Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa

doc 42 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa

Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa
 TUẦN 24
 Thứ hai, ngày 24 tháng 2 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Sinh hoạt dưới cờ:
 Bài 24: Tuyên truyền Phòng tránh bị bắt cóc, tai nạn thương tích.
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những 
ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
- Tuyên truyền Phòng tránh bị bắt cóc, tai nạn thương tích.
2. Năng lực chung:
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham 
gia các hoạt động,...
- Phân biệt được cách ứng xử giữa người thân và người quen. Nhận diện được 
các tình huống có nguy cơ bị bắt cóc, biết cảnh giác với người lạ để phòng tránh 
bị bắt cóc; rèn luyện kĩ năng quan sát, kĩ năng phân tích, kĩ năng ra quyết định.
3. Phẩm chất: 
- Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Loa, micro, máy tính có kết nối mạng Internet, video bài...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Phần 1: Chào cờ:
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
+ Bạn Liên đội trưởng điểu khiển lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.
 Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ:
 A, Xem tiểu phẩm về chủ đề “Phòng chống bắt cóc trẻ em”. 
 - GV dẫn dắt vào hoạt động. - GV đọc bài thơ về Cáo.
- GV gắn một cái đuôi cáo bằng giấy ra sau lưng, GV chạm vào bạn nào bạn đó 
sẽ trở thành cáo con và sẽ đi theo đuôi cáo mẹ một vòng quanh lớp. GV vừa đi 
vừa đọc bài thơ “Mẹ cáo dặn”.
- GV đặt câu hỏi khuyến khích HS trả lời: 
 + Cáo con đã quan sát giỏi như thế nào để nhận ra cáo mẹ? 
 + Đàn cáo đi như thế nào, có bám sát nhau, có đi thành hàng không? 
 + Nếu biết quan sát như cáo con, bám sát nhau và không bỏ hàng ngũ thì mình 
 có dễ bị lạc không?
* Kết luận: GV dẫn dắt vào chủ đề − Bầy cáo biết tìm và nhận ra đặc điểm cái 
đốm trắng trên đuôi, biết đi nối đuôi nhau nên không sợ bị lạc.
 B, Tuyên truyền Phòng tránh bị bắt cóc, tai nạn thương tích.
 Như chúng ta đã biết tai nạn thương tích là một tai nạn bất ngờ xảy ra, không 
có nguyên nhân rõ ràng và khó lường trước được và gây ra những thương tổn 
thực thể trên cơ thể người và có thể xảy ra mọi lúc, mọi nơi nhất là ở lứa tuổi . 
Vì ở lứa tuổi này các em thường hiếu động, thích tò mò, nghịch ngợm và chưa 
có kiến thức, kỹ năng phòng, tránh nên rất dễ bị tai nạn thương tích. Mặc dù 
nhiều biện pháp phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ em đã và đang được 
thực hiện, nhưng tình hình trẻ nhập viện vì tai nạn thương tích vẫn chưa giảm. 
Vì vậy để hạn chế nguy cơ mắc và tử vong do tai nạn thương tích chúng ta cùng 
tìm hiểu về tai nạn thương tích và các biện pháp phòng tránh.
 Tai nạn là sự kiện xảy ra bất ngờ ngoài ý muốn, do tác nhân bên ngoài, gây 
nên thương tích cho cơ thể. Thương tích là tổn thương thực thể của cơ thể do 
phải chịu tác động đột ngột ngoài khả năng chịu đựng của cơ thể hoặc rối loạn 
chức năng do thiếu yếu tố cần thiết cho sự sống như không khí, nước, nhiệt độ 
phù hợp.
 Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tai nạn thương tích ở trẻ nhưng sâu xa là do 
sự bất cẩn của người lớn. Dù ở môi trường nào cũng vậy, trẻ vẫn có thể gặp 
những nguy cơ xảy ra tai nạn như: bỏng nước sôi, nuốt phải dị vật, bị điện giật 
do cho tay vào ổ điện, ngã cầu thang, đuối nước 
* Các loại tai nạn thương tích thường gặp đối với học sinh:
 + Các tai nạn do ngã: chủ yếu do trơn trựơt, vấp ngã do đường đi mấp mô 
và thường xảy ra ở nơi vui chơi.
 + Đuối nước: do trẻ bị ngã vào xô- chậu có nước, bị ngã khi đến gần ao hồ, 
khi đi tắm, bơi ở những nơi có nguồn nước không đảm bảo vệ sinh, những khu 
vực nguy hiểm... là nguyên nhân dẫn tới trẻ bị đuối nước 
 + Các tai nạn do ngộ độc: chủ yếu do ngộ độc thực phẩm, ăn phải quả độc, 
thức ăn có dược phẩm độc hại, do uống nhầm thuốc + Tai nạn thương tích gây ra do vật sắc nhọn: thường xảy ra ở nơi vui 
chơi do HS đùa nghịch xô đẩy nhau, dùng que làm kiếm nghịch, đấu kiếm, chọc 
nhau. Trẻ vô tình chọc vào mắt gây chấn thương mắt rất nguy hiểm. HS có thể 
cầm gạch, sỏi ném đùa nhau, va vào các bậc thềm gây rách da, chấn thương 
phần mềm, gẫy xương.
 + Tai nạn gây ngạt đường thở: do HS tự nhét đồ chơi vào mũi, tai mình 
hoặc nhét vào tai bạn, mũi bạn. Các vật có thể nhét vào mũi, tai là hạt cườm, 
con xúc xắc, các loại hạt, quả nhỏ, thậm chí có trường hợp trẻ còn nhét cả đất 
nặn vào tai. Trẻ còn ngậm đồ chơi vào mồm và có thể gây rách niêm mạc miệng, 
gãy răng hoặc hít vào gây dị vật đường thở, nuốt vào gây dị vật đường ăn 
 + Tai nạn thương tích do súc vật và động vật hoang dã (chó, rắn, ong ): 
trong đó chủ yếu do súc vật cắn và thường xảy ra ở nơi vui chơi, một số ít xảy 
ra ở gia đình.
 + Do bỏng: chủ yếu sau khi chơi, khát nước – uống nhầm vào nước nóng, 
khi ăn, uống, trẻ cũng có thể bị bỏng do thức ăn (canh, cháo, súp .) mang từ 
nhà bếp lên còn đang rất nóng, nếu không chú ý mà ăn, uống ngay sẽ gây bỏng 
cho trẻ. Có trường hợp trẻ bị bỏng do cháy, hoả hoạn 
 + Tai nạn giao thông: đối với học sinh các tai nạn thương tích chủ yếu do 
trẻ được đèo bằng xe đạp và bằng xe máy.
3. Vận dụng: 
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung Hoạt động 
giáo dục theo chủ đề.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 _________________________________
 TOÁN
 Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Giúp HS ôn tập và củng cố về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm.
- HS năm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
1. Năng lực chung: 
 - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học.
 - Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học.
3. Phẩm chất: 
 - Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, tivi; bộ ô vuông biểu diễn số, các tờ phiếu ghi sẵn các số 100, 200, 
300, 1000. Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động 
 - GV cho HS hát bài hát: “Vào rừng hoa” - HS vận đông và hát theo bài hát.
 - GV nhận xét vào bài học.
 2. Khám phá:
 Hoạt động 1: Ôn tập về đơn vị, chục, 
 trăm.
 - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.40: - HS quan sát.
 + Nêu bài toán: Hai bạn Việt và Rô-bốt 
 đang cùng nhau làm những thanh sô-cô-la 
 để làm quà tặng sinh nhật Mai. Ban đầu, 
 hai bạn làm từng thanh sô-cô-la dài, mỗi 
 thanh có 10 miếng (1 miếng chính là 1 ô 
 vuông đơn vị). Sau đó, Rô-bốt gắn 10 
 thanh sô-cô-la đó thành một tấm sô-cô-la 
 hình vuông.
 H: Tấm sô-cô-la hình vuông đó đã đủ 100 - 2-3 HS trả lời: Tấm sô-cô-la của Rô-
 miếng sô-cô-la chưa nhỉ? bốt gồm 10 chục hay 100 đơn vị, tức là 
 - GV gắn các ô vuông (các đơn vị-từ 1 đơn 100 miếng sô-cô-la.
 vị đến 10 đơn vị) và gắn hình chữ nhật 1 - HS quan sát và viết theo yêu cầu.
 chục ngay phía dưới 10 đơn vị. Yêu cầu 
 HS quan sát rồi viết số đơn vị, số chục.
 H: 10 đơn vị bằng?
 - GV gắn các hình chữ nhật (các chục-từ 1 
 chục đến 10 chục) và gắn hình vuông 100 - 2-3 HS nhắc lại: 10 đơn vị bằng 1 
 ngay phía dưới 10 chục. Yêu cầu HS quan chục.
 sát rồi viết số chục, số trăm. - HS quan sát và viết theo yêu cầu.
 H: 10 chục bằng?
 Hoạt động 2: Giới thiệu về một nghìn.
 - GV gắn các hình vuông (các trăm-gắn 
 thành từng nhóm 1 trăm, 2 trăm, 3 trăm, và 
 nhóm 10 trăm). - 2-3 HS nhắc lại: 10 chục bằng 1 trăm.
 + Yêu cầu HS quan sát rồi viết số trăm.
 + 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn, viết là - HS quan sát.
 1000 (một chữ số 1 và ba chữ số 0 liền 
 sau), đọc là “Một nghìn”. 
 - Yêu cầu HS lần lượt xếp các hình thành + HS viết số theo yêu cầu.
 nhóm thể hiện số 400 đến 900. + HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh: 10 - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm bốn: trăm bằng 1 nghìn.
 + Xếp các hình vuông, hình chữ nhật thành 
 một số theo yêu cầu trong phiếu. - HS làm việc nhóm bốn, chia sẻ trước 
 + Các nhóm quan sát sản phẩm của nhau, lớp và nhận xét nhóm bạn.
 nêu số mà nhóm bạn xếp được và đối 
 chiếu với yêu cầu trong tờ phiếu. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh.
 - Quan sát, giúp đỡ HS.
 * GV nhắc lại: 10 đơn vị bằng 1 chục, 10 
 chục bằng 1 trăm, 10 trăm bằng 1 nghìn. - 2 -3 HS đọc.
 2 Hoạt động : - 1-2 HS trả lời.
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát.
 H: Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện theo yêu cầu.
 - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.41.
 - Yêu cầu HS đếm rồi viết số theo số đơn 
 vị, số chục, số trăm.
 - Quan sát, giúp đỡ HS. - HS trả lời.
 3. Vận dụng: - HS lắng nghe và thực hiện.
 H: Hôm nay em học bài gì? 
 - Lấy ví dụ về số theo số đơn vị, số chục, 
 số trăm.
 - Nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 _________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Sự tích cây thì là
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc lời nói của các nhân vật trong văn 
bản. Nhận biết một số loại cây qua bài đọc và tranh minh họa.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu được cách giải thích vui về tên gọi của một số loài 
cây trong câu chuyện và lí do có loài cây tên là “ thì là”.
2. Năng lực chung:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Có trí tưởng tượng về các sự 
vật, sự việc trong tự nhiên, khiếu hài hước.
3. Phẩm chất:
- Có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh SGK, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. văn bản đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS quan sát tranh.
- GV hỏi:
H: Nói tên các cây rau có trong tranh. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
H:Nói tên mốt số cây rau khác mà em biết? - 2-3 HS chia sẻ.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Ghi tên bài. -HS đọc tên bài.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
* GV đọc mẫu: Giọng của trời đọc chậm 
rãi, thể hiện giọng nói, ngữ điệu của người - HS đọc thầm
có uy lực.
* Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: 
mảnh khảnh - HS lắng nghe
+ mảnh mai: Cây gầy khô trong có vẻ yếu - HS : 2 đoạn.
ớt. + Đoạn 1: Từ đầu đến Chú là cây tỏi.
- Hướng dẫn HS chia đoạn. + Đoạn 2: Còn lại.
 - HS đọc nối tiếp đoạn.
 - Cả lớp đọc thầm.
* Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS 
luyện đọc đoạn theo nhóm 2. - HS đọc nối tiếp 2 đoạn theo cặp.
* Luyện đọc theo cặp: - 2 HS luyện đọc.
- GV giúp đỡ HS trong các cặp gặp khó - Cả lớp đọc thầm.
khăn khi đọc bài.
- Tuyên dương HS đọc tiến bộ.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm ba.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong 
sgk/tr.47. - HS lần lượt đọc.
- GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr..
Câu 1:Đóng vai trời và cây cối, diễn lại 
cảnh trời đặt tên cho các loài cây?
M: Trời: - Chú thì ta đặt tên là cây dừa C1: 4 em đóng vai ( 1em đóng trời, 3 
 Cây dừa: - Con cảm ơn trời ạ! em đóng vai các loài cây): diễn lại 
- GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương cặp cảnh trời đặt tên trời và các loài cây.
đôi nói lưu loát. - HS theo dõi các bạn thực hiện.
Câu 2: Để được trời đặt tên, cái cây dáng 
manhe khảnh, lá nhỏ xíu đã giới thiệu về C2: HS hoạt động nhóm: Từng HS 
mình như thế nào? đóng vai cây thì là giới thiệu đặc điểm 
Câu 3: của mình.
Vì sao cây này có tên là “ thì là”. C3: Do hấp tấp, vội vàng nên cây nhỏ 
 đã nhầm lời lẩm nhẩm của trời là lời 
 trời đặt tên cho cây. Câu 4: Theo em, bạn bè của cây nỏ sẻ nói gì 
khi nó khoe tên mình là cây “ thì là”? C4: Từng HS nêu lên ý kiển của 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn mình: Tên hay quả!/ Tên bạn rất dễ 
cách trả lời đầy đủ câu. nhớ!/ 
- Nhận xét, tuyên dương HS. - Các bạn khác theo dõi - nhận xét.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng 
của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm.
- HS tập đọc lời đối thoại dựa theo cách đọc 
của giáo viên. - 2-3 HS đọc.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản 
đọc. - 1HS đọc
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.47 -HS hoạt động nhóm 4, thực hiện 
- Hướng dẫn HS đóng vai cây thì là, nói lời đóng vai.
đề nghị trời đặt tên.
- Tuyên dương, nhận xét. - 1-2 HS đọc.
Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.47. - HS hoạt động N2 nói và đáp lời đề 
- Hướng dẫn HS cùng bạn nói và đáp lời đề nghị.
nghị chơi một trò chơi. - 4-5 nhóm lên bảng.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ.
- Yêu cầu các nhóm thực hiện trước lớp.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
3. Vận dụng: - HS trả lời.
H: Hôm nay em học bài gì?
Về nhà chia sẻ với người thân ý nghĩa, tên - HS lắng nghe và thực hiện.
gọi cây thì là nhé.
- GV nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .
 __________________________________
 * BUỔI CHIỀU: 
 Thứ ba, ngày 25 tháng 2 năm 2025
 TOÁN
 Luyện tập (trang 41)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phát triển năng lực đặc thù: Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh 
đơn vị, chục, trăm, nghìn, HS phát triển năng lực mô hình hoá toán học.
 - Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng 
cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán 
học.
 3. Phẩm chất:
 chăm chỉ (chăm học). Đồng thời giáo dục tình yêu với môn Toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Laptop; máy chiếu;slide minh họa, ... Bộ đồ dùng, vở ô li, VBT, bảng 
con, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động:
 - GV cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát: 
 - GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh – Ai « Bác đưa thư ».
 đúng
 - GV giới thiệu trò chơi.
 - Chọn đội chơi: Cô sẽ chọn ra 2 đội chơi, - HS lắng nghe
 mỗi đội sẽ có 3 bạn chơi. - 2 đội – mỗi đội 3 HS
 - Nêu luật chơi: GvV đọc 1 số, nhóm nào + Đội Sơn Ca.
 lấy đúng, đủ số lượng tương ứng nhanh + Đội Họa Mi.
 nhất thì thắng cuộc. - HS lắng nghe
 - Cho HS chơi.
 - Gọi HS đánh giá và bình chọn đội thắng 
 cuộc - HS chơi
 - GV tổng kết trò chơi, chọn đội thắng - 1 HS đánh giá 2 đội chơi và bình chọn 
 cuộc và khen HS. nhóm chơi tốt nhất.
 - GV dẫn dắt vào bài mới: - HS đọc nối tiếp tên bài.
 Bài 48: Luyện tập
 2. Luyện tập:
 Bài 1: Số
 - Cho HS đọc đề - HS đọc yêu cầu bài.
 - GV HD: Qua hình ảnh khay có 10 chiếc 
 bánh giúp HS liên hệ tới khái niệm (10 - HS quan sát tranh
 chiếc bánh là 1 chục bánh), từ đó hình 
 thành các số 10, 20, 30,..., 100.
 - GV đưa ra các câu hỏi
 + Mỗi chiếc đĩa có mấy cái bánh. - HS trả lời
 + Có mấy khay bánh + Mỗi đĩa có 10 cái bánh
 + Có tất cả bao nhiêu chiếc bánh + Có 2 khay
 + Có tất cả 20 bánh * Lưu ý: GV có thể sử dụng các thẻ hình - HS báo cáo kết quả bài làm của mình
chữ nhật trong tiết học trước để thay thế - Kết quả :
các khay bánh để dạy bài học này. a. Có 2 khay bánh ; có tất cả 20 chiếc 
- GV, HS nhận xét bánh (2 chục tức là 20).
 b. Có 10 khay bánh ; có tất cả 100 chiếc 
 bánh (10 chục tức là 100).
* Mở rộng: GV có thể đặt thêm những câu 
hỏi phụ, chẳng hạn: “4 khay như vậy có tất 
cả bao nhiêu chiếc bánh?”
Bài 2: Số?
- Cho HS đọc đề - 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV HD: Qua hình ảnh lọ có 100 viên kẹo - HS quan sát tranh
giúp HS liên hệ tới khái niệm ( 100 viên 
kẹo là 1 trăm viên kẹo), từ đỏ hình thành 
các số 100, 200, 300,..., 1 000. - HS lắng nghe. 
- Lưu ý: GV có thể sử dụng các thẻ hình 
vuông trong tiết học trước để thay thế các 
hộp kẹo để dạy bài học này. - HS nêu kết quả
- Mở rộng: GV có thể đặt thêm những câu a. Có 4 lọ kẹo; cỏ tất cả 400 viên kẹo (4 
hỏi phụ, chẳng hạn: “5 lọ kẹo như vậy có trăm tức là 400).
tất cả bao nhiêu viên kẹo?”. b. Có 7 lọ kẹo; có tất cả 700 viên kẹo (7 
 trăm tức là 700).
Bài 3: Số?
- Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề
- Yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát tranh và TL
- Gọi HS trả lời, mỗi HS một tranh
 - GV chiếu tranh sgk/tr.42.
- Yêu cầu HS dựa vào cấu tạo của số để 
hoàn thiện bài tập.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Số?
- Cho HS đọc đề bài - 2-3 HS đọc.
- Yêu cầu HS quan sát tranh - 1-2 HS trả lời.
- Gọi HS trả lời, mỗi HS một tranh. - HS quan sát.
Lưu ý: GV có thể sử dụng các thẻ hình chữ - HS làm việc nhóm 2.
nhật, hình vuông trong tiết học trước để - HS chia sẻ trước lớp.
thay thế các hộp bánh (cỡ nhỏ, cỡ to) để a) Hôm qua, Rô-bốt bán được 4 hộp to, 
dạy bài học này. tức là bán được bao nhiêu 400 chiếc 
- Mở rộng: GV có thể đặt thêm những câu bánh.
hỏi phụ như: b) Hôm nay, Rô-bốt bán được 8 hộp 
+ Cuối tuần vừa rổi, Rô-bốt bán được 6 nhỏ, tức là bán được 80 chiếc bánh. hộp to, tức là Rô-bốt bán được bao nhiêu 
 chiếc bánh? - HS quan sát.
 + Các bạn khối Hai đã đặt Rô-bốt 9 hộp 
 bánh nhỏ để chuẩn bị cho chuyến đi chơi 
 sắp tới, tức là các bạn khổi Hai đã đặt bao 
 nhiêu chiếc bánh?
 3. Vận dụng:
 - GV trình chiếu một số hình ảnh về số 
 lượng lớn để HS quan sát : VD sân vận - HS tìm, chỉ cho bạn.
 động, số người tham gia đồng diễn .
 - HS tìm và chỉ cho bạn xem trang sách 
 105, 107,110 trong sách Tiếng Việt 2. - HS nêu
 + Bài học hôm nay em học thêm được điều 
 gì ? 
 - Về nhà, em hãy quan sát các số trong 
 phạm vi 1000 được sử dụng trong các tình - HS lắng nghe về thực hiện.
 huống nào ?
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 ...
 .
 .
 _________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Viết: Chữ hoa V
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết viết chữ viết hoa V cỡ vừa và cỡ nhỏ.
 - Viết đúng câu ứng dựng: Vườn cây quanh năm xanh tốt.
 2. Năng lực chung : 
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
3 . Phẩm chất:
 - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; 
 - Mẫu chữ hoa V, vở Tập viết; bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. 1. Khởi động:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Quản trò kiểm tra chuẩn bị vở các 
 - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: V bạn.
 H: Đây là mẫu chữ hoa gì?
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ.
 - Ghi tên bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - HS đọc tên bài.
*Hoạt động1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV tổ chức cho HS nêu:
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa V.
H: Chữ hoa V gồm mấy nét?
- GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết hoa. 
 - 2-3 HS chia sẻ.
 5 li
 - HS quan sát.
 - HS quan sát, lắng nghe.
 5 li
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết 
vừa nêu quy trình viết từng nét.
- YC HS viết bảng con.
 - HS luyện viết bảng con.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng 
dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu 
ý cho HS:
 - 3-4 HS đọc.
 Vườn cây quanh năm xanh tốt.
 - HS quan sát, lắng nghe.
+ Viết chữ hoa V đầu câu.
+ Cách nối từ V sang ư.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, 
dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
 - HS thực hiện.
 Vườn cây quanh năm xanh tốt.
- Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa 
 - HS chia sẻ.
V và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.
2. Vận dụng:
- GV nhắc nhở HS vận dụng cách viết chữ 
hoa V vào cuộc sống để viết các tên riêng, 
 - HS ghi nhớ và vận dụng viết tên riêng 
chữ đầu câu...
 bắt đầu bằng âm V vào giấy luyện chữ 
H: Hôm nay, em đã học những nội dung 
 đẹp, vở 
gì?
- GV tóm tắt nội dung chính.
 + HS nêu nội dung đã học.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 
 ________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Nói và nghe: Kể chuyện Sự tích cây thì là. 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Sự tích cây thì là qua tranh minh 
họa. Kể lại được toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh (không bắt buộc kể đúng 
nguyên văn câu chuyện trong bài đọc).
2 Năng lực chung: 
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
3. Phẩm chất:
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh SGK, máy tính, tivi, chữ mẫu.vở BT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ.
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Câu chuyện kể 
 về trời và cây thì là - HS lắng nghe.
 - Ghi tên bài. - HS đọc tên bài.
 2. Khám phá:
 * Hoạt động 1: Nhắc lại sự việc trong 
 từng tranh.
 - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - HS đọc yêu cầu. Lần lượt từng em nói 
 sự việc được thể hiện trong mỗi tranh.
 Tranh.1: Cây cối kéo nhau lên trời để 
 được ông trời đặt tên cho.
 Tranh.2: Trời đang đặt tên cho từng cây.
 Tranh.3: rời và cây nhỏ đang nói 
 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. chuyện.
 - Nhận xét, động viên HS. Tranh.4: Cây nhỏ chạy về nói với các 
 * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu bạn.
 chuyện theo tranh.
 - GV hướng dẫn HS nhìn tranh và câu hỏi 
 dưới tranh để tập kể từng đoạn câu chuyện, 
 Cố gắng kể đúng lời nói của nhân vật trong 
 câu chuyện. - HS theo dõi
 - Yêu cầu HS kể theo nhóm 4. - HS kể theo nhóm 4.
 - Gọi HS kể trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Lần lượt từng nhóm 4 HS kể trước lớp.
 - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét.
 - GV mời một số HS xung phong kể toàn 
 bộ câu chuyện. - HS lắng nghe.
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 3. Vận dụng:
 H: Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
 - Nói về các cây mà em yêu thích. - HS chia sẻ.
 - Yêu cầu HS về nhà kể lại cho người thân 
 nghe về ý nghĩa các loài cây. 
 - HS lắng nghe và thực hiện.
 - GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài mới.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 _______________________________
 Thứ tư, ngày 26 tháng 2 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Bờ tre đón khách (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đứng các từ khó, đọc rõ ràng bài thơ Bờ tre đón khách với tốc độ đọc 
phù hợp, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ.
- Trả lời được các câu hỏi của bài.
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui của tre khi được đón khách.
2. Năng lực chung: 
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Nhớ tên và nhận biết được đặc 
điểm riêng của mỗi con vật khi ghé thăm bờ tre.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng tình yêu đối với loài vật, đặc biệt là vật nuôi trong nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Nội dung văn bản đọc, tranh SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Quan sát và nhận xét về cảnh vật được vẽ - 3 HS đọc nối tiếp.
 trong tranh. Cảnh vật đó có đẹp không? Em cảm - 1-2 HS trả lời.
 thấy thế nào khi quan sát bức tranh.
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
 - Ghi tên bài. - HS đọc tên bài.
 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản.
 - GV đọc mẫu: giọng vui tươi, thể hiện được - Cả lớp đọc thầm.
 không khí vui nhộn của các con vật khi đến 
 thăm bờ tre. - 3-4 HS đọc nối tiếp.
 - GV nêu một số từ khó phát âm để HS luyện 
 đọc như: tre, suối, reo, trắng. Ì ộp,.. - HS đọc nối tiếp.
 - GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt, nghỉ ở mỗi 
 câu thơ, đoạn thơ. - 4 HS đoạn.
 H: Văn bản này được chia làm mấy đoạn?
 * Hướng dẫn HS chia đoạn: 4 đoạn, mỗi lần 
 xuống dòng là một đoạn.
 Đ1: Từ đầu đến nở đầy hoa nắng. - HS luyện đọc theo nhóm bốn.
 Đ 2: Tiếp đến Đậu vào chỗ cũ.
 Đ 3: Tiếp đến Ồ, tre rất mát.
 Đ4: Phần còn lại.
 - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ.
 * Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS nối tiếp đọc - HS lần lượt đọc nối tiếp.
 từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước 
 - Gọi HS đọc lại toàn bài. lớp.
 - HS đọc đồng thanh toàn bài.
 3. Vận dụng:
 H: Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời.
 H: Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm - HS chia sẻ.
 nhận hay ý kiến gì không?
 - Kể các việc em quan tâm các con vật cho mọi 
 người cùng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện.
 - GV cho HS nhận xét
 - Chuẩn bị bài tiếp theo.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 ..............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Bờ tre đón khách (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Trả lời được các câu hỏi của bài.
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui của tre khi được đón khách.
2.Năng lực chung: 
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Nhớ tên và nhận biết được đặc 
điểm riêng của mỗi con vật khi ghé thăm bờ tre. 3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng tình yêu đối với loài vật, đặc biệt là vật nuôi trong nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Nội dung văn bản đọc, máy tính, tivi, vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Quan sát và nhận xét về cảnh vật được vẽ - 3 HS đọc nối tiếp.
 trong tranh. - 1-2 HS trả lời.
 H: Cảnh vật đó có đẹp không?
 H: Em cảm thấy thế nào khi quan sát bức 
 tranh.
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ.
 2. Khám phá:
 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
 - GV gọi HS đọc lần lượt 4câu hỏi trong 
 SGK/tr50.
 - GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi 
 đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg 
 VBTTV/tr.26.
 Câu 1: Có những con vật nào đến thăm bờ C1: HS thảo luận N2 và trả lời: 
 tre? Những con vật đến thăm bờ tre là: Cò 
 bạch, bồ nông, bói cá, chim cu, ếch.
 Câu 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ 
 phù hợp ở cột B. C2: 1 cặp HS làm mẫu. Sau đó HS 
 thảo luận Nhóm 2 và làm bài vào 
 VBT.
 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
 cách trả lời đầy đủ câu.
 Câu 3: Câu thơ nào thể hiện niềm vui của 
 bờ tre khi được đón khách?
 C3: Câu thơ thể hiện niềm vui của bờ 
 tre khi đón khách là: Tre chợt tưng 
 bừng.
 Câu 4: Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng 
 C4: khách- bạch, mừng – bừng. thơ trong đoạn thơ thứ nhất? - HS thực hiện.
 - Hướng dẫn HS học thuộc lòng 1,2 khổ thơ 
 mà mình thích.
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 * Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
 - GV đọc diễn cảm lại toàn bộ bài thơ. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước 
 - Gọi HS đọc toàn bài; lớp.
 - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc.
 - HS nêu nối tiếp.
 * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản 
 đọc.
 Bài 1: - HS đọc.
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS nêu.
 - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - HS thực hiện.
 thiện bài 3 trong VBTTV.
 - Tuyên dương, nhận xét.
 Bài 2: Đặt câu với từ vừa tìm được.
 - Gọi HS đọc yêu cầu SGK - HS chia sẻ.
 - Hướng dẫn HS đặt 1 câu với từ vừa tìm
 được.
 - GV sửa cho HS cách diễn đạt.
 - Yêu cầu HS viết câu vừa tìm được vào *Đáp án:
 VBT. + Con ếch ì ộp trong hang.
 - Nhận xét chung, tuyên dương HS.
 3.Vận dụng: - HS trả lời.
 H: Hôm nay em học bài gì?
 - Nhớ tên và nhận biết được đặc điểm riêng - HS lắng nghe và thực hiện.
 của mỗi con vật khi ghé thăm bờ tre.. 
 - GV nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 . 
 _________________________________
 Thứ năm, ngày 27 tháng 2 năm 2025
 TOÁN
 Các số tròn trăm 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được cách đọc và viết các sổ tròn trăm, tròn chục.
 2. Năng lực chung: a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh các số tròn chục, tròn trăm, 
HS
 - Qua hoạt động diễn đạt, trả lởi câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV 
đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học.
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ (chăm học). Đồng thời giáo dục tình yêu với môn Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 -Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, Bộ đồ dùng, vở Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - - GV cho HS vận động và hát bài: - HS vận động và hát theo bài hát.
 “Tập đếm”.
 - GV dẫn dắt vào bài mới. Ghi tên bài. - HS lắng nghe. Đọc nối tiếp tên bài.
 Bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục (t1)
 Các số tròn trăm
 2. Khám phá:
 - GV lần lượt yêu cầu HS sắp xếp các ô 
 vuông thành các số 100, 200, 300,..., 900, - HS quan sát thao tác của GV.
 1 000. 
 - Tương tự, GV gắn các hình vuông to, viết 
 số, đọc số, nêu cấu tạo thập phân của từng 
 số đó lên bảng cho HS quan sát.
 + GV có thể cho HS nhận xét về điểm - HS quan sát và lắng nghe.
 chung của những số vừa liệt kê
 + GV giới thiệu tên gọi chung của những 
 số này: “Các số 100, 200, 300,..., 900 là - HS lắng nghe GV giới thiệu. 
 các số tròn trăm.”.
 - GV yêu cầu hãy nêu nhanh các số tròn - HS nhận xét
 trăm theo hàng dọc + Có hai chữ số 0 ở sau cùng
 - GV đánh giá, dẫn dắt sang phần Hoạt - HS lắng nghe và đọc lại
 động
 3. Hoạt động:
 Bài 1. Cách đọc số trong phạm vi 100 - HS nêu nhanh
 - Cho HS đọc đề bài
 - GV cho HS nêu, viết vào vở ô ly các số - HS đọc bài tập 1 
 tròn trăm, bắt đầu từ 100 đến 1 000. - HS xác định yêu cầu.
 - GV cho HS nối tiếp nhau đọc dãy số vừa - HS làm bài tập vào vở ô ly
 viết - HS chữa bài, lớp nhân xét.
 + Có bao nhiêu số tròn trăm từ 100 – 1000 + 9 số tròn trăm
 + Số tròn trăm bé nhất là? + Số bé nhất là 100. Số lớn nhất là 900 + Số tròn trăm lớn nhất là? + 100 đơn vị
 + Hai số tròn trăm liền kề nhau hơn nhau 
 bao nhiêu đơn vi?
 Bài 2: Số? - HS đọc và xác định yêu cầu của bài.
 - GVcho HS đọc đề. - HS đọc
 - Cho HS đọc các số đã cho a. 100, 200, 300, , ,600, 
 b, 1000, 900, ., 700, 600, , .
 + Các số đã cho có điểm gì chung ? - HS trả lời: Là các số tròn trăm
 + Câu a: Các số được viết theo thứ tự như - Theo thứ tự tăng dần
 thế nào?
 + Câu b: Các số được viết theo thứ tự như - Theo thứ tự giảm dần
 thế nào?
 - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở ô ly
 - Gọi HS báo cáo kết quả - HS báo cáo kết quả của mình
 - GV và HS chốt đáp án đúng - HS nhận xét
 a. 100, 200, 300, 400, 500, 600, 700.
 b. 1000, 900, 800, 700, 600, 500.
 Bài 3. Số?
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát tranh
 - GV đưa ra các câu hỏi: 100 que tính được - HS lắng nghe và trả lời
 chia vào mỗi hộp
 + 1 hộp có bao nhiêu que tính? + 1 hộp có 100 que tính
 + Thứ 2 có tất cả mấy hộp? + Thứ 2 có tất cả 3 hộp
 + 3 hộp có tất cả bao nhiêu que tính? + 3 hộp có tất cả 300 que tính
 - GV thực hiện tương tự với thứ 3, thứ 4. - Đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau
 - GV yêu cầu HS chữa bài tập
 4. Vận dụng:
 - Hôm nay em được học bài gì? - HS chia sẻ.
 - Để đếm chính xác em cần chú ý điều gì? - HS trả lời.
 - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc 
 sống các số tròn trăm được sử dụng trong - HS lắng nghe để thực hện.
 các tình huống nào?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 . 
 __________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Nghe - viết: Bờ tre đón khách
 Phân biệt: d/gi; iu/ưu; ươc/ươt.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
 - Làm đúng các bài tập chính tả. Phân biệt: d/gi; iu/ưu, ươc/ươt.
 2. Năng lực chung: 
 - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
 3. Phẩm chất:
 - HS có ý thức chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. vở ô li; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - GV cho HS đọc lại bài: - HS lắng nghe.
 “Bờ tre đón khách”. - 2-3 HS đọc.
 H: Bờ tre thế nào khi khách đến thăm? - 2-3 HS chia sẻ.
 - GV nhận xét vào bài. Ghi tên bài. - HS đọc tên bài.
 2. Khám phá:
 * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.
 - GV đọc đoạn chính tả cần nghe - viết.
 - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2 HS đọc.
 H: Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai?
 - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ viết - HS luyện viết bảng con.
 sai vào bảng con.
 - GV đọc cho HS Nghe - viết. - HS nghe viết vào vở ô li.
 - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp.
 - Nhận xét, đánh giá bài HS.
 * Hoạt động 2: Bài tập chính tả.
 Bài 2: Chọn d hoặc gi thay cho ô vuông: 
 Cây ...ừa xanh tỏa nhiều tàu
 ...ang tay đón ...ó, gật đầu gọi trăng. - 1-2 HS đọc.
 (Theo Trần Đăng Khoa) - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo 
 - Gọi HS đọc YC bài 2. kiểm tra.
 - Hướng dẫn HS hoàn thiện vào vở BT. Cây dừa xanh tỏa nhiều tàu
 Bài 3: Chọn iu hoặc ưu thay cho ô Giang tay đón gió, gật đầu gọi trăng.
 vuông: (Theo Trần Đăng Khoa)
 - Xe c.. hỏa chạy như bay đến nơi có đám 
 chay.
 - Chim hót r... rít trong vòm cây.
 - Cây bưởi nhà em quả sai tr... cành. .-2 HS đọc.
 - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo 
 - H/ dẫn HS hoàn thiện vào VBTTV/ tr27. kiểm tra.
 - Xe cứu hỏa chạy như bay đến nơi có - GV chữa bài, nhận xét. đám chay.
 - Chim hót ríu rít trong vòm cây.
 3.Vận dụng: - Cây bưởi nhà em quả sai trĩu cành.
 H: Hôm nay em học bài gì? Em nhận biết 
 thêm điều gì sau bài học?
 - GV nhận xét giờ học.
 - HS chia sẻ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 . 
 _____________________________
 TỰ HỌC 
 Hoàn thành các bài tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lục đặc thù:
- Luyện đọc cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Vè chim
- HS hoàn một số nội dung bài tập trong tuần
- HS làm một số bài tập Tiếng Việt cho những HS đã hoàn thành bài tập .
 2. Năng lực chung : 
- Phát triển năng lực đọc hiểu thông qua đọc hiểu đề bài, đọc hiểu các bài đọc.
- Yêu quý người lao động, yêu lao động.
 3. Phẩm chất:
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các HĐ học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
 - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các vở BT môn học, vở Tập viết, vở Luyện tập chung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động: 
 - GV cùng HS vận động theo nhạc bài - HS vận động và hát.
 hát: “Em yêu cây xanh”.
 - GV theo dõi. Dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe.
 - Ghi tên bài. - HS nối tiếp đọc tên bài.
 2. Luyện tập:
 *Phân nhóm tự học
 - Hướng dẫn HS hoàn thành bài tập 
 trong ngày.
 *Nhóm 1: Luyện đọc bài thơ: Sự tích - HS đọc luyện đọc
 cây thì là: Thiên, Bách, Tiến Dũng, 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2024.doc