Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà
TUẦN 24 Thứ hai, ngày 24 tháng 2 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Tuyên truyền phòng tránh bị bắt cóc, tai nạn thương tích..Sinh hoạt chủ điểm" Câu chuyện lạc đường." I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS Tham dự lễ chào cờ nghiêm túc. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Khẩu trang , bánh xã phòng III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Phần 1. Nghi lễ chào cờ - Cô Nguyễn Hiền Thương (phụ trách) - HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần 24. (Ban giám hiệu, TPT Đội) - Tuyên truyền phòng tránh bị bắt cóc, tai nạn thương tích. (Cô Thương) Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Khởi động: - GV cho hs khởi động trò chơi Tay đâu tay -HS tham gia trò chơi đâu - GV nhận xét II. Sinh hoạt chủ đề: Câu chuyện lạc đường Hoạt động 1. Chia sẻ về những câu chuyện lạc đường - Cho HS thảo luận nhóm 4 - gọi các nhóm chia sẻ -HS chia sẻ : - GV cho hs chia sẻ hiểu biết trước trước lớp -HS thảo luận nhóm 4 - GV nhận xét, bổ sung -Chia sẻ trước lớp Các em có thể bị lạc đường khi đi chơi những nơi đông đúc cùng bố mẹ hoặc người thân như ở: công viên, siêu thị, chợ, Hoạt động 2. Nếu bị lạc em nên làm nhưng việc gì - HS thảo luận nhóm 4 - Gọi đại diện các nhóm chia sẻ - GV nhận xét, bổ sung Hoạt động 3: Đóng vai xứ lí tình huống TH1: Em đi siêu thị với mẹ không may bị lạc. Em sẽ làm gì? TH2: Em thấy một bạn bị lạc mẹ ở công viên và khóc nức nở. - Tổ 1,3 tình huống 1, tổ 2 tình huống 2 - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 - Gọi một số nhóm đóng vai - GV nhận xét - HS thảo luận tình huống III: Tổng kết – Đánh giá - HS đóng vai theo nhóm - Giáo viên tổng kết hoạt động - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ___________________________________ TIẾNG VIỆT Chủ điểm: Hành tinh xanh của em Đọc: Sự tích cây thì là I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc trơn bài, đọc đúng các từ ngữ khó. - Biết cách đọc các lời nói của nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết một số loài cây qua bài đọc và tranh minh hoạ. Hiểu được cách giải thích vui về tên gọi của một số loài cây trong câu chuyện và lí do có loài cây tên là “thì là”. - Hình thành và phát triển trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên; khiếu hài hước. Cảm nhận được nghệ thuật gây cười trong câu chuyện Sự tích cây thì là. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần BD cho HS các phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm - Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. - Giáo dục ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Giáo án ĐT, máy chiếu, phấn màu, SGV, bảng phụ. 2. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - YC HS quan sát tranh minh họa trên màn - HS chia sẻ những điều mình quan sát hình và trong SGK. Thảo luận trong nhóm được trong tranh. bàn và nói cho nhau nghe về: + Nói tên các cây rau có trong tranh. + Nói tên một số cây rau khác mà các con biết. - GV gọi đại nhiệm 2-3 nhóm bàn lên chỉ - Đại diện HS chia sẻ. tranh và nói. - Gọi các nhóm khác nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - GV giới thiệu về bài đọc: GV cho HS xem - HS lắng nghe. tranh/ ảnh minh hoạ cây thì là và giới thiệu về bài đọc: Truyện cổ có cách giải thích rất vui về tên cây thì là. Cách giải thích đó là gì. Cô và các con cùng nhau tìm hiểu qua bài ngày hôm nay: “Sự tích cây thì là.” Cả lớp mở vở và ghi bài cùng cô. (GV ghi bảng) 2. Khám phá: HĐ1. Đọc văn bản. GV đọc mẫu: - GV hướng dẫn: GV chiếu tranh minh họa và hỏi: + Các em quan sát tranh minh hoạ bài đọc, - HS nêu: Tranh vẽ các loài cây đang lên nêu ND tranh. trời, đứng trước cổng trời bồng bềnh mây khói. + GV nhận xét - GV đọc mẫu toàn VB, đọc rõ ràng, ngắt - HS theo dõi và đọc thầm theo. nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. HD đọc từng đoạn kết hợp luyện đọc từ khó, ngắt nhịp thơ - GV cho HS chia sẻ nhóm đôi, nêu cách - HS nêu cách chia đoạn. chia đoạn. - GV chốt: Bài chia làm 2 đoạn: - HS nhận biết 2 đoạn của bài. + Đoạn 1: Từ đầu đến Chú là cây tỏi. + Đoạn 2: Phần còn lại. * Hướng dẫn đọc đoạn 1: - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. - HS đọc - GV: Trong đoạn 1, có từ nào cần lưu ý khi - HS nêu ý kiến cá nhân. đọc hay cần giải nghĩa? + VD: vắn tắt + GV hướng dẫn HS phát âm đúng và giải - HS luyện đọc và giải nghĩa. nghĩa từ: vắn tắt - GV hướng dẫn cách đọc lời của trời: Đọc - HS luyện đọc lời nhân vật. giọng chậm rãi, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu của người có uy lực. * Hướng dẫn đọc đoạn 2: - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. - HS đọc - GV: Trong đoạn 2, có từ nào cần lưu ý khi - HS nêu ý kiến cá nhân. đọc hay cần giải nghĩa? +mảnh khảnh, khoe + GV hướng dẫn HS phát âm đúng và giải - HS giải nghĩa. nghĩa từ: mảnh khảnh. + mảnh khảnh: cao gầy, nhỏ, trông có vẻ yết ớt. Em hãy đạt câu với từ mảnh khảnh? + VD: Bạn Lan có dáng người mảnh Câu đó thuộc kiểu câu nào? khảnh. => câu nêu đặc điểm - GV hướng dẫn cách đọc lời của nhân vật. - HS luyện đọc lời nhân vật. * HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm. - 2 HS đọc nối tiếp trong nhóm - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các - HS luyện đọc và góp ý cho nhau trong nhóm. nhóm 2. - HS luyện đọc trong nhóm và góp ý cho nhau. - 2 – 3 nhóm thi đọc. - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc nhóm tốt nhất. - GV đánh giá, biểu dương. *Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài. - HS chú ý. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2 TIẾT 2 HĐ2. Trả lời câu hỏi: * Câu 1: Đóng vai trời và cây cối, diễn lại cảnh trời đặt tên cho các loài cây - GV yc HS làm việc chung cả lớp: + Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài, 2 HS đọc câu - HS đọc yêu cầu bài. mẫu. (1 em đóng vai trời, 1 em đóng vai cây - Lần lượt các HS đóng vai:1 em đóng dừa). vai trời, 3 em đóng vai các loài cây được trời đặt tên - GV nhận xét, tuyên dương HS: Khen các - HS lắng nghe bạn đã đóng vai rất tự nhiên và biết nói lời đối đáp, phát huy sáng kiến khi nói lời cảm ơn của các loài cây. Câu 2: Để được trời đặt tên, cái cây dáng mảnh khảnh, lá nhỏ xíu đã giới thiệu về mình - GV tổ chức cho HS đọc thầm đoạn 2, trao - HS đọc thầm đoạn 2 đổi theo nhóm đôi trả lời câu hỏi - YC HS làm việc nhóm: + Từng HS đóng vai cây thì là giới thiệu về - Từng HS đóng vai cây thì là giới thiệu đặc điểm/ ích lợi của mình. (Có thể có về đặc điểm/ ích lợi của mình. những lời giới thiệu có tính sáng tạo.) + Tôi có dáng người mảnh khảnh, lá - Gọi HS trình bày. nhỏ xíu. + Tôi có thể là một thứ gia vị không thể thiếu trong các món canh cá, chả mực - HS lắng nghe. - GV nhận xét, biểu dương Câu 3: Vì sao cây này có tên là “thì là”? - HS trao đổi nhóm đôi, trả lời câu hỏi 2 - GV tổ chức cho HS đọc thầm đoạn 2, trao và nêu ý kiến. đổi theo nhóm đôi trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - Các nhóm nêu cách giải thích trước lớp. - HS thảo luận nhóm đôi viết đáp án ra - GV nhận xét câu giải thích của các nhóm, phiếu khen tất cả các nhóm đã mạnh đạn nêu cách PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM hiểu của mình. Nhóm số: Câu hỏi Trả lời Câu 3. Vì Do hấp tấp, vội sao cây này vàng nên cây nhỏ có tên là đã nhầm lời lẩm “thì là”? nhẩm của trời là lời trời đặt tên cho cây. - Cả lớp nhận xét. - GV chốt ý kiến đúng: Do hấp tấp, vội vàng nên cây nhỏ đã nhầm lời lẩm nhẩm của trời là lời trời đặt tên cho cây. * Câu 4: Theo em, bạn bè của cây nhỏ sẽ - HS trao đổi nhóm đôi, trả lời câu hỏi. nói gì khi nó khoe tên mình là cây “thì là - HS nêu ý kiến: Tên hay quá!/ Tên bạn - GV tổ chức cho HS đọc thầm đoạn 2, trao rất dễ nhớ./ Chúc mừng bạn đã có cái đổi theo nhóm đôi trả lời câu hỏi. tên đặc biệt!/ Tên bạn đặc biệt quá!/... - Các nhóm nêu cách giải thích trước lớp. - GV nhận xét câu giải thích của các nhóm. - GV chốt ý kiến. 3. Thực hành – Luyện tập. HĐ3. Luyện đọc lại. - Để đọc diễn cảm bài này con cần lưu ý gì? - GV chốt: Khi đọc lưu ý ngắt nghỉ hơi hợp lý, thể hiện được giọng nhân vật, nhấn - HS theo dõi, đọc thầm. giọng các từ ngữ thể hiện cảm xúc trong bài. - HS luyện đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS tập đọc lời đối thoại dựa theo cách đọc - HS đọc diễn cảm toàn bài. của GV. - Khuyến khích HS xung phong đọc diễn cảm toàn bài. - 1 HS đọc câu hỏi. HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc Câu 1. Đóng vai cây thì là, nói lời đề nghị trời đặt tên - GV chiếu bài tập 1, đưa yêu cầu: làm việc - HS theo dõi câu mẫu và nhận xét: câu cả lớp: đề nghị đã nói được mong muốn được - GV mời 1 - 2 HS nói lời đề nghị của cây trời đặt tên; trong câu đề nghị còn thể thì là với trời. VD: Thưa trời, xin trời đặt hiện sự tôn trọng của thì là với Trời qua cho con một cái tên thật hay ạ. từ “ Thưa trời, ạ” - Cặp/ nhóm: Từng em đóng vai cây thì là nói lời đề nghị - GV yêu cầu HS: trao đổi cặp đôi, luân + Thưa trời, con muốn trời đặt cho con phiên nói lời đề nghị của cây thì là với trời. một cái tên đẹp ạ!/... - Các nhóm sắm vai nói lời đề nghị. + Thưa Trời, mong người hãy đặt cho con tên thật đẹp ạ! - HS nói lời đề nghị. HS nhận xét, góp ý. - GV và cả lớp góp ý. - HS nêu ý kiến. - HS nhận xét, góp ý. - GV chốt và lưu ý: Khi nói câu đề nghị, các em hãy sử dụng câu từ phù hợp và giọng điệu phù hợp để có thể đặt được mong muốn của mình. Câu 2. Cùng bạn nói và đáp lời đề nghị - HS trao đổi nhóm đôi theo yêu cầu. chơi một trò chơi. - GV chiếu bài tập 2, đưa yêu cầu: Thảo luận nhóm, chọn tên một trò chơi cần có nhiều người tham gia, sau đó nói lời để nghị - Các nhóm sắm vai thể hiện. bạn chơi cùng. HS1: Bạn hãy chơi cùng tớ trờ chơi này - GV tổ chức cho các nhóm sắm vai thể hiện nhé việc nói lời đề nghị bạn cùng chơi trò chơi HS2: Mình đồng ý. Chúng mình hãy và đáp lời đề nghị. chơi nó thật vui vẻ nhé - HS viết vở ô ly - GV và HS nhận xét, góp ý *Mở rộng: Y/C HS viết một đề nghị dành cho một người bạn thân của mình cùng - Sử dụng lời lẽ tôn trọng, thái độ vui vẻ, tham gia chơi 1 trò chơi vào vở lịch sự - GV chốt: Khi nói và đáp lời đề nghị em cần nói và thể hiện thái độ thế nào? - 1 HS đọc lại bài đọc. Cả lớp đọc thầm 4. Vận dụng: - HS trả lời - Gọi 1 HS đọc lại bài đọc. - HS chia sẻ - Em đã biết được gì qua bài đọc hôm nay? - Em có tình cảm như thế nào về cây “Thì là” nói riêng và các loại cây gia vị khác - HS lắng nghe. xung quanh các em nói chung? - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________ Thứ tư, ngày 26 tháng 2 năm 2025 TIẾNG VIỆT Đọc: Bờ tre đón khách I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các từ ngữ khó (quanh hồ, mênh mông, gật gù, ì ộp..), đọc rõ ràng bài thơ Bờ tre đón khách với tốc độ đọc phù hợp; biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ đọc rõ ràng. - Hiểu được từ ngữ ở phần chú giải. - Hiểu nội dung bài: Nhớ tên và nhận biết đặc điểm riêng của mỗi con vật khi ghé thăm bờ tre. Hiểu được niềm vui của bờ tre khi đón khách. - Nắm được đặc điểm VB thơ; nắm được nội dung VB Bờ tre đón khách. 2. Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: BD và phát triển phẩm chất nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, bảo vệ với cây cối, con vật); chăm chỉ và trách nhiệm (chăm học, có khả năng làm việc nhóm) đồng rèn tính kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Giáo án ĐT, máy chiếu, phấn màu, SGV, bảng phụ. 2. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, sau đó làm - HS trả lời việc nhóm, từng em nói nhận xét của mình - HS quan sát, thảo luận nhóm đôi, đại về cảnh vật được vẽ trong tranh theo câu hỏi diện nhóm trình bày gợi ý: + Em nhìn thấy những sự vật nào (con vật, + Cảnh hồ nước, có những khóm tre, cây cối...) được vẽ trong tranh? bụi cây và những chú chim.. + Cảnh vật trong bức tranh có đẹp không? + Cảnh rất đẹp. + Cảm xúc của em khi quan sát bức tranh, + Em yêu mến cảnh quê hương ... - GV khuyến khích HS nói được những điều - HS chia sẻ. liên quan đến cảnh vật (con vật, cây cối, ao hồ) trong bức tranh gắn với những trải nghiệm của bản thân (VD: Em đã nhìn thấy bờ tre ở quê ngoại...). - GV: GV nhận xét chung và dẫn sang phần - HS ghi vở Đọc. => GV ghi bảng tên bài. 2. Khám phá: HĐ1: Đọc văn bản GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài, giọng đọc vui tươi - HS lắng nghe. HS đọc thầm theo. để thể hiện được không khí vui nhộn của các con vật khi đến thăm bờ tre; ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. * Hướng dẫn chia đoạn: - GV: Bài thơ có mấy khổ thơ? - HS nêu - GV: Bài có 4 khổ thơ. Mỗi khổ thơ được - HS nhận biết 4 khổ thơ của bài. viết cách nhau 1 dòng. - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ (mỗi - 2 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ (mỗi HS HS đọc 2 khổ thơ). đọc 2 khổ thơ). * Hướng dẫn đọc khổ thơ 1: - Gọi 1 HS đọc khổ thơ 1. - HS đọc - GV: Trong khổ thơ 1, có từ nào cần lưu ý - HS nêu ý kiến cá nhân. khi đọc? + GV hướng dẫn HS phát âm đúng: quanh + HS luyện đọc. hồ. + GV hướng dẫn HS phát âm đúng và giải + HS luyện đọc và giải nghĩa từ. nghĩa từ: cò bạch + cò bạch (cò trắng): loài chim chân - GV hướng dẫn HS ngắt đúng nhịp thơ: cao, cổ dài, mỏ nhọn, long màu trắng. Bờ tre quanh hồ/ Suốt ngày đón khách/ Một đàn cò bạch/ Hạ cánh reo mừng/ Tre chợt tưng bừng/ Nở đầy hoa trắng.// Lưu ý HS ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, - HS luyện đọc khổ thơ 1 nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. * Hướng dẫn đọc khổ thơ 2: - Gọi 1 HS đọc khổ thơ 2. - HS đọc - GV: Trong khổ thơ 2, có từ nào cần lưu ý - HS nêu ý kiến cá nhân. khi đọc? - HS luyện đọc. + GV hướng dẫn HS phát âm đúng: mênh - HS luyện đọc và giải nghĩa từ. mông. + bồ nông: loài chim to và dài, cổ có túi + GV hướng dẫn HS phát âm đúng và giải to đựng mồi. nghĩa từ: bồ nông, bói cá + bói cá: loài chim mỏ dài, hay nhào xuống nước để bắt cá. - GV gọi HS đọc lại khổ thơ 2. - HS luyện đọc khổ thơ 2. GV lưu ý sửa HS đọc đúng nhịp thơ (nếu HS sai) * Hướng dẫn đọc khổ thơ 3: - Gọi 1 HS đọc khổ thơ 3. - HS đọc - GV: Trong khổ thơ 3, có từ nào cần lưu ý - HS nêu ý kiến cá nhân. khi đọc? + GV hướng dẫn HS phát âm đúng: gật gù. + GV hướng dẫn HS phát âm đúng và giải + chim cu: chim thuộc họ bồ câu, đầu nghĩa từ: chim cu nhỏ, ngực nở, đuôi vát. - GV gọi HS đọc lại khổ thơ 3. - HS luyện đọc. GV lưu ý sửa HS đọc đúng nhịp thơ (nếu HS sai) * Hướng dẫn đọc khổ thơ 4: - Gọi 1 HS đọc khổ thơ 4. - HS đọc - GV: Trong khổ thơ 4, có từ nào cần lưu ý khi đọc? + GV hướng dẫn HS phát âm đúng: ì ộp. - ì ộp - GV gọi HS đọc lại khổ thơ 4. - HS luyện đọc khổ thơ 4. - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ (mỗi - 2 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ lần 2. HS đọc 2 khổ thơ). GV lưu ý sửa HS đọc đúng nhịp thơ (nếu HS sai) *HS luyện đọc trong nhóm - GV tổ chức cho HS luyện đọc bài thơ - HS luyện đọc nhóm 4, nhận xét và trong nhóm 4. giúp đỡ bạn khi đọc - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng - HS đọc, các bạn khác lắng nghe và đoạn giữa các nhóm. nhận xét bạn đọc *Đọc toàn bài - YC 1 – 2 HS đọc thành tiếng toàn bài Bờ 1 – 2 HS đọc thành tiếng toàn bài tre đón khách. - HS đọc đồng thanh toàn bài Bờ Tre đón - HS đọc đồng thanh. khách. TIẾT 2 HĐ2: Đọc hiểu Câu 1: Có những con vật nào đến thăm bờ - HS trao đổi nhóm đôi, trả lời câu hỏi 1 tre? và nêu ý kiến. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi - HS nêu ý kiến, các nhóm khác nhận theo nhóm đôi trả lời câu hỏi 1: Có những xét, bổ sung: Những con vật đến thăm con vật nào đến thăm bờ tre? bờ tre là: cò bạch, bồ nông, bói cá, - Từng HS kể tên các con vật đến thăm bờ chim cu, ếch. tre. - HS đọc - GV chốt ý kiến đúng: Những con vật đến - HS lắng nghe và thực hiện theo yêu thăm bờ tre là: cò bạch, bồ nông, bói cá, cầu. chim cu, ếch. Câu 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B - GV yc HS đọc câu hỏi. - HS trao đổi nhóm đôi, trả lời câu hỏi. - GV mời HS làm mẫu (một bạn nói từ ngữ - Một bạn nói từ ngữ ở cột A, một bạn ở cột A, một bạn nói từ ngữ tương ứng ở cột nói từ ngữ tương ứng ở cột B). B). VD: A: đàn cò bạch - B: hạ cánh reo (đàn cò bạch – hạ cánh reo mừng; mừng. bác bồ nông - đứng im như tượng đá; - GV và HS nhận xét. chú bói cá – đỗ xuống rồi bay lên.; - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi bầy chim cu - gật gù ca hát; chú ếch - theo nhóm đôi trả lời câu hỏi 2: Kết hợp từ ìộp vang lừng) ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B. - Một số nhóm báo cáo kết quả trước lớp. - Từng HS viết kết quả BT trên phiếu BT. Sau đó cả nhóm thống nhất kết quả chung. - GV và HS nhận xét. PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM - GV chốt ý kiến đúng: đàn cò bạch - hạ Nhóm số: cánh reo mừng; bác bổ nông ~ đứng im như Câu hỏi Trả lời tượng đá; chú bói cá - đỗ xuống rồi bay lên.; Câu 3. Câu bầy chim cu - gật gù ca hát; chú ếch - ì ộp thơ nào thể vang lừng. hiện niềm vui Tre chợt tưng Câu 3: của bờ tre khi bừng. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi được đón theo nhóm đôi trả lời câu hỏi 3: Câu thơ nào khách? thể hiện niễm vui của bờ tre khi được đón đến? khách? Câu 4. Tìm khách - bạch, - Từng HS nêu ý kiến. tiếng cùng vẫn mừng - bừng. - GV chốt ý kiến đúng: Câu thơ thể hiện ở cuối các niềm vui của bờ tre khi được đón khách là: dòng thơ trong Tre chợt tưng bừng. đoạn thơ thứ Câu 4: nhất - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi theo nhóm đôi trả lời câu hỏi 4 vào phiếu bài tập: Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất. - HS nêu ý kiến. - Từng nhóm nêu ý kiến. - GV chốt ý kiến đúng: Tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất là: khách - bạch, mừng - bừng. * Học thuộc lòng 1 - 2 đoạn thơ em thích. - HS đọc. - GV hướng dẫn HS thực hiện hoạt động - HS nhẩm thuộc 2 khổ thơ. học thuộc lòng 1 - 2 đoạn thơ yêu thích: - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu cả bài thơ. - Một HS đọc thành tiếng cả bài thơ. - GV xóa dần hướng dẫn HS học thuộc lòng mỗi khổ thơ. - Dành 1 phút cho HS nhẩm thuộc 2 khổ thơ - HS đọc, các bạn khác lắng nghe và mình thích và đọc cho nhau nghe trong nhận xét bạn đọc nhóm đôi. - Gọi HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em - HS thi đọc thuộc lòng thích trước lớp. - GV nhận xét, động viên HS. - HS nêu ý kiến cá nhân. 3. Luyện tập, thực hành. HĐ3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Để đọc diễn cảm bài thơ này con cần lưu ý - HS lắng nghe. gì? - GV chốt: Khi đọc bài thơ cần lưu ý giọng đọc vui tươi để thể hiện được không khí vui nhộn của các con vật khi đến thăm bờ tre; ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Khuyến khích HS xung phong đọc diễn - HS lắng nghe. cảm toàn bài. - GV mời 1 - 2 HS đọc lại cả bài. Cả lớp đọc thầm theo. - GV nhận xét, biểu dương. HĐ4 : Luyện tập theo văn bản đọc Câu 1. Tìm các từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre. - GV chiếu bài tập 1, yêu cầu HS đọc câu hỏi. - GV yêu cầu: HS viết kết quả trên phiếu - 1 - 2 HS đọc lại cả bài. Cả lớp đọc BT. thầm theo. - GV chiếu bài, gọi HS trình bày. - HS điền vào phiếu BT. - GV thống nhất đáp án: Những từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật - HS nêu ý kiến cá nhân. HS khác nhận khi đến bờ tre: reo mừng, ca hát gật gù, ì ộp, xét. vang lừng. PHIẾU - Mở rộng: GV tổ chức cho HS thi tìm thêm Câu hỏi Trả lời các từ thể hiện niềm vui. Câu 2: Đặt câu với từ ngữ tìm được ở bài Câu 1. Tìm reo mừng, ca hát, gật tập 1. các từ ngữ gù, ì ộp, vang lừng. - GV chiếu bài tập 2, yêu cầu HS nêu yêu trong bài thể cầu. hiện niềm vui - GV làm mẫu: Bé Hà vui mừng khi mẹ về. của các con - GV yêu cầu: HS trao đổi cặp đôi. vật khi đến bờ - GV chiếu bài, gọi HS trình bày tre - Mở rộng: GV tổ chức cho HS thi đặt câu - HS lắng nghe với các từ thể hiện niềm vui. 4. Vận dụng: - Hôm nay các em học bài đọc gì? - HS thi tìm thêm các từ thể hiện niềm - Đọc lại bài, học thuộc lòng 2 khổ em vui. thích. - Tìm đọc thêm bài đọc về phong cảnh làng quê, đất nước. - HS nêu yêu cầu. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - HS trao đổi - 1-2 HS nêu - GV tổ chức cho HS thực hành thi đặt câu trong nhóm bốn. GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - 3, 4 nhóm thực hiện - HS chia sẻ. - HS thực hiện. - HS ghi nhớ và thực hiện. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________ Thứ năm, ngày 27 tháng 2 năm 2025 TOÁN Luyện tập (trang 41) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực đặc thù: Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị, chục, trăm, nghìn, HS phát triển năng lực mô hình hoá toán học. - Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ (chăm học). Đồng thời giáo dục tình yêu với môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Laptop; máy chiếu;slide minh họa, ... Bộ đồ dùng, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - GV cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát: - GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh – Ai « Bác đưa thư ». đúng - GV giới thiệu trò chơi. - Chọn đội chơi: Cô sẽ chọn ra 2 đội chơi, - HS lắng nghe mỗi đội sẽ có 3 bạn chơi. - 2 đội – mỗi đội 3 HS - Nêu luật chơi: GvV đọc 1 số, nhóm nào + Đội Sơn Ca. lấy đúng, đủ số lượng tương ứng nhanh + Đội Họa Mi. nhất thì thắng cuộc. - HS lắng nghe - Cho HS chơi. - Gọi HS đánh giá và bình chọn đội thắng cuộc - HS chơi - GV tổng kết trò chơi, chọn đội thắng - 1 HS đánh giá 2 đội chơi và bình chọn cuộc và khen HS. nhóm chơi tốt nhất. - GV dẫn dắt vào bài mới: - HS đọc nối tiếp tên bài. Bài 48: Luyện tập 2. Luyện tập: Bài 1: Số - Cho HS đọc đề - HS đọc yêu cầu bài. - GV HD: Qua hình ảnh khay có 10 chiếc bánh giúp HS liên hệ tới khái niệm (10 - HS quan sát tranh chiếc bánh là 1 chục bánh), từ đó hình thành các số 10, 20, 30,..., 100. - GV đưa ra các câu hỏi + Mỗi chiếc đĩa có mấy cái bánh. - HS trả lời + Mỗi đĩa có 10 cái bánh + Có mấy khay bánh + Có 2 khay + Có tất cả bao nhiêu chiếc bánh + Có tất cả 20 bánh * Lưu ý: GV có thể sử dụng các thẻ hình - HS báo cáo kết quả bài làm của mình chữ nhật trong tiết học trước để thay thế - Kết quả : các khay bánh để dạy bài học này. a. Có 2 khay bánh ; có tất cả 20 chiếc - GV, HS nhận xét bánh (2 chục tức là 20). b. Có 10 khay bánh ; có tất cả 100 chiếc bánh (10 chục tức là 100). * Mở rộng: GV có thể đặt thêm những câu hỏi phụ, chẳng hạn: “4 khay như vậy có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?” Bài 2: Số? - Cho HS đọc đề - 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV HD: Qua hình ảnh lọ có 100 viên kẹo - HS quan sát tranh giúp HS liên hệ tới khái niệm ( 100 viên kẹo là 1 trăm viên kẹo), từ đỏ hình thành các số 100, 200, 300,..., 1 000. - HS lắng nghe. - Lưu ý: GV có thể sử dụng các thẻ hình vuông trong tiết học trước để thay thế các hộp kẹo để dạy bài học này. - HS nêu kết quả - Mở rộng: GV có thể đặt thêm những câu a. Có 4 lọ kẹo; cỏ tất cả 400 viên kẹo (4 hỏi phụ, chẳng hạn: “5 lọ kẹo như vậy có trăm tức là 400). tất cả bao nhiêu viên kẹo?”. b. Có 7 lọ kẹo; có tất cả 700 viên kẹo (7 trăm tức là 700). Bài 3: Số? - Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề - Yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát tranh và TL - Gọi HS trả lời, mỗi HS một tranh - GV chiếu tranh sgk/tr.42. - Yêu cầu HS dựa vào cấu tạo của số để hoàn thiện bài tập. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: Số? - Cho HS đọc đề bài - 2-3 HS đọc. - Yêu cầu HS quan sát tranh - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS trả lời, mỗi HS một tranh. - HS quan sát. Lưu ý: GV có thể sử dụng các thẻ hình chữ - HS làm việc nhóm 2. nhật, hình vuông trong tiết học trước để - HS chia sẻ trước lớp. thay thế các hộp bánh (cỡ nhỏ, cỡ to) để a) Hôm qua, Rô-bốt bán được 4 hộp to, dạy bài học này. tức là bán được bao nhiêu 400 chiếc - Mở rộng: GV có thể đặt thêm những câu bánh. hỏi phụ như: b) Hôm nay, Rô-bốt bán được 8 hộp + Cuối tuần vừa rổi, Rô-bốt bán được 6 nhỏ, tức là bán được 80 chiếc bánh. hộp to, tức là Rô-bốt bán được bao nhiêu chiếc bánh? - HS quan sát. + Các bạn khối Hai đã đặt Rô-bốt 9 hộp bánh nhỏ để chuẩn bị cho chuyến đi chơi sắp tới, tức là các bạn khổi Hai đã đặt bao nhiêu chiếc bánh? 3. Vận dụng: - GV trình chiếu một số hình ảnh về số lượng lớn để HS quan sát : VD sân vận - HS tìm, chỉ cho bạn. động, số người tham gia đồng diễn . - HS tìm và chỉ cho bạn xem trang sách 105, 107,110 trong sách Tiếng Việt 2. - HS nêu + Bài học hôm nay em học thêm được điều gì ? - Về nhà, em hãy quan sát các số trong phạm vi 1000 được sử dụng trong các tình - HS lắng nghe về thực hiện. huống nào ? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: ... . . _________________________________ TIẾNG VIỆT Nghe – viết: Bờ tre đón khách I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng chính tả bài Bờ tre đón khách (khổ 1 + 2) - Biết viết hoa chữ cái đầu tên bài đọc và đầu các câu thơ. - Làm đúng các BT chính tả phân biệt d/ gi, iu/ ưu hoặc ươc/ ươt. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp. - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện. - Rèn tính kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu, SGK - HS: Vở ô li; vở nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát và khởi động theo lời bài - HS hát và vận động theo lời bài hát. hát: Năm ngón tay xinh. - GV chiếu tranh minh họa bài tập đọc Bờ - HS trả lời. tre đón khách. Hỏi HS: tranh minh họa bài tập đọc nào đã học ? - GV dẫn dắt vào tiết học: Trong giờ chính - HS lắng nghe. tả hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các con nghe đọc và viết lại 2 khổ thơ đầu bài Bờ tre đón khách, phân biệt: d/gi, iu/ưu, ươc/ươt => ghi bảng. 2. Khám phá: HĐ1. Hướng dẫn nghe viết *Đọc nội dung đoạn viết: - GV đọc khổ 1 + 2 bài thơ. - HS lắng nghe. - Y/c HS đọc đoạn 1 + 2 bài thơ, cả lớp - 1 – 2 HS đọc đoạn 1 + 2. Cả lớp nhẩm nhẩm đọc lại. đọc lại. + Khổ thơ 1 + 2 mà chúng ta sẽ viết thể - HS trả lời. hiện điều gì? *Hướng dẫn hs viết từ khó: - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi tìm các từ khó trong đoạn viết chính tả -> GV chốt lại một số từ: tre, quanh, suốt, reo, trắng, mênh mông - GV đọc cho HS viết từ khó vào nháp. - HS viết từ khó vào nháp, đổi chéo bài - GV yêu cầu HS tự đổi chéo, kiểm tra bài tự kiểm tra. nhau và báo cáo. - GV chiếu 1 số bài viết và nhận xét. - Nhận xét bài bạn. *Hướng dẫn HS nhận xét: - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi trả lời các câu hỏi: + Mỗi khổ thơ có mấy dòng? - Khổ 1 có 6 dòng và khổ 2 có 8 dòng thơ. + Trong 2 khổ thơ có dấu câu nào? - Trong 2 khổ thơ chỉ có dấu chấm + Đầu mỗi câu thơ có gì đặc biệt? Hết mỗi - Đầu mỗi câu thơ phải viết hoa. Hết mỗi câu thơ cần làm gì? câu thơ cần xuống dòng. + Mỗi câu thơ nên lùi vào mấy ô? - Để viết đẹp chúng ta nên lùi vào 3 ô 3. Luyện tập: HĐ 2. HS viết bài vào vở. - GV cho HS xem bài mẫu viết đẹp. Nhắc - HS ngồi đúng tư thế. HS ngồi đúng tư thế. - GV dành cho HS 1 phút đọc thầm lại khổ - HS đọc thầm thơ. - GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài Nhận xét, chữa bài. - GV đọc lại toàn bài, HS soát lỗi - HS tự soát bài. - YC HS đổi vở kiểm tra chéo trong nhóm - HS thực hiện, báo cáo kết quả đôi. - GV chiếu bài của HS, nhận xét về: nội - HS nêu nhận xét bài bạn. dung, chữ viết; cách trình bày. HĐ 3. HD làm bài tập chính tả a) BT2: Chọn d hoặc gi thay cho ô vuông. - HS nêu yêu cầu - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS làm bài tập. - Yêu cầu cá nhân tự hoàn thành BT2. - HS đổi chéo vở, nhận xét bài nhau. - Yêu cầu HS đổi chéo vở, nhận xét bài - HS nhận xét bài bạn bạn. - GV chiếu bài của HS, nêu nhận xét và chốt bài làm đúng: Cây dừa xanh toả nhiều tàu; Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng. - HS nêu yêu cầu b) BT3: Chọn iu/ưu thay cho ô vuông - HS làm bài tập. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS đổi chéo vở, nhận xét bài nhau. - Yêu cầu cá nhân tự hoàn thành BT3a. - HS nhận xét bài bạn - Yêu cầu HS đổi chéo vở, nhận xét bài bạn. - GV chiếu bài của HS, nêu nhận xét và chốt bài làm đúng: + Xe cứu hoả chạy như bay đến nơi có đám cháy. + Chim hót ríu rít trong vòm cây. - HS chia sẻ. + Cây bưởi nhà em sai trĩu cành. - HS ghi nhớ và thực hiện. 4. Vận dụng: - Hôm nay các em học viết bài gì? - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà các em tìm bài thơ khác về cây tre - HS lắng nghe. và luyện viết bà thơ đó nhé. - Yêu cầu HS tìm các từ ngữ chứa vần iu/ưu. - GV nhận xét chung tiết học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________________ TIẾNG VIỆT Mở rộng vốn từ về vật nuôi. Câu nêu đặc điểm về loài vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển vốn từ về vật nuôi, biết đặt câu nêu đặc điểm của loài vật. - Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp. - Đặt một câu về một bộ phận của con vật nuôi trong nhà. 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp. - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện. - Bồi dưỡng tình yêu đối với loài vật, đặc biệt là vật nuôi trong nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Giáo án ĐT, máy chiếu, SGK. 2. HS:- SGK, vở Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS vận động theo bài hát. - HS hát và vận động theo bài hát: Vào rừng hái hoa. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đố vui. - HS tham gia trò chơi HS giải câu đố về các loài vật nuôi. - Gv dẫn dắt vào tiết học. 2. Luyện tập : Bài 1: Xếp các từ vào nhóm thích hợp: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - GV: BT1 có mấy yêu cầu ? Đó là những - HS nêu. yêu cầu nào ? - GV cho HS TL nhóm 2 để xếp các từ. - HS làm việc nhóm 4 làm BT1. - GV tổ chức chữa bài bằng trò chơi Tiếp - HS chơi trò chơi sức, chia các tổ thành 2 nhóm lên ghép các từ vào đúng cột. - Gọi đại diện các đội trình bày bài làm. - Đại diện nhóm trình bày bài làm. Các nhóm khác bổ sung. + Từ chỉ con vật: dê, lợn, bò, vịt, gà. + Từ chỉ bộ phận của con vật: đầu, chân, cổ, mỏ, đuôi, cánh, mắt. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV chốt: + Qua BT1 giúp HS phân biệt được từ chỉ con vật và từ chỉ bộ phận của con vật đó. + Các từ con vật và từ chỉ bộ phận của con - HS nêu: từ chỉ sự vật. vật đó được gọi chung là từ chỉ gì? Bài 2: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm (bộ lông, đôi mắt, cặp sừng,...) của từng con vật trong hình. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài - GV cho HS quan sát tranh để gọi tên các - HS quan sát tranh tìm tên các con vật con vật trong tranh. - HS TL nhóm 4 tìm từ chỉ đặc điểm - GV yêu cầu HS trả lời nhóm 4 tìm từ chỉ đặc điểm phù hợp với từng con vật. - YC đại diện các nhóm lên trình bày bài VD: Chó: tai cụp, mũi thính, mắt to; làm. Các nhóm HS nhận xét, bổ sung. Trâu: sừng nhọn, lông đen, tai to; Gà: - GV nhận xét. lông vàng óng, mào đỏ, chân vàng, lông - GV chốt: nâu; Mèo: mắt xanh, ria trắng, lông vằn.... - Qua BT này chúng ta đã biết từ chỉ đặc - HS lắng nghe điểm của những bộ phận của vật nuôi. Mỗi con có một hình dáng khác nhau nên đặc điểm của chúng cũng khác nhau. - Qua BT2, từ chỉ đặc điểm có gì khác so - HS nêu ý kiến: với từ chỉ sự vật? + Từ chỉ sự vật gồm chỉ bộ phân người, đồ vật, con vật + từ chỉ đặc điểm chỉ về hình dáng, kích thước .. Bài 3: Đặt một câu về một bộ phận của con vật nuôi trong nhà. - GV cho HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc câu mẫu. - HS đọc câu mẫu. - GV phân tích mẫu, hướng dẫn HS: - HS trả lời: + Trong câu mẫu các con thấy có sử dụng từ + Từ chỉ bộ phận là từ lông con gà con. chỉ bộ phận của con vật nào? + Từ chỉ đặc điểm là từ vàng óng. + Từ chỉ đặc điểm của bộ phận đó là từ nào? - Các nhóm thảo luận, chia sẻ. - GV yc HS chia sẻ ý kiến trong nhóm và - Các nhóm trình bày. Nhóm khác nhận trước lớp: Con sẽ viết câu nói về bộ phận xét. của con vật nuôi nào? giới thiệu về đặc điểm gì của bộ phận đó? Khuyến khích HS nói câu nêu đặc điểm của loài vật trong nhóm và trước lớp. HS tuỳ vào khả năng của mình có thể đặt một câu hoặc nhiều câu, có thể đặt câu với một bộ phận hoặc nhiều bộ phận của con vật. - HS nêu: đầu câu viết hoa, cuối câu - Khi viết câu nêu đặc điểm của loài vật ta viết dấu chấm. cần lưu ý gì về trình bày? - HS viết 2 câu vào vở - Yêu cầu HS viết 2 câu vào vở. - HS trình bày bài, lớp NX. - Chiếu bài của HS, nhận xét. 3. Vận dụng: - HS nêu ý kiến - Yêu cầu HS nêu những nội dung đã học trong tiết học. - HS lắng nghe và thực hiện. - GV yêu cầu HS về nhà quan sát và viết tên các con vật nuôi trong nhà mình và đặc điểm của nó. - HS lắng nghe. - GV nhận xét chung tiết học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... _______________________________________________ TỰ HỌC Hoàn thành các bài tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Luyện đọc bài đã học trong tuần cho hs đọc còn chậm . - Hoàn thành các bài đã học mà các em chưa hoàn thành Tập viết trang 15. Tiếng Việt (vở bài tập in trang 25 ; 26) . - Bồi dưỡng kiến thức Tiếng Việt cho những em đã hoàn thành. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách, vở luyện tập cung, - Phiếu bài tập III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1. Khởi động: - Ổn định tổ chức - Cho lớp khởi động trò chơi : Mũi cằm tai HS tham gia trò chơi - GV nhận xét, giới thiệu tiết học Hoạt động 2. Chia nhóm chưa hoàn thành các kiến thức dưới đây: Nhóm 1: Luyện đọc bài Sự tích cây thì là ; Bờ tre đón khách. Nhóm 2: Hoàn thành vở tập viết trang 15; Hoàn thành vở bài tập Tiếng Việt Trang -HS tự hoàn thành bài tập của mình 25 ;26 đầy đủ theo yêu cầu. Nhóm 3: Hoàn thành các bài tập sau vào phiếu Hoàn thành các bài tập sau vào phiếu Hoạt động 3. Giao nhiệm vụ- Hướng dẫn tự học: - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, theo dõi và hướng dẫn h/s tự học, giải đáp thắc mắc của h/s. Nhóm 1: Luyện đọc bài Vè chim, Khủng -HS luyện đọc theo nhóm phân công
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2024.doc

