mẫu.
- GV phân tích mẫu để HS nắm vững cách - HS lắng nghe và ghi nhớ.
làm.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS làm việc cá nhân. Sau đó, 3 - 5 HS 
 trình bày kết quả trước lớp.
 VD: + Nương lúa vàng óng.
 + Ngôi sao lấp lánh.
 + Luỹ tre xanh.
- GV nhận xét, đánh giá. - HS đổi chéo. Kiểm tra lẫn nhau.
- GV mở rộng và huy động những trải - HS thực hành.
nghiệm của HS để tìm thêm các từ ngữ chỉ 
sự vật trong thiên nhiên, từ ngữ chỉ đặc 
 - VD: Ngọn núi cao chót vót.
điểm của các sự vật đó và đặt câu nêu đặc 
điểm.
 - HS lắng nghe và ghi nhớ.
- GV nhận xét, động viên.
BT3. Hỏi - đáp về đặc điểm của các sự vật 
ngôi sao, dòng sông, nương lúa, bầu trời.
 - 2, 3 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc 
 - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. 
 thầm.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
 - HS chú ý lắng nghe.
- GV yêu cầu HS làm việc . GV khuyến 
 - HS làm việc : Quan sát tranh và trả lời. 
khích HS có thể tìm thêm các từ ngữ bên 
ngoài để ghép cùng với các từ đã cho 
thành nhiều câu khác nhau nhưng vẫn 
đảm bảo theo kiểu câu nêu đặc điểm.
 - Một số cặp lên trước lớp trình bày kết 
- GV mời một số cặp HS lên trước lớp trình 
 quả. Dưới lớp nhận xét, góp ý.
bày kết quả. 
 Đáp án: 
- GV và HS nhận xét đánh giá, thống nhất 
 + Ngôi sao thế nào? (Ngôi sao sáng lấp 
đáp án.
 lánh.)

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2024.doc