Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa
TUẦN 23 Thứ hai, ngày 17 tháng 2 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Tổ chức diễn đàn "Điều em muốn nói". Sinh hoạt chủ điểm: " Những vật dụng bảo vệ em." I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS Tham dự lễ chào cờ nghiêm túc. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Khẩu trang , bánh xã phòng III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Phần 1. Nghi lễ chào cờ - Cô Nguyễn Hiền Thương (phụ trách) - HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần 23. (Ban giám hiệu, TPT Đội) - Tổ chức diễn đàn “Điều em muốn nói”. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động: - GV cho HS khởi động trò chơi: - HS tham gia trò chơi “Tay đâu tay đâu”. - GV nhận xét. II. Sinh hoạt chủ đề: Những vật dụng bảo vệ em. * Hoạt động 1. Kể vật dụng bảo vệ cơ thể để không lây các bệnh truyền nhiễm - HS chia sẻ : - Cho HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm 4 - Gọi các nhóm chia sẻ - Chia sẻ trước lớp - GV cho hs chia sẻ hiểu biết trước trước lớp - GV nhận xét, bổ sung Các vật dụng bảo vệ cơ thể để tránh các bệnh lây nhiễm thông thường như ho, cảm cúm đó là: khẩu trang, xà phòng, nước muối súc miệng * Hoạt động 2. Nêu tác dụng của các vật dụng bảo vệ sức khỏe - HS thảo luận nhóm 4 - Gọi đại diện các nhóm chia sẻ - GV nhận xét, bổ sung *Hoạt động 3: Đóng vai xứ lí tình huống. TH1: Bạn ngồi cạnh em bị ho mà quyên mang khẩu trang đi học? - HS thảo luận tình huống TH2: Em thấy bạn ra ngoài trời nắng mà - HS đóng vai theo nhóm không đội mũ? - Tổ 1,3 tình huống 1, tổ 2 tình huống 2 - HS lắng nghe - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 - Gọi một số nhóm đóng vai - GV nhận xét III: Tổng kết – Đánh giá - GV tổng kết hoạt động. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: _________________________________ TOÁN Luyện tập (trang 32) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được phép nhân,phép chia; giải được bài toán thực tế liên quan đến phép chia. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng giải toán. - Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học. 3. Phẩm chất: - Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng con, phiếu bài tập, vở Toán, bộ đồ dùng, xúc xắc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi: -Quản trò điều hành. “Truyền điện”. - Đọc các bảng chia 2, chia 5, nhân 3. - HS lắng nghe. - GV nhận xét - Dẫn dắt vào bài. - Ghi tên bài. - HS nối tiếp đọc tên bài. 2. Luyện tập: Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. Thừa số 2 5 2 5 2 5 Thừa số 5 6 7 8 3 9 Tích 10 ? ? ? ? ? H: Bài yêu cầu làm gì? H: Muốn tìm tích ta làm như thế nào ?? - 1-2 HS trả lời. H: Muốn tìm thương ta làm thế nào? - HS thực hiện lần lượt các YC. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Ta lấy thừa số nhân với thừa số . - Ta lấy số bị chia chia cho số chia Thừa số 2 5 2 5 2 5 Thừa số 5 6 7 8 3 9 1 4 Tích 30 14 6 45 0 0 Bài 2: Giải bài toán. Bà có 20 quả vải , bà chia đều cho 2 cháu. Hỏi mỗi cháu được bao nhiêu quả vải? - Gọi HS đọc YC bài. H: Bài toán cho biết gì ? - HS đọc đề bài. + Bà có 20 quả vải , bà chia đều cho 2 H: Bài toán hỏi gì ? cháu. - Để tìm được số quả của mỗi cháu em + Hỏi mỗi cháu được bao nhiêu quả vải? phải thực hiện phép tính gì ? - Phép tính chia . - GV theo dõi, chấm nhận xét, khen ngợi HS. - - HS làm bài vào bảng con. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - - Gọi 1 HS lên bảng lớp giải . - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Số? - Gọi HS đọc YC bài. H: Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. + Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái - 1-2 HS trả lời. sang phải . - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. hướng dẫn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 2. Trò chơi “Đường đến kho báu ”: -HS chia sẻ. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS lắng nghe. - GV thao tác mẫu. - Tổ chức cho HS chơi có thể chia lớp - HS quan sát hướng dẫn. thành 3 - 4 đội chơi tùy điều kiện. - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. H: Qua trò chơi em thấy trò chơi này có giúp gì cho em không ? - Giúp em ôn lại bảng nhân và bảng chia - GV nhận xét, khen ngợi HS. em đã học . 3. Vận dụng: H: Hôm nay em học được những kiến thức gì? - HS trả lời. -Về nhà cần học thuộc bảng chia 3,4,5 nhé - HS đọc theo yêu cầu - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: _________________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Vè chim I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc rõ ràng bài Vè chim với ngữ điệu đọc phù hợp. Biết ngắt giọng phù hợp với nhịp thơ - Hiểu nội dung bài: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhớ tên và nhận biết đặc điểm riêng của mỗi loài chim. 3. Phẩm chất: - Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình yêu đối với thế giới loài vật; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Văn bản đọc, .phiếu học tập, vở BT.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? -HS quan sát tranh. - GV hỏi: H: Nói về loài chim mà em biết? ( Tên, nơi - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. sống, đặc điểm) - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt: Các em vừa nêu một số loài chim và nơi sống, đặc điểm của nó. Vậy để biết thêm thế giới loài chim, chúng ta đọc bài vè chiim nhé. - GV ghi tên bài. - 2 HS đọc tên bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. * GV đọc mẫu: hài hước dí dỏm thể hiện - Cả lớp đọc thầm. đặc điểm nghịch ngợm, đáng yêu, thói xấu của từng loài chim -HS đọc nối tiếp - Đọc nối tiếp câu. * Luyện đọc từ khó: lom xom ,liếu điếu, chèo bẻo - 10 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi học * Hướng dẫn HS đọc đoạn:Yêu cầu HS sinh đọc 2 câu. Đọc 2 vòng. đọc nối tiếp, mỗi HS đọc hai câu. . - Giải nghĩa từ: lon xon, lân la, nhấp nhem. - Lon xon: Dáng chạy nhanh và trong rất đáng yêu. - HS lắng nghe - Lân la: Nhặt loanh quanh, không đi xa. -Nhấp nhem: (mắt) lúc nhắm, lúc mở. * Luyện đọc câu dài: Hay chạy lon xon/ - 2-3 HS đọc. Là gà mới nở// Vừa đi vừa nhảy/ Là em sáo xinh// - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm - Luyện đọc nhóm: Chia nhóm HS, mỗi của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. nhóm có 5 HS và yêu cầu đọc bài trong - Các nhóm thi đọc. nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. - HS thi đọc giữa các nhóm. - Lắng nghe. - GV tổ chức cho HS thi đọc - GV nhận xét chung và tuyên dương các nhóm. *Đọc đồng thanh. - Cả lớp đọc đồng thanh bài vè. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài vè. - GV nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.40. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV Hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi. C1: HS hoạt động nhóm 2. Tên các loài Câu 1: Kể tên các loài chim được nhắc đến chim được nhắc trong bài là gà, sáo, liếu trong bài vè? điếu, chìa vôi,chèo bẻo, chim khác, sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo Câu 2: Chơi đố vui vẻ các loài chim. M: Chim gì vừa đi vừa nhảy? C2: Từng cặp đố đáp loài chim trong bài +Chim sáo vè theo mẫu dựa vào bài vè - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Câu 3: Tìm từ chỉ các hoạt động của các C3: Từ ngữ chỉ hoạt động trong bài vè: loài chim trong bài vè? chạy lon xon, đi, nhảy, nói linh tinh, M: chạy lon ton. chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la 3 Câu 4: Dựa vào nội dung bài vè và hiểu C4: Đáp án mở. hs có thể chọn, giới biết của em, giới thiệu về một loài chim. thiệu về một loài chim bất kì phải nêu M: -Tên loài chim sáo được một số nội dung như tên loài chim, - Vừa đi, vừa nhảy, lại hát hay. đặc điểm nổi bật của loài chim,... - GV bổ sung các bạn, các nhóm trả lời còn thiếu. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - HS lắng nghe, đọc thầm. dí dỏm - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bằng cách xóa bớt từ. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.40 - 2-3 HS đọc. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi đồng thời - 2-3 HS chia sẻ đáp án, Từ chỉ người hoàn thiện vào VBTTV/tr.21. được dùng để gọi các loài chim: bác, - Tuyên dương, nhận xét. em, cậu, cô Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.40. - 1-2 HS đọc. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi đồng thời - 2-3 HS chia sẻ đáp án. Lưu ý câu phải hoàn thiện vào VBTTV/tr.21. đầy đủ 2 phần: phần 1 là các từ ở bài tập - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 1, phần 2 là các từ chỉ hoạt động hoặc - Nhận xét chung, tuyên dương HS. đặc điểm. 3. Vận dụng: H: Hôm nay em học bài gì? Sau bài học em thấy mình cần làm gì? - - HS : Vè chim. - GV nhận xét giờ học. - Các em sưu tầm các bài thơ bài hát về các- - HS chia sẻ. loài chim - - HS lắng nghe và thực hiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . __________________________________ * BUỔI CHIỀU: Thứ ba, ngày 18 tháng 2 năm 2025 TOÁN Khối trụ , khối cầu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Nhận dạng được khối trụ, khối cầu trong các mô hình ở bộ đồ dùng học tập và vật thật . -Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu. 2.Năng lực chung: - Thông qua nhận dạng hình,HS phát triển năng lực quan sát, năng lực tư dauy, mô hình hóa,đồng thời bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian . 3. Phẩm chất: - Qua thực hành, luyện tập,HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mô hình khối trụ, khối cầu bằng bìa hoặc nhựa hộp sữa, cái cốc , ống nước Bộ đồ dùng Toán. Ti vi, máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - GV kiểm ra dụng cụ HS như: Bộ dụng cụ học toán; hộp sữa, cái cốc, viên bi, quả - HS để lên bàn. banh mà cô dặn mang theo. - GV nhận xét. Dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe. - GV ghi tên bài. - Đọc tên bài. 2. Khám phá: * GV cho HS quan sát tranh đồ vật hình khối trụ : - HS quan sát. H: Đây là gì? Nó có hình dạng hình gì? - 2-3 HS trả lời. H:Em thấy hoặc được sờ vào nó chưa? - HS quan sát xung quanh và hai đáy - GV giới thiệu hộp sữa , khúc gỗ đây là của những đồ vật đó . những đồ vật có dạng hình khối trụ. - GV cho HS xem cả tư thế đứng và nằm của khối trụ. GV cho HS quan sát nhiều mẫu khác nhau . - GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ - HS lấy ví dụ và chia sẻ. trong SGK /34. * GV cho HS quan sát tranh đồ vật hình khối cầu : H: Đây là gì? Nó có hình dạng hình gì? - HS quan sát. - HS chia sẻ quả bóng , viên bi . - GV cho HS quan sát xung quanh những - Hình quả bóng. Nó có dạng hình tròn. đồ vật có dạng khối cầu . - HS lắng nghe, nhắc lại. - GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ trong SGK /34. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Hoạt động: Bài 1/34: Củng cố nhận dạng khối trụ, khối cầu. - Gọi HS đọc YC bài. - HS quan sát. H: Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn HS quan sát và nêu cách - 1-2 HS trả lời. nhận biết khối trụ , khối cầu . - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2/34:Củng cố nhận dạng khối trụ, khối cầu qua vật thật. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu BT. a, H: Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV cho HS lên bảng lớp thực hành . - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. b, H: Hãy nêu tên một số đồ vật có dạng - HS lắng nghe và chọn hình khối trụ khối trụ hoặc khối cầu mà em biết . ( D) hình cầu ( B) - GV quan sát , giúp đỡ. Bài 3/35: Củng cố kĩ năng quan sát khối trụ, khối cầu. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập. H: Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV phóng to tranh , sau đó gọi một số em lên chỉ vào khối hình và cho biết khối gì? - HS lên bảng chỉ và nêu vật nào có khối - GV cùng HS khai thác tranh và GV trụ vật nào có khối cầu . hướng dẫn cách tìm tên sao cho đúng với - Dưới lớp HS làm miệng theo nhóm yêu cầu đề bài . cặp . - HS thi Ai nhanh hơn và nói đúng thì được 1 tràng vỗ tay . - GV nhận xét, khen ngợi HS. Ví dụ: : Viên bi đá khối cầu. Thùng phi nước khối trụ - HS thực hiện làm bài cá nhân. + Khối trụ: đầu, 2 cẳng tay, 2 cẳng chân, lon nước ngọt + Khối cầu: 2 đầu râu, 2 cầu vai, thân của Rô- bốt. 3.Vận dụng: H: Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời - Về nhà tìm thêm khối trụ khối cầu có trong nhà em nhé . - HS lắng nghe . - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: ... . . _________________________________ TIẾNG VIỆT Viết: Chữ hoa U, Ư I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa U, Ư cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng U Minh có nhiều loài chim quý. 2. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa U, Ư. Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Quản trò kiểm tra chuẩn bị vở các bạn. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: H: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe. - Ghi tên bài. - HS đọc tên bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa U, Ư. H: Chữ hoa U, Ư gồm mấy nét? - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết - HS quan sát. hoa. 5 li - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. - GV chiếu video hướng dẫn quy trình viết chữ hoa U, Ư. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - Yêu cầu HS viết bảng con. - 3-4 HS đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. Rừng U Minh có nhiều loài chim quý. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa U, Ư đầu câu. + Cách nối từ M sang i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, - HS viết vào vở. dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - Nhắc nhở HS tư thế khi ngồi viết và các - HS viết bài theo yêu cầu lưu ý cần thiết. Giáo viên lưu ý HS quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. *Viết bài - GV yêu cầu HS viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh của GV. - GV theo dõi, giúp đỡ HS viết chậm. Hoạt động 4. Soát lỗi, chữa bài. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát góp ý cho nhau theo cặp. hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp - HS nhận xét bài viết của bạn. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. - HS theo dõi. - GV thu 5-7 bài chấm, nhận xét. HS đổi chéo vở cho nhau. - Mời một vài nhóm nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét. 4. Vận dụng: - GV nhắc nhở HS vận dụng cách viết chữ hoa U, Ư vào cuộc sống để viết các tên riêng, chữ đầu câu... - HS ghi nhớ và vận dụng viết tên riêng H: Hôm nay, em đã học những nội dung bắt đầu bằng âm U, Ư vào giấy luyện chữ gì? đẹp, vở - GV tóm tắt nội dung chính. + HS nêu nội dung đã học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ________________________________ TIẾNG VIỆT Nói và nghe: Kể chuyện Cảm ơn hoạ mi I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các nhân vật và diễn biến câu chuyện. Câu chuyện kể về một vị vua nọ và chú chim họa mi có tiếng hót rất hay. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGK, VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Câu chuyện kể - HS lắng nghe về một vị vua nọ và chú chim họa mi có tiếng hót rất hay. - Ghi tên bài. - HS nối tiếp đọc tên bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Nghe kể chuyện. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: H: Tranh vẽ cảnh gì? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. H: Trong tranh có những ai? H: Mọi người đang làm gì? - GV kể cho HS nghe câu chuyện ( 3 lượt). GV hướng dẫn HS nhớ lời nhân vật ở đoạn 4. - GV yêu cầu hỏi đáp theo cặp các câu hỏi dưới tranh để nhớ nội dung câu chuyện. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - Yêu cầu HS nhớ lại từng đoạn câu chuyện và tập kể từng đoạn. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 kể lần lượt + Tranh 1: nhà vua tự hào vì có chim từng đoạn hoặc kể hết bài quý. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách + Tranh 2: Nhà vua được tặng 1 con diễn đạt cho HS. chim đồ chơi bằng máy. - Nhận xét, khen ngợi HS. +Tranh 3: Con chim đồ chơi bị hỏng mọi người tháo tung ra để sửa nhưng không được. + Tranh 4: Biết vua ốm chim tìm về hoàng cung cất tiếng hót giúp vua khỏi bệnh. 3: Vận dụng: - HS nhìn theo tranh nhớ lại nội dung H: Hôm nay em học bài gì? từng đoạn - Nói về các loài chim mà em yêu thích. - HS thảo luận nhóm - Yêu cầu HS về nhà kể lại cho người thân nghe. - HS chia sẻ. - HS thực hiện nêu. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: _______________________________ Thứ tư, ngày 19 tháng 2 năm 2025 TIẾNG VIỆT Đọc: Khủng long (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng ngữ điệu, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn - Hiểu nội dung bài: Khủng long là loài động vật đã tuyệt chủng nên chúng ta không thể gặp khủng long thật. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ bộ phận và từ chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất: - Biết yêu động vật, bảo vệ các loài động vật hoang dã. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi, văn bản đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS đọc bài vè chim. - 1 HS đọc . H:Tìm từ chỉ hoạt động của các loài chim - 2 HS trả lời. trong bài vè? - 2 HS hỏi đáp: Vd Chim gì vừa đi vừa nhảy? Chim sáo - HS thực hiện theo yêu cầu GV. - GV nhận xét. * Chiếu tranh khủng long. - HS quan sát. H: Em đã nhìn thấy loài vật này ở đâu? Em biết gì về chúng? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài - Ghi tên bài. -2 HS đọc tên bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. * GV đọc mẫu toàn văn bản: Giọng nhẹ nhàng, luyến tiếc. - Cả lớp đọc thầm. - GV nêu một số từ khó phát âm để HS luyện đọc như: săn mồi, quất đuôi, dũng - HS luyện đọc. mạnh, tuyệt chủng,... - GV nêu câu dài. * Hướng dẫn HS cách đọc câu dài. Ví dụ: Khửng long / có khả năng săn mồi - HS theo dõi - 1 số em nêu cách đọc. tốt/ nhờ có đôi mắt tinh tường/ cùng cái mũi và đôi tai thính,.. H: Văn bản này được chia làm mấy đoạn? - HS: 4 đoạn. * Hướng dẫn HS chia đoạn: 4 đoạn, mỗi +Đoạn 1: Từ đầu đến vùng đất khô. lần xuống dòng là một đoạn. + Đoạn 2:Tiếp cho đến ăn cỏ. +Đoạn 3: Tiếp theo cho đến dũng mạnh. +Đoạn 4 : Đoạn còn lại. * Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp câu.. từng đoạn. Chú ý ngắt nghỉ đúng: Khủng long/ có khả năng săn mồi tốt/ nhờ có đôi mắt tinh tường/ cùng cái mũi và đôi tai thính.// - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: -4 HS đọc nối tiếp đoạn. săn mồi, quất đuôi, dũng mãnh, tuyệt chủng,... * Luyện đọc theo nhóm. - GV hướng dẫn HS đọc nhóm 4 - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Tổ chức thi đọc trong nhóm. - HS đọc thi trong nhóm. - Nhận xét, tuyên dương *Đọc toàn bài - GV cho HS đọc cá nhân: Từng em tự luyện đọc toàn VB. - HS luyện đọc. + GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS tiến bộ. 4. Vận dụng: H: Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời. H: Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - HS chia sẻ. - Kể các việc em quan tâm các con vật cho Mọi người cùng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện. - GV cho HS nhận xét - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ______________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Khủng long (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Khủng long là loài động vật đã tuyệt chủng nên chúng ta không thể gặp khủng long thật. 2. Năng lực chung : - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ bộ phận và từ chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất: - Biết yêu động vật, bảo vệ các loài động vật hoang dã. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS quan sát tranh. Yêu cầu hoạt động theo nhóm trả lời câu hỏi: - HS hoạt động nhóm đôi thực hiện theo H: Em đã nhìn thấy loài vật này ở đâu? yêu cầu cô. Em biết gì về chúng? - 2 HS trả lời : Nhìn thấy trong tranh, - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. nhìn thấy trên ti vi,.. - Ghi tên bài. - 2 HS đọc tên bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - Quản trò điều hành. SGK/tr.43. - Cho các bạn hoạt động theo nhóm 4 Câu 1: Bài đọc cho biết những thông tin thảo luận trả lời câu hỏi. gì về khủng long? - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: a, thường sống ở các vùng đất khô. C1: Bài đọc cho biết những thông tin về b, có kích thước khổng lồ khủng long là: a,b,c c, ăn cỏ hoặc ăn thịt d, hung dữ Câu 2: Những bộ phận nào giúp khủng C2: Khủng long có khả năng săn mồi tốt long săn mồi tốt? nhờ đôi mắt tinh tường cùng cái mũi và đôi tai thính. Câu 3: Nhờ đâu khủng long có tự vệ tốt? C3: Khủng Long có khả năng tự vệ tốt nhờ cái đầu cứng và cái đuôi dũng mãnh. C4: Chúng ta không thể gặp khủng long Câu 4: Vì sao chúng ta không thể gặp thật vì khủng long đã tuyệt chủng trước khủng long thật? khi con người xuất hiện. - HS thực hiện - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - 1 HS đọc bài. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình cảm, lưu luyến thể hiện sự tiếc nuối. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm trong bài từ dùng để tả các bộ phận của con khủng long. - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.43 - Các nhóm viết vào giấy nháp. - GV hướng dẫn làm việc theo nhóm. - Một số nhóm báo cáo kết quả. - Gọi HS trả lời câu hỏi - Tuyên dương, - Tai: nhỏ; mắt: to; đầu: cứng; Chân: nhận xét. chắc khỏe. Bài 2: Hỏi - đáp về đặc điểm các bộ phận của khủng long. - HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.43 - HS thực hiện. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đội H: Đầu khủng long thế nào? - Hướng dẫn HS đặt câu với từ vừa tìm + Đầu khủng long rất cứng. được. - HS thực hiện. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS chia sẻ. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3.Vận dụng: - HS trả lời. H: Hôm nay em học bài gì? - Kể các việc em quan tâm các con vật, - HS lắng nghe - thực hiện. chăm sóc con vật cho mọi người nghe. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . _________________________________ Thứ năm, ngày 20 tháng 2 năm 2025 TOÁN Luyện tập (trang 35) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố khả năng nhận dạng khối trụ và khối cầu. - Củng cố kĩ năng xếp hình với khối trụ , khối cầu, khối hộp chữ nhật;kĩ năng xử lí vấn đề qua các bài toán có quy luật hình . 2. Năng lực chung : - Qua bài toán xếp hình HS phát triển năng lực mô hình hóa , phát triển trí tưởng tượng không gian. - Qua giải quyết các bài tập HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát. 3. Phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS chuẩn bi 15 khối gỗ. Bộ đồ dùng Toán, vở Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1.Khởi động: - Cho HS chơi tìm các hình có dạng khối - HS chia sẻ. HS nhận xét trụ và khối cầu. - GV trình chiếu HS đọc tên hình. - HS đọc tên. - GV theo dõi, nhận xét - tuyên dương. - Dẫn dắt vào bài - Ghi tên bài. - HS đọc tên bài. 2. Luyện tập: Bài 1/37: Số? - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 -3 HS đọc. H: Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu. - GV nêu: Quan sát tranh ( Phóng to ) hình trên cần bao nhiêu khối trụ, khối cầu,khối - HS quan sát và nêu kết quả: hộp chữ nhật ? 4 khối trụ . 1 khối cầu . 6 khối hộp chữ nhật - GV cho HS thực hành xếp hình mà em - HS chia sẻ với bạn cùng bàn . thích từ các khối hình em mang đến lớp . - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2/37: Chọn hình cho phù hợp để đặt vào vị trí trên cùng. ( Nhóm 2). - Gọi HS đọc yêu cầu bài. -HS đọc đề bài . H: Bài yêu cầu làm gì? -HS trả lời . GV hướng dẫn cách chọn hình cho phù -HS lắng nghe – HS thảo luận nhóm 2 hợp . và tìm đáp án ghi ra bảng. - GV theo dõi, chấm nhận xét, khen ngợi - - Gọi 1 HS lên bảng lớp làm. HS đọc tên Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. các khối hình hiện có . - Nhận xét, tuyên dương. *HS. Chốt đáp án: B Bài 3/37: - Gọi HS đọc YC bài. H: Bài yêu cầu làm gì? GV hướng dẫn cách chọn hình cho phù - 2 -3 HS đọc. hợp . - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm 2 và tìm đáp án ghi ra bảng con. - GV theo dõi, chấm nhận xét, khen ngợi - - Gọi 1 HS lên bảng lớp làm. HS đọc tên Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. các khối hình hiện có . - Nhận xét, tuyên dương. * HS. Chốt đáp án : C Bài 4/38: - GV thao tác mẫu- Hướng dẫn tìm 1 đường đi qua các vật có dạng khối trụ hoặc khối cầu để tìm lối ra cho cá ngựa. - HS lắng nghe- Thực hành theo nhóm - Tổ chức cho HS lên chỉ đường đi của cá 2. ngựa. * Chốt đáp án : C - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3.Vận dụng: - HS trả lời. H: Hôm nay em học được những gì? - Về nhà cần tìm thêm một số đồ vật, đồ -HS trả lời . dùng có dạng khối trụ , khối cầu có trong nhà em nhé. Xếp hình em thích bằng những khối trụ , khối cầu. - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . __________________________________ TIẾNG VIỆT Nghe – viết: Khủng long Phân biệt: uya/uyu; iêu / ươu. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt vần: uya/uyu; iêu / ươu. 2. Năng lực chung: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cả lớp cùng khởi động và hát bài: “Quả”.- - Cả lớp vận động và hát theo nhạc. - GV giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2.Khám phá: - 2 HS đọc tên bài. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - HS lắng nghe. - GV hỏi: - 2-3 HS đọc. H: Bài viết có những chữ nào viết hoa? H: Bài viết có chữ nào dễ viết sai? - HS: Chân, Vì, Khủng. - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ viết sai - HS: khỏe, rộng, kiếm, săn, tường. vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS luyện viết bảng con. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá cách viết HS. - HS nghe viết vào vở ô li. - Thu vở chấm. - HS đổi chép theo cặp. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 2: Chọn uya hoặc uyu thay cho ô vuông: a, Đường lên núi quanh co, khúc kh.... b, Mẹ tôi thức kh...dậy sớm làm mọi việc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1-2 HS đọc. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. a, Đường lên núi quanh co, khúc - GV theo dõi - bổ sung nếu chưa chính xác. khuỷu. b, Mẹ tôi thức khuya dậy sớm làm mọi việc. Bài 3: Chọn a hoặc b. a, Nhìn hình, tìm từ ngữ chứa iêu hoăc ươu để gọi tên loài vật. - HS chia sẻ đáp án: - Hướng dẫn HS hoàn thiện vào VBTTV/ 1. Diều hâu, 2. đà điểu, 3. hươu sao. tr23 - GV chữa bài, nhận xét. 3.Vận dụng: H: Hôm nay em học bài gì? Em nhận biết - HS trả lời. thêm điều gì sau bài học? * Liên hệ về những việc thực hiện hàng - HS lắng nghe và chia sẻ. ngày chăm sóc các con vật ở gia đình em. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . _____________________________ TỰ HỌC Hoàn thành các bài tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lục đặc thù: - HS hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành luyện từ và câu. - HS làm một số bài tập Tiếng Việt cho những em đã hoàn thành. - HS làm một số bài tập mở rộng cho những HS đã hoàn thành bài tập . - Đặt được câu giới thiệu. 2. Năng lực chung : - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các HĐ học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các vở BT môn học. Vở Luyện tập chung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Cho cả lớp chơi trò chơi truyền điện: Tìm - HS thực hiện chơi theo sự điều khiển từ chỉ sự vật. quản trò. - GV dẫn dắt vào bài. Ghi tên bài. - HS nối tiếp đọc tên bài. 2. Phân nhóm tự học: - Nhóm 1: Luyện đọc các bài tập đọc trong tuần: em Tiến Dũng, Thiên, Bách, Trung Dũng, Cát Tiên. - - Nhóm 2: Luyện viết: Chữ hoa U, Ư - - 1 em nêu yêu cầu bài. em Thế Anh, Bách, Thảo Vy, Cường. - Nhóm 3: Đã hoàn thành các bài, làm - HS làm bài một số bài tập Tiếng Việt. - HS chia sẻ 3. Luyện thêm: Bài 1: Điền r, d hoặc gi vào chỗ chấm: - 1 em nêu yêu cầu bài a. Ao trường đang nở hoa sen - HS làm bài Bờ tre vẫn chú ..ế mèn vuốt ..âu - HS chia sẻ. a. Ao trường đang nở hoa sen b. Chiều hè tung cánh bay Bờ tre vẫn chú dế mèn vuốt râu Nghiêng mình theo cơn gió b. Chiều hè tung cánh bay Bé . ữ chặt đầu ..ây Nghiêng mình theo cơn gió Buông tay bay đi mất. Bé giữ chặt đầu dây - GV theo dõi, giúp đỡ các em. Buông tay bay đi mất.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2024.doc

