Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Hoài Trang

docx 49 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Hoài Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Hoài Trang

Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Hoài Trang
 TUẦN 23:
 BUỔI SÁNG:
 Thứ hai, ngày 17 tháng 2 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Sinh hoạt dưới cờ: Tổ chức diễn đàn "Điều em muốn nói". Sinh hoạt chủ 
 điểm" Những vật dụng bảo vệ em."
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - HS Tham dự lễ chào cờ nghiêm túc.
 - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
 những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
 - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
 tham gia các hoạt động,...
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Khẩu trang , bánh xã phòng
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Phần 1. Nghi lễ chào cờ - Cô Nguyễn Hiền Thương (phụ trách)
 - HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe 
 kế hoạch tuần 23. (Ban giám hiệu, TPT Đội)
 - Tổ chức diễn đàn “Điều em muốn nói”. 
 Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Khởi động: 
- GV cho hs khởi động trò chơi Tay đâu tay -HS tham gia trò chơi
đâu
 - GV nhận xét
II. Sinh hoạt chủ đề: Những vật dụng bảo 
vệ em 
Hoạt động 1. Kể vật dụng bảo vệ cơ thể 
để không lây các bệnh truyền nhiễm -HS chia sẻ : 
- Cho HS thảo luận nhóm 4 -HS thảo luận nhóm 4
- gọi các nhóm chia sẻ -Chia sẻ trước lớp
- GV cho hs chia sẻ hiểu biết trước trước 
lớp
- GV nhận xét, bổ sung
Các vật dụng bảo vệ cơ thể để tránh các 
bệnh lây nhiễm thông thường như ho, cảm cúm đó là: khẩu trang, xà phòng, nước muối 
súc miệng
Hoạt động 2. Nêu tác dụng của các vật 
dụng bảo vệ sức khỏe
- HS thảo luận nhóm 4
- Gọi đại diện các nhóm chia sẻ
- GV nhận xét, bổ sung
Hoạt động 3: Đóng vai xứ lí tình huống
TH1: Bạn ngồi cạnh em bị ho mà quyên 
mang khẩu trang đi học?
TH2: Em thấy bạn ra ngoài trời nắng mà - HS thảo luận tình huống 
không đội mũ? - HS đóng vai theo nhóm
- Tổ 1,3 tình huống 1, tổ 2 tình huống 2
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 - HS lắng nghe
- Gọi một số nhóm đóng vai
- GV nhận xét
III: Tổng kết – Đánh giá
- Giáo viên tổng kết hoạt động 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Vè chim 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1.Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc rõ ràng bài Vè chim với ngữ điệu đọc phù hợp. 
 Biết ngắt giọng phù hợp với nhịp thơ.
 - Đọc hiểu: nhớ tên và nhận biết được đặc điểm riêng của mỗi loài chim được 
 nhắc đến trong bài vè.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực chung: tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải 
 quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học: + Biết tìm từ, đặt câu về các loại chim trong bài đọc.
 + Nhận diện được đặc điểm bài vè thể hiện qua bài đọc như vần, nhịp Biết 
 bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ.
 3. Phẩm chất:
 - Yêu nước: Yêu thiên nhiên
 - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.
 - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp.
 - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV:- Máy tính; máy chiếu; một số tranh (ảnh) vê một số loài chim.
 - Phiếu thảo luận nhóm.
 2. HS: - SGK, VBT.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1
1. Khởi động:
- Cho HS hát và vận động theo bài Con chim - HS hát và vận động theo bài hát
vành khuyên.
+ Trong bài hát đã nhắc đến những loài chim - HS trả lời: Bài hát đã nhắc đến các loài 
nào ? chim như vành khuyên, chào mào, sơn ca, 
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? chích choè, sáo nâu.
- GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi Nói - HS làm việc theo cặp 
về một loài chim mà em biết theo các câu hỏi 
gợi ý:
+ Tên của loài chim đó là gì? 
+ Loài chim đó thường sống ở đâu? 
+ Loài chim đó có đặc điểm gỉ?...
- Gọi một số cặp lên chia sẻ trước lớp. - Đại diện một số nhóm chia sẻ 
- Gọi nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét
- GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Để biết 
tên gọi và nhận biết được đặc điểm riêng 
của mỗi loài chim, chúng ta cùng tìm hiểu 
qua bài đọc hôm nay nhé. - HS chú ý lắng nghe.
- GV ghi bảng tên bài: Vè chim. - HS mở vở, ghi tên bài học.
2. Khám phá:
a. Đọc văn bản 
 *GV đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý giọng đọc - HS lắng nghe và đọc thầm theo.
thể hiện được sự hài hước dí dỏm đặc điểm nghịch ngợm, đáng yêu, thói xấu của từng 
loài chim. Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng 
đúng chỗ. 
* HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc 
từ khó và giải nghĩa từ.
- HDHS đọc nối tiếp 2 dòng một (L1) - HS đọc nối tiếp 2 dòng một (1 lượt) và 
 sửa lỗi phát âm.
- GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào - HS nêu như lon xon, liếu điếu, chèo 
em cảm thấy khó đọc? bẻo...
- GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, 
chức cho HS luyện đọc. nhóm, đồng thanh).
- GV chiếu 4 câu thơ đầu, gọi HS đọc, yêu - HS đọc, lớp nghe và nhận xét về cách 
cầu cả lớp nghe và nhận xét cách ngắt, nghỉ ngắt, nghỉ hơi của bạn.
hơi của bạn Hay chạy lon xon /
 Là gà mói nở //
 Vừa đi vừa nhảy /
 Là em sáo xinh //
- GV: Bạn thể hiện 4 dòng thơ trên với - HS nêu ý kiến
giọng đọc thế nào?
- GV thống nhất cách ngắt nhịp thơ và - HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh
giọng đọc của 4 dòng thơ trên và cho HS 
luyện đọc.
- HDHS đọc nối tiếp 2 dòng một (L2) - HS đọc nối tiếp 2 dòng một (lần 2). HS 
 khác góp ý cách đọc.
- GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em - HS nêu từ cần giải nghĩa.
chưa hiểu nghĩa? - HS khác giải nghĩa. VD: 
(GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng + lon xon: Dáng chạy nhanh và trông rất 
túng). đáng yêu.
 + lân la: nhặt oanh quanh, không đi xa.
 + Nhấp nhem: (mắt) lúc nhắm, lúc mở.
 - HS quan sát, chú ý
- GV giới thiệu thêm video/tranh ảnh để 
giúp HS hiểu thêm về nghĩa của các từ ngữ 
trên.
 ❖ Mở rộng: - 2 – 3 HS đặt câu.
Em hãy đặt câu có chứa từ lon xon/lân la/ VD: Chú chim sẻ đang lân la nhặt thóc.
nhấp nhem.
- GV nhận xét, tuyên dương.
c. HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc trong nhóm và góp ý 
 cho nhau.
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các - 2 – 3 nhóm thi đọc. 
nhóm.
- GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt 
khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến nhất.
bộ.
- GV và HS nhận xét phần thi đọc của các 
nhóm
- GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.
- GV đánh giá, biểu dương. - HS chú ý.
d. Đọc toàn bài
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - Cả lớp đọc thầm cả bài.
- GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi.
tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2
 Tiết 2.
b. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi 
*Câu 1: Kể tên các loài chim được nhắc 
đến trong bài vè.
 - HS đọc thầm lại toàn bài
- GV nêu câu hỏi.
 - HS suy nghĩ, xung phong phát biểu:
- GV cho HS đọc thầm lại khổ thơ thứ nhất 
 Dự kiến CTL: Tên các loài chim được 
để tìm ra câu trả lời.
 nhắc tới trong bài vè là: gà, sáo, liếu điếu, 
 chìa vôi, chèo bẻo, chim khách, sẻ, chim 
 sâu, tu hú, cú mèo.
- GV nhận xét, giới thiệu thêm về hình ảnh 
 - HS chú ý
của một số loài chim vừa tìm được.
* Câu 2: Chơi đố vui về các loài chim
- GV mời 2 HS đố - đáp theo mẫu (một bạn 
 - 2 HS đố - đáp theo mẫu (một bạn đố, 
đố, một bạn đáp).
 một bạn đáp.
- GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp:
 - HS thực hành theo cặp đôi.
+ Dựa vào bài vè để cùng bạn đố vui về các 
loài chim.
+ Cách thực hiện: một bạn đố, một bạn trả 
lời, sau đó đổi vai cho nhau.
- GV gọi các nhóm thể hiện trước lớp.
 - Các cặp thực hành trước lớp
- Trò chơi đố vui về các loài chim, giúp con 
 - HS nêu ý kiến
biết được điều gì? - GV: Mỗi loài chim đều có một đặc điểm 
riêng. Loài chim nào cũng rất đáng yêu. 
* Câu 3: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của 
các loài chim trong bài vè.
- Gọi HS đọc câu hỏi 3. - 2 HS đọc nối tiếp câu hỏi.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại toàn bài - HS đọc thầm lại toàn bài
- GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và - HS làm việc nhóm, chia sẻ trong 
hoàn thành câu trả lời vào phiếu thảo nhóm, viết kết quả vào phiếu nhóm. Dự 
luận nhóm. kiến CTL:
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó PHIẾU THẢO LUẬN
khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Nhóm số: 
 Câu hỏi Trả lời
 Câu 3: Tìm Từ ngữ chỉ hoạt 
 từ ngữ chỉ động của các loài 
 hoạt động chim trong bài về 
 của các loài là: chạy lon xon, 
 chim trong đi, nhảy, nói linh 
 bài vè. tỉnh, chao đớp 
 mồi, mách lẻo, 
 nhặt lân la... 
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - Đại diện một số nhóm báo cáo. Nhóm 
 khác nhận xét, góp ý
- GV chốt kết quả trên màn hình. - HS chú ý.
- GV nhận xét, biểu dương các nhóm. - HS đọc câu hỏi và mẫu.
* Câu 4: Dựa vào nội dung bài vè và hiểu 
biết của em, giới thiệu về một loài chim.
- GV mời một HS đọc yêu cầu và mẫu. - HS nêu ý kiến. 
- Dựa vào mẫu, khi giới thiệu về một loài Dự kiến CTL: Em cần giới thiệu tên loài 
chim, em nên giới thiệu những gì? chim, đặc điểm, hoạt động nổi bật của 
 GV: Có thể tuỳ chọn giới thiệu về một loài chim đó..
loài chim bất kì. Khi giới thiệu cần nêu 
được một số nội dung như: tên loài chim, 
một số đặc điểm nổi bật của loài chim đó.
- GV yêu cầu HS thực hiện câu 4 theo mẫu - HS trao đổi câu hỏi 4 theo cặp đôi
trong nhóm đôi. - Các cặp thực hành trước lớp.
- GV gọi các nhóm trình bày trước lớp.
Lưu ý: Tuỳ theo đối tượng HS, GV có thể 
khuyến khích HS nói những trải nghiệm 
của bản thân khi giới thiệu về một loài 
chim (Chẳng hạn: Nhà bà em nuôi rất nhiều chim bồ câu. Vì vậy, em xin giới 
thiệu về loài chim này...).
- GV chốt lại ND bài đọc: Bài đọc đã giúp - HS lắng nghe và ghi nhớ.
em hiểu nhớ tên và nhận biết được đặc - 1, 2 HS nhắc lại nội dung
điểm riêng của mỗi loài chim.
 ❖ Mở rộng:
GV: Ngoài những loài chim được nhắc đến - HS liên hệ những trải nghiệm của bản 
trong bài vè, em có biết loài chim nào thân rồi chia sẻ trước lớp.
khác? Đặc điểm nổi bật của loài chim đó là 
gì?
- GV giới thiệu một số hình ảnh về một số - HS quan sát, chú ý lắng nghe.
loài chim khác và đặc điểm của chúng.
- Hiện nay, có hiện tượng săn bắn các loài - Em cần yêu quý các loài chim, tuyên 
chim. Em có suy nghĩ gì về việc làm đó? truyền cho mọi người ...
3. Thực hành, luyện tập:
HĐ3. Luyện đọc lại
- Để đọc diễn cảm bài này con cần lưu ý gì? - HS nêu ý kiến.
- GV chốt: Khi đọc lưu ý ngắt nhịp hợp lý, 
thể hiện được giọng đọc dí dỏm, vui tươi, 
nhấn giọng vào các từ ngữ nói về đặc điểm 
của các loài chim
- GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi, đọc thầm
- Khuyến khích HS xung phong đọc diễn - HS đọc diễn cảm toàn bài. 
cảm toàn bài. 
HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc
* BT1: Tìm những từ chỉ người được 
dùng để gọi các loài chim.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: đọc - 1 HS khác đọc toàn bài.
thầm lại toàn bài, suy nghĩ tìm câu trả lời. - HS làm việc nhóm
- GV và HS thống nhất đáp án đúng. - HS nêu đáp án: Từ ngữ chỉ người được 
- GV hỏi thêm: Cách dùng những từ ngữ dùng để gọi các loài chim là bác, em, cậu, 
chỉ người dùng để gọi tên các loài chim cô.
giúp em cảm nhận được điều gì? - HS chú ý.
- GV chốt: Từ ngữ chỉ người được dùng để - Cách dùng những từ ngữ chỉ người 
gọi các loài chim là bác, em, cậu, cô. Điều dùng để gọi tên các loài chim cho thấy 
này giúp chúng ta thấy các loài chim gần các loài chim gần gũi, có đặc điểm về 
gũi, có đặc điểm về tính nết, hoạt động tính nết, hoạt động giống như con người. 
giống như con người. BT2. Đặt một câu với từ ngữ ở bài tập 
 trên. - HS đọc yêu cầu.
 - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc câu mẫu rồi nêu ý kiến:
 - GV gọi HS đọc câu mẫu và nêu câu hỏi 
 phân tích câu mẫu: + Bộ phận thứ nhất chỉ tên loài chim.
 + Em có nhận xét gì về bộ phận thứ nhất + Bộ phận thứ hai nói về hoạt đọng hoặc 
 của câu mẫu? đặc điểm của loài chim đó.
 + Bộ phận thứ 2 của câu mẫu nói về điều - HS làm việc 
 gì? - Các nhóm thể hiện trước lớp.
 - GV yêu cầu HS thực hành đặt câu theo 
 mẫu 
 - GV nhận xét, khen các nhóm thực hành 
 tốt.
 - HS chia sẻ.
 4. Vận dụng:
 - Hôm nay các em được học bài đọc gì? - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
 - Các em hãy về nhà tìm thêm các bài vè về 
 các loài vật.Tìm tên các loài vật mà em biết.
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ___________________________________________________
 Thứ tư, ngày 19 tháng 2 năm 2025
 TOÁN
 Khối trụ, khối cầu
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nhận dạng được khối trụ, khối cầu trong các mô hình ở bộ đồ dùng học tập và 
 vật thật.
 - Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu.
 2. Năng lực chung:
 - Thông qua nhận dạng hình, HS phát triển năng lực quan sát, năng lực tư duy, 
 mô hình hóa, đồng thời bước bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian. Qua 
 thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề Toán học và sử 
 dụng công cụ, phương tiện, đồ dung Toán học
 - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và 
 giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, 
 có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: + Mô hình khối trụ, khối cầu bằng bìa hoặc nhựa như: hộp sữa, cái cốc, 
 ống nước, quả bóng, ống chè, hộp bánh sắt, quả địa cầu 
 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- GV cho cả lớp khởi động bằng bài hát - HS hát theo nhạc
“Quả gì”. 
- GV nhận xét.
- Trong bài hát có những loại quả nào? - HS trả lời: quả mít, quả khế, quả đất, quả 
 bóng, quả pháo, quả trứng.
- GV chiếu hình cảnh các loại quả và giới - HS quan sát.
thiệu: Trong các loại quả mà bạn vừa nêu. 
Có những quả thuộc dạng khối mà chúng ta 
sẽ học trong bài ngày hôm nay. 
2. Khám phá:
a. Khối trụ:
- Trên tay cô có một hộp sữa có dạng hình - HS quan sát xung quanh và hai đáy của 
khối. Các em hãy quan sát xung quanh hộp những đồ vật đó.
sữa. Nắp của hộp sữa hình tròn, đáy của hộp 
sữa cũng hình tròn. Người ta nói, hộp sữa có 
dạng khối trụ.
- GV đưa thêm vật thật khúc gỗ (có hình - HS quan sát và trả lời: dạng khối trụ. 
dạng khối trụ) và hỏi HS khúc gỗ có dạng 
khối gì?
 - GV nhận xét và chốt khúc gỗ có dạng khối - HS quan sát.
trụ.
- GV đưa thêm đồ vật có hình khối trụ cho 
HS quan sát và nhận diện như: Hộp bánh sắt - HS quan sát.
Danisa, lõi cuộn giấy, 
- GV cho HS xem cả tư thế đứng và nằm của 
khối trụ. GV cho HS quan sát nhiều mẫu - HS quan sát.
khác nhau.
- GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ - HS chú ý lắng nghe.
trong SGK /34.
- Vậy là cô trò mình đã cùng nhau tìm hiểu 
các đồ vật có hình dạng khối trụ. Chúng mình cùng nhau chuyển sang tìm hiểu 1 hình 
khối mới nhé. Và đó là hình khối gì thì 
chúng mình cùng quan sát lên bảng.
b. Khối cầu:
- Trên tay cô có 1 quả bóng, các em quan sát - HS nhận diện
quả bóng có dạng hình khối. Trên sân cỏ các 
cầu thủ đá bóng thì quả bóng lăn qua lăn lại 
như lời bài hát. Cô nói quả bóng có dạng 
khối cầu. 
- GV đưa thêm nhiều đồ vật có dạng khối - HS lắng nghe, nhắc lại.
cầu với kích thước khác nhau (3 quả bóng 
có kích thước khác nhau)
GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ trong 
SGK /34.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Như vậy là chúng ta đã cùng nhau khám - HS trả lời: Khối trụ và khối cầu.
phá hai khối gì?
- Đúng rồi đấy các em ạ. Như vậy là chúng 
ta đã cùng nhau khám phá khối trụ và khối 
cầu. Bây giờ cô trò mình cùng chuyển sang 
phần hoạt động.
3. Hoạt động:
Bài 1: Hình nào là khối trụ? Hình nào là 
khối cầu?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- GV yêu cầu HS làm bài. Đáp án:
- GV chốt: Như vậy qua bài tập 1 này các Hình B: Khối cầu
em đã quan sát rất tốt những hình đã cho và Hình D: Khối trụ.
tìm được đâu là hình khối trụ, đâu là hình - HS lắng nghe.
khối cầu. Tuy nhiên, trong cuộc sống có rất 
nhiều đồ vật có dạng khối trụ, khối cầu. 
Mình cùng chuyển sang bài tập 2 để tìm hiểu 
nhé.
Bài 2: 
a. Mỗi vật sau có dạng khối gì? 
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS quan sát các hình trên bằng đồ - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
vật thật đã được yêu cầu chuẩn bị từ tiết - HS thảo luận nhóm 4 để tìm xem những 
trước. vật nào có dạng khối trụ, khối cầu.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2 nhóm HS lên bảng chỉ và nêu vật nào 
 có khối trụ vật nào có khối cầu.
 Đáp án:
 Khối trụ: Hộp chè, ống nhựa, ống tre.
 Khối cầu: quả địa cầu, quả bóng.
- GV cùng HS đánh giá, nhận xét bài HS. - HS nhận xét, bổ sung.
b. Hãy nêu tên một số đồ vật có dạng khối 
trụ hoặc khối cầu mà em biết.
- GV mời HS đọc nhiệm vụ. - Dưới lớp HS đọc nhiệm vụ và làm miệng 
 theo nhóm cặp.
- GV cho HS nêu miệng qua phần thi: Ai - HS thi Ai nhanh hơn và nói đúng thì 
nhanh ai đúng. được 1 tràng vỗ tay.
 Ví dụ: 
- GV cùng HS nhận xét. GV khen ngợi. * Viên bi đá, hạt ngọc trai, quả bóng 
 tennis có dạng khối cầu 
 * Thùng phi nước, hộp chè, hộp bánh sắt, 
 hộp sữa bột có dạng khối trụ 
Bài 3: 
 - 2 -3 HS đọc yêu cầu bài tập: Quan sát 
- GV gọi HS đọc yêu cầu. tranh rồi chỉ ra hình có dạng khối trụ, 
 hình có dạng khối cầu. - GV phóng to tranh, và đưa ra yêu cầu đánh - HS quan sát. Đánh dấu theo đúng yêu 
 dấu chữ T với hình khối trụ. Chữ C với hình cầu của GV.
 khối cầu. Sau đó gọi một số em lên chỉ vào - HS thi nhau nói đúng tên khối.
 khối hình và cho biết khối gì. - Cả lớp tuyên dương.
 - GV cùng HS khai thác tranh và GV hướng Đáp án:
 dẫn HS cách tìm tên sao cho đúng với yêu * Có 6 khối trụ: đầu, 2 cẳng tay, 2 cẳng 
 cầu đề bài. chân, lon nước ngọt.
 * Có 6 khối cầu: 2 đầu râu, 2 cầu vai, thân 
 của Rô- bốt và tàu lặn.
 - HS lắng nghe.
 - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ.
 4. Vận dụng: - HS ghi nhớ và thực hiện.
 - Hôm nay em học bài gì? 
 - Về nhà tìm thêm khối trụ khối cầu có trong - HS lắng nghe.
 nhà em nhé.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 _________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Nói và nghe: Cảm ơn hoạ mi
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nghe - kể câu chuyện Cảm ơn họa mi.
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh 
 (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện theo lời cô kể).
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn 
 đề và sáng tạo
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ và văn học.
 3. Phẩm chất:
 - Yêu nước: Yêu thiên nhiên
 - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.
 - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp.
 - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính, máy chiếu. 
 - Tranh minh hoạ cho câu chuyện, hình ảnh chim hoạ mi.
 2. HS: - Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Mưa rơi, - HS tham gia trò chơi.
mưa rơi.
- GV nhận xét, tổng kết trò chơi.
- Cho HS quan sát hình ảnh chim hoạ mi và - 1-2 HS chia sẻ: Chim hoạ mi
hỏi: Đây là loài chim gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài: bài học hôm - HS lắng nghe.
nay sẽ giúp các em tìm hiểu một câu chuyện 
rất hay và ý nghĩa liên quan đến chim hoạ mi. 
- GV ghi tên bài.
2. Khám phá: - HS ghi bài vào vở.
Bài 1: Nghe kể chuyện: 
- GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: 
+ GV chiếu tranh minh họa. - HS quan sát tranh đoán các nhân vật 
+ GV hướng dẫn HS quan sát tranh và đoán trong câu chuyện
các nhân vật trong câu chuyện.
 GV chỉ vào tranh và giới thiệu : Câu 
chuyện kể về một vị vua ở vương quốc nọ - HS lắng nghe, ghi nhớ
và chú chim họa mi. Câu chuyện diễn ra thế 
nào, Cả lớp cùng nghe cô kể chuyện Cảm 
ơn họa mi.
- GV chỉ từng tranh và kể từng đoạn theo 
tranh. - HS theo dõi GV kể chuyện
- GV hướng dẫn HS nhớ lời nói của các 
nhân vật ở đoạn 4: 
+ Nhà vua nói gì? - HS nhắc lại lời của nhân vật
+ Chim họa mi đáp lại như thế nào? HS nói theo vai: vua và chim hoạ mi.
- GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh thoảng 
dừng lại để hỏi về sự việc tiếp theo là gì để - HS lắng nghe, thực hành theo hướng 
giúp HS tập trung, chú ý nghe kể. dẫn.
- GV yêu cấu HS hỏi - đáp theo cặp các câu 
hỏi dưới mỗi tranh. - HS hỏi - đáp theo cặp các câu hỏi dưới 
 mỗi tranh.
 + Tranh 1. Nhà vua tự hào vì có con 
 chim quý. + Tranh 2. Nhà vua được tặng một con 
 chim đồ chơi bằng máy. Vua và mọi 
 người không để ý đến chim hoạ mi nữa. 
 Chim hoạ mi buồn liền bay về rừng 
 xanh.
 + Tranh 3. Con chim đồ chơi bị hỏng, 
 mọi người tháo tung ra để sửa nhưng 
 không được.
 + Tranh 4. Biết vua ốm, hoạ mi tìm về 
 hoàng cung cất tiếng hót đầy cảm xúc 
3. Thực hành, luyện tập: giúp nhà vua khỏi bệnh.
Bài 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện 
theo tranh.
- GV hướng dẫn HS cách kể theo hai bước 
gợi ý. - HS thực hành tập kể chuyện theo 
 nhóm bốn:
 + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn 
 tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội 
 dung câu chuyện; tập kể từng đoạn của 
 câu chuyện, cố gắng kể đúng lời nói của 
 các nhân vật trong câu chuyện (không 
 phải kể đúng từng câu từng chữ trong bài 
 đọc).
 + Bước 2: HS tập kể chuyện theo nhóm 
 (các HS tập kể cho nhau nghe từng đoạn 
 hoặc toàn bộ câu chuyện rồi góp ý lẫn 
- GV theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nhau).
nếu cần thiết.
Lưu ý: Với HS chưa thể kể được toàn bộ câu 
chuyện, GV chỉ yêu cầu kể những đoạn em 
thích hoặc em nhớ nhất. 
- GV mời 2 HS xung phong kể lại toàn bộ câu 
chuyện hoặc mời một số HS kể nối tiếp từng - HS xung phong kể trước lớp.
đoạn của câu chuyện trước lớp.
- GV nhận xét, động viên, khen ngợi các em 
có nhiều cố gắng. - HS chú ý.
- Tổ chức cho HS đóng vai kể lại toàn bộ câu 
chuyện. (tuỳ vào khả năng của HS trong lớp). - HS đóng vai, kể lại câu chuyện.
- GV động viên, khen ngợi.
 - Cả lớp nhận xét, góp ý cho bạn. - Mở rộng, liên hệ : - Bình chọn bạn kể hay nhất.
 + Em có nhận xét gì về chim hoạ mi trong - HS lắng nghe 
 câu chuyện ? - HS liên hệ, chia sẻ trước lớp về cảm 
 + Nói 1 câu về tình cảm của em đối với chim nhận riêng của mình.
 hoạ mi. VD : Hoạ mi là một loài chim đáng 
 + Qua câu chuyện, em hiểu ra điều gì ? yêu và đáng quý.
 - GV nhấn mạnh với HS về tình yêu thiên 
 nhiên, yêu quý các loài chim.
 Bài 3: Đóng vai họa mi, kể cho người thân - HS chú ý.
 các sự việc trong câu chuyện Cảm ơn họa 
 mi.
 - GV: Khi đóng vai chim họa mi để kẻ lại các 
 sự việc diễn ra trong câu chuyện, em nên 
 xưng hô thế nào khi kể ? - HS nêu: xưng là tôi
 - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt 
 động vận dụng: 
 + Trước khi kể, các em đọc lại câu chuyện, - HS nghe và về vận dụng kể cho người 
 xem lại các tranh minh hoạ để nhớ lại các sự thân nghe.
 việc và lời nói của từng nhân vật. 
 + HS nhớ lại nội dung câu chuyện được nghe 
 - kể trên lớp, chú ý việc làm tốt của hoạ mi 
 trong câu chuyện để kể cho người thân nghe.
 - Sau khi kể, em chú ý lắng nghe lời góp ý 
 hoặc trao đổi của người thân để có thể kể tốt 
 hơn trong những lần sau.
 4. Vận dụng: - HS chú ý.
 - Hôm nay các em được học câu chuyện gì?. 
 - GV khuyến khích HS thực hành kể chuyện 
 cho người thân nghe.
 - GV nhận xét tiết học. - HS chia sẻ.
 - HS lắng nghe và thực hiện.
 - HS lắng nghe.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 ______________________________________________________
 Thứ năm, ngày 20 tháng 2 năm 2025
 TOÁN Luyện tập(Trang 35)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố khả năng nhận dạng khối trụ và khối cầu; học sinh củng cố kĩ năng 
 xử lí vấn đề trong bài toán có quy luật hình.
 2. Năng lực chung:
 - Thông qua nhận dạng hình, HS phát triển năng lực quan sá, năng lực tư duy, 
 mô hình hoá; bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian. Qua thực hành, luyện 
 tập phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học
 - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và 
 giải quyết vấn đề sáng tạo.
 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, 
 có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 
 + Phiếu học tập nhóm bài 4.
 - HS: SGK, vở, bộ đồ dùng học Toán 2.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền - HS chơi trò chơi.
điện với nội dung tìm những đồ vật các em 
biết có dạng khối cầu và khối trụ.
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp - HS lắng nghe.
các em vận dụng những hiểu biết của mình 
về khối cầu và khối trụ để giải những bài 
toán có liên quan đến hình khối.
- GV ghi tên bài: Luyện tập - HS thực hiện 3 bước đầu tiên.
2. Luyện tập:
Bài 1: - HS đọc yêu cầu đề bài: Số?
- GV cho HS nhắc lại đặc điểm của khối trụ - HS nhắc lại đặc điểm của khối cầu, khối 
và khối cầu đã được học. trụ.
- GV cho HS làm việc nhóm. - HS làm nhóm.
 - Một HS làm quản trò, HS dưới lớp chơi 
 với hình thức lên chỉ tranh và đếm. - GV cho HS trình bày bài, chia sẻ kết quả Đáp án
tìm được a) 7 lồng đèn dạng khối trụ
 b) 12 lồng đèn dạng khối cầu.
 - HS nhận xét
 + Cảnh chụp phong cảnh Hội An ngày 
 Tết.
- GV gọi HS nhận xét, GV hỏi thêm: - HS lắng nghe.
+ Em có nhận xét gì về phong cảnh của bức 
tranh trên?
- GV chốt: Mỗi dịp Tết đến, xuân về Hội An 
lại lấp lánh đèn lồng với nhiều hình dáng, 
màu sắc thật đa dạng. Hôm nay, các con đã 
được chiêm ngưỡng một góc nhìn của Hội 
An vào ngày Tết với thật nhiều đèn lồng 
dạng khối cầu và khối trụ đấy!
Bài 2: Chọn hình thích hợp đặt vào dấu?
 - HS đọc yêu cầu đề bài.
 - HS quan sát và HS nghe hướng dẫn cách 
 thực hiện.
HD:
+ Đầu tiên quan sát kĩ trong dãy hình đó có 
những hình khối nào? Đọc tên những hình 
khối đó. - HS làm việc, hoàn thành bài vào phiếu 
+ Sau đó tìm ra quy luật của hình để chọn học tập.
đáp án cho thích hợp. - Một số nhóm chia sẻ cách làm.
- GV tổ chức cho HS làm việc. Đáp án: B
- GV cho HS trình bày kết quả và nêu rõ Vì: Dãy hình đó có 3 loại hình khối là 
cách thực hiện. Khối cầu, Khối trụ và Khối lập phương. 
- GV gọi HS nhận xét Cứ 3 khối thì làm thành một nhóm, Đây là 
- GV chốt: Quy luật dãy: Cứ 3 khối làm quy luật của dãy. Vậy hình cần điền vào 
thành một nhóm và các nhóm lập lại giống là B- Khối trụ.
nhau.
 - HS đọc yêu cầu của bài. Bạn khối cầu 
Bài 3: sẽ rơi vào khoang khi phép tính có kết 
 quả lớn nhất. Khoang đó có dạng khối 
 trụ hay khối cầu?
 - HS quan sát hình, lắng nghe. - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách 
thực hiện: “Ở xóm nhỏ nọ, các cư dân đều 
sống dưới mặt đất. Ở đây có nhà giun, gia 
đình dế mèn, nhà của chuột và nhà của khối - HS làm bài.
cầu. Cả xóm quây quần quanh một cây - HS lên chia sẻ theo nhóm. 
khoai tây nên xóm này còn gọi là xóm khoai Đáp án: Khoang D- Khối trụ
tây. Trời sắp tối rồi, khối cầu là người về - HS nhận xét.
nhà muộn nhất. Em hãy tìm ngôi nhà của - HS lắng nghe.
khối cầu và cho cả lớp biết ngôi nhà đó có 
dạng khối gì?
- GV cho HS làm bài vào phiếu.
- GV cho HS trình bày bài.
- GV gọi HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu đề bài
GV chốt: Các phép tính trong mỗi khoang 
là các phép tính đã học trong bảng nhân, 
chia 2 và 5. Qua bài tập chúng ta còn củng 
cố nhận dạng Khối trụ, khối cầu. - HS quan sát và hướng dẫn cách thực 
Bài 4: hiện:
 - Hình A có 1 hộp.
 - Hình B được xếp bằng 3 hộp.
 - Hình C được xếp bằng 6 hộp.
 + Hỏi hình D sẽ cần bao nhiêu hộp để 
 xếp?
- GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách - HS lắng nghe, quan sát, thực hiện.
thực hiện: 
+ Bài toán cho biết gì? - Tìm ra quy luật hình A, B, C.
 - HS thảo luận nhóm 4 và làm bài.
+ Bài toán hỏi gì? - HS thảo luận tìm đáp án.
 - Hình A có 1 hộp.
GV: Muốn xếp được hình D các em cần - Hình B có 1 hộp + 2 hộp.
quan sát kĩ hình A, B, C và tìm ra được quy - Hình C có 1 hộp + 2 hộp + 3 hộp.
luật của nó. + Để tìm được hình D có bao nhiêu hộp ta Vậy Hình D cần có: 1 hộp + 2 hộp + 3 
 làm như thế nào? hộp + 4 hộp = 10 hộp
 - GV cho HS thảo luận nhóm làm bài vào - HS lắng nghe, bổ sung ý kiến
 phiếu.
 - GV đi quan sát cách thực hiện của các 
 nhóm.
 - GV cho HS chia sẻ bài làm.
 - HS trả lời.
 - GV gọi HS nhận xét, bổ sung các cách tìm - HS nhắc lại kiến thức đã học.
 khác nhau.
 - GV chốt: Chú ý các dạng toán dãy số, dãy 
 tính, xếp hình cần tìm ra quy luật. - HS lắng nghe.
 3. Vận dụng:
 - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS lắng nghe
 - GV cho HS nhắc lại đặc điểm của khối cầu, 
 khối trụ. Củng cố kĩ năng xử lý vấn đề trong 
 bài toán có quy luật hình.
 - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên 
 HS.
 - Chuẩn bị bài tiếp theo.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ____________________________________________________
 TỰ HỌC
 Hoàn thành các bài tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Luyện đọc bài đã học trong tuần cho hs đọc còn chậm .
 - Hoàn thành các bài đã học mà các em chưa hoàn thành Tập viết trang 13. 
 Tiếng Việt (vở bài tập in trang 22 ; 23) .
 - Bồi dưỡng kiến thức Tiếng Việt cho những em đã hoàn thành.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách, vở luyện tập cung, 
 - Phiếu bài tập 
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1. Khởi động: 
- Ổn định tổ chức
- Cho lớp khởi động trò chơi : Mũi cằm tai HS tham gia trò chơi
- GV nhận xét, giới thiệu tiết học
Hoạt động 2. Chia nhóm chưa hoàn 
thành các kiến thức dưới đây:
Nhóm 1: Luyện đọc bài Vè chim, Khủng 
long
Nhóm 2: Hoàn thành vở tập viết trang 13; 
Hoàn thành vở bài tập Tiếng Việt Trang -HS tự hoàn thành bài tập của mình đầy 
22 ;23 đủ theo yêu cầu.
 Nhóm 3: Hoàn thành các bài tập sau vào 
phiếu
Hoàn thành các bài tập sau vào phiếu
Hoạt động 3. Giao nhiệm vụ- Hướng dẫn 
tự học:
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, theo dõi 
và hướng dẫn h/s tự học, giải đáp thắc mắc 
của h/s.
Nhóm 1: Luyện đọc bài Vè chim, Khủng -HS luyện đọc theo nhóm phân công
long
Nhóm 2: Hoàn thành vở tập viết trang 13; -HS mang vở tập viết bài tập ra hoàn 
Hoàn thành vở bài tập Tiếng Việt Trang thành theo yêu cầu
22 ;23
 Nhóm 3: Hoàn thành các bài tập sau vào - HS nhận phiếu và làm bài vào phiếu 
phiếu
 Nhóm 3: Hoàn thành các bài tập sau vào 
phiếu
 * Bài dành cho những em đã hoàn 
thành:
Bài 1:Xếp các từ sau vào các nhóm : voi, 
mực, khỉ, bạch tuộc, cá mập, vượn, nai, cá 
quả, hổ, báo, sử tử, sóc, nòng nọc, ếch, 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2024.docx