Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa
TUẦN 22 Thứ hai, ngày 10 tháng 2 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Ăn uống an toàn hợp vệ sinh trong dịp Tết. Sinh hoạt theo chủ đề: Tự chăm sóc sức khỏe bản thân. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS Tham dự lễ chào cờ nghiêm túc. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Khẩu trang , bánh xã phòng III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Phần 1. Nghi lễ chào cờ - Cô Nguyễn Hiền Thương (phụ trách) - HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần 22. (Ban giám hiệu, TPT Đội) - Tuyên truyền ăn uống an toàn hợp vệ sinh trong dịp tết (Cô Thương) Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động: - GV cho HS khởi động trò chơi: - HS tham gia trò chơi “Tay đâu tay đâu”. - GV nhận xét II. Sinh hoạt theo chủ đề: Tự chăm sóc sức khỏe bản thân Hoạt động 1. Kể lại những việc em chăm sóc sức khỏe bản thân. - Chia sẻ trước lớp: tập thể dục, đi - Gọi HS chia sẻ bộ, đạp xe, ăn uống đủ chất, không - GV cho HS chia sẻ hiểu biết trước trước sử dụng các chất kích thích như lớp rượu bia, thuốc lá,.. - GV nhận xét, bổ sung Hoạt động 2. Nêu tác dụng của việc chăm sóc sức khỏe bản thân - HS thảo luận nhóm 4 -Nhóm 4 thảo luận, đại diện chia sẻ trước lớp - Gọi đại diện các nhóm chia sẻ - GV nhận xét, bổ sung Hoạt động 3: Đóng vai xứ lí tình huống + TH1: Em thấy bạn em mua quà vặt ở cổng trường. + TH2: Bạn không ăn hết khẩu phần ăn trưa ở trường mà đổ xuống nền nhà. - HS thảo luận tình huống - Tổ 1,3 tình huống 1, tổ 2 tình huống 2 - HS đóng vai theo nhóm - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - Gọi một số nhóm đóng vai - GV nhận xét III: Tổng kết – Đánh giá - HS lắng nghe. - GV tổng kết hoạt động. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ___________________________________ TOÁN Luyện tập (trang 25) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS củng cố bảng chia 2, bảng chia 5 qua một số bài tập, bài toán có tình huống thực tế, đặc biệt qua trò chơi “Chọn tấm thẻ nào?” 2. Năng lực chung: - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề Toán học. - Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học. 3. Phẩm chất: - Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng con, phiếu bài tập, vở Toán, bộ đồ dùng, xúc xắc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi: Đố bạn ôn lại - HS tham gia trò chơi. bảng nhân , chia 2 và 5 - GV nhận xét, giới thiệu bài. - HS lắng nghe. -Ghi mục bài. - HS viết tên bài. 2. Luyện tập - Thực hành. Bài 1: Tính: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu đề bài - Bài yêu cầu làm gì? - 1- 2 HS trả lời. -Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong trường - HS thực hiện lần lượt các YC. hợp có hai dấu phép tính - GV nêu: +Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? -Vào ô có dấu “?” +Tính theo hướng nào? -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải. -Yêu cầu HS làm bài vào SGK a) 10 : 2 = 5; 5 x 4= 20 - Nhận xét, tuyên dương HS. b) 5 x 4 = 20; 20 : 2 =10 Bài 2: Giả bài toán. - Gọi HS đọc YC bài. H: Bài toán cho biết điều gì? Hỏi gì? - 1-2 HS trả lời. H: Để biết bạn Nam trang trí được bao - HS làm bài cá nhân. nhiêu đèn ông sao ta làm như thế nào? - HS đổi chéo vở kiểm tra. -Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li Bài giải - Nhận xét, tuyên dương HS. Số chiếc đèn ông sao được trang trí là: 30 : 5 = 6 ( chiếc đèn) Đáp số: 6 chiếc đèn *Trò chơi “Chọn tấm thẻ nào”: - HS lắng nghe. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, - HS quan sát hướng dẫn. luật chơi. - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. - GV thao tác mẫu. -HS đọc . - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: H: Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS trả lời - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - HS đọc theo yêu cầu -Yêu cầu HS đọc lại bảng chia 2, chia 5. - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: _________________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Hạt thóc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:: - Tiếp tuc củng cố luyện đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ của bài: Hạt thóc - Hiểu nội dung bài: Hiểu và tìm được những câu thơ nói về cuộc đời vất vả, gian truân của hạt thóc và sự quý giá của hạt thóc đối với con người. Hiểu và tìm được từ ngữ thể hiện đây là bài thơ tự sự hạt thóc kể về cuộc đời mình. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong bài thơ tự sự. 3. Phẩm chất: - Yêu quý và trân trọng hạt thóc cũng như công sức lao động cảu mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Văn bản đọc.phiếu học tập, vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS lắng nghe bài hát: - HS lắng nghe “Hạt gạo làng ta”. - GV nêu: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. Hạt gì nho nhỏ Trong trắng, ngoài vàng Say, giã, giần, sang - 2-3 HS chia sẻ: Hạt gạo. Nấu thành cơm dẻo ? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. -HS lắng nghe - Ghi tên bài. - HS nối tiếp đọc tên bài. 2.Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: giọng thể hiện sự tự tin của hạt thóc khi kể về cuộc đời mình. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Hướng dẫn HS chia đoạn: (4 khổ) + Đoạn 1: Từ đầu đến bão giông + Đoạn 2: Tiếp cho đến thiên tai + Đoạn 3: Tiếp cho đến ngàn xưa - 2-3 HS luyện đọc. + Đoạn 4 : còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - HS nêu như bão dông, ánh nắng sớm, từ: bão giông, ánh nắng, giọt sương mai, giọt sương mai, bão lũ... bão lũ , - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, - GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em nhóm, đồng thanh). chưa hiểu nghĩa? - HS chú ý. (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng - 4 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác túng). góp ý cách đọc. - HS nêu từ cần giải nghĩa. - GV giới thiệu thêm video/tranh ảnh để - HS khác giải nghĩa. VD: giúp HS hiểu thêm về các hiện tượng thiên + Thiên tai: Những hiện tượng thiên tai xảy ra trong tự nhiên. nhiên gây tác động xấu như bão, lux lụt, * Mở rộng: hạn hán, động đất, + Em hãy đặt câu có chứa từ thiên tai. - HS quan sát, chú ý - Luyện đọc câu dài: - 2 – 3 HS đặt câu. Tôi chỉ là hạt thóc/ VD: Thiên tai đã gây hậu quả nặng nề Không biết hát/ biết cười/ cho người dân. Nhưng tôi luôn có ích/ Vì nuôi sống con người//. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: SGK/tr 32. Câu 1: Hạt thóc được sinh ra ở đâu? - GV nêu câu hỏi. - GV cho HS đọc thầm lại khổ thơ thứ nhất C1: Hạt thóc được sinh ra trên cánh để tìm ra câu trả lời. đồng. - GV nhận xét, nhấn mạnh về nguồn gốc của hạt thóc. Câu 2, 3 : C2: Tôi sống qua bão lũ - Gọi HS đọc câu hỏi 2 và 3. Tôi chịu nhiều thiên tai . - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại khổ thơ C3: Nó nuôi sống con người. thứ 2 - GV yêu cầu HS hoàn thành các câu trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ các HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS chia sẻ kết quả. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - HS chú ý. - GV chốt kết quả phiếu trên màn hình từng câu. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. - 1, 2 HS nhắc lại nội dung * GV chốt lại ND bài đọc: Bài thơ giúp em hiểu cuộc đời vất vả, gian truân của hạt thóc và sự quý giá của hạt thóc đối với con người. - HS quan sát, chú ý lắng nghe. ❖ Mở rộng: - GV giới thiệu một số hình ảnh về sự vất vả của người nông dân khi làm ra hạt thóc - Em cần quý trọng từng hạt thóc. và vai trò của hạt thóc trong đời sống con người. - Em cần có thái độ như thế nào đối với hạt thóc. - HS đọc yêu cầu của bài. * Câu 4. Em thích nhất câu thơ nào? Vì + Từng HS tự đọc thầm lại toàn bài, suy sao? nghĩ câu trả lời. - GV mời một HS đọc yêu cầu của bài. - Một số HS trình bày. Dưới lớp nhận xét, góp ý. - HS chú ý. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - GV nhận xét, động viên HS và nhóm HS. - HS chia sẻ. Lớp bình chọn HS trình bày hay nhất. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS chú ý lắng nghe. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc thầm - Nhận xét, khen ngợi. theo Hoạt động 4:Luyện tập theo văn bản - HS đọc lại đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - 2 HS đọc to yêu cầu bài. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 1 HS khác đọc toàn bài. thiện vào VBTTV/tr.17 - HS nêu đáp án: Từ trong bài đọc cho - Tuyên dương, nhận xét. thấy hạt thóc tự kể chuyện về mình là từ “tôi”. Bài 2: Đóng vai hạt thóc tự giới thiệu về - HS chú ý. mình. - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.32. -HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Hướng dẫn HS đóng vai hạt thóc để - HS suy nghĩ, thực hành: luyện nói lời kể về bản thân mình theo 3 Từng HS trong nhóm đóng vai hạt thóc, gợi ý trong nhóm đôi.. tự giới thiệu về mình. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Một số cặp thực hành trước lớp. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng: - HS nói những trải nghiệm của bản H: Hôm nay em học bài gì? thân H: Qua bài đọc em rút ra được nội dung VD: Ở nhà, em đâ nhìn thấy mẹ phơi gì? thóc trên sân... - Đọc thuộc lòng bài thơ cho người thân -HS lắng nghe và thực hiện. nghe - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . __________________________________ * BUỔI CHIỀU: Thứ ba, ngày 11 tháng 2 năm 2025 TOÁN Luyện tập (trang 27) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được ý nghĩa của phép nhân,phép chia thực hiện được phép phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. 2. Năng lực chung: - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học. 3. Phẩm chất: - Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng con, bảng phụ, vở Toán, bộ đồ dùng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi:“Đố bạn”nối - HS tham gia trò chơi. tiếp ôn lại bảng nhân , chia 2 và 5 - Nối tiếp đọc bảng nhân, chia 2, 5. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em luyện tập củng cố phép nhân và - HS lắng nghe phép chia - GV ghi tên bài: Luyện tập (trang 27) 2. Luyện tập - Thực hành: - HS đọc tên bài. Bài 1: Tìm phép nhân thích hợp. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài H: Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV hướng dẫn HS nêu tình huống trong - Tìm phép nhân thích hợp. hình rồi chọn phép nhân thích hợp. - HS quan sát, nghe hướng dẫn cách H: Mỗi đĩa có 3 quả táo. Phép nhân thích thực hiện. hợp tìm số quả táo ở 5 đĩa như vậy là phép + 3 x 5= 15 nhân nào? -Tương tự như vậy với các hình khác, yêu HS thực hiện lần lượt các YC. cầu HS làm bài vào sách giáo khoa. - HS trình bày bài - GV cho HS trình bày bài - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt Bài 2: Tính nhẩm. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài H: Bài yêu cầu làm gì? - Tính nhẩm. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - HS tính nhẩm (3p) - GV cho HS đọc kết quả nối tiếp hàng dọc. - HS đọc kết quả nối tiếp hàng dọc. 2 x 4= 8 ; 2 x7= 14; 5 x3= 15; - GV gọi HS nhận xét . - GV nhận xét, chốt. - HS nhận xét - HS lắng nghe. Bài 3: Giải bài toán. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách - HS quan sát và nghe hướng dẫn cách thực hiện: thực hiện. H: Bài toán cho biết gì? - Trong trò chơi Ô ăn quan, mỗi ô có 5 viên sỏi H: Bài toán hỏi gì? - Hỏi 10 ô như vậy có tất cả bao nhiêu viên sỏi? H: Để biết được có tất cả bao nhiêu viên sỏi + 5 x 10 = 50 ta làm như thế nào? - Cả lớp làm vào vở. - Cả lớp làm vào vở. - HS trình bày bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Bài giải - GV cho HS trình bày bài Số viên sỏi ở 10 ô là: 5 x 10 = 50 ( viên) Đáp số: 50 viên sỏi - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt - HS đọc yêu cầu đề bài - Tìm số thích hợp với ô có dấu “?” - HS thực hiện lần lượt các YC. Bài 4: Số? - Vào ô có dấu “?” - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - Tính theo chiều mũi tên từ trái sang H: Bài yêu cầu làm gì? phải. - GV yêu cầu HS thực hiện tính trong - HS làm bài. trường hợp có hai dấu phép tính H: Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? H: Tính theo hướng nào? - Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài. - HS trả lời - HS đọc theo yêu cầu 3. Vận dụng: - HS lắng nghe H: Hôm nay, chúng ta học bài gì? - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - HS lắng nghe, thực hiện - GV nêu phép tính bất kì trong bảng nhân 2, nhân 5, chia 2, chia 5 gọi HS trả lời kết quả. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: ... . . _________________________________ TIẾNG VIỆT Viết chữ hoa T I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa T cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ. 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học 3. Phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi Mẫu chữ hoa T, bảng con, Vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Quản trò kiểm tra chuẩn bị vở các bạn. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. -Ghi mục bài. -3 HS đọc mục bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa T. -- HS quan sát mẫu. + Chữ hoa T gồm mấy nét? - HS nêu: Chữ T viết hoa cỡ vừa có độ - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết cao 5 li, độ rộng 4 li (cỡ nhỏ cao 2,5 li, hoa T: nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy rộng 2 li). Chữ T là sự kết hợp của 3 trình viết chữ viết hoa T. nét cơ bản: cong trái (nhỏ), lượn ngang (ngắn) và cong trái (to) nổi liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ ở đẩu chữ. - HS quan sát và lắng nghe - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự khám phá quy trình viết, chia sẻ với bạn. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại vừa nêu quy trình viết từng nét. quy trình viết: - Yêu cầu HS viết bảng con. - HS thực hành viết (trên không, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. trên bảng con hoặc nháp) theo hướng - Nhận xét, động viên HS. dẫn. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu - HS thực hiện. ý cho HS: Tay làm hàm nhai tay quai miệng + Viết chữ hoa T đầu câu. trễ. + Cách nối từ T sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3. Luyện tập - Thực hành: Hoạt động 3. Hướng dẫn viết vở tập viết - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa T và câu ứng dụng vào vở Luyện viết. - GV nêu yêu cầu viết: + 1 dòng chữ T cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 1 dòng chữ T cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Tay cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ. - Nhắc nhở HS tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. Giáo viên lưu ý học sinh - HS viết vào vở. quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. - HS viết bài theo yêu cầu *Viết bài - GV yêu cầu HS viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh của GV. - GV theo dõi, giúp đỡ HS viết chậm. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi Hoạt động 4. Soát lỗi, chữa bài. và góp ý cho nhau theo cặp. - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát - HS nhận xét bài viết của bạn. hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, - HS theo dõi. động viên khen ngợi các em. - GV thu 5-7 bài chấm, nhận xét. HS đổi chéo vở cho nhau. - Mời một vài nhóm nhận xét bài viết của bạn. - HS ghi nhớ và vận dụng viết tên riêng - GV nhận xét. bắt đầu bằng âm T vào giấy luyện chữ 4. Vận dụng: đẹp, vở - GV nhắc nhở HS vận dụng cách viết chữ hoa T vào cuộc sống để viết các tên riêng, chữ đầu câu... + HS nêu nội dung đã học. H: Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ________________________________ TIẾNG VIỆT Nói và nghe: Kể chuyện Sự tích cây khoai lang I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa Sự tích cây khoai lang. - Kể lại được từng đoạn cảu câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. 2. Năng lực chung: - Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân - Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 3. Phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm: Yêu thiên nhiên khi khám phá những sự vật trong tự nhiên; có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGK, VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Câu chuyện kể - HS lắng nghe về Sự tích cây khoai lang. - GV ghi tên bài. 2. Khám phá - HS nối tiếp đọc tên bài. * Hoạt động 1: Kể từng đoạn theo tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - 1-2 HS chia sẻ. H: Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. H: Trong tranh có những ai? 1-2 HS trả lời. H: Mọi người đang làm gì? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia H: Theo em, các tranh muốn nói về các sự sẻ trước lớp. việc diễn ra trong thời gian nào? + Tranh 1: Hai bà cháu đang đi đào củ - Gọi HS đọc câu hỏi bên dưới mỗi bức mài để ăn. tranh. + Tranh 2: Nương lúa bị cháy, cậu bé - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để buồn. nước mắt trào ra. đoán nội dung của từng tranh sau đó chia sẻ. + Tranh 3: Cậu bé đào được một củ - Nhận xét, động viên HS. rất kì lạ, nấu lên có mùi thơm nên mang về biếu bà. + Tranh 4: Cây lạ mọc lên khắp nơi, * Hoạt động 2: Nghe kể chuyện và kể có củ màu tím đỏ. truyện theo tranh. - GV chỉ từng tranh và kể từng đoạn theo tranh. Yêu cầu HS kể lại đoạn sau khi GV kể. - HS kể từng đoạn - GV kể lại lần 2 toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS kể từng đoạn trong nhóm đôi; GV - HS kể. sửa cách diễn đạt cho HS. - 2- 3 HS kể - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3: Vận dụng: -HS trả lời. H: Hôm nay em học bài gì? - Hướng dẫn HS kể lại những việc làm tốt của người cháu trong câu chuyện. - HS thực hiện. - Yêu cầu HS về nhà kể lại cho người thân - HS lắng nghe và thực hiện. nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: _______________________________ Thứ tư, ngày 12 tháng 2 năm 2025 TIẾNG VIỆT Đọc: Luỹ tre (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ, biết ngắt đúng nhịp thơ, nhấn giọng phù hợp. - Đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi của bài. Hiểu nội dung bài: vẻ đẹp của cây tre và vẻ đẹp thiên nhiên làng quê; Ca ngợi cây tre là biểu tượng cho sức sống bền bỉ, kiên cường, đoàn kết của người dân Việt Nam; Cây tre còn là người bạn thân thiết của mỗi gia đình. 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học: + Biết nói từ chỉ thời gian. + Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những từ ngữ, hình ảnh trong bài thơ. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện. Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Văn bản đọc, phiếu học tập, vở BT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV nêu câu đố: Cây gì mang dáng quê hương Thân chia từng đốt, rợp đường em đi - HS chú ý. Mầm non dành tặng thiếu nhi Gắn trên huy hiệu, em ghi tạc lòng? - HS xung phong giải câu đố: (Là cây gì?) Đáp án: Cây tre H: Em đã nhìn thấy cây tre chưa? H: Chia sẻ những điều em biết về cây tre? - HS hoạt động cả lớp: - GV dẫn dắt vào bài: Đã từ lâu đời, cây + HS chia sẻ tre luôn gắn liển với làng quê Việt Nam, là biểu tượng cho sức sổng bền bỉ, kiên - HS lắng nghe. cường, đoàn kết của người dân Việt Nam. Cây tre còn là bạn của mỗi gia đình. Tình yêu với luỹ tre làng cũng chinh là tình yêu quê hương của mỗi người Việt Nam. Bài thơ Luỹ tre đã phần nào diễn tả được nội dung này. - GV ghi tên bài. 2. Khám phá: - HS đọc nói tiếp mục bài.. Họat động1. Luyện đọc *GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý ngắt đúng nhịp thơ, nhấn giọng đúng chỗ. - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm theo. *HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV hỏi: Bài đọc gồm mấy khổ thơ? - HS: Bài đọc gồm 4 khổ thơ - Hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng khổ - 4 HS đọc nối tiếp đoạn (1 lượt). (lần 1) + HS nêu như luỹ tre, gọng vó, chuyển, + GV mời HS nêu một số từ khó phát nâng, bần thần... âm do ảnh hưởng của địa phương. + HS luyện phát âm từ khó (đọc cá + GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ nhân, nhóm, đồng thanh). chức cho HS luyện đọc. - 4 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác - Hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng đoạn góp ý cách đọc. (lần 2) - HS luyện đọc: VD: Mỗi sớm mai/ thức giấc + GV hướng dẫn HS ngắt đúng nhịp thơ Luỹ tre xanh/ rì rào Ngọn tre /cong gọng vó Kéo mặt trời /lên cao.// Bỗng/ gà lên tiếng gáy Xôn xao/ ngoài luỹ tre Đêm /chuyển dần về sáng Mầm măng/ đợi nắng về.// - 4 HS đọc nối tiếp (lần 3). HS khác góp ý cách đọc. - Hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng đoạn - HS nêu từ cần giải nghĩa. (lần 3). - HS khác giải nghĩa. H: Trong bài đọc có từ ngữ nào em em chưa hiểu nghĩa? + Bần thần: chỉ tâm trạng nhớ ❖ GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ thương, lưu luyến, nghĩ ngợi. bần thần. - HS thực hành đặt câu. 2, 3 HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương. trước lớp. * HS luyện đọc + VD: Vẻ mặt cậu ấy bần thần làm sao! - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS chú ý lắng nghe. - Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài trước lớp. - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc thầm - Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài theo đọc. - HS đọc lại - GV nhận xét, biểu dương. * Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. - Cả lớp đọc thầm cả bài. - GV gọi HS đọc toàn bộ bài. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, dõi. tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng: H:Hôm nay em học bài gì? Chia sẻ cảm nhận sau bài học? - HS chia sẻ cảm nhận. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS ghi nhớ các từ tả mưa, vận - HS lắng nghe và ghi nhớ. trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ______________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Luỹ tre (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của cây tre và vẻ đẹp thiên nhiên làng quê. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Quan sát và hiểu được các chi tiết trong tranh. Vận dụng được kiến thức cuộc sống để hiểu kiến thức trong trang sách và ngược lại. 3. Phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ: - Biết yêu quý thiên nhiên và làng quê Việt nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Văn bản đọc, phiếu học tập, vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS đọc lại bài: “ Luỹ tre”. - Quản trò gọi 5 HS đọc.. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Cả lớp đọc thầm. 2. Khám phá: * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 1-2 HS trả lời. sgk/tr.35. - GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr 18. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - 2-3 HS chia sẻ : Cây tre trả lời đầy đủ câu. Câu 1: Tìm những câu thơ miêu tả cây tre vào lúc mặt trời mọc? Câu 2: Câu thơ nào ở khổ thơ thứ hai cho thấy tre cũng giống người? Câu 3: Ở khổ thơ thứ ba, hình ảnh lũy tre được miêu tả vào lúc nào? - HS theo dõi và làm bài tập. Câu 4: Em thích hình nào nhất trong bài thơ? - GV khen các nhóm biết hợp tác để hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - GV khen ngợi HS đã mạnh dạn thể hiện suy - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: nghĩ của bản thân về câu hỏi thảo luận C1: Lũy tre xanh rì rào 3. Luyện tập: Ngọn tre cong gọng vó * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C2: Tre bần thần nhớ gió. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. C3: Chiều tối và đêm. - Hướng dẫn HS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. C4. HS phát biểu tự do theo sở thích - Nhận xét, tuyên dương HS. cá nhân. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS thực hiện. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. Cả lớp đọc thầm theo. - HS theo dõi. - Nhận xét, khen ngợi. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản lớp. đọc. Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ thời gian trong bài thơ? - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.35. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi1, đồng thời hoàn thiện - HS nêu nối tiếp. bài 2 trong VBTTV/tr 18. - HS đọc. * GV thống nhất kết quả: sớm mai, trưa, đêm, - HS nêu. sáng. - HS thực hiện trình bày trước lớp. - Tuyên dương, nhận xét. - HS nhận xét. Bài 2: Tìm thêm những từ ngữ chỉ thời gian mà em biết? - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.35. - HS đọc. - Hướng dẫn HS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS chia sẻ. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Yêu cầu HS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr.. - HS viết vào vở BT. * GV nhận xét thống nhất đáp án: ngày, tháng,.. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Vận dụng: H: Hôm nay em học bài gì? H: Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm - HS trả lời. nhận hay ý kiến gì không? - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Nhắc về nhà thuộc lòng bài thơ. - HS lắng nghe và thực hiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . _________________________________ Thứ năm, ngày 13 tháng 2 năm 2025 TOÁN Luyện tập (trang 28) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, tư duy và lập luận toán học - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Tự tin, trung thực - Biết trân trọng bài làm của mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập, giấy nháp, bộ đồ dùng, vở Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho HS hát bài hát: “Tập đếm”. - GV dẫn dắt - Giới thiệu bài. -HS vận động và hát. - Ghi tên bài. - HS đọc tên bài. 2. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đua - HS thực hiện lần lượt các YC. xe”. Chia lớp làm 2 đội, nhiệm vụ của mỗi * Đáp án: đội là nêu kết quả của phép tính. Đội nào 2 x 1= 2; 6 : 2 = 3; 2 x 7 = 14 nêu đúng sẽ về đích trước 10 : 2 = 5; 5 x 1 = 5; 15 : 5 = 3 . - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Tìm chuồng cho bồ câu. - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -GV hướng dẫn cho HS hiểu: Chuồng của mỗi con chim bồ câu có số là kết quả của - 2 -3 HS đọc. phép tính ghi trên con chim bồ câu đó. - 1-2 HS trả lời. -Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Lưu ý, khi chữa bài yêu cầu HS nêu chuồng của từng con chim - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS trả lời. - HS làm bài cá nhân. Bài giải Số bạn ở mỗi nhóm là: - GV cho HS làm bài vào vở ô li. 35: 5 = 7 ( bạn) - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Đáp số: 7 bạn - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. -GV yêu cầu HS thực hiện tính trong -Vào ô có dấu “?” trường hợp có hai dấu phép tính -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang - GV nêu: phải. +Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? +Tính theo hướng nào? -Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng: H: Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời. - Gọi 1 số HS đọc lại bảng chia 2, 5. - HS thực hiện. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . __________________________________ TIẾNG VIỆT Nghe – viết: Luỹ tre. Phân biệt: uynh/uych, l/n, iêt/iêc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng 3 khổ thơ đầu của bài chính tả; biết cách trình bày các khổ thơ. biết viết hoa các chữ cái đầu mỗi dòng thơ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: uynh/uych, l/n, iêt/iêc. 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển năng lực tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, tình yêu đối với những vùng đất khác nhau trên đất nước. - Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm; Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi, tấm bìa như BT 1. Vở BTTV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài : Lũy tre - HS thi đọc - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - GV giới thiệu, ghi tên bài. - HS đọc nối tiếp tên bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Hướng dẫn Nghe – viết - GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng các tiếng HS dễ viết sai). - HS lắng nghe và quan sát đoạn viết - Gọi HS đọc lại. trong SGK - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nhanh nội - 2, 3 HS đọc lại bài. dung đoạn viết: - HS trả lời: H: Lúc mặt trời mọc, cây tre được miêu tả + Lúc mặt trời mọc, cây tre được miêu như thế nào? tả: Ngọn tre cong gọng vó./ Kéo mặt trời H: Câu thơ nào cho thấy cây tre cũng lên cao. giống như con người? + Câu thơ: Tre bần thần nhớ gió. - GV hướng dẫn HS nhận biết các hiện tượng chính tả: H: Đoạn viết gồm những dấu câu nào? - HS trả lời: H: Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? + Gồm: dấu chấm, dấu phẩy. H: Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? + Viết hoa những chữ cái đầu mỗi dòng - GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu thơ. HS chưa phát hiện ra. VD: gọng vó, vầng + HS có thể phát hiện các chữ dễ viết trăng, luỹ tre, rì rào, sai. + Yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ + HS viết nháp/bảng con một số chữ dễ viết sai. viết sai. H: Khi viết, cần trình bày như thế nào? + Cách trình bày: lùi vào 3 ô, viết hoa - GV đọc to, rõ ràng từng dòng thơ, tốc độ chữ cái đầu mỗi dòng thơ. vừa phải (quan sát HS viết để xác định tốc - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở. độ), đúng chính âm; mỗi đòng thơ đọc 2-3 lần . - GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. - HS nghe và soát lỗi: + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có). - GV thu bài chấm. + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, 3. Thực hành, luyện tập dùng bút chì gạch chân chữ viết sai ( Bài tập 2. Chọn uynh hay uych thay cho nếu có). ô vuông. - HS chú ý lắng nghe. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS: Chọn uynh hay uych thay cho ô vuông và hoàn thành vào VBT. GV quan sát, hướng dẫn HS còn lúng túng. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - GV mời HS báo cáo kết quả. - HS đọc thầm các câu văn trong bài. - HS suy nghĩ. - 2 - 3 HS trình bày kết quả. Dưới lớp - GV nhận xét, trình chiếu kết quả đúng. theo dõi, góp ý. * GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một * Đáp án: số từ ngữ khác chứa vần uynh/uych. - Các bạn chạy huỳnh huỵch trên sân bóng. Bài tập 3. Chọn a hoặc b. - Nhà trường tổ chức họp phụ huynh a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông. vào Chủ nhật. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS tự sửa sai (nếu có) - GV chiếu lên bảng đoạn thơ. - HS tìm từ, viết bảng con - GV yêu cầu HS suy nghĩ về nghĩa của các từ trong bài để tìm cách điền l hoặc n - HS đọc yêu cầu của bài tập. phù hợp. - HS đọc thầm - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS điền l hoặc n vào chỗ trống và hoàn thành PHT. - 3 HS chữa bài trên bảng lớp.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2024.doc

