Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà

doc 51 trang Huyền Anh 16/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà

Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà
 TUẦN 25
 Thứ hai, ngày 3 tháng 3 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Sinh hoạt dưới cờ: Tuyên truyền phòng tránh bị bắt cóc, tai nạn thương 
 tích..Sinh hoạt chủ điểm" Câu chuyện lạc đường."
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - HS tham dự lễ chào cờ nghiêm túc.
 - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
 - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động,...
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Khẩu trang , bánh xã phòng
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Phần 1. Nghi lễ chào cờ - Cô Nguyễn Hiền Thương (phụ trách)
 - HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, 
nghe kế hoạch tuần 25. (Ban giám hiệu, TPT Đội)
 - Tuyên truyền phòng tránh bị bắt cóc, tai nạn thương tích. (Cô Thương)
 Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC 
 SINH
 I. Khởi động: 
 - GV cho hs khởi động trò chơi Tay đâu tay -HS tham gia trò chơi
 đâu
 - GV nhận xét
 II. Sinh hoạt chủ đề: Câu chuyện lạc 
 đường
 Hoạt động 1. Chia sẻ về những câu chuyện 
 lạc đường
 - Cho HS thảo luận nhóm 4
 - gọi các nhóm chia sẻ -HS chia sẻ : 
 - GV cho hs chia sẻ hiểu biết trước trước lớp -HS thảo luận nhóm 4
 - GV nhận xét, bổ sung -Chia sẻ trước lớp
 Các em có thể bị lạc đường khi đi chơi những 
 nơi đông đúc cùng bố mẹ hoặc người thân 
 như ở: công viên, siêu thị, chợ, 
 Hoạt động 2. Nếu bị lạc em nên làm nhưng 
 việc gì
 - HS thảo luận nhóm 4 - Gọi đại diện các nhóm chia sẻ
 - GV nhận xét, bổ sung
 Hoạt động 3: Đóng vai xứ lí tình huống
 TH1: Em đi siêu thị với mẹ không may bị 
 lạc. Em sẽ làm gì?
 TH2: Em thấy một bạn bị lạc mẹ ở công viên 
 và khóc nức nở.
 - Tổ 1,3 tình huống 1, tổ 2 tình huống 2
 - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4
 - Gọi một số nhóm đóng vai
 - GV nhận xét - HS thảo luận tình huống 
 III: Tổng kết – Đánh giá - HS đóng vai theo nhóm
 - Giáo viên tổng kết hoạt động 
 - HS lắng nghe
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ___________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Tiếng chổi tre (2 TIẾT)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh 
hưởng của địa phương (Trần Phú, chổi tre, xao xác, lặng ngắt,...). Biết ngắt hơi 
sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu sau mỗi đoạn thơ; đọc bằng giọng điệu tâm tình, 
tha thiết.
 - Đọc hiểu: 
 + Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ (xao xác, lao công). 
 + Hiểu nội dung bài: Nhận biết được thời gian, địa điểm được miêu tả trong 
bài thơ, hiểu được công việc thầm lặng, vất vả nhưng đầy ý nghĩa của chị lao công, 
từ đó có thái độ trân trọng, giữ gìn môi trường sống quanh mình.
 2. Năng lực chung:
 - Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 - Năng lực ngôn ngữ: Biết nói lời cảm ơn trong cuộc sống hằng ngày.
 - Năng lực văn học: Nhận diện được đặc điểm văn bản thơ thể hiện qua bài 
đọc như vần, nhịp, nhân vật,... ; điểm đặc sắc, nổi bật về nghệ thuật đối lập, tương 
phản của bài thơ. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp 
trong bài thơ.
 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất:
 - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. - Nhân ái : Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, quý trọng và biết ơn với những 
 người lao động. 
 - Chăm chỉ: Chăm chỉ trong học tập.
 - Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ môi truờng, giữ gìn đường phố sạch đẹp. Có 
 tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh ảnh minh họa trong bài, ...
 - Hình minh hoạ trong SHS, một số tranh hoặc ảnh chụp hình ảnh người lao 
 công trong cuộc sống, tranh vẽ đường phố hoặc các khuôn viên trước và sau khi 
 được dọn dẹp. 
 - Phiếu thảo luận nhóm.
 2. HS: SGK, VBT.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1 
1. Khởi động:
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài đọc trước - HS nêu và nói về điều thú vị của bài 
và nói về một số điều thú vị mà em học học: Bờ tre đón khách.
được từ bài học đó. 
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý.
- GV chiếu hình ảnh minh hoạ trong SHS - HS quan sát tranh minh họa.
lên bảng cho HS quan sát.
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2: tìm - HS thảo luận trong nhóm rồi trình bày 
ra điểm khác biệt giữa hai con đường trong trước lớp theo các câu hỏi gợi ý:
hai bức tranh và lí giải nguyên nhân sự 
khác biệt đó. GV đưa ra các câu hỏi gợi ý:
+ Hai bức tranh miêu tả cảnh gì và vào + Bức tranh thứ nhất vẽ cảnh ban đêm, 
những thời điểm nào trong ngày? có ánh trăng, đèn đường. Bức tranh thứ 
 hai vẽ cảnh ban ngày vào buổi sáng, có 
 ánh mặt trời rực rỡ.
+ Quang cảnh con đường trong 2 bức + Bức tranh thứ nhất vẽ cảnh con đường 
tranh có gì khác nhau? đang được quét dọn, còn nhiều rác. Bức 
 tranh thứ hai vẽ cảnh đường phố sạch 
 đẹp, ngăn nắp.
+ Có những nhân vật nào trong 2 bức + Bức tranh thứ nhất có hình ảnh chị lao 
tranh? công đang quét rác. Bức tranh thứ hai 
 không có hình ảnh chị lao công, thay vào 
 đó là các bạn HS đang hớn hở tới 
 trường.
+ Vì sao con đường trong bức tranh thứ + Con đường trong bức tranh thứ hai 
hai lại trở nên sạch sẽ như vậy? lại trở nên sạch sẽ là do có sự đóng góp 
 của chị lao công. 
- Ngoài ra: GV có thể đặt thêm câu hỏi gợi - HS trả lời dựa trên những trải nghiệm 
ý để kết nối những trải nghiệm thực tế của thực tế: HS: VD:
+ Em đã bao giờ nhìn thấy một người lao + Em đã nhìn thấy hình ảnh người lao 
công đang làm việc chưa? công đang quét dọn rác trên đường phố/ 
+ Em nhìn thấy ở đâu? trong trường học/ trong khu phố, xóm 
+ Họ thường làm những việc gì? làng nơi em ở/ 
+ Em nghĩ gì về công việc của họ? + Công việc của họ rất vất vả 
 - HS chú ý lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Sự cống 
hiến âm thầm của các cô chú lao công đã 
làm cho đường phố trở nên sạch đẹp hơn. 
Để giúp các em hiểu rõ hơn về công việc 
đó, chúng mình cùng vào bài học hôm nay - HS mở vở ghi tên bài
nhé! 
- GV ghi tên bài:
2. Khám phá:
HĐ1: Đọc văn bản 
 a. GV đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm theo.
bằng giọng điệu tâm tình, tha thiết để diễn 
tả lòng biết ơn đối với chị lao công; ngắt 
hơi sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu sau mỗi 
đoạn thơ. - HS trả lời: Bài thơ gồm 3 đoạn khơ. 
- GV hỏi: Bài thơ gồm mấy đoạn khơ? + Đoạn 1: Từ đầu đến Đem hè/Quét 
 rác 
 + Đoạn 2: Những đêm đông đến Quét 
 rác 
 + Đoạn 3: còn lại
b. HS luyện đọc từng khổ thơ, 
kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ - Từng tốp 3 HS đọc nối tiếp (2 lượt) và 
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn thơ (lần 1) sửa lỗi phát âm.
 - HS nêu như Trần Phú, chổi tre, xao 
- GV hỏi: Trong bài có những từ ngữ xác, lặng ngắt,....
nào em thấy khó đọc? - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, 
- GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ nhóm, đồng thanh).
chức cho HS luyện đọc. - HS chú ý luyện đọc.
- GV hướng dẫn HS ngắt giọng, nhấn 
giọng ở những chỗ bộc lộ cảm xúc ngạc 
nhiên, biết ơn của nhân vật trữ tình, VD: 
Tiếng chổi tre/ Xao xác/Hàng me//, Tiếng 
chổi tre/ Đêm hè/ Quét rác...//, Chị lao 
công/ Như sắt/ Như đồng//, Chị lao công/ 
Đêm đông/ Quét rác,... Lên giọng ở những 
chỗ như Nhớ em nghe/ Tiếng chổi tre/ Chị - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác 
quét//,. góp ý cách đọc. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn thơ (lần 2) - HS nêu từ cần giải nghĩa.
 - HS khác giải nghĩa. VD:
- GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em + xao xác: tiếng động nối tiếp nhau 
em chưa hiểu nghĩa? trong cảnh yên tĩnh.
(GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng + lao công: người làm các công việc vệ 
túng). sinh, phục vụ 
 - HS chú ý.
- GV giới thiệu thêm 1 số từ khó và cùng 
HS giải thích như chổi tre, lặng ngắt (kết - 2 – 3 HS đặt câu.
hợp hình ảnh minh họa) VD: Các cô chú lao công đang quét dọn 
❖ GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ đường phố.
 lao công/ lặng ngắt.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS luyện đọc trong nhóm và góp ý 
c. HS luyện đọc trong nhóm cho nhau.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba. - 2 – 3 nhóm thi đọc. 
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng khổ 
thơ giữa các nhóm.
- GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó 
khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc 
bộ. tốt nhất.
- GV và HS nhận xét phần thi đọc của các - 1 HS đọc toàn bộ bài thơ.
nhóm - HS chú ý.
- GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài thơ.
- GV đánh giá, biểu dương. - Cả lớp đọc thầm cả bài.
d. Đọc toàn bài
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài thơ. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi.
- GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, 
tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2
 TIẾT 2 – TÌM HIỂU BÀI
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi vận - Lớp trưởng điều hành lớp tham gia trò 
động: chơi.
Mưa rơi – mưa rơi. - HS chú ý.
- GV tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên 
dương HS.
HĐ2: Đọc hiểu - HS làm việc chung cả lớp, suy nghĩ tìm 
Câu 1. Chị lao công làm việc vào những câu trả lời.
thời gian nào? - 2 – 3 HS trả lời câu hỏi:
- GV tổ chức cho HS đọc thầm đoạn thơ Chị lao công làm việc vào đêm hè và thứ nhất, thứ hai và hỏi: Chị lao công làm đêm đông.
việc vào những thời gian nào?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nêu câu hỏi mở rộng: - HS trả lời
+ Khung cảnh đêm hè và đêm đông được 
miêu tả như thế nào? - HS tập tưởng tượng
+ Hãy tưởng tượng cảnh con đường được 
tác giả miêu tả trong 2 đoạn thơ đầu.
 Câu 2. Đoạn thơ thứ hai cho biết công 
việc của chị lao công vất vả như thế nào? - 2 HS đọc to câu hỏi. Cả lớp đọc thầm.
- Gọi HS đọc câu hỏi 2. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn thơ.
- GV lưu ý HS đọc kĩ đoạn thơ thứ hai, tìm 
ra các từ ngữ miêu tả con đường vào đêm - HS chú ý.
đông.
- GV nêu câu hỏi gợi ý:
+ Cảnh tượng con đường trong đoạn thơ 
thứ hai được miêu tả như thế nào? 
+ Em hãy tưởng tượng mình là chị lao 
công, đang làm việc trong cảnh tượng đó, - HS trao đổi với bạn cùng bàn.
em sẽ cảm thấy thế nào? - Một số HS chia sẻ trước lớp:
- GV tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi rồi VD: Chị lao công phải làm việc vào lúc 
mời HS chia sẻ trước lớp. đêm khuya, không khí lạnh giá, con 
 đường vắng tanh,...
Câu 3. Những câu thơ sau nói lên điều - HS lắng nghe và ghi nhớ.
gì?
Câu 4. Tác giả nhắn nhủ em điều gì qua 3 - 2 HS đọc nối tiếp câu hỏi 3 và 4.
câu thơ cuối? - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, chia 
- GV nhận xét, nhấn mạnh sự vất vả của sẻ trong nhóm, viết kết quả vào phiếu 
chị lao công. nhóm:
- Gọi HS đọc câu hỏi 3 và 4. PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM
- GV phát phiếu, tổ chức cho HS thảo Nhóm số: 
luận nhóm bốn và hoàn thành các câu trả 
lời vào phiếu thảo luận nhóm.
 Câu 3. Những câu thơ sau nói 
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó 
 lên điều gì?
khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
 “ Những đêm hè
 Đêm đông gió rét
 Tiếng chổi tre
 Sớm tối
 Đi về”
 Khoanh tròn vào chữ cái trước 
 câu trả lời đúng:
 a. sự chăm chỉ của chị lao công
 b. niềm tự hào của chị lao công c. sự thay đổi của thười tiết đêm 
 hè và đêm đông
 Câu 4: Tác giả nhắn nhủ em 
 điều gì qua 3 câu thơ cuối? 
 .
 ..
 .
 - Đại diện một số nhóm báo 
 cáo câu 3. Nhóm khác nhận xét, góp 
 ý, bố sung.
 + HS giải thích sự lựa chọn.
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả câu hỏi 3.
 + HS chú ý.
 + HS thực hành liên hệ trải nghiệm của 
+ GV hỏi thêm: Vì sao em lựa chọn bản thân.
phương án đó? + HS chia sẻ trước lớp.
+ GV chốt kết quả câu 3.
❖Mở rộng: GV nêu câu hỏi:
+ Trong cuộc sống, em đã bao giờ nhìn 
thấy một người lao công chưa?
+ Họ làm những công việc gì? Ở đâu? 
+ Họ giúp gì cho em và cho mọi người 
xung quanh? + HS lắng nghe và ghi nhớ.
+ Em cảm thấy thế nào khi chứng kiến 
công việc của họ? 
+ Em nên làm gì khi gặp họ? 
=> GV chốt lại: Công việc của những 
người lao công tuy bình thường, thầm lặng - Đại diện một số nhóm báo 
nhưng có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với cáo câu 4 . Nhóm khác nhận xét, góp 
cuộc sống của mỗi chúng ta. Vì vậy cần có ý, bố sung.
thái độ trân trọng, biết ơn những người lao VD: Qua 3 câu thơ cuối, tác giả muốn 
động bình thường đó. nhắn nhủ em giữ gìn đường phố sạch 
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả câu hỏi 4. đẹp.
 - HS chú ý và thực hành liên hệ: VD: Em 
 có thể vứt rác đúng nơi quy định./ Em có 
 thể tắt đèn khi ra khỏi phòng./ Em có thể 
 phân loại rác,...
- Liên hệ:
+ GV nêu câu hỏi: Em và các bạn có thể - HS chú ý.
làm gì để giữ gìn đường phố thêm sạch 
đẹp?
+ GV làm mô hình cây bằng giấy và cho 
HS viết vào những chiếc lá “Một điều em - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện
có thể làm cho Trái Đất” và dán lên cành cây.
- GV cùng HS tổng kết lại những điểu 
mình đã làm được và khen ngợi những HS - HS chú ý lắng nghe.
đã có ý thức bảo vệ môi trường. - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc thầm 
* Học thuộc lòng theo
- GV khuyến khích HS học thuộc lòng - HS đọc lại
những câu thơ, đoạn thơ yêu thích và về 
đọc cho người thân nghe. 
3. Thực hành:
HĐ3: Luyện đọc lại 
- GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. - HS làm việc cá nhân.
- Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài đọc trước - HS nêu đáp án: Từ ngữ thể hiện âm 
lớp. thanh của tiếng chổi tre: xao xác.
- Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài - 1, 2 HS giải thích nghĩa và thực hành 
đọc. đặt câu: Lá vàng xao xác rơi.
- GV nhận xét, biểu dương.
HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc.
Câu 1. Trong đoạn thơ thứ nhất, từ nào - HS nêu yêu cầu của bài.
miêu tả âm thanh của tiếng chổi tre ? - 2 HS thực hành đóng vai trước lớp. Cả 
 - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân: đọc lớp lắng nghe, nhận xét và góp ý.
thầm khổ thơ thứ nhất để suy nghĩ tìm câu 
trả lời. - HS thực hành theo cặp: 
- GV và HS thống nhất đáp án đúng. + HS lần lượt đóng vai tác giả để nói lời 
❖ GV mở rộng: Em hiểu thế nào là xao cảm ơn với chị lao công.
 xác. Hãy đặt 1 câu có từ xao xác. + HS nhận xét, góp ý cho nhau.
Câu 2. Thay tác giả, nói lời cảm ơn đối với - 4 – 5 cặp HS thực hành trước lớp.
chị lao công. 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS chia sẻ.
- GV mời 2 HS lên đóng vai tác giả và chị - HS lắng nghe.
lao công để làm mẫu: nói lời cảm ơn với 
chị lao công - HS lắng nghe và ghi 
- GV tổ chức cho HS thực hành theo cặp. nhớ thực hiện.
GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi một số cặp lên thực hiện.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
4.Vận dụng:
- Hôm nay các em được học bài đọc gì?.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- Dặn dò HS:
 + Biết trân trọng, biết ơn những người lao 
động; có ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn 
đường phố sạch đẹp. + Chuẩn bị bài cho bài sau.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 ______________________________________
 Thứ tư, ngày 5 tháng 3 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Cỏ non cười rồi.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc thành tiếng (Đọc kĩ thuật): đọc đúng, rõ ràng, trôi chảy toàn bài với tốc độ 
 đọc phù hợp; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa 
 phương (sửa soạn, ra sức, bãi cỏ, nhoẻn miệng cười,...). Nghỉ hơi đúng theo dấu 
 câu và theo nghĩa ở câu dài; biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân 
 vật trong bài.
 - Đọc hiểu: 
 + Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ (thút thít, ).. Nói được câu 
 có chứa 1 từ vừa hiểu nghĩa (thút thít/ ).
 + Hiểu và nắm được vì sao cỏ non lại khóc, chim én đã làm gì để giúp cỏ non. 
 Thông qua đó thấy được ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường của chim én.
 2. Năng lực chung:
 - Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề 
 và sáng tạo.
 - Năng lực ngôn ngữ: Biết nói từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc và đặt câu với từ 
 ngữ đó.
 - Năng lực văn học: Nhận biết được đặc điểm VB truyện; nắm được nội dung VB 
 Cỏ non cười rồi, cách thể hiện đặc điểm, cảm xúc và quan hệ giữa các nhân vật 
 trong VB. 
 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất:
 - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước.
 - Chăm chỉ: Chăm chỉ trong học tập.
 - Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn môi trường sạch đẹp. Có tinh thần hợp tác trong 
 làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV:
 + Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh ảnh minh họa trong bài, ...
 + Phiếu thảo luận nhóm. 
 + Các tấm thẻ (để HS viết từ chỉ tâm trạng, cảm xúc) phục vụ cho hoạt động 4.
 2. HS: 
 - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1 – LUYỆN ĐỌC
1.Khởi động:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Gió thổi - Lớp trưởng giao việc: Bạn hãy tưởng 
 tượng mình là một cái cây. Tất cả đứng 
 dang tay ra để tạo thành một hàng cây. 
 Gió thổi bên nào các bạn nghiêng về bên 
 đó.
 Cả lớp đứng và dang tay sang hai bên.
 Quản trò: (Hô) Gió thổi, gió thổi.
 Cả lớp: Về đâu, về đâu?
 Quản trò: Bên trái, bên trái.
 Cả lớp: Nghiêng người sang trái.
 .....
- GV chiếu tranh minh họa phần khởi động, - HS trao đổi cặp đôi:
tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi: Các tấm + Từng em nói vể những điều cần nhắc 
biển báo dưới đây nhắc nhở chúng ta điều nhở mọi người trong các tấm biển báo rồi 
gì? thống nhất kết quả.
- GV đưa thêm một số câu hỏi gợi ý: + Biển báo thứ nhất: Không giẫm chân 
+ Em nhìn thấy mấy tấm biển báo trong bức lên cỏ.
tranh? + Biển báo thứ hai: Không vứt rác bừa 
+ Nội dung của từng tấm biển báo là gì? bãi.
+ Từng tấm biển báo nhắc nhở mọi ngưồì + Biển báo thứ ba: Không hái hoa
điều gì? => Nhắc nhở mọi người ý thức bảo vệ 
 môi trường.
- Mời đại diện một số nhóm chia sẻ trước - Đại diện HS chia sẻ trước lớp. Các HS 
lớp. khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của 
 các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời 
- GV nhận xét. khác.
- GV kết nối vào bài mới: Có một câu - HS lắng nghe.
chuyện mang tên Cỏ non cười rồi - kể về 
nhân vật cỏ non với những cảm xúc vui 
buồn khác nhau. Để giúp các em hiểu rõ 
hơn, chúng ta cùng vào bài học hôm nay 
nhé!
- GV ghi tên bài lên bảng. - HS nhắc lại tên bài và ghi vào vở.
2. Khám phá:
HĐ1: Đọc văn bản 
 a. GV đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý ngắt nghỉ - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm theo.
hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.
b. HS luyện đọc từng khổ thơ, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ
- GV hỏi: Bài đọc gồm mấy đoạn? - HS thực hành chia đoạn.
GV thống nhất cách chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến ấm áp.
 + Đoạn 2: Tiếp theo đến Chị sẽ giúp em
 + Đoạn 3: Còn lại
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) - 3 HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt). 
+ GV hỏi: Trong bài có từ ngữ nào em + HS nêu như sửa soạn, ra sức, bãi cỏ, 
cảm thấy khó đọc? nhoẻn miệng cười,...
+ GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ + HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, 
chức cho HS luyện đọc. nhóm, đồng thanh).
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc những câu + HS luyện đọc câu dài: 
dài. VD: Một hôm,/ chị én nâu/ đang sửa soạn 
 đi ngủ/ thì nghe thấy tiếng khóc thút 
 thít./...
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp 
- GV hỏi: ý cách đọc.
+ Trong bài đọc có từ ngữ nào em em chưa - HS nêu từ cần giải nghĩa.
hiểu nghĩa? - HS khác giải nghĩa.
 + Thút thít: Tiếng khóc nhỏ và ngắt 
 quãng.
+ GV giải thích thêm nghĩa của từ ấm áp, - HS chú ý.
nhoẻn miệng cười. - 2, 3 HS thực hành đặt câu.
 ❖ GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ VD: Cậu ấy khóc thút thít.
 thút thít/ nhoẻn miệng cười.
- GV nhận xét, tuyên dương
c. HS luyện đọc trong nhóm - HS luyện đọc trong nhóm và góp ý 
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba. cho nhau.
 - 2 – 3 nhóm thi đọc. 
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng 
đoạn giữa các nhóm.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, 
tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt 
- GV nhận xét phần thi đọc của các nhóm nhất.
- GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.
- GV đánh giá, biểu dương. - HS chú ý.
d. Đọc toàn bài - Cả lớp đọc thầm cả bài.
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi.
- GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - HS lắng nghe.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, 
tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2
 TIẾT 2 – TÌM HIỂU BÀI
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi vận - Lớp trưởng điều hành lớp tham gia trò động: chơi.
Mưa rơi – mưa rơi.
- GV tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên - HS chú ý.
dương HS
HĐ2: Đọc hiểu 
 Câu 1: Nói tiếp câu tả cảnh mùa xuân 
trong công viên.
- GV mời một HS đọc yêu cầu của bài. - 1, 2 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- GV mời 3 HS nói mẫu theo gợi ý - 3 HS thực hành mẫu: 
 HS1: nói câu tả cỏ.
 HS2: nói câu tả đàn én.
 HS3: nói câu tả trẻ em.
- GV hứớng dẫn HS luyện tập theo nhóm 3. - HS luyện tập theo nhóm: Nhóm trưởng 
 phân công cụ thể cho từng bạn trong 
 nhóm nói về cảnh gì. Sau đó các bạn sẽ 
 đổi nhau nói cả 3 câu tả cảnh mùa xuân. 
 - Một số nhóm báo cáo kết quả trước lớp. 
 VD: 
 Cỏ bừng tỉnh sau giấc ngủ đông.
 Đàn én từ phương Nam trở về. Trẻ em 
 chơi đùa dưới ánh mặt trời ấm áp.
 - Các nhóm khác nhận xét.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS chia sẻ theo cảm nhận của mình.
- GV hỏi thêm: Em thấy cảnh vật mùa xuân 
như thế nào? - HS lắng nghe và ghi nhớ.
- GV giới thiệu: Mùa xuân là mùa khởi đầu 
của một năm. Một mùa dịu dàng, ấm áp và 
đem lại cho vạn vật một sức sống mới.
Câu 2. Vì sao cỏ non lại khóc?
Câu 3: Thương cỏ non, chim én đã làm gì? - 2 HS nối tiếp đọc câu hỏi.
- GV mời 2 HS đọc câu hỏi 2 và 3. - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, chia 
- GV phát phiếu, tổ chức cho HS thảo luận sẻ trong nhóm, viết kết quả vào phiếu 
nhóm bốn và hoàn thành các câu trả lời nhóm:
vào phiếu thảo luận nhóm. PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó Nhóm số: 
khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. 
 Câu hỏi Trả lời
 Câu 2: Vì Cỏ non khóc vì bị 
 sao cỏ các bạn nhỏ giẫm 
 non lại lên.
 khóc?
 Câu 3: Thương cỏ non, 
 Thương chim én đã gọi 
 cỏ non, tthêm nhiều bạn ra chim én sức đi tìm cỏ khô 
 đã làm tết thành dòng chữ 
 gì? “Không giẫm chân 
 lên cỏ!” và đặt cạnh 
 bãi cỏ để bảo vệ cỏ 
 non..
 - Đại diện một số nhóm báo 
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. cáo từng câu. Nhóm khác nhận xét, 
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. góp ý, bố sung.
 - HS trả lời theo quan điểm riêng của 
 mình. 
 ❖ GV mở rộng:
 + Én nâu và các bạn của mình đã biết 
+ Việc làm của én nâu và các bạn của mình 
 quan tâm, giúp đỡ mọi người.
thể hiện họ là người như thế nào? 
 + HS tập tưởng tượng rồi chia sẻ trước 
+ Em hãy tưởng tượng rằng nếu không có 
 lớp. 
én nâu giúp đỡ thì cỏ non sẽ ra sao?
 VD: Em nghĩ các bạn nhỏ sẽ tiếp tục 
 giẫm chân lên cỏ non Cỏ non có thể sẽ 
 rập nát, khô héo và chết 
- GV nhận xét, dẫn dắt vào câu hỏi 4.
Câu 4: Thay lời chim én, nói lời nhắn nhủ 
tới các bạn nhỏ. 
 - HS suy nghĩ.
- GV nêu câu hỏi tình huống: Theo em, chim 
én muốn nhắn nhủ với chúng ta điều gì?
 - HS trao đổi cặp đôi:
- GV tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi:
 Từng HS đóng vai chim én nói lời nhắn 
đóng vai chim én nói lời nhắn nhủ tới các 
 nhủ tới các bạn nhỏ.
bạn nhỏ. GV lưu ý HS cách xưng hô: Các 
 VD: Các bạn ơi, đừn giẫm chân lên cỏ 
bạn ơi/ Các cậu ơi,... và động viên HS đưa 
 nhé!...
ra những lời nhắn nhủ khác nhau.
 - Một số cặp thực hành đóng vai trước 
 lớp.
 - Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét, lưu ý HS trong lời nhắn nhủ 
 - HS lắng nghe và ghi nhớ.
của chim én cần chuyền tải được thông điệp 
về ý thức bảo vệ môi trường.
 ❖ GV mở rộng: 
 - HS thực hành mở rộng:
+ Hãy đóng vai các bạn nhỏ, nói lời đáp lại 
 + HS nói lời đáp lại én nâu. VD: Cảm ơn 
én nâu.
 én nâu đã nhắc nhở. Chúng mình sẽ 
 không giẫm chân lên cỏ đâu.
 + HS tập tưởng tưởng mình là cỏ non nói 
+ Hãy tưởng tượng và nói tiếp lời cảm ơn 
 lời cảm ơn chị én nâu.
chị én nâu của cỏ non ở câu cuối bài.
 VD: Cảm ơn chị én nâu nhiều ạ 
- GV hỏi về thông điệp của bài đọc: Theo 
 - HS trả lời thông điệp: về ý thức bảo vệ 
em, lời nhắn nhủ của chim én muốn chuyền 
 môi trường.
tải tới chúng ta thông điệp gì?
 - HS liên hệ. rồi chia sẻ trước lớp.
 ❖ Liên hệ: Em và các bạn cần làm gì để góp phần bảo vệ môi trường xanh, sạch, 
 đẹp.
 3. Thực hành, luyện tập
 HĐ3: Luyện đọc lại 
 - GV mời 3 tổ HS nối tiếp nhau đọc lại 3 - 3 tổ HS nối tiếp nhau đọc lại 3 đoạn của 
 đoạn của bài. bài.
 - GV tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật: Một vài - HS tích cực, hào hứng tham gia trò chơi.
 HS mở lần lượt các ô cửa có yêu cầu đọc lại 
 một đoạn bất kì trong bài đọc hoặc những 
 câu văn mình yêu thích. Có ô cửa may mắn 
 viết lời chúc và tặng tràng pháo tay.
 - GV nhận xét, biểu dương.
 HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc.
 Câu 1. Tìm từ ngữ cho biết tâm trạng, cảm 
 xúc của cỏ non (BT1 – VBT – T31).
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập.
 - GV phát cho HS những tấm thẻ (thẻ - HS trao đổi nhóm: Từng HS ghi kết quả 
 trắng), tổ chức cho HS trao đổi nhóm bốn: vào tấm thẻ. Sau đó nhóm thống nhất ý 
 tìm và viết vào tấm thẻ từ ngữ thể hiện tâm kiến.
 trạng, cảm xúc của cỏ non. - Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp.
 Đáp án: Từ ngữ trong bài cho biết tâm 
 trạng, cảm xúc của cỏ non là: khóc thút 
 thít, khóc nấc, nhoẻn miệng cười.
 - GV cùng cả lớp nhận xét, thống nhất đáp 
 án đúng.
 - GV khen ngợi các nhóm tìm từ đúng.
 Câu 2. Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm 
 được (BT2 – VBT – T31).
 - GV mời một HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc 
 thầm.
 - GV hướng dẫn HS làm vào VВТ. - HS làm việc cá nhân, viết vào VBT.
 - GV theo dõi, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 GV lưu ý HS: Câu em đặt cần có từ ngữ vừa 
 tìm được ở BT1; có đối tượng em bé, cô 
 gái - Vài HS trình bày kết quả trước lớp.
 - GV khuyến khích HS có thể đặt nhiều - Dưới lớp theo dõi, góp ý cho bạn.
 câu.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ.
 4. Vận dụng: - HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
 - Hôm nay các em được học bài đọc gì? - HS lắng nghe.
 - Dặn dò HS vận dụng nói và đáp lời chào 
 lúc chia tay trong cuộc sống hằng ngày.
 - GV nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: 
 ______________________________________
 Thứ năm, ngày 6 tháng 3 năm 2025
 TOÁN
 Bài 51: Số có ba chữ số
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS đọc và viết được các số có ba chữ số
 - Củng cố về cấu tạo số của các số có ba chữ số.
2. Năng lực chung: 
 - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học.
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất:
 - Phát triển năng lực giao tiếp, rèn kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK, máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bảng con, vở luyện Toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Tổ chức cho HS thi viết đúng các số từ - HS thực hiện 
 111 đến 200.
 - GV nhận xét, kết nối vào bài.
 - GV ghi tên bài.
 - HS lắng nghe. Đọc tên bài.
 2. Khám phá:
 - GV lần lượt gắn một số nhóm hình 
 - HS quan sát
 vuông to, hình chữ nhật, hình vuông nhỏ 
 lên bảng.
 - HS thực hiện đếm hình.
 + Mỗi nhóm có mấy hình?
 + HS trả lời, nhận xét.
 + Có tất cả bao nhiêu hình?
 - HS nêu
 + Số đó gồm mấy trăm, mấy chục, mấy 
 - HS theo dõi
 đơn vị?
 - GV HDHS viết số và đọc số tương ứng
 - Phân tích cấu tạo của một số có ba chữ 
 số:
 - 2-3 HS trả lời.
 + Ví dụ: 465
 + Số gồm 4 trăm, 6 chục và 5 đơn vị. đọc 
 - YCHS lấy thêm ví dụ và phân tích cấu 
 là: Bốn trăm sáu mươi lăm
 tạo của số đó.
 - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh.
 - Nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động: - HS lấy ví dụ và chia sẻ
Bài 1: Tìm cá cho mèo.
- Gọi HS đọc YC bài.
H:Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn mẫu: HS dựa vào cách 
đọc để tìm đúng số theo yêu cầu.
- GV yêu cầu HS lên bảng tìm số tương - 2 -3 HS đọc.
ứng với cách đọc đã cho. - 1-2 HS trả lời.
H: Làm thế nào em tìm ra được số? - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn tương tự với các số - 1 HS lên bảng tìm nối.
472; 247 - 1-2 HS trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS nêu.
 + Bốn trăm hai mươi bảy: 427
 + Bảy trăm hai mươi tư: 724
 + Hai trăm bốn mươi bảy: 247
Bài 2: Số? + Bốn trăm bảy mươi hai: 472
- Gọi HS đọc YC bài.
H: Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc.
H: Bài cho những số nào? - 1-2 HS trả lời.
H: Các số này được sắp xếp như thế nào - HS trả lời: Các số hạng: 105, 106 
trên tia số? - HS nêu: từ bé đến lớn (tăng dần).
H: Số đứng sau hơn số đứng trước bao 
nhiêu đơn vị? - HS trả lời: 1 đơn vị
- Yêu cầu HS nêu số thích hợp với ô có 
dấu ? đầu tiên. - HS nêu: 108
- Em làm thế nào điền được số 108?
- GV nhận xét, tuyên dương - HS trả lời
* Tương tự với phần còn lại và phần b.
- Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS thực hiện làm bài cá nhân.
Bài 3: Số?
- Gọi HS đọc YC bài.
H: Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc.
- GV hướng dẫn HS tương tự bài 1. - 1-2 HS trả lời.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng - HS làm vào vở.
túng. - HS nghe.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 4: Viết, đọc số, biết số đó gồm:
- Gọi HS đọc YC bài
H: Bài yêu cầu gì? - 2 – 3 HS đọc
- GV hướng dẫn mẫu: Để viết, đọc được - 1 – 2 HS trả lời số thì em cần nắm được cấu tạo số đó. - HS nghe
 - GV đưa bảng phụ. Gọi HS lên bảng 
 viết số, đọc số. - HS lên bảng
 - Số 749 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy - HS viết, đọc
 đơn vị? - HS trả lời
 - GV cho HS làm tương tự các phần còn - HS làm cá nhân vào vở
 lại vào vở + 7 trăm, 4 chục và 9 đơn vị: 749
 + 1 trăm, 1 chục và 4 đơn vị: 114
 - GV theo dõi - giúp đỡ những em yếu. + 5 trăm, 6 chục và 0 đơn vị: 560
 - Chấm 1 số bài. + 8 trăm, 0 chục và 3 đơn vị: 803
 - GV nhận xét, tuyên dương. - Đổi chéo vở kiểm tra.
 3. Vận dụng: - HS lắng nghe.
 H: Hôm nay em học bài gì? 
 + Lấy ví dụ về số có ba chữ số và phân - HS trả lời.
 tích cấu tạo số đó?
 - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 ...
 .
 .
 _________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Nghe viết: Cỏ non cười rồi
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nghe – viết đúng chính tả một đoạn ngắn trong bài Cỏ non cười rồi; trình 
bày đúng đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đẩu tên bài đọc và đầu các câu văn.
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ng/ ngh, tr/ ch hoặc êt/ êch.
 2. Năng lực chung:
 - Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + HS nêu được cần viết hoa chữ cái đầu câu, viết lùi vào 1 ô li tính từ lề vở, 
đặt đúng vị trí các dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than, dấu ngoặc kép, dấu hai 
chấm, dấu gach ngang đầu dòng .Từ đó nghe và viết chính xác bài chính tả vào 
vở ô ly.
 + HS phân biệt ng/ ngh, tr/ ch hoặc êt/ êch.
 - Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những từ ngữ, hình 
ảnh trong bài chính tả. 
 3. Phẩm chất: phát triển phẩm chất:
 - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước. Giáo dục ý 
thức bảo vệ môi trường. - Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi 
 viết chữ.)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung 
 bài chính tả). Phiếu học tập cho bài tập chính tả. Thẻ từ.
 - HS: Vở ô ly, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Thi 
trồng cây”
+ Chuẩn bị: Chia lớp thành 3 nhóm tham - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi.
gia, vẽ 3 hình lên bảng tượng trưng cho 3 - 3 tổ cử đại diện tham gia trò chơi.
mảnh vườn trồng cây, 15 thẻ từ bằng giấy 
màu xanh lá cây (thẻ có hình lá đầy đủ chỗ 
để ghi tên một loài cây, bút dạ.
+ Cách tiến hành: GV phát cho mỗi nhóm 5 
thẻ từ hình lá cây. Khi lớp trưởng hô “bắt - HS tham gia trò chơi.
đầu” các nhóm thảo luận tìm tên các cây - Dưới lớp theo dõi, bình chọn nhóm 
mở đầu bằng tr/ch và viết vào thẻ. Sau thời thắng cuộc.
gian 3 phút, các nhóm dừng lại và cử đại 
diện lên gắn thẻ vào mảnh vườn. Nhóm nào 
tìm được đúng và nhiều nhất là nhóm thắng 
cuộc. - HS lắng nghe.
- GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá:
HĐ 1. HD nghe – viết - HS lắng nghe và quan sát đoạn viết 
- GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng trong SGK
các tiếng HS dễ viết sai). - 2, 3 HS đọc lại bài. 
- Gọi HS đọc lại. - HS trả lời: HS trả lời thông điệp: về ý 
- GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung đoạn thức bảo vệ môi trường.
viết: Chim én muốn nhắn nhủ thông điệp gì 
tới các bạn nhỏ? - HS trả lời:
- GV hướng dẫn HS nhận biết các hiện 
tượng chính tả: + Viết hoa những chữ cái đầu câu.
+ Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Giữa các cụm từ trong mỗi câu có dấu 
+ Trong đoạn viết có những dấu câu nào? phẩy, kết thúc câu có dấu chấm. Ngoài 
 ra có dấu hai chấm, dấu chấm than, dấu 
 ngoặc kép.
 + HS có thể phát hiện các chữ dễ viết sai.
+ Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? 
GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu + HS viết nháp/bảng con một số chữ dễ 
HS chưa phát hiện ra. VD: suốt, giẫm, viết sai.
trên + Cách trình bày đoạn văn: thụt đầu + Yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ viết dòng, viết hoa chữ cái đầu tiên. Lời của 
sai. én nâu viết lùi vào 1 ô, sau dấu gạch 
+ Khi viết đoạn văn, cần viết như thế nào? ngang đầu dòng.
 - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở
- GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải (quan - HS nghe và soát lỗi:
sát HS viết để xác định tốc độ), mỗi cụm từ + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút 
đọc 2 – 3 lần để HS nghe – viết. mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu 
- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. có).
 + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, 
 dùng bút chì gạch chân chữ viết sai (nếu 
 có).
 - HS chú ý lắng nghe.
- GV nhận xét bài viết của HS. 
3. Thực hành:
HĐ 2. Làm bài tập chính tả - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm 
BT2. Chọn ng hoặc ngh thay cho ô theo.
vuông (Bài 3-VBTTV/T31 - HS thảo luận cặp đôi. 
- GVmời HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi: Chọn ng 
hoặc ngh thay cho ô vuông và hoàn thành - 2 - 3 HS báo cáo. Dưới lớp theo dõi, 
vào phiếu. GV quan sát, hướng dẫn HS còn góp ý.
lúng túng. Buổi sớm, muôn nghìn giọt sương đọng 
- GV mời HS báo cáo kết quả. trên những ngọn cỏ, lóng lánh như ngọc.
 - HS trả lời: hình ảnh giọt sương lóng 
- GV nhận xét, trình chiếu kết quả đúng. lánh như viên ngọc.
- GV hỏi: Hình ảnh giọt sương buổi sớm - HS nhắc lại:
được tác giả ví như hình ảnh nào? + Khi đứng trước các âm “i, e, ê” thì viết 
 “ngh”.
 + Khi đứng trước các âm còn lại “o, a, 
 ❖ Củng cố kiến thức: Hãy nhắc lại quy ư, ” thì viết “ng”.
tắc chính tả để phân biệt ng/ngh. - HS tìm từ, viết bảng con
 - HS nhận xét.
 ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một
số từ ngữ khác chứa tiếng bắt đầu bằng 
ng/ngh.
- GV nhận xét. - HS đọc yêu cầu của bài tập. 
BT3. Chọn a hoặc b. - HS trao đổi cặp đôi, chọn tiếng có âm 
(Bài 4-VBT/T31) đầu tr hoặc ch thay cho ô vuông và hoàn 
 a. Chọn tr hoặc ch thay cho ô vuông. thành VBT.
Chọn ết hoặc ếch thay cho ô vuông - HS đọc kết quả trước lớp. - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi. - Dưới lớp nhận xét.
 Đáp án: 
 a. Đồng làng vương chút heo may/ Mầm 
 cây tỉnh giấc, vườn đầy tiểng chim/ Hạt 
 mưa mải miết trốn tìm/ Cây đào trước 
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. cửa lim dim mắt cười.
 b. - Vui như Tết.
 - Ếch kêu uôm uồm, ao chuồm đấy 
 nước.
 - Ánh trăng chênh chếch đầu làng.
 - HS chia sẻ.
 - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
4. Vận dụng: - HS lắng nghe.
- Hôm nay các em được học bài viết gì?
- Về nhà các em hãy tìm các bài viết về bảo 
vệ môi trường và viết lại thật cẩn thận nhé.
- GV nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 ___________________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Luyện tập: Mở rộng vố từ về bảo vệ môi trường.Dấu phẩy
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Phát triển vốn từ về bảo vệ môi trường.
 - Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy trong câu. 
 2. Năng lực chung:
 - Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn 
 đề và sáng tạo.
 - Năng lực ngôn ngữ: HS nói được từ ngữ chỉ hoạt động bảo veeh, chăm sóc 
 cây. Biết đặt được dấu phẩy trong câu cho phù hợp. 
 3. Phẩm chất: 
 - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước. Giáo dục ý 
 thức bảo vệ môi trường.
 - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV: 
 - Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài tập: 
 - Phiếu học tập luyện tập về từ và câu. Thẻ từ.
 2. HS:

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2024.doc