Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà

doc 45 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà

Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà
 TUẦN 23
 Thứ hai, ngày 17 tháng 2 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Sinh hoạt dưới cờ: Tổ chức diễn đàn "Điều em muốn nói". Sinh hoạt chủ 
 điểm" Những vật dụng bảo vệ em."
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - HS Tham dự lễ chào cờ nghiêm túc.
 - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
 - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động,...
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Khẩu trang , bánh xã phòng
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Phần 1. Nghi lễ chào cờ - Cô Nguyễn Hiền Thương (phụ trách)
 - HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, 
nghe kế hoạch tuần 23. (Ban giám hiệu, TPT Đội)
 - Tổ chức diễn đàn “Điều em muốn nói”. 
 Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC 
 SINH
 I. Khởi động: 
 - GV cho hs khởi động trò chơi Tay đâu tay -HS tham gia trò chơi
 đâu
 - GV nhận xét
 II. Sinh hoạt chủ đề: Những vật dụng bảo 
 vệ em 
 Hoạt động 1. Kể vật dụng bảo vệ cơ thể để 
 không lây các bệnh truyền nhiễm
 - Cho HS thảo luận nhóm 4
 - gọi các nhóm chia sẻ -HS chia sẻ : 
 - GV cho hs chia sẻ hiểu biết trước trước lớp -HS thảo luận nhóm 4
 - GV nhận xét, bổ sung -Chia sẻ trước lớp
 Các vật dụng bảo vệ cơ thể để tránh các bệnh 
 lây nhiễm thông thường như ho, cảm cúm đó 
 là: khẩu trang, xà phòng, nước muối súc 
 miệng
 Hoạt động 2. Nêu tác dụng của các vật 
 dụng bảo vệ sức khỏe - HS thảo luận nhóm 4
 - Gọi đại diện các nhóm chia sẻ
 - GV nhận xét, bổ sung
 Hoạt động 3: Đóng vai xứ lí tình huống
 TH1: Bạn ngồi cạnh em bị ho mà quyên 
 mang khẩu trang đi học?
 TH2: Em thấy bạn ra ngoài trời nắng mà 
 không đội mũ?
 - Tổ 1,3 tình huống 1, tổ 2 tình huống 2
 - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4
 - Gọi một số nhóm đóng vai - HS thảo luận tình huống 
 - GV nhận xét - HS đóng vai theo nhóm
 III: Tổng kết – Đánh giá
 - Giáo viên tổng kết hoạt động - HS lắng nghe
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ___________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Vè chim (2tiết)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1.Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc rõ ràng bài Vè chim với ngữ điệu đọc phù 
hợp. Biết ngắt giọng phù hợp với nhịp thơ.
 - Đọc hiểu: nhớ tên và nhận biết được đặc điểm riêng của mỗi loài chim được 
nhắc đến trong bài vè.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực chung: tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học:
 + Biết tìm từ, đặt câu về các loại chim trong bài đọc.
 + Nhận diện được đặc điểm bài vè thể hiện qua bài đọc như vần, nhịp Biết 
bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ.
 3. Phẩm chất:
 - Yêu nước: Yêu thiên nhiên
 - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.
 - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp.
 - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV:- Máy tính; máy chiếu; một số tranh (ảnh) vê một số loài chim.
 - Phiếu thảo luận nhóm.
 2. HS: - SGK, VBT.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1
1. Khởi động:
- Cho HS hát và vận động theo bài Con - HS hát và vận động theo bài hát
chim vành khuyên.
+ Trong bài hát đã nhắc đến những loài - HS trả lời: Bài hát đã nhắc đến các loài 
chim nào ? chim như vành khuyên, chào mào, sơn 
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? ca, chích choè, sáo nâu.
- GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi Nói - HS làm việc theo cặp 
về một loài chim mà em biết theo các câu 
hỏi gợi ý:
+ Tên của loài chim đó là gì? 
+ Loài chim đó thường sống ở đâu? 
+ Loài chim đó có đặc điểm gỉ?...
- Gọi một số cặp lên chia sẻ trước lớp. - Đại diện một số nhóm chia sẻ 
- Gọi nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét
- GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Để biết 
tên gọi và nhận biết được đặc điểm riêng 
của mỗi loài chim, chúng ta cùng tìm hiểu 
qua bài đọc hôm nay nhé. - HS chú ý lắng nghe.
- GV ghi bảng tên bài: Vè chim. - HS mở vở, ghi tên bài học.
2. Khám phá:
a. Đọc văn bản 
 *GV đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý giọng - HS lắng nghe và đọc thầm theo.
đọc thể hiện được sự hài hước dí dỏm đặc 
điểm nghịch ngợm, đáng yêu, thói xấu của 
từng loài chim. Chú ý ngắt giọng, nhấn 
giọng đúng chỗ. 
* HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp 
đọc từ khó và giải nghĩa từ.
- HDHS đọc nối tiếp 2 dòng một (L1) - HS đọc nối tiếp 2 dòng một (1 lượt) và 
 sửa lỗi phát âm.
- GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào - HS nêu như lon xon, liếu điếu, chèo 
em cảm thấy khó đọc? bẻo...
- GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, 
chức cho HS luyện đọc. nhóm, đồng thanh).
- GV chiếu 4 câu thơ đầu, gọi HS đọc, yêu - HS đọc, lớp nghe và nhận xét về cách 
cầu cả lớp nghe và nhận xét cách ngắt, nghỉ ngắt, nghỉ hơi của bạn.
hơi của bạn Hay chạy lon xon /
 Là gà mói nở //
 Vừa đi vừa nhảy /
- GV: Bạn thể hiện 4 dòng thơ trên với Là em sáo xinh //
giọng đọc thế nào? - HS nêu ý kiến
- GV thống nhất cách ngắt nhịp thơ và 
giọng đọc của 4 dòng thơ trên và cho HS - HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh
luyện đọc.
- HDHS đọc nối tiếp 2 dòng một (L2)
 - HS đọc nối tiếp 2 dòng một (lần 2). 
- GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em HS khác góp ý cách đọc.
chưa hiểu nghĩa? - HS nêu từ cần giải nghĩa.
(GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng - HS khác giải nghĩa. VD: 
túng). + lon xon: Dáng chạy nhanh và trông 
 rất đáng yêu.
 + lân la: nhặt oanh quanh, không đi xa.
 + Nhấp nhem: (mắt) lúc nhắm, lúc mở.
 - HS quan sát, chú ý
- GV giới thiệu thêm video/tranh ảnh để 
giúp HS hiểu thêm về nghĩa của các từ ngữ 
trên.
 ❖ Mở rộng: - 2 – 3 HS đặt câu.
Em hãy đặt câu có chứa từ lon xon/lân la/ VD: Chú chim sẻddang lân la nhặt thóc.
nhấp nhem.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS luyện đọc trong nhóm và góp ý 
c. HS luyện đọc trong nhóm cho nhau.
- Tổ chức cho HS luyện đọc - 2 – 3 nhóm thi đọc. 
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc 
nhóm. tốt nhất.
- GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.
khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến - HS chú ý.
bộ.
- GV và HS nhận xét phần thi đọc của các - Cả lớp đọc thầm cả bài.
nhóm
- GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.
- GV đánh giá, biểu dương.
d. Đọc toàn bài - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi.
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài.
- GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, 
tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2
 Tiết 2.
b. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi *Câu 1: Kể tên các loài chim được nhắc - HS đọc thầm lại toàn bài
đến trong bài vè. - HS suy nghĩ, xung phong phát biểu:
 Dự kiến CTL: Tên các loài chim được 
- GV nêu câu hỏi.
 nhắc tới trong bài vè là: gà, sáo, liếu 
- GV cho HS đọc thầm lại khổ thơ thứ nhất 
 điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim khách, sẻ, 
để tìm ra câu trả lời.
 chim sâu, tu hú, cú mèo.
 - HS chú ý
 - 2 HS đố - đáp theo mẫu (một bạn đố, 
- GV nhận xét, giới thiệu thêm về hình ảnh 
 một bạn đáp.
của một số loài chim vừa tìm được.
 - HS thực hành theo cặp đôi.
* Câu 2: Chơi đố vui về các loài chim
- GV mời 2 HS đố - đáp theo mẫu (một bạn 
đố, một bạn đáp).
- GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp:
+ Dựa vào bài vè để cùng bạn đố vui về các 
 - Các cặp thực hành trước lớp
loài chim.
 - HS nêu ý kiến
+ Cách thực hiện: một bạn đố, một bạn trả 
lời, sau đó đổi vai cho nhau.
- GV gọi các nhóm thể hiện trước lớp.
- Trò chơi đố vui về các loài chim, giúp 
con biết được điều gì?
- GV: Mỗi loài chim đều có một đặc điểm 
 - 2 HS đọc nối tiếp câu hỏi.
riêng. Loài chim nào cũng rất đáng yêu. 
 - HS đọc thầm lại toàn bài
* Câu 3: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của 
 - HS làm việc nhóm, chia sẻ trong 
các loài chim trong bài vè.
 nhóm, viết kết quả vào phiếu nhóm. 
- Gọi HS đọc câu hỏi 3.
 Dự kiến CTL:
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại toàn bài
 PHIẾU THẢO LUẬN
- GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và 
 Nhóm số: 
hoàn thành câu trả lời vào phiếu thảo 
 Câu hỏi Trả lời
luận nhóm.
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó Câu 3: Tìm Từ ngữ chỉ hoạt 
khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. từ ngữ chỉ động của các loài 
 hoạt động chim trong bài về 
 của các loài là: chạy lon xon, 
 chim trong đi, nhảy, nói linh 
 bài vè. tỉnh, chao đớp 
 mồi, mách lẻo, 
 nhặt lân la... 
 - Đại diện một số nhóm báo cáo. 
 Nhóm khác nhận xét, góp ý
 - HS chú ý.
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - HS đọc câu hỏi và mẫu. - GV chốt kết quả trên màn hình. - HS nêu ý kiến. 
- GV nhận xét, biểu dương các nhóm. Dự kiến CTL: Em cần giới thiệu tên loài 
* Câu 4: Dựa vào nội dung bài vè và hiểu chim, đặc điểm, hoạt động nổi bật của 
biết của em, giới thiệu về một loài chim. loài chim đó..
- GV mời một HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Dựa vào mẫu, khi giới thiệu về một loài 
chim, em nên giới thiệu những gì?
 GV: Có thể tuỳ chọn giới thiệu về một - HS trao đổi câu hỏi 4 theo cặp đôi
loài chim bất kì. Khi giới thiệu cần nêu - Các cặp thực hành trước lớp.
được một số nội dung như: tên loài chim, 
một số đặc điểm nổi bật của loài chim đó.
- GV yêu cầu HS thực hiện câu 4 theo mẫu 
trong nhóm đôi.
- GV gọi các nhóm trình bày trước lớp.
Lưu ý: Tuỳ theo đối tượng HS, GV có thể 
khuyến khích HS nói những trải nghiệm 
của bản thân khi giới thiệu về một loài - HS lắng nghe và ghi nhớ.
chim (Chẳng hạn: Nhà bà em nuôi rất - 1, 2 HS nhắc lại nội dung
nhiều chim bồ câu. Vì vậy, em xin giới 
thiệu về loài chim này...).
- GV chốt lại ND bài đọc: Bài đọc đã giúp - HS liên hệ những trải nghiệm của bản 
em hiểu nhớ tên và nhận biết được đặc thân rồi chia sẻ trước lớp.
điểm riêng của mỗi loài chim.
 ❖ Mở rộng: - HS quan sát, chú ý lắng nghe.
GV: Ngoài những loài chim được nhắc đến 
trong bài vè, em có biết loài chim nào - Em cần yêu quý các loài chim, tuyên 
khác? Đặc điểm nổi bật của loài chim đó là truyền cho mọi người ...
gì?
- GV giới thiệu một số hình ảnh về một số 
loài chim khác và đặc điểm của chúng. - HS nêu ý kiến.
- Hiện nay, có hiện tượng săn bắn các loài 
chim. Em có suy nghĩ gì về việc làm đó?
3. Thực hành, luyện tập:
HĐ3. Luyện đọc lại
- Để đọc diễn cảm bài này con cần lưu ý - HS theo dõi, đọc thầm
gì? - HS đọc diễn cảm toàn bài. 
- GV chốt: Khi đọc lưu ý ngắt nhịp hợp lý, 
thể hiện được giọng đọc dí dỏm, vui tươi, 
nhấn giọng vào các từ ngữ nói về đặc điểm 
của các loài chim
- GV đọc mẫu toàn bài. - HS đọc yêu cầu bài.
- Khuyến khích HS xung phong đọc diễn - 1 HS khác đọc toàn bài.
cảm toàn bài. - HS làm việc nhóm
HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc - HS nêu đáp án: Từ ngữ chỉ người được 
* BT1: Tìm những từ chỉ người được dùng để gọi các loài chim là bác, em, dùng để gọi các loài chim. cậu, cô.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS chú ý.
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: đọc - Cách dùng những từ ngữ chỉ người 
thầm lại toàn bài, suy nghĩ tìm câu trả lời. dùng để gọi tên các loài chim cho thấy 
- GV và HS thống nhất đáp án đúng. các loài chim gần gũi, có đặc điểm về 
- GV hỏi thêm: Cách dùng những từ ngữ tính nết, hoạt động giống như con người. 
chỉ người dùng để gọi tên các loài chim 
giúp em cảm nhận được điều gì? - HS đọc yêu cầu.
- GV chốt: Từ ngữ chỉ người được dùng để - HS đọc câu mẫu rồi nêu ý kiến:
gọi các loài chim là bác, em, cậu, cô. Điều 
này giúp chúng ta thấy các loài chim gần 
gũi, có đặc điểm về tính nết, hoạt động + Bộ phận thứ nhất chỉ tên loài chim.
giống như con người. + Bộ phận thứ hai nói về hoạt đọng hoặc 
BT2. Đặt một câu với từ ngữ ở bài tập đặc điểm của loài chim đó.
trên. - HS làm việc 
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. - Các nhóm thể hiện trước lớp.
- GV gọi HS đọc câu mẫu và nêu câu hỏi 
phân tích câu mẫu: 
+ Em có nhận xét gì về bộ phận thứ nhất 
của câu mẫu? - HS chia sẻ.
+ Bộ phận thứ 2 của câu mẫu nói về điều 
 - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
gì?
- GV yêu cầu HS thực hành đặt câu theo 
mẫu 
 - GV nhận xét, khen các nhóm thực hành 
tốt.
4. Vận dụng:
- Hôm nay các em được học bài đọc gì?
- Các em hãy về nhà tìm thêm các bài vè về 
các loài vật.Tìm tên các loài vật mà em 
biết.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 _______________________________________
 Thứ tư, ngày 19 tháng 2 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Khủng long 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng các từ khó, rõ ràng văn bản “Khủng long” với ngữ điệu phù hợp; 
 biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn - Đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi của bài, hiểu và chỉ ra được đặc điểm 
 của các bộ phận của khủng long; thức ăn, nơi sống của khủng long. Hiểu được 
 khủng long là một loài động vật đã tuyệt chủng nên chúng ta không thể gặp khủng 
 long thật.
 2. Năng lực chung:
 - Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải 
 quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ: Biết nói từ chỉ thời gian.
 3. Phẩm chất:
 - Yêu nước: Yêu thiên nhiên
 - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.
 - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện.
 - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV:- Máy tính; máy chiếu; clip, Tranh ảnh về khủng long.
 2. HS: - SGK, VBT.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1
1. Khởi động:
- GV cho HS nhắc lại tên bài học trước. - HS nhắc lại tên bài học trước Vè 
 chim.
- Tổ chức cho HS đố - đáp về các loài chim - HS đố - đáp về các loài chim trong 
trong bài Vè chim. bài Vè chim.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý.
- GV chiếu tranh, gọi HS chia sẻ theo các câu 
hỏi gợi ý: - HS hoạt động cả lớp:
+ Đây là hình ảnh của loài vật nào? + HS nói những thông tin về loài vật 
+ Em đã nhìn thấy loài vật này ở đâu? gắn với những trải nghiệm của bản 
+ Em biết gì về chúng? thân (VD: Tuần trước, bố mua tặng 
 em một quyển sách về khủng long. 
 Đọc sách em mới biết khủng long là 
 con vật có thật...).
- GV kết nối vào bài học mới. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài: Bài đọc ngày hôm nay 
sẽ giúp các em hiểu thêm nhiều điều thú vị về 
loài vật này.
 - HS mở vở ghi tên bài.
- GV ghi tên bài.
 2. Khám phá:
 .HĐ1. Luyện đọc 
*GV đọc mẫu.
 - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm 
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý gắt 
 theo. nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi 
đoạn.
*HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc 
từ khó và giải nghĩa từ.
- GV hỏi: Bài đọc gồm mấy đoạn?
 - HS: Bài đọc gồm 4 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu đến vùng đất khô
 + Đoạn 2: Từ Trong suy nghĩ đến. 
 loài ăn cỏ.
 + Đoạn 3: Từ Chân khủng long đến 
 dũng mãnh.
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) + Đoạn 4: Phần còn lạ
+ GV mời HS nêu một số từ khó phát âm - 4 HS đọc nối tiếp đoạn (1 lượt). 
do ảnh hưởng của địa phương. + HS nêu như sãn mồi, quất đuôi, 
+ GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ dũng mãnh, tuyệt chủng...
chức cho HS luyện đọc. + HS luyện phát âm từ khó (đọc cá 
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) nhân, nhóm, đồng thanh).
 - 4 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác 
- GV hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi ở câu dài: góp ý cách đọc.
 - HS luyện đọc:
 VD: Khủng long / có khả năng săn 
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 3) mồi tốt / nhờ có đôi mắt tinh tường / 
- GV hỏi: cùng cái mũi và đôi tai thính. //
+ Trong bài đọc có từ ngữ nào em em chưa - 4 HS đọc nối tiếp (lần 3). HS khác 
hiểu nghĩa? góp ý cách đọc.
 - HS nêu từ cần giải nghĩa.
 - HS khác giải nghĩa.
 + tự vệ: tự bảo vệ mình.
 + dũng mãnh: có sức mạnh trên mức 
- GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ tự bình thường.
vệ/dũng mãnh. + tuyệt chủng: mất hẳn nòi giống.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS thực hành đặt câu. 2, 3 HS chia 
*HS luyện đọc trong nhóm sẻ trước lớp.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm bốn. + VD: Nó đang tự vệ trước kẻ thù.
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng đoạn 
giữa các nhóm. - HS luyện đọc trong nhóm và góp 
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, ý cho nhau.
tuyên dương HS đọc tiến bộ. - 2 – 3 nhóm thi đọc. 
- GV nhận xét phần thi đọc của các nhóm
* Đọc toàn bài
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. - HS nhận xét, bình chọn nhóm 
- GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. đọc tốt nhất.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, - Cả lớp đọc thầm cả bài. tuyên dương HS đọc tiến bộ. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo 
Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2 dõi.
 - HS lắng nghe.
 Tiết 2
2. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi
* Câu 1: Bài đọc cho biết những thông tin 
nào về khủng long?
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2, trao 
đổi theo nhóm đôi, chọn các đáp án đúng cho 
câu hỏi 1 và giải thích lý do chọn đáp án đó.
- Gọi các nhóm nêu ý kiến. - HS trao đổi nhóm đôi theo yêu cầu.
+ Chi tiết nào trong văn bản giúp em nhận 
biết đáp án a là đúng?
+ Đáp án b, c tương ứng với các thông tin ở 
đoạn nào trong bài Khủng long? - Đại diện nhóm nêu ý kiến.
- GV chốt ý kiến đúng: Bài đọc cho biết các 
thông tin về khủng long ở mục a, b, c
* Câu 2, 3 :
- Gọi HS đọc câu hỏi 2 và 3.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại toàn bài - HS lắng nghe
- GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và hoàn 
thành các câu trả lời vào phiếu thảo luận 
nhóm. - 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi.
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó - HS đọc thầm lại toàn bài
khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, 
 chia sẻ trong nhóm, viết kết quả 
 vào phiếu nhóm. Dự kiến CTL:
 PHIẾU THẢO LUẬN
 Nhóm số: 
 Câu hỏi Trả lời
 Câu 2. Những Khủng long có 
 bộ phận nào khả năng săn 
 giúp khủng mồi tốt nhờ đôi 
 long săn mồi mắt tỉnh tường 
 tốt? cùng cái mũi và 
 đôi tai thính.
 Câu 3. Nhờ Khủng long có 
 đâu khủng khả năng tự vệ 
 long có khả tốt nhờ cái đầu 
 năng tự vệ cứng và cái 
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả.
 tốt? quất đuôi dũng 
 mãnh.
- GV chốt kết quả phiếu trên màn hình 
từng câu. - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. - Đại diện một số nhóm báo 
* Câu 4: Vì sao chúng ta không thể gặp cáo từng câu. Nhóm khác nhận xét, 
khủng long thật? góp ý, bố sung.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4, trao đổi - HS chú ý.
theo nhóm đôi trả lời câu hỏi 4.
 - HS đọc câu hỏi 4.
- GV nêu câu hỏi 2, gọi đại diện nhóm nêu ý - HS chia sẻ với bạn cùng bàn.
kiến. + HS1: đọc câu hỏi.
- GV nhận xét, thống nhất câu trả lời. + HS2: giải thích lí do. Sau đó đổi 
 ngược lại.
 - Đại diện HS chia sẻ trước lớp
- GV chốt lại ND bài đọc: Bài đọc đã giúp - Dưới lớp nhận xét, góp ý cho bạn
các em hiểu rõ hơn về đặc điểm từng bộ (nếu có).
phận của khủng long; thức ăn, nơi sống của Đáp án: Chúng ta khống thể gặp 
khủng long. Hiểu được khủng long là một khủng long thật vì khủng long đẵ bị 
loài động vật đã tuyệt chủng nên chúng ta tuyệt chủng trước khi con người xuất 
không thể gặp khủng long thật. hiện.
 ❖G - HS lắng nghe và ghi nhớ.
 V liên hệ, mở rộng: 
+ GV chiếu cho HS quan sát và giới thiệu 
thêm một số tranh ảnh về khủng long.
+ Em đã được tham gia trải nghiệm liên quan 
đến khủng long chưa? Hãy chia sẻ trước lớp.
3. Luyện tập, thực hành:
HĐ3. Luyện đọc lại 
- GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS quan sát tranh, chú ý lắng nghe.
- Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài.
- GV mời 1 - 2 HS đọc lại cả bài. Cả lớp đọc - HS thực hành liên hệ, chia sẻ trải 
thầm theo. nghiệm của bản thân.
- GV nhận xét, biểu dương.
HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc (10p)
BT1: Tìm các từ ngữ trong bài dùng để tả 
các bộ phận của khủng long. - HS chú ý lắng nghe.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 – 2 HS đọc lại các đoạn dựa theo 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm : đọc cách đọc của giáo viên. HS khác đọc 
thầm lại toàn bài và tìm từ tả các bộ phận của thầm theo.
khủng long (có sử dụng phiếu BT) - HS đọc lại - HS nêu yêu cầu bài.
 - HS làm việc nhóm, thống nhất câu 
 trả lời và hoàn thành trên phiếu. 
 Dự kiến CTL:
 PHIẾU BÀI TẬP
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
 Tên bộ Từ ngữ dùng để tả
- Mở rộng: phận
- Hãy đặt câu về đặc điểm các bộ phận của chân thẳng và rất khoẻ
khủng long. mắt tinh tường
Lưu ý: Giáo viên khuyến khích 1 HS có thể tai thính
đặt nhiều câu. đầu cứng
- GV nhận xét, góp ý, sửa sai.
 - Một số HS trình bày trước lớp.
BT2 : Hỏi - đáp về đặc điểm các bộ phận 
 - Dưới lớp nhận xét, góp ý.
của khủng long.
 - HS thực hành đặt câu.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gv mời 1 cặp HS thực hành mẫu.
- Dựa vào mẫu, khi hỏi - đáp, em nên chú ý 
điều những gì?
 - Dưới lớp nhận xét, góp ý.
 GV lưu ý HS là hỏi - đáp về đặc điểm bộ 
phận của khủng long nên trong câu hỏi phải 
có từ chỉ bộ phận cơ thể và từ thế nào, câu trả 
 - HS nêu yêu cầu bài.
lời phải có từ chỉ bộ phận cơ thể và từ chỉ đặc 
 - HS thực hành hỏi – đáp theo mẫu.
điểm.
 - Hs trả lời 
- GV tổ chức cho HS thực hành cặp đôi
- GV mời đại diện một số cặp thực hành 
trước lớp. 
- GV và HS nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng:
- Hôm nay các em được học bài đọc gì?. - HS thực hành cặp đôi (1 HS hỏi, 1 
- GV hỏi: Em cần làm gì để bảo vệ các loài HS đáp; sau đố đổi ngược lại)
động vật? - Đại diện một số cặp thực hành
- GV nhận xét tiết học. trước lớp. 
 - Dưới lớp nhận xét, góp ý.
 - HS chia sẻ.
 - HS liên hệ, chia sẻ
 - HS lắng nghe.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... _____________________________________________
 Thứ năm, ngày 20 tháng 2 năm 2025
 TOÁN
 Khối trụ , khối cầu
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nhận dạng được khối trụ, khối cầu trong các mô hình ở bộ đồ dùng học tập và 
vật thật .
 -Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu.
 2.Năng lực chung: 
 - Thông qua nhận dạng hình,HS phát triển năng lực quan sát, năng lực tư dauy, 
mô hình hóa,đồng thời bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian .
 3. Phẩm chất:
 - Qua thực hành, luyện tập,HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Mô hình khối trụ, khối cầu bằng bìa hoặc nhựa hộp sữa, cái cốc , ống nước 
Bộ đồ dùng Toán. Ti vi, máy tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Khởi động 
 - GV kiểm ra dụng cụ HS như: Bộ dụng cụ 
 học toán; hộp sữa, cái cốc, viên bi, quả - HS để lên bàn.
 banh mà cô dặn mang theo. 
 - GV nhận xét. Dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe.
 - GV ghi tên bài. - Đọc tên bài.
 2. Khám phá:
 * GV cho HS quan sát tranh đồ vật hình 
 khối trụ :
 - HS quan sát.
 H: Đây là gì? Nó có hình dạng hình gì? - 2-3 HS trả lời.
 H:Em thấy hoặc được sờ vào nó chưa? - HS quan sát xung quanh và hai đáy 
 - GV giới thiệu hộp sữa , khúc gỗ đây là của những đồ vật đó .
 những đồ vật có dạng hình khối trụ.
 - GV cho HS xem cả tư thế đứng và nằm 
 của khối trụ. GV cho HS quan sát nhiều 
 mẫu khác nhau .
 - GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ - HS lấy ví dụ và chia sẻ.
 trong SGK /34.
 * GV cho HS quan sát tranh đồ vật hình 
 khối cầu : H: Đây là gì? Nó có hình dạng hình gì?
 - HS quan sát.
 - HS chia sẻ quả bóng , viên bi .
- GV cho HS quan sát xung quanh những - Hình quả bóng. Nó có dạng hình tròn.
đồ vật có dạng khối cầu . - HS lắng nghe, nhắc lại.
- GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ 
trong SGK /34.
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Hoạt động:
Bài 1/34: Củng cố nhận dạng khối trụ, 
khối cầu.
- Gọi HS đọc YC bài. - HS quan sát.
H: Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nêu cách - 1-2 HS trả lời.
nhận biết khối trụ , khối cầu .
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2/34:Củng cố nhận dạng khối trụ, 
khối cầu qua vật thật.
- Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu BT.
a, H: Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời.
- GV cho HS lên bảng lớp thực hành .
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
b, H: Hãy nêu tên một số đồ vật có dạng - HS lắng nghe và chọn hình khối trụ 
khối trụ hoặc khối cầu mà em biết . ( D) hình cầu ( B)
- GV quan sát , giúp đỡ.
Bài 3/35: Củng cố kĩ năng quan sát khối 
trụ, khối cầu.
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
H: Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- GV phóng to tranh , sau đó gọi một số em 
lên chỉ vào khối hình và cho biết khối gì? - HS lên bảng chỉ và nêu vật nào có khối 
- GV cùng HS khai thác tranh và GV trụ vật nào có khối cầu .
hướng dẫn cách tìm tên sao cho đúng với - Dưới lớp HS làm miệng theo nhóm 
yêu cầu đề bài . cặp .
 - HS thi Ai nhanh hơn và nói đúng thì 
 được 1 tràng vỗ tay .
- GV nhận xét, khen ngợi HS. Ví dụ: : Viên bi đá khối cầu.
 Thùng phi nước khối trụ 
 - HS thực hiện làm bài cá nhân.
 + Khối trụ: đầu, 2 cẳng tay, 2 cẳng chân, 
 lon nước ngọt + Khối cầu: 2 đầu râu, 2 cầu vai, thân 
 của Rô- bốt.
 3.Vận dụng:
 H: Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời
 - Về nhà tìm thêm khối trụ khối cầu có 
 trong nhà em nhé . - HS lắng nghe .
 - Nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 ...
 .
 .
 _________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Nghe – viết: Khủng long
 Phân biệt uya/uyu, iêu/ươu, uôt/uôc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong bài Khủng long; trình bày đúng 
 đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đẩu các câu.
 - Làm đúng các BT chính tả phân biệt uya/ uỵu, iêu/ ươu hoặc uôc/ uôt.
 2. Năng lực chung:
 - Góp phần PT NL chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn 
 đề và sáng tạo.
 - Góp phần PT NL ngôn ngữ và văn học.
 3. Phẩm chất: 
 - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên.
 - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.
 - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm.
 - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm; Có ý thức viết bài 
 cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Laptop; máy chiếu. Phiếu học tập cho bài tập chính tả.
 - HS: Vở ô ly, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi.
“Đếm ngược” - HS tích cực tham gia trò chơi.
+ GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp 
không theo thứ tự nhất định: ủng, K, ong, l, 
h. - HS nêu từ khóa: 
+ GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian Khủng long
trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu 
cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa - HS lắng nghe.
mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là 
tên của bài chính tả hôm nay 
- GV ghi bảng tên bài. - HS mở vở ghi tên bài.
2. Khám phá:
HĐ1: HD nghe – viết
- GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng - HS lắng nghe và quan sát đoạn viết 
các tiếng HS dễ viết sai). trong SGK
- Gọi HS đọc lại. - 2, 3 HS đọc lại bài. 
- GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung đoạn - HS trả lời: Khủng long có khả năng săn 
viết: mồi tốt nhờ đôi mắt tinh tường cùng cái 
+Những bộ phận nào giúp khủng long săn mũi và đôi tai thính.
mồi tốt? - HS trả lời:
- GV hướng dẫn HS nhận biết các hiện 
tượng chính tả:
+ Đoạn viết gồm những dấu câu nào? + Gồm: dấu chấm, dấu phẩy.
+ Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? + Viết hoa những chữ cái đầu câu.
+ Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? 
- GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu + HS có thể phát hiện các chữ dễ viết sai.
HS chưa phát hiện ra. VD: khoẻ, rộng, 
kiếm, săn, tường,.. + HS viết nháp/bảng con một số chữ dễ 
+ Yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ viết viết sai.
sai. + Cách trình bày: Đầu đoạn lùi vào 1 ô, 
+ Khi viết, cần trình bày như thế nào? viết hoa chữ cái đầu câu.
 - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở
- GV đọc to, rõ ràng từng cụm từ, tốc độ HS nghe và soát lỗi:
vừa phải (quan sát HS viết để xác định tốc + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút 
độ), đúng chính âm; mỗi cụm từ đọc 2-3 mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu 
lần có).
- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. - HS chú ý lắng nghe.
- GV nhận xét bài viết của HS. 
3. Thực hành, luyện tập:
HĐ 2. Làm bài tập chính tả - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm 
BT2. Chọn uya hay uyu thay cho ô theo.
vuông. - HS đọc thầm các câu văn trong bài.
- GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận cặp đôi. 
- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi: Chọn uya 
hay uyu thay cho ô vuông và hoàn thành 2 - 3 HS trình bày kết quả. Dưới lớp 
vào VBT. GV quan sát, hướng dẫn HS còn theo dõi, góp ý.
lúng túng. Đáp án:
- GV mời HS báo cáo kết quả. - Đường lên núi quanh co, khúc khuỷu.
 - Mẹ tôi, thức khuya dạy sớm làm mọi 
 việc. - HS tự sửa sai (nếu có)
 - HS tìm từ, viết bảng con
 - Nhận xét.
- GV nhận xét, trình chiếu kết quả đúng.
- GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một
số từ ngữ khác chứa vần uya/uyu.
BT3. Chọn a hoặc b. - HS đọc yêu cầu của bài tập. 
a. Nhìn hình, tìm từ ngữ chứa iêu hoặc - HS đọc thầm
ươu để gọi tên loài vật. - HS trao đổi cặp đôi, 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 3 HS chữa bài trên bảng lớp.
- Y/c HS HS làm việc nhóm đôi, quan sát - Dưới lớp nhận xét.
tranh, tìm từ ngữ gọi tên con vật. - Đáp án: 
- Chữa bài: Y/c một số nhóm trình bày kết (1). diều hâu; 
quả. (2). đà điểu; 
- GV và HS nhận xét, thống nhất đáp án. (3). hươu sao.
 - GV cho HS tìm thêm các từ ngữ khác - HS tự sửa sai (nếu có)
 chứa iêu/ ươu để gọi tên loài vật. - HS đọc đồng thanh nhưng từngữ vừa 
 điền.
 - HS chú ý
 - Đáp án:
b. Nhìn hình, tìm từ ngữ chứa uôc hoặc (1). Chuột;
uôt để gọi tên loài vật. (2). Bạch tuộc;
- Gv hướng dẫn tương tự phần a (3). Chim cuốc.
 - HS chia sẻ cảm nhận sau bài học
 - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
4. Vận dụng:
- GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học - HS lắng nghe.
- Về nhà các em hãy tì thêm tên các con vật 
có chứa iêu/ươu/uôc/uôt nhé.
- GV nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ________________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Luyện tập: MRVT về muông thú. 
 Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Phát triển vốn từ về muông thú. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo
 - Góp phần phát triển năng lực năng lực ngôn ngữ.
 3. Phẩm chất:
 - Yêu nước: Yêu thiên nhiên
 - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.
 - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp.
 - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV: - Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung 
 bài tập). 
 - Phiếu học tập luyện tập về từ và câu. 
 2. HS: - SHS; VBTTV, nháp, vở ô ly.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Tổ chức cho HS hát và vận động theo bài - HS hát và vận động theo bài hát.
hát: Chú voi con.
- GV hỏi: Trong bài hát có nhắc đến những - HS trả lời
con vật nào?
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS chú ý.
- GV ghi tên bài. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài.
2. Luyện tập, thực hành:
BT1. Nói tên các con vật ẩn trong tranh. 
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát, - HS làm việc nhóm điền vào Phiếu bài 
phân tích tranh, tìm các con vật ẩn trong tập.
tranh sau đó điền vào Phiếu bài tập.
- Chữa bài: GV yêu cầu đại diện một số - Đại diện HS thực hành trước lớp.
nhóm trình bày kết quả.
- GV và HS nhận xét, thống nhất đáp án. - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu 
GV chiếu đáp án lên màn hình. có). 
 Đáp án: công, gà, kì nhông, chim gõ 
 kiến, voi, khỉ
- GV mở rộng: GV cho HS tìm thêm các từ - HS nêu.
ngữ khác để gọi tên loài vật.
BT2. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của các 
con vật sống trong rừng. Đặt một câu với 
từ ngữ vừa tìm được.
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- GV phân tích mẫu để HS nắm vững cách - HS đọc câu mẫu.
làm. - HS lắng nghe và ghi nhớ.
- GV yêu cầu HS tiếp tục làm việc nhóm: - HS làm việc nhóm điền vào phiếu bài quan sát, phân tích tranh, tìm các tìm từ tập.
ngữ chỉ hoạt động của các con vật sống 
trong rừng sau đó điền vào Phiếu bài tập.
- Chữa bài: GV tổ chức dưới dạng trò chơi, - HS tham gia trò chơi.
chia lớp thành 2 đội chơi, chơi trò hô - đáp, 
đội 1 hô to tên con vật, đội còn lại nói tên 
hoạt động của con vật, sau đó đổi ngược 
lại. - Nhận xét, góp ý
- GV và HS nhận xét, thống nhất đáp án. Đáp án: 
GV chiếu đáp án lên màn hình. - công: múa, xoè cánh, ...; 
 - chim gõ kiến: bay, đục thân cây
 - gà: gáy, chạy...; 
 - kì nhông: bò..., 
- GV hướng dẫn HS đặt câu với từ ngữ tìm - voi: huơ vòi,..
được: - HS đọc câu mẫu.
+ GV yêu cầu HS đọc câu mẫu
+ Phân tích câu mẫu: Khỉ đang leo cây. - HS lắng nghe.
=> GV phân tích trong câu mẫu có sử dụng 
từ chỉ hoạt động của khỉ là từ “leo”. - HS làm việc cá nhân, đặt câu với từ 
- YC HS làm việc cá nhân, đặt câu với từ ngữ chỉ hoạt động của các con vật.
ngữ chỉ hoạt động của các con vật. HS tuỳ 
vào khả năng của mình có thể đặt một câu 
hoặc nhiều câu. - HS trình bày kết quả.
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - HS lắng nghe và ghi nhớ.
- GV và HS nhận xét.
- GV mở rộng và huy động những trải 
nghiệm của HS để đặt một câu để nói về 
hoạt động của một loài vật khác mà HS 
biết.
- GV nhận xét, động viên.
BT3. Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi - 2, 3 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc 
hoặc dấu chấm than thay cho ô vuông. thầm.
 - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS chú ý lắng nghe.
 - HS làm việc nhóm đôi.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. để tìm - Đại diện một số nhóm báo cáo.
dấu thanh phù hợp. - Nhận xét, thống nhất đáp án.
- Chữa bài: Y/c đại điện (2 - 3) nhóm lên a. Cơn gì có cái vòi rất dài? 
trình bày kết quả trước lớp (có thể điền vào b. Con mèo đang trèo cây cau.
chỗ trống của câu được ghi trên bảng). GV c. Con gì phi nhanh như gió?
chốt đáp án đúng đã được ghi trong bảng d. Ôi, con công múa đẹp quá!
phụ - HS chia sẻ:
 + Dấu chấm đặt ở cuối câu dùng để kể 
 lại sự việc.
- GV và HS nhận xét, thống nhất đáp án + Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu dùng để Khắc sâu kiến thức: GV hỏi thêm HS về hỏi.
công dụng của các dấu câu. + Dấu chấm than đặt ở cuối câu dùng để 
 bộc lộ cảm xúc.
 - HS lắng nghe.
 GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ.
3. Vận dụng:
- GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những - HS tham gia trò chơi.
nội dung gì?
- GV tổ chức trò chơi “ Đuổi hình bắt chữ” - HS lắng nghe.
kể tên các con vật.
- Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen 
ngợi, biểu dương HS.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 _________________________________________________
 TỰ HỌC
 Hoàn thành các bài tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Luyện đọc bài đã học trong tuần cho hs đọc còn chậm .
 - Hoàn thành các bài đã học mà các em chưa hoàn thành Tập viết trang 13. 
 Tiếng Việt (vở bài tập in trang 22 ; 23) .
 - Bồi dưỡng kiến thức Tiếng Việt cho những em đã hoàn thành.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Sách, vở luyện tập cung, 
 - Phiếu bài tập 
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 Hoạt động 1. Khởi động: 
 - Ổn định tổ chức
 - Cho lớp khởi động trò chơi : Mũi cằm tai HS tham gia trò chơi
 - GV nhận xét, giới thiệu tiết học
 Hoạt động 2. Chia nhóm chưa hoàn thành 
 các kiến thức dưới đây:
 Nhóm 1: Luyện đọc bài Vè chim, Khủng 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2024.doc