Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Hoài Trang

docx 42 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Hoài Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Hoài Trang

Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Hoài Trang
 TUẦN 24:
 BUỔI SÁNG:
 Thứ hai, ngày 24 tháng 2 năm 2025.
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Sinh hoạt dưới cờ: Tuyên truyền phòng tránh bị bắt cóc, tai nạn thương 
 tích..Sinh hoạt chủ điểm" Câu chuyện lạc đường."
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - HS Tham dự lễ chào cờ nghiêm túc.
 - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
 những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
 - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
 tham gia các hoạt động,...
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Khẩu trang , bánh xã phòng
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Phần 1. Nghi lễ chào cờ - Cô Nguyễn Hiền Thương (phụ trách)
 - HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe 
 kế hoạch tuần 24. (Ban giám hiệu, TPT Đội)
 - Tuyên truyền phòng tránh bị bắt cóc, tai nạn thương tích. (Cô Thương)
 Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Khởi động: 
- GV cho hs khởi động trò chơi Tay đâu tay - HS tham gia trò chơi
đâu
 - GV nhận xét
II. Sinh hoạt chủ đề: Câu chuyện lạc 
đường
Hoạt động 1. Chia sẻ về những câu 
chuyện lạc đường
- Cho HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm 4
 - HS chia sẻ : 
- Gọi các nhóm chia sẻ
 - Chia sẻ trước lớp
- GV cho hs chia sẻ hiểu biết trước trước 
lớp
- GV nhận xét, bổ sung
Các em có thể bị lạc đường khi đi chơi 
những nơi đông đúc cùng bố mẹ hoặc người 
thân như ở: công viên, siêu thị, chợ, Hoạt động 2. Nếu bị lạc em nên làm 
nhưng việc gì
- HS thảo luận nhóm 4
- Gọi đại diện các nhóm chia sẻ
- GV nhận xét, bổ sung
Hoạt động 3: Đóng vai xứ lí tình huống
TH1: Em đi siêu thị với mẹ không may bị 
lạc. Em sẽ làm gì?
TH2: Em thấy một bạn bị lạc mẹ ở công viên 
và khóc nức nở.
- Tổ 1,3 tình huống 1, tổ 2 tình huống 2
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4
 - HS thảo luận tình huống 
- Gọi một số nhóm đóng vai
 - HS đóng vai theo nhóm
- GV nhận xét
III: Tổng kết – Đánh giá
 - HS lắng nghe
- Giáo viên tổng kết hoạt động 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 _________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Chủ điểm: Hành tinh xanh của em
 Đọc: Sự tích cây thì là
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc trơn bài, đọc đúng các từ ngữ khó. 
 - Biết cách đọc các lời nói của nhân vật trong bài.
 - Hiểu nội dung bài: Nhận biết một số loài cây qua bài đọc và tranh minh hoạ. 
 Hiểu được cách giải thích vui về tên gọi của một số loài cây trong câu chuyện và lí 
 do có loài cây tên là “thì là”.
 - Hình thành và phát triển trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên; 
 khiếu hài hước. Cảm nhận được nghệ thuật gây cười trong câu chuyện Sự tích cây 
 thì là.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; 
 năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: Góp phần BD cho HS các phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách 
 nhiệm - Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
 - Giáo dục ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV: Hình ảnh trong bài, cây thì là, phiếu học tập, phấn màu, SGV, bảng phụ.
 2. HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- YC HS quan sát tranh minh họa trên màn - HS chia sẻ những điều mình quan sát 
hình và trong SGK. Thảo luận trong nhóm được trong tranh.
bàn và nói cho nhau nghe về:
+ Nói tên các cây rau có trong tranh.
+ Nói tên một số cây rau khác mà các con 
biết.
- GV gọi đại nhiệm 2-3 nhóm bàn lên chỉ - Đại diện HS chia sẻ.
tranh và nói.
- Gọi các nhóm khác nhận xét. - HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu về bài đọc: GV cho HS xem - HS lắng nghe.
tranh/ ảnh minh hoạ cây thì là và giới thiệu 
về bài đọc: Truyện cổ có cách giải thích rất 
vui về tên cây thì là. Cách giải thích đó là gì. 
Cô và các con cùng nhau tìm hiểu qua bài 
ngày hôm nay: “Sự tích cây thì là.” Cả lớp 
mở vở và ghi bài cùng cô. (GV ghi bảng) 
2. Khám phá:
HĐ1. Đọc văn bản. 
GV đọc mẫu:
- GV hướng dẫn: GV chiếu tranh minh họa 
và hỏi:
+ Các em quan sát tranh minh hoạ bài đọc, - HS nêu: Tranh vẽ các loài cây đang lên 
nêu ND tranh. trời, đứng trước cổng trời bồng bềnh 
 mây khói.
+ GV nhận xét
- GV đọc mẫu toàn VB, đọc rõ ràng, ngắt - HS theo dõi và đọc thầm theo.
nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi 
đoạn.
HD đọc từng đoạn kết hợp luyện đọc từ khó, 
ngắt nhịp thơ
- GV cho HS chia sẻ nhóm đôi, nêu cách chia - HS nêu cách chia đoạn. đoạn.
- GV chốt: Bài chia làm 2 đoạn: - HS nhận biết 2 đoạn của bài.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Chú là cây tỏi. 
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
* Hướng dẫn đọc đoạn 1:
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1. - HS đọc
- GV: Trong đoạn 1, có từ nào cần lưu ý khi - HS nêu ý kiến cá nhân.
đọc hay cần giải nghĩa? + VD: vắn tắt
+ GV hướng dẫn HS phát âm đúng và giải - HS luyện đọc và giải nghĩa.
nghĩa từ: vắn tắt
- GV hướng dẫn cách đọc lời của trời: Đọc - HS luyện đọc lời nhân vật.
giọng chậm rãi, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu 
của người có uy lực.
* Hướng dẫn đọc đoạn 2:
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2. - HS đọc
- GV: Trong đoạn 2, có từ nào cần lưu ý khi - HS nêu ý kiến cá nhân. 
đọc hay cần giải nghĩa? +mảnh khảnh, khoe
+ GV hướng dẫn HS phát âm đúng và giải - HS giải nghĩa.
nghĩa từ: mảnh khảnh. + mảnh khảnh: cao gầy, nhỏ, trông có 
 vẻ yết ớt.
Em hãy đạt câu với từ mảnh khảnh? + VD: Bạn Lan có dáng người mảnh 
Câu đó thuộc kiểu câu nào? khảnh.
 => câu nêu đặc điểm
- GV hướng dẫn cách đọc lời của nhân vật. - HS luyện đọc lời nhân vật.
* HS luyện đọc trong nhóm
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm. - 2 HS đọc nối tiếp trong nhóm
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các - HS luyện đọc và góp ý cho nhau trong 
nhóm. nhóm 2. 
 - HS luyện đọc trong nhóm và góp ý 
 cho nhau.
 - 2 – 3 nhóm thi đọc. 
- GV và HS nhận xét phần thi đọc của các - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt 
nhóm nhất.
- GV đánh giá, biểu dương.
*Đọc toàn bài
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.
- GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài. - HS chú ý.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, 
tuyên dương HS đọc tiến bộ. TIẾT 2
HĐ2. Trả lời câu hỏi: 
* Câu 1: Đóng vai trời và cây cối, diễn lại 
cảnh trời đặt tên cho các loài cây
- GV yc HS làm việc chung cả lớp: - HS đọc yêu cầu bài.
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài, 2 HS đọc câu - Lần lượt các HS đóng vai:1 em đóng vai 
mẫu. (1 em đóng vai trời, 1 em đóng vai cây trời, 3 em đóng vai các loài cây được trời 
dừa). đặt tên
- GV nhận xét, tuyên dương HS: Khen các - HS lắng nghe
bạn đã đóng vai rất tự nhiên và biết nói lời 
đối đáp, phát huy sáng kiến khi nói lời cảm 
ơn của các loài cây.
Câu 2: Để được trời đặt tên, cái cây dáng 
mảnh khảnh, lá nhỏ xíu đã giới thiệu về 
mình
- GV tổ chức cho HS đọc thầm đoạn 2, trao - HS đọc thầm đoạn 2
đổi theo nhóm đôi trả lời câu hỏi
- YC HS làm việc nhóm:
+ Từng HS đóng vai cây thì là giới thiệu về - Từng HS đóng vai cây thì là giới thiệu 
đặc điểm/ ích lợi của mình. (Có thể có những về đặc điểm/ ích lợi của mình.
lời giới thiệu có tính sáng tạo.)
- Gọi HS trình bày. + Tôi có dáng người mảnh khảnh, lá nhỏ 
 xíu.
 + Tôi có thể là một thứ gia vị không thể 
- GV nhận xét, biểu dương thiếu trong các món canh cá, chả mực 
 Câu 3: Vì sao cây này có tên là “thì là”? - HS lắng nghe.
- GV tổ chức cho HS đọc thầm đoạn 2, trao 
đổi theo nhóm đôi trả lời câu hỏi. - HS trao đổi nhóm đôi, trả lời câu hỏi 2 
- Các nhóm nêu cách giải thích trước lớp. và nêu ý kiến.
- GV nhận xét câu giải thích của các nhóm, - HS lắng nghe.
khen tất cả các nhóm đã mạnh đạn nêu cách - HS thảo luận nhóm đôi viết đáp án ra 
hiểu của mình. phiếu
 PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM
 Nhóm số: 
 Câu hỏi Trả lời
 Câu 3. Vì Do hấp tấp, vội 
 sao cây này vàng nên cây nhỏ 
 có tên là đã nhầm lời lẩm 
 “thì là”? nhẩm của trời là lời trời đặt tên cho 
 cây.
- GV chốt ý kiến đúng: Do hấp tấp, vội vàng - Cả lớp nhận xét.
nên cây nhỏ đã nhầm lời lẩm nhẩm của trời 
là lời trời đặt tên cho cây.
* Câu 4: Theo em, bạn bè của cây nhỏ sẽ 
nói gì khi nó khoe tên mình là cây “thì là
- GV tổ chức cho HS đọc thầm đoạn 2, trao - HS trao đổi nhóm đôi, trả lời câu hỏi.
đổi theo nhóm đôi trả lời câu hỏi. - HS nêu ý kiến: Tên hay quá!/ Tên bạn 
- Các nhóm nêu cách giải thích trước lớp. rất dễ nhớ./ Chúc mừng bạn đã có cái tên 
 đặc biệt!/ Tên bạn đặc biệt quá!/...
- GV nhận xét câu giải thích của các nhóm.
- GV chốt ý kiến.
3. Thực hành – Luyện tập.
HĐ3. Luyện đọc lại.
- Để đọc diễn cảm bài này con cần lưu ý gì?
- GV chốt: Khi đọc lưu ý ngắt nghỉ hơi hợp 
lý, thể hiện được giọng nhân vật, nhấn giọng 
các từ ngữ thể hiện cảm xúc trong bài. 
- GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS theo dõi, đọc thầm.
- HS tập đọc lời đối thoại dựa theo cách đọc - HS luyện đọc.
của GV.
- Khuyến khích HS xung phong đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm toàn bài.
toàn bài. 
HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc
Câu 1. Đóng vai cây thì là, nói lời đề nghị - 1 HS đọc câu hỏi.
trời đặt tên 
- GV chiếu bài tập 1, đưa yêu cầu: làm việc 
cả lớp:
- GV mời 1 - 2 HS nói lời đề nghị của cây thì - HS theo dõi câu mẫu và nhận xét: câu 
là với trời. VD: Thưa trời, xin trời đặt cho đề nghị đã nói được mong muốn được 
con một cái tên thật hay ạ. trời đặt tên; trong câu đề nghị còn thể 
 hiện sự tôn trọng của thì là với Trời qua 
 từ “ Thưa trời, ạ”
- GV yêu cầu HS: trao đổi cặp đôi, luân phiên - Cặp/ nhóm: Từng em đóng vai cây thì 
nói lời đề nghị của cây thì là với trời. là nói lời đề nghị 
- Các nhóm sắm vai nói lời đề nghị.
 + Thưa trời, con muốn trời đặt cho con 
 một cái tên đẹp ạ!/...
 + Thưa Trời, mong người hãy đặt cho con tên thật đẹp ạ!
 - GV và cả lớp góp ý. - HS nói lời đề nghị. HS nhận xét, góp ý.
 - HS nêu ý kiến.
 - GV chốt và lưu ý: Khi nói câu đề nghị, các - HS nhận xét, góp ý.
 em hãy sử dụng câu từ phù hợp và giọng điệu 
 phù hợp để có thể đặt được mong muốn của 
 mình.
 Câu 2. Cùng bạn nói và đáp lời đề nghị 
 chơi một trò chơi. 
 - GV chiếu bài tập 2, đưa yêu cầu: Thảo luận - HS trao đổi nhóm đôi theo yêu cầu.
 nhóm, chọn tên một trò chơi cần có nhiều 
 người tham gia, sau đó nói lời để nghị bạn 
 chơi cùng.
 - GV tổ chức cho các nhóm sắm vai thể hiện - Các nhóm sắm vai thể hiện.
 việc nói lời đề nghị bạn cùng chơi trò chơi và HS1: Bạn hãy chơi cùng tớ trờ chơi này 
 đáp lời đề nghị. nhé
 HS2: Mình đồng ý. Chúng mình hãy chơi 
 - GV và HS nhận xét, góp ý nó thật vui vẻ nhé
 *Mở rộng: Y/C HS viết một đề nghị dành cho - HS viết vở ô ly
 một người bạn thân của mình cùng tham gia 
 chơi 1 trò chơi vào vở
 - GV chốt: Khi nói và đáp lời đề nghị em cần - Sử dụng lời lẽ tôn trọng, thái độ vui vẻ, 
 nói và thể hiện thái độ thế nào? lịch sự
 4. Vận dụng:
 - Gọi 1 HS đọc lại bài đọc. - 1 HS đọc lại bài đọc. Cả lớp đọc thầm
 - Em đã biết được gì qua bài đọc hôm nay? - HS trả lời
 - Em có tình cảm như thế nào về cây “Thì - HS chia sẻ
 là” nói riêng và các loại cây gia vị khác xung 
 quanh các em nói chung?
 - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ______________________________________________________
 Thứ tư, ngày 26 tháng 2 năm 2025.
 TOÁN
 Luyện tập (Trang 41)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
 2. Năng lực chung:
 a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn 
 đề và sáng tạo.
 b) Phát triển năng lực đặc thù: Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh đơn 
 vị, chục, trăm, nghìn, HS phát triển năng lực mô hình hoá toán học.
 - Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách 
 nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học.
 3. Phẩm chất: chăm chỉ (chăm học). Đồng thời giáo dục tình yêu với môn 
 Toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV: Bộ đồ dùng học Toán 2, phiếu học tập.
 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
- GV cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát : Bác đưa 
 thư.
- GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh – Ai 
đúng
- GV giới thiệu trò chơi. - HS lắng nghe
- Chọn đội chơi: Cô sẽ chọn ra 2 đội chơi, - 2 đội – mỗi đội 3 HS
mỗi đội sẽ có 3 bạn chơi. + Đội Sơn Ca.
 + Đội Họa Mi.
- Nêu luật chơi: Gv đọc 1 số, nhóm nào lấy - HS lắng nghe
đúng, đủ số lượng tương ứng nhanh nhất thì 
thắng cuộc.
- Cho HS chơi. - HS chơi
- Gọi HS đánh giá và bình chọn đội thắng - 1 HS đánh giá 2 đội chơi và bình chọn 
cuộc nhóm chơi tốt nhất.
- GV tổng kết trò chơi, chọn đội thắng cuộc 
và khen HS.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Bài 48: đơn vị, - HS đọc nối tiếp tên đầu bài.
chục, trăm, nghìn (tiết 2)
 Luyện tập
2. Luyện tập:
Bài 1: Số
- Cho HS đọc đề 
- GV HD: Qua hình ảnh khay có 10 chiếc - HS quan sát tranh bánh giúp HS liên hệ tới khái niệm (10 chiếc 
bánh là 1 chục bánh), từ đó hình thành các 
số 10, 20, 30,..., 100.
- GV đưa ra các câu hỏi - HS trả lời
+ Mỗi chiếc đĩa có mấy cái bánh. + Mỗi đĩa có 10 cái bánh
+ Có mấy khay bánh + Có 2 khay
+ Có tất cả bao nhiêu chiếc bánh + Có tất cả 20 bánh
- Lưu ý: GV có thể sử dụng các thẻ hình chữ - HS báo cáo kết quả bài làm của mình
nhật trong tiết học trước để thay thế các - Kết quả :
khay bánh để dạy bài học này. a. Có 2 khay bánh ; có tất cả 20 chiếc bánh 
- GV, HS nhận xét (2 chục tức là 20).
 b. Có 10 khay bánh ; có tất cả 100 chiếc 
 bánh (10 chục tức là 100).
- Mở rộng: GV có thể đặt thêm những câu 
hỏi phụ, chẳng hạn: “4 khay như vậy có tất 
cả bao nhiêu chiếc bánh?”
Bài 2: Số?
- Cho HS đọc đề 
- GV HD: Qua hình ảnh lọ có 100 viên kẹo - HS quan sát tranh
giúp HS liên hệ tới khái niệm ( 100 viên kẹo 
là 1 trăm viên kẹo), từ đỏ hình thành các số 
100, 200, 300,..., 1 000.
- Lưu ý: GV có thể sử dụng các thẻ hình - HS lắng nghe. 
vuông trong tiết học trước để thay thế các 
hộp kẹo để dạy bài học này.
 - HS nêu kết quả
 a. Có 4 lọ kẹo; cỏ tất cả 400 viên kẹo (4 
 trăm tức là 400).
 b. Có 7 lọ kẹo; có tất cả 700 viên kẹo (7 
 trăm tức là 700).
- Mở rộng: GV có thể đặt thêm những câu 
hỏi phụ, chẳng hạn: “5 lọ kẹo như vậy có tất 
cả bao nhiêu viên kẹo?”.
Bài 3: Số?
- Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề
- Yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát tranh và TL
- Gọi HS trả lời, mỗi HS một tranh
 - GV chiếu tranh sgk/tr.42.
- Yêu cầu HS dựa vào cấu tạo của số để hoàn thiện bài tập.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Nhận xét, đánh giá.
 Bài 4: Số?
 - Cho HS đọc đề bài - 2-3 HS đọc.
 - Yêu cầu HS quan sát tranh - 1-2 HS trả lời.
 - Gọi HS trả lời, mỗi HS một tranh - HS quan sát.
 - HS làm việc nhóm 2.
 Lưu ý: GV có thể sử dụng các thẻ hình chữ - HS chia sẻ trước lớp.
 nhật, hình vuông trong tiết học trước để thay a) Hôm qua, Rô-bốt bán được 4 hộp to, tức 
 thế các hộp bánh (cỡ nhỏ, cỡ to) để dạy bài là bán được bao nhiêu 400 chiếc bánh.
 học này. b) Hôm nay, Rô-bốt bán được 8 hộp nhỏ, 
 - Mở rộng: GV có thể đặt thêm những câu tức là bán được 80 chiếc bánh.
 hỏi phụ như:
 + Cuối tuần vừa rổi, Rô-bốt bán được 6 
 hộp to, tức là Rô-bốt bán được bao nhiêu 
 chiếc bánh?
 + Các bạn khối Hai đã đặt Rô-bốt 9 hộp 
 bánh nhỏ để chuẩn bị cho chuyến đi chơi 
 sắp tới, tức là các bạn khổi Hai đã đặt bao 
 nhiêu chiếc bánh?
 3. Vận dụng:
 - GV trình chiếu một số hình ảnh về số - HS quan sát.
 lượng lớn để HS quan sát : VD sân vận 
 động, số người tham gia đồng diễn .
 - HS tìm và chỉ cho bạn xem trang sách 105, - HS tìm, chỉ cho bạn
 107,110 trong sách Tiếng Việt 2.
 + Bài học hôm nay em học thêm được điều - HS nêu
 gì ? 
 - Về nhà, em hãy quan sát các số trong phạm - HS lắng nghe.
 vi 1000 được sử dụng trong các tình huống 
 nào ?
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Nói và nghe: Kể chuyện: Sự tích cây thì là I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết các sự việc trong câu chuyện Sự tích cây thì là qua tranh minh họa.
 - Kể lại được toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên 
 văn câu chuyện trong bài đọc). 
 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao 
 tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: BD, phát triển phẩm chất nhân ái trách nhiệm và chăm chỉ.
 - Giáo dục ý thức chăm sóc, bảo vệ cậy cối.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV: Hình ảnh trong bài, phiếu học tâp.
 2. HS:- Ảnh chụp về kỳ nghỉ hè của mình, SGK, vở Tiếng Việt
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS hát và vận động theo - HS hát và vận động theo lời bài hát.
bài hát: Vườn cây của ba
- GV giới thiệu bài – ghi bảng: Nói và - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
nghe: Sự tích cây thì là. - HS ghi bài vào vở.
2. Khám phá:
HĐ1: Nhắc lại sự việc trong từng tranh.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận - 4 HS nối tiếp đọc câu hỏi gợi ý dưới 
nhóm 4. tranh.
- GV cho HS đọc câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- GV đưa ra gợi ý: 
- GV giúp HS quan sát tranh dựa vào một - HS trao đổi nhóm để đoán nội dung 
số câu hỏi: từng tranh (dựa vào câu hỏi gợi ý).
+ Tranh vẽ những ai? 
+ Vẽ cái gì? 
+ Đâu là đống lúa của người anh, của 
người em? 
+ Câu chuyện nói tới sự việc gì? 
- GV gọi 2 – 3 HS trình bày kết quả của - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
nhóm. Các HS khác góp ý, bổ sung.
 + Tranh 1. Cây cối kéo nhau lên trời để 
 được ông trời đặt tên cho
 + Tranh 2. Vẽ cảnh Trời đang đặt tên cho 
 từng loài cây
 + Tranh 3. Vẽ cảnh Trời và một cây nhỏ đang nói chuyện.
 + Tranh 4. Vẽ cảnh Cây nhỏ chạy về với 
 - GV và HS nhận xét. các bạn 
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. 
 3. Luyện tập:
 HĐ2. Kể từng đoạn của câu chuyện
 - GV giới thiệu câu chuyện: Nhận biết một 
 số loài cây qua bài đọc và tranh minh họa. 
 Hiểu được cách giải thích vui về tên gọi 
 của một số loài cây trong câu chuyện và lí 
 do có loài cây tên là “thì là”.
 - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các - HS lắng nghe kể chuyện.
 hình ảnh trong 4 bức tranh. 
 - GV kể câu chuyện (lần 2), dừng lại ở các - HS lắng nghe và tương tác với GV.
 sự việc chính trong mỗi đoạn; kết hợp vừa 
 kể vừa hỏi sự việc tiếp theo là gì để cho HS 
 nhớ chi tiết của câu chuyện, nhắc lại lời nói 
 của các nhân vật trong câu chuyện. 
 - GV hướng dẫn HS tập kể trong nhóm, góp - HS tập kể trong nhóm, góp ý cho nhau.
 ý cho nhau. - Một số em lên kể trước lớp. 
 - GV mời 2 – 3 HS xung phong kể trước lớp 
 (mỗi em kể 2 đoạn – kể nối tiếp đến hết câu 
 chuyện). 
 - GV động viên, khen ngợi. - Cả lớp nhận xét.
 4. Vận dụng:
 HĐ3: Kể cho người thân nghe những sự - HS lắng nghe và ghi nhớ.
 việc cảm động trong câu chuyện Sự tích + Trước khi kể, em xem lại các tranh 
 cây thì là minh hoạ và câu hỏi dưới mỗi tranh, nhớ 
 - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt lại những hành động, suy nghĩ, cảm xúc 
 động vận dụng. của các nhân vật trong câu chuyện 
 - GV nhắc HS ghi nhớ những sự việc đặc + Lắng nghe ý kiến của người thân sau 
 biệt trong câu chuyện Sự tích cây thì là để khi nghe em kể chuyện. 
 có thể kể cho mọi người cùng nghe.
 - GV yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện - HS vận dụng về nhà kể lại câu chuyện 
 cho người thân nghe. cho người thân nghe.
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe.
 - Khuyến khích HS kể lại câu chuyện Sự - HS lắng nghe. 
 tích hoa tỉ muội, Hai anh em cho người 
 thân nghe.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ____________________________________________________
 Thứ năm, ngày 27 tháng 2 năm 2025.
 TOÁN
 Các số tròn trăm 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được cách đọc và viết các sổ tròn trăm, tròn chục.
 2. Năng lực chung:
 a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo.
 - Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh các số tròn chục, tròn trăm, HS
 - Qua hoạt động diễn đạt, trả lởi câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt 
 ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học.
 3. Phẩm chất: chăm chỉ (chăm học). Đồng thời giáo dục tình yêu với môn 
 Toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Bộ đồ dùng học Toán 2, phiếu học tập.
 HS: SHS; VBT; Vở ôli;
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh – Ai - HS lắng nghe
đúng
- GV giới thiệu trò chơi.
- Chọn đội chơi: HS chơi theo dãy bàn. - 3 dãy
- Nêu luật chơi: Gv yêu cầu HS lấy SGK - HS lắng nghe
Tiếng Việt 2 tập hai tìm đến trang sách theo 
yêu cầu của GV, nhóm nào lấy đúng, nhanh 
nhất thì thắng cuộc.
- Cho HS chơi. - HS chơi
- Gọi HS đánh giá và bình chọn nhóm thắng - 1 HS đánh giá các nhóm chơi và bình 
cuộc chọn nhóm chơi tốt nhất.
- GV tổng kết trò chơi, chọn đội thắng cuộc 
và khen HS.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Bài 49: các số - HS đọc nối tiếp tên đầu bài.
tròn trăm, tròn chục (tiết 1) Các số tròn trăm
2. Khám phá:
- GV lần lượt yêu cầu HS sắp xếp các ô - HS quan sát thao tác của GV.
vuông thành các số 100, 200, 300,..., 900, 1 
000. 
- Tương tự, GV gắn các hình vuông to, viết - HS quan sát và lắng nghe.
số, đọc số, nêu cấu tạo thập phân của từng - HS lắng nghe GV giới thiệu. 
số đó lên bảng cho HS quan sát.
+ GV có thể cho HS nhận xét về điểm chung - HS nhận xét
của những số vừa liệt kê + Có hai chữ số 0 ở sau cùng
+ GV giới thiệu tên gọi chung của những số - HS lắng nghe và đọc lại
này: “Các số 100, 200, 300,..., 900 là các số 
tròn trăm.”.
- GV yêu cầu hãy nêu nhanh các số tròn trăm - HS nêu nhanh
theo hàng dọc
- GV đánh giá, dẫn dắt sang phần Hoạt động
3. Hoạt động:
Bài 1. Cách đọc số trong phạm vi 100
- Cho HS đọc đề bài - HS đọc bài tập 1 
- GV cho HS nêu, viết vào vở ô ly các số tròn - HS xác định yêu cầu.
trăm, bắt đầu từ 100 đến 1 000.
- GV cho HS nối tiếp nhau đọc dãy số vừa - HS làm bài tập vào vở ô ly
viết - HS chữa bài, lớp nhân xét.
? Có bao nhiêu số tròn trăm từ 100 – 1000 + 9 số tròn trăm
? Số tròn trăm bé nhất là? + Số bé nhất là 100. Số lớn nhất là 900
? Số tròn trăm lớn nhất là?
? Hai số tròn trăm liền kề nhau hơn nhau bao + 100 đơn vị
nhiêu đơn vi?
Bài 2: Số?
- GVcho HS đọc đề. - HS đọc và xác định yêu cầu của bài.
- Cho HS đọc các số đã cho - HS đọc
 a. 100, 200, 300, , ,600, 
 b, 1000, 900, ., 700, 600, , .
- GV hỏi: Các số đã cho có điểm gì chung - HS trả lời: Là các số tròn trăm
+ Câu a: Các số được viết theo thứ tự như thế - Theo thứ tự tăng dần
nào?
+ Câu b: Các số được viết theo thứ tự như thế - Theo thứ tự giảm dần
nào?
- Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở ô ly
- Gọi HS báo cáo kết quả - HS báo cáo kết quả của mình - GV và HS chốt đáp án đúng - HS nhận xét
 a. 100, 200, 300, 400, 500, 600, 700.
 b. 1000, 900, 800, 700, 600, 500.
 Bài 3. Số?
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát tranh
 - GV đưa ra các câu hỏi: 100 que tính được - HS lắng nghe và trả lời
 chia vào mỗi hộp
 + 1 hộp có bao nhiêu que tính? + 1 hộp có 100 que tính
 + Thứ 2 có tất cả mấy hộp? + Thứ 2 có tất cả 3 hộp
 + 3 hộp có tất cả bao nhiêu que tính? + 3 hộp có tất cả 300 que tính
 - GV thực hiện tương tự với thứ 3, thứ 4. - Đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau
 - GV yêu cầu HS chữa bài tập
 4. Vận dụng:
 - Hôm nay em được học bài gì? - HS nêu
 - Để đếm chính xác em cần chú ý điều gì? - HS trả lời.
 - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc - HS lắng nghe
 sống các số tròn trăm được sử dụng trong 
 các tình huống nào?
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 __________________________________________________
 TỰ HỌC
 Hoàn thành các bài tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Luyện đọc bài đã học trong tuần cho hs đọc còn chậm .
 - Hoàn thành các bài đã học mà các em chưa hoàn thành Tập viết trang 15. 
 Tiếng Việt (vở bài tập in trang 25 ; 26) .
 - Bồi dưỡng kiến thức Tiếng Việt cho những em đã hoàn thành.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Sách, vở luyện tập cung, 
 - Phiếu bài tập III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1. Khởi động: 
- Ổn định tổ chức
- Cho lớp khởi động trò chơi : Mũi cằm tai - HS tham gia trò chơi
- GV nhận xét, giới thiệu tiết học
Hoạt động 2. Chia nhóm chưa hoàn thành 
các kiến thức dưới đây:
Nhóm 1: Luyện đọc bài Sự tích cây thì là ; 
Bờ tre đón khách.
Nhóm 2: Hoàn thành vở tập viết trang 15; 
Hoàn thành vở bài tập Tiếng Việt Trang - HS tự hoàn thành bài tập của mình 
25 ;26 đầy đủ theo yêu cầu.
 Nhóm 3: Hoàn thành các bài tập sau vào 
phiếu
Hoàn thành các bài tập sau vào phiếu
Hoạt động 3. Giao nhiệm vụ- Hướng dẫn 
tự học:
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, theo dõi 
và hướng dẫn h/s tự học, giải đáp thắc mắc 
của h/s.
Nhóm 1: Luyện đọc bài Vè chim, Khủng - HS luyện đọc theo nhóm phân công
long
Nhóm 2: Hoàn thành vở tập viết trang 15; - HS mang vở tập viết bài tập ra hoàn 
Hoàn thành vở bài tập Tiếng Việt Trang thành theo yêu cầu
25 ;26
 Nhóm 3: Hoàn thành các bài tập sau vào - HS nhận phiếu và làm bài vào 
phiếu phiếu 
 Nhóm 3: Hoàn thành các bài tập sau vào 
phiếu
 * Bài dành cho những em đã hoàn thành:
Bài 1:Xếp các từ sau vào các nhóm : voi, 
mực, khỉ, vịt; bạch tuộc, cá mập, vượn, 
nai,mèo; chó; bò; trâu; cá quả, hổ, báo, sử 
tử, sóc, nòng nọc, ếch, 
 a) Con vật sống trong rừng
 b) Con vật sống ở dưới biển c) Con vật nuôi ở trong nhà
Bài 2: Đặt câu với các từ chỉ đặc điểm sau để 
nói về vật nuôi: lonh lanh; hung hữ; dài
Bài 3: Hoàn thành câu sau
 a) Con voi có cái vòi .
 b) Con báo rất ..
 c) Đôi mắt con mèo ..
Bài 4:Viết đoạn văn 3 -5 kể về hoạt động của 
các con vật nuôi.
- GV nhận xét
Hoạt động 3. Vận dụng:
- GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe
- Tuyên dương HS học bài và làm bài tốt .
- Dặn những học sinh chưa hoàn thành các 
nội dung trên thì về nhà tiếp tục với người 
thân hướng dẫn tự học để hoàn thành bài học 
trong ngày và tự rèn các kĩ năng cần thiết 
trong từng bài đó.
ĐIỂU CHỈNH –BỔ SUNG:
 ...
 _____________________________________________
 Thứ sáu, ngày 28 tháng 2 năm 2025.
 TOÁN
 So sánh các số tròn trăm, tròn chục
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS biết và so sánh được các số tròn trăm, tròn chục.
 - Nắm được thứ tự các số tròn trăm, tròn chục; nêu được các số tròn trăm, tròn 
chục ứng với các vạch trên tia số; tìm số bé nhất hoặc lớn nhất trong một nhóm có 
bốn chữ số.
 2. Năng lực chung:
 - Phát triển năng lực tính toán.
 - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất:
 - Biết đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ bạn bè
 - Tự tin, trung thực trong học tập
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phiếu học tập, bảng phụ.
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho HS chơi trò chơi “ Rung chuông - HS tham gia trò chơi.
vàng” trả lời các câu hỏi về số tròn chục,tròn 
trăm.
- Gv dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- GV cho HS nhắc lại kiến thức về việc so - 2-3 HS trả lời.
sánh các số tròn chục trong phạm vi 100?
- GV gắn các hình vuông biểu diễn các số - HS viết.
tròn trăm lên bảng yêu cầu HS viết số tròn 
trăm tương ứng với mỗi nhóm vào hình rồi 
thực hiện so sánh.
- GV yêu cầu HS thực hiện Vd sau: - HS thực hiện.
300 400
=> GV gợi mở để HS đưa ra kết luận: Số tròn - HS lắng nghe, nhắc lại.
trăm nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn 
hơn: Số tròn trăm nào có số trăm bé hơn thì 
số đó bé hơn. Hai số tròn trăm có cùng số 
trăm thì bằng nhau.
- GV gắn các hình vuông biểu diễn các số - HS thực hiện.
tròn chục lên bảng yêu cầu HS viết số tròn 
chục tương ứng với mỗi nhóm vào hình rồi 
thực hiện so sánh 
- GV lấy VD khác để hS thực hiện - HS làm.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số - HS nêu.
tròn trăm, tròn chục. 
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV chốt 
3. Hoạt động:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Để so sánh được các - HS lắng nghe
 số trên trước tiên ta phải tìm được các tấm 
 bìa là bao nhiêu?
 -GV YC HS làm vào vở? - HS thực hiện làm bài cá nhân.
 - HS trình bày bài làm của mình
 - Làm thế nào em so sánh được? - HS đổi chéo kiểm tra.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 Bài 2:
 - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
 - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
 - YC HS làm bài vào vở ô li. - HS làm bài
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Đánh giá, nhận xét bài HS.
 Bài 3:
 - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu.
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - GV hướng dẫn các so sánh với một tổng - HS lắng nghe
 - YC HS làm bài. - HS làm.
 - GV nhận xét, khen ngợi HS.
 Bài 4:
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời.
 - YC HS làm bài. - HS thực hiện yêu cầu
 - Trong hai bạn Nam và Việt ảnh thẻ của bạn - HS trả lời.
 nào che số lớn hơn, bé hơn?
 - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe.
 3. Vận dụng:
 - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời.
 - Lấy ví dụ về so sánh số trong trăm tròn - HS thực hiện.
 chục.
 - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ____________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Luyện tập: Viết đoạn văn kể về hoạt động của con vật
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: - HS viết được một đoạn văn ngắn kể lại hoạt động của con vật quan sát được.
 - Tìm đọc mở rộng được sách, báo viết về một loài vật nuôi trong nhà.
 - Phát triển kĩ năng quan sát, kĩ năng dùng từ, đặt câu, viết đoạn.
 - Biết bày tỏ tình cảm, cảm xúc với động vật.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng 
 lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, trách nhiệm: Bồi dưỡng 
 tình yêu đối với loài vật, đặc biệt là vật nuôi trong nhà.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV: Phấn màu, bảng phụ, phiếu học tập.
 2. HS: SGK, vở Tiếng Việt.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
Cho HS hát: “Gà trống, Mèo con và Cún - HS hát bài: “Gà trống, Mèo con và Cún 
con” con”
- Đoạn video nói về nội dung gì? - HS trả lời.
- GV dẫn dắt vào tiết học. - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
BT1: Đọc đoạn văn và kể lại các hoạt động 
của nhà gấu vào mùa xuân, mùa thu và 
mùa đông.
- HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc.
- Gọi 1 HS đọc bài “Nhà gấu ở trong rừng”, - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
cả lớp đọc thầm
- YC HS làm việc nhóm, kể lại hoạt động của - HS làm việc nhóm thực hiện yêu cầu.
nhà gấu vào mùa xuân, mùa thu và mùa đông 
dựa theo một số câu hỏi gợi ý:
+ Mùa xuân, cả nhà gấu làm gì?
+ Mùa thu, gấu đi đâu?
+ Vào ba tháng rét, cả nhà gấu đã làm gì?
+ Tại sao vào mùa đông, nhà gấu lại không 
cần đi kiếm ăn?
- GV gọi từng cặp lên trình bày hỏi - đáp - Đại diện nhóm trình bày bài làm. Các 
- GV và HS dưới lớp nhận xét nhóm khác bổ sung.
- GV tổng hợp ý kiến của các nhóm. Gọi HS - HS kể.
kể lại các hoạt động của nhà gấu qua các mùa 
thành một đoạn?
- GV NX, khen ngợi HS.
BT2. Viết 3 - 5 câu kể lại hoạt động của 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2024.docx