Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa
TUẦN 25 Thứ hai, ngày 03 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Tuyên truyền phòng tránh bị bắt cóc, tai nạn thương tích. ..Sinh hoạt chủ điểm: “Câu chuyện lạc đường." I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS tham dự lễ chào cờ nghiêm túc. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Khẩu trang , bánh xã phòng III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Phần 1. Nghi lễ chào cờ - Cô Nguyễn Hiền Thương (phụ trách) - HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần 25. (Ban giám hiệu, TPT Đội) - Tuyên truyền phòng tránh bị bắt cóc, tai nạn thương tích. (Cô Thương) Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động: - GV cho hs khởi động trò chơi Tay đâu -HS tham gia trò chơi tay đâu - GV nhận xét II. Sinh hoạt chủ đề: Câu chuyện lạc đường Hoạt động 1. Chia sẻ về những câu chuyện lạc đường - Cho HS thảo luận nhóm 4 - gọi các nhóm chia sẻ -HS chia sẻ : - GV cho hs chia sẻ hiểu biết trước trước -HS thảo luận nhóm 4 lớp -Chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, bổ sung Các em có thể bị lạc đường khi đi chơi những nơi đông đúc cùng bố mẹ hoặc người thân như ở: công viên, siêu thị, chợ, Hoạt động 2. Nếu bị lạc em nên làm nhưng việc gì - HS thảo luận nhóm 4 - Gọi đại diện các nhóm chia sẻ - HS lắng nghe để thực hiện. - GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Đóng vai xứ lí tình huống. - GV yêu cầu HS đọc tình huống. - HS thảo luận tình huống H: Nếu các em bị lạc ở chợ gần nhà hoặc - HS đóng vai theo nhóm siêu thị thì các em sẽ xử lý như thế nào? + Nếu ở chợ thì các em nên tìm đến các bác bán hàng ngoài chợ và nói tên của bố mẹ chúng mình để các bác giúp đỡ, còn ở siêu thị thì các em sẽ tìm gặp đến bác bảo vệ hoặc các cô bán hàng để mọi người đưa thông tin em bị lạc trên loa. H: Nếu các em bị lạc ở bệnh viện thì các em sẽ xử lý như thế nào? + Tìm đến bác bảo vệ hoặc các bác sĩ, y tá có đồng phục blouse trắng để nhờ H: Nếu con bị lạc ở công viên thì các em giúp đỡ. sẽ xử lý như thế nào? + Tìm đến chốt bảo vệ của công viên - Tổ 1,3 tình huống 1, tổ 2 tình huống 2 để nhờ sự giúp đỡ. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - Gọi một số nhóm đóng vai. - HS lắng nghe. => Giáo dục HS: Dù bị lạc ở đâu công viên hay bệnh viện, hay một trung tâm thương mại lớn thì việc đầu tiên các em phải làm đó là phải giữ bình tĩnh, để nhờ người giúp đỡ. Chúng mình không được đi theo người lạ, khi có người lạ tiếp cận hoặc lôi kéo thì chúng mình phải hét thật to để cầu cứu từ mọi người xung quanh. Và chúng mình hãy cùng nhau học thuộc số điện thoại của bố mẹ, địa chỉ của gia đình mình và nhớ những địa điểm nổi bật ở gần ngôi nhà của chúng mình . - GV nhận xét 3. Vận dụng: H: Hôm nay các em học điều gì? + Hôm nay cô với chúng mình cùng nhau tìm hiểu về kỹ năng xử lí tình huống khi - HS chia sẻ. bị lạc, vậy khi bị lạc đầu tiên các em phải giữ bình tĩnh để nhờ người tin tưởng giúp đỡ, và tuyệt đối chúng mình không được đi theo người lạ, và những người tin - HS lắng nghe, ghi nhớ để thực hiện. tưởng để chúng mình nhờ giúp đỡ có thể là chú công an, hoặc chú cảnh sát giao thông, hoặc bác bảo vệ hoặc các cô nhân viên bán hàng. - GV tổng kết hoạt động. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: _________________________________ TOÁN Bài 50. Luện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết các so sánh các số tròn trăm, tròn chục. - Biết sắp xếp các số tròn trăm, tròn chục theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại; tìm số bé nhất hoặc lớn nhất trong 4 số 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. 3. Phẩm chất: - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - GV ghi bài lên bảng - cho cả lớp thực hiện bảng con, một nhóm làm vào bảng phụ. - GV mời 1 HS đọc bài. * Viết ( theo mẫu): - 1 HS đọc. + 120 gồm 1trăm, 2 chục, 4 đơn vị. - 4 HS trả lời. + 200 gồm ...................................... - HS dán bảng phụ lên. Chia sẻ + 170 gồm ..................................... - Cả lớp cùng chữa bài. + 1000 gồm...................................... - Nhận xét, kết nối vào bài. - Ghi tên bài. - HS đọc tên bài. 2. Thực hành: Bài 1: Đ, S? - GV chiếc bài tập lên bảng. So sánh 700 880 rồi chọn ? - HS quan sát 190 = 190 rồi chọn ? 520 = 250 rồi chọn ? 270 < 720 rồi chọn ? - HS đọc nội dung BT. 460 > 640 rồi chọn ? - HS chia sẻ. - Gọi HS đọc YC bài. H: Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các yêu cầu : So sánh 700 < 900 rồi chọn Đ * GV nêu: So sánh 890 > 880 rồi chọn Đ H: Để so sánh được hai vế, ta làm như thế So sánh 190 = 190 rồi chọn Đ nào? So sánh 520 = 250 rồi chọn S - Nhận xét, tuyên dương HS. So sánh 270 < 720 rồi chọn Đ So sánh 460 > 640 rồi chọn S Bài 2: Củng cố kĩ năng so sánh và sắp xếp Các số tròn chục. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc nội dung BT. H: Bài yêu cầu làm gì? - HS chia sẻ - GV hướng dẫn HS cách sắp xếp từ bé đến lớn .- HS thực hiện lần lượt các YC. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. *Đáp án: 350, 300, 270, 210 - Nhận xét, tuyên dương. - 2 -3 HS đọc. Bài 3: Đổi chỗ tảng đá. - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các H: Bài yêu cầu làm gì? YC hướng dẫn. - GV hướng dẫn HS cách sắp xếp từ lớn đến * HS: 240, 420, 600, 640. bé - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. H:Bài yêu cầu làm gì? a) Để tìm được số lớn nhất trong toa tàu ta * Kết quả: phải làm như thế nào? - GV nhận xét, khen ngợi HS. a, Số 730 lớn nhất. b) - Muốn sắp xếp được toa tàu từ bé đến lớn ta phải làm gi? b, Đổi hai toa tàu 130 và 730. - Ta đổi chỗ như thế nào? - GV nhận xét, khen ngợi HS Bài 5: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. H: Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện chia sẻ. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ tìm ra hai cân thăng bằng tìm ra bạn gấu cân nặng bao nhiêu? + Từ hình thứ nhất ta có gấu xám nhẹ hơn - 1-2 HS trả lời. gấu xám + Từ hình thứ hai ta có gấu xám nhẹ hơn - 2 -3 HS đọc. gấu nâu - 1-2 HS trả lời. => Cân nặng của các bạn là: Gấu xám, gấu - HS trả lời trắng, gấu nâu - HS làm bài cá nhân. - Lần lượt cân nặng của các bạn là: 400kg, .- HS lắng nghe. 480kg - GV nhận xét, tuyên dương - 2 -3 HS đọc. 3. Vận dụng: - 1-2 HS trả lời. + Hôm nay ta học nội dung gì? - HS lắng nghe và tìm cách làm. - HS luyện thêm ở vở BT toán tập 2 - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: _________________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Tiếng chổi tre I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng các tiếng trong bài thơ Tiếng chổi tre, biết ngắt, nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được thời gian, địa điểm miêu tả trong bài thơ, hiểu được công việc thầm lặng, vất vả nhưng đầy ý nghĩa của chị lao công, từ đó có thái độ trân trọng, giữ gìn môi truờng sống xung quanh mình. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực về thơ: nhận biết được công việc giữa sự lặng lẽ, âm thầm của chị lao công trong bài thơ. - Khơi dậy các em lòng biết ơn đối với những người lao động bình thường, làm đẹp môi trường sống, thức tỉnh ý thức bảo vệ môi truờng: rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: - Có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Văn bản đọc, máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV chiếu cho HS quan sát tranh. - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. H: Tranh vẽ gì? - 2-3 HS chia sẻ. H: 2 bức tranh miêu tả thời điểm nào trong ngày? H: Vì sao con đuờng trong bức tranh thứ hai lại trở nên sạch sẽ như vậy? - HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.Ghi tên bài. - HS theo dõi - đọc tên bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc tâm tình, tha - Cả lớp đọc thầm. thiết để diễn tả lòng biết ơn. - Hướng dẫn HS chia đoạn: (3 đoạn) - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến Quét rác + Đoạn 2: Những đêm đông đến Quét rác + Đoạn 3: Còn lại. * Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS luyện đọc. xao xác, lao công, lặng ngắt, gió rét, sach lề * Luyện đọc câu: Tiếng chổi tre/ Xao xác/ - 2-3 HS đọc. Hàng me//, Tiếng chổi tre/ Đêm hè/ Quét rác //, Chị lao công/ Như sắt/ Như đồng//, Chị lao công/ Đêm đông/ Quét rác // * Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm hai. - HS thực hiện theo nhóm hai. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong SGK/tr.55. - HS lần lượt đọc. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.29. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: Câu 1: Chị lao công làm việc vào những thời gian nào? C1: Chị lao công làm việc vào đêm hè Câu 2: Đoạn thơ thứ hai cho biết công việc và đêm đông. của chị lao công vất vả như thế nào? C2: Chị lao công phải làm việc vào lúc đêm khuya, không khí lạnh giá, con Câu3: Những câu thơ sau nói lên điều gì? đuờng vắng lặng. C3: a Câu 4: Tác giả nhắn nhủ em điều gì qua 3 C4: Qua 3 câu thơ cuối tác giả muốn câu thơ cuối? nhắn nhủ em giữ gìn đường phố sạch đẹp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý ngắt gịọng, nhấn giọng . - Gọi HS đọc toàn bài. - 1-2 HS đọc- cả lớp đọc thầm theo. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Trong đoạn thơ thứ nhất, từ nào - 1-2 HS đọc. miêu tả âm thanh của tiếng chổi tre? - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr. 55. - HS hoạt động nhóm 4, tìm từ miêu tả - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn âm thanh (Xao xác) thiện vào VBTTV/tr. 29. - nhóm lên bảng trình bày. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 nhóm chia sẻ. Bài 2: Thay tác giả, nói lời cảm ơn đối - 1-2 HS đọc. với chị lao công. - HS hoạt động nhóm đôi: Tôi rất biết - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr. 55. ơn chị vì chị đã làm cho đuờng phố - Hướng dẫn HS đóng vai chị lao công, sạch, đẹp. đóng vai tác giả nói lời cảm ơn chị lao - Đại diện 2-3 nhóm lên trình bày kết công. quả thảo luận của nhóm. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - HS chia sẻ nhóm. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - HS lắng nghe. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: H: Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời. H: Qua bài học, em thấy mình đã làm được những việc gì để bảo vệ môi trường? - HS trả lời. - GV nhận xét. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . __________________________________ * BUỔI CHIỀU: Thứ ba, ngày 04 tháng 3 năm 2025 TOÁN Bài 51: Số có ba chữ số I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS đọc và viết được các số có ba chữ số - Củng cố về cấu tạo số của các số có ba chữ số. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Phát triển năng lực giao tiếp, rèn kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bảng con, vở luyện Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS thi viết đúng các số từ - HS thực hiện 111 đến 200. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - GV ghi tên bài. - HS lắng nghe. Đọc tên bài. 2. Khám phá: - GV lần lượt gắn một số nhóm hình vuông - HS quan sát to, hình chữ nhật, hình vuông nhỏ lên bảng. - HS thực hiện đếm hình. + Mỗi nhóm có mấy hình? + HS trả lời, nhận xét. + Có tất cả bao nhiêu hình? - HS nêu + Số đó gồm mấy trăm, mấy chục, mấy - HS theo dõi đơn vị? - GV HDHS viết số và đọc số tương ứng - Phân tích cấu tạo của một số có ba chữ số: - 2-3 HS trả lời. + Ví dụ: 465 - YCHS lấy thêm ví dụ và phân tích cấu + Số gồm 4 trăm, 6 chục và 5 đơn vị. tạo của số đó. đọc là: Bốn trăm sáu mươi lăm - Nhận xét, tuyên dương. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. 3. Hoạt động: - HS lấy ví dụ và chia sẻ Bài 1: Tìm cá cho mèo. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. H:Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: HS dựa vào cách - HS lắng nghe. đọc để tìm đúng số theo yêu cầu. - 1 HS lên bảng tìm nối. - GV yêu cầu HS lên bảng tìm số tương - 1-2 HS trả lời. ứng với cách đọc đã cho. - HS nêu. H: Làm thế nào em tìm ra được số? + Bốn trăm hai mươi bảy: 427 - GV hướng dẫn tương tự với các số 472; + Bảy trăm hai mươi tư: 724 247 + Hai trăm bốn mươi bảy: 247 - Nhận xét, tuyên dương. + Bốn trăm bảy mươi hai: 472 Bài 2: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. H: Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. H: Bài cho những số nào? - HS trả lời: Các số hạng: 105, 106 H: Các số này được sắp xếp như thế nào - HS nêu: từ bé đến lớn (tăng dần). trên tia số? H: Số đứng sau hơn số đứng trước bao - HS trả lời: 1 đơn vị nhiêu đơn vị? - Yêu cầu HS nêu số thích hợp với ô có - HS nêu: 108 dấu ? đầu tiên. - Em làm thế nào điền được số 108? - HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương * Tương tự với phần còn lại và phần b. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. H: Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS tương tự bài 1. - HS làm vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. - HS nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: Viết, đọc số, biết số đó gồm: - Gọi HS đọc YC bài H: Bài yêu cầu gì? - 2 – 3 HS đọc - GV hướng dẫn mẫu: Để viết, đọc được số - 1 – 2 HS trả lời thì em cần nắm được cấu tạo số đó. - HS nghe - GV đưa bảng phụ. Gọi HS lên bảng viết số, đọc số. - HS lên bảng - Số 749 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy - HS viết, đọc đơn vị? - HS trả lời - GV cho HS làm tương tự các phần còn lại - HS làm cá nhân vào vở vào vở + 7 trăm, 4 chục và 9 đơn vị: 749 + 1 trăm, 1 chục và 4 đơn vị: 114 - GV theo dõi - giúp đỡ những em yếu. + 5 trăm, 6 chục và 0 đơn vị: 560 - Chấm 1 số bài. + 8 trăm, 0 chục và 3 đơn vị: 803 - GV nhận xét, tuyên dương. - Đổi chéo vở kiểm tra. 3. Vận dụng: - HS lắng nghe. H: Hôm nay em học bài gì? + Lấy ví dụ về số có ba chữ số và phân tích - HS trả lời. cấu tạo số đó? - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: ... . . _________________________________ TIẾNG VIỆT Viết: Chữ hoa X I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa X cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Xuân về, hàng cây bên đuờng thay áo mới. 2. Năng lực chung : - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3 . Phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi; Mẫu chữ hoa X. vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Khởi động: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Quản trò kiểm tra chuẩn bị vở các - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: X bạn. H: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe. - Ghi tên bài. - HS đọc tên bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa X. - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết hoa X nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa X. - 2-3 HS chia sẻ. - HS quan sát. - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - HS quan sát, lắng nghe. - GV đưa video (lần 1). Sau đó cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa H trên màn hình - Yêu cầu HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng. Xuân về, hàng cây bên đuờng thay áo - 3-4 HS đọc. mới. - HS quan sát, lắng nghe. *Lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa X đầu câu. + Cách nối từ X sang u, a, n. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, - HS lắng nghe để viết đúng. dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3: Thực hành luyện viết. - HS thực hiện. - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa X và câu ứng dụng trong vở Tập viết. - HS chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4. Vận dụng: H: Hôm nay chúng ta viết chữ gì? - HS trả lời. - GV nhắc nhở HS vận dụng cách viết chữ - HS ghi nhớ và vận dụng viết tên riêng hoa X vào cuộc sống để viết các tên riêng, bắt đầu bằng âm X vào giấy luyện chữ chữ đầu câu... đẹp, vở - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS - HS lắng nghe. viết đẹp, cẩn thận. - Chuẩn bị tiết sau: ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ________________________________ TIẾNG VIỆT Nói và nghe: Kể chuyện Hạt giống nhỏ. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa nhờ đâu hạt giống nhỏ trở thành một cây cao, to, khoẻ mạnh. - Hiểu đuợc tác dụng của cây cối với đời sống con người. 2 Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất: - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGK, máy tính, tivi. VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Câu chuyện kể - HS lắng nghe. Hạt giống nhỏ. - GV ghi tên bài. - HS đọc tên bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Kể về “Hạt giống nhỏ” - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. trả lời câu hỏi: H: Hạt giống nhỏ trở thành cây như thế nào? C1:Hạt giống nhỏ trở thành cây cao to, khỏe mạnh là nhờ đất, nắng, mưa. H: Cây mong muốn quả đồi như thế nào? C2:Cây mong muốn quả đồi có thêm H: Những hạt cây nẩy mầm nhờ đâu? nhiều cây khác làm bạn. H: Tranh vẽ quả đồi thay đổi như thế nào? C3:Những hạt cây nảy mầm nhờ mưa, H: Theo em, các tranh muốn nói làm thế nắng ,... nào quả đồi có thêm nhiều cây xanh? - Tổ chức cho HS kể về Hạt giống nhỏ, lưu C4: Quả đổi có nhiều cây xanh. ý tác dụng của cây cối đối với cuộc sống con người. - 1-2 HS trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ * Hoạt động 2: Qua câu chuyện để biết trước lớp. làm thế nào quả đồi có thêm nhiều cây xanh. - Yêu cầu HS nhớ lại sự việc thể hiện trong mỗi tranh, hiểu tác dụng của cây cối đối với cuộc sống con người. - HS lắng nghe. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3: Vận dụng: - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - Hướng dẫn HS viết 2-3 câu về hạt giống với bạn theo cặp. nhỏ: có thể viết một hoạt động em thích nhất, một nơi em từng đến, cảm xúc, suy - HS lắng nghe, nhận xét. nghĩ của em, hiểu được tác dụng của cây cối với đời sống con người - Yêu cầu HS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.30. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. H: Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: _______________________________ Thứ tư, ngày 05 tháng 3 năm 2025 TIẾNG VIỆT Bài 14: Đoc: Cỏ non cười rồi. (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc thành tiếng (Đọc kĩ thuật): đọc đúng, rõ ràng, trôi chảy toàn bài với tốc độ đọc phù hợp; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (sửa soạn, ra sức, bãi cỏ, nhoẻn miệng cười,...). Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa ở câu dài; biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật trong bài. + Hiểu và nắm được vì sao cỏ non lại khóc, chim én đã làm gì để giúp cỏ non. Thông qua đó thấy được ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường của chim én. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ: Biết nói từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc và đặt câu với từ ngữ đó. - Năng lực văn học: Nhận biết được đặc điểm VB truyện; nắm được nội dung VB Cỏ non cười rồi, cách thể hiện đặc điểm, cảm xúc và quan hệ giữa các nhân vật trong văn bản. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước. Có ý thức giữ gìn môi trường sạch đẹp. Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGK, nội dung văn bản đọc, máy tính, tivi. + Các tấm thẻ (để HS viết từ chỉ tâm trạng, cảm xúc) phục vụ cho hoạt động 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Chiếu tranh lên yêu cầu HS quan sát bức tranh và trả lời câu hỏi. - HS quan sát tranh thảo luận trả lời. H: Em nhìn thấy mấy tấm biển báo trong - 3 HS đọc nối tiếp nêu . bức tranh? H: Nội dung của từng tấm biển báo là gì? - 2 HS trả lời. H: Từng tấm biển báo nhắc nhở mọi người điều gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe. - GV ghi tên bài. - HS đọc tên bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. a. GV đọc mẫu. - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm theo. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. b. HS luyện đọc từng khổ thơ, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - HS thực hành chia đoạn. H: Bài đọc gồm mấy đoạn? + Đ1: Từ đầu đến ấm áp. - GV thống nhất cách chia đoạn. + Đ2: Tiếp theo đến Chị sẽ giúp em. + Đ3: Còn lại - Hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng đoạn - 3 HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt). (lần 1) + HS nêu như sửa soạn, ra sức, bãi cỏ, H: Trong bài có từ ngữ nào em cảm nhoẻn miệng cười,... thấy khó đọc? + HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, + GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ nhóm, đồng thanh). chức cho HS luyện đọc. + HS luyện đọc câu dài: + GV hướng dẫn HS luyện đọc những - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác câu dài. góp ý cách đọc. VD: Một hôm,/ chị én nâu/ đang sửa soạn - HS nêu từ cần giải nghĩa. đi ngủ/ thì nghe thấy tiếng khóc thút thít./... - HS khác giải nghĩa. - Hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) + Thút thít: Tiếng khóc nhỏ và ngắt quãng. H: Trong bài đọc có từ ngữ nào em chưa hiểu nghĩa? - HS chú ý. + GV giải thích thêm nghĩa của từ ấm áp, nhoẻn miệng cười. *GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ thút thít/ nhoẻn miệng cười. - 2, 3 HS thực hành đặt câu. - GV nhận xét, tuyên dương VD: Cậu ấy khóc thút thít. c. HS luyện đọc trong nhóm. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo N3. - HS luyện đọc trong nhóm và góp ý - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng cho nhau. đoạn giữa các nhóm. - 2 – 3 nhóm thi đọc. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc - GV nhận xét phần thi đọc của các nhóm tốt nhất. - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - GV đánh giá, biểu dương. - HS chú ý. d. Đọc toàn bài. - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. - Cả lớp đọc thầm cả bài. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - 2, 3 HS đọc toàn bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, - HS khác theo dõi. tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng: H: Hôm nay các em được học bài đọc gì? - HS chia sẻ. - Dặn dò HS vận dụng nói và đáp lời chào - HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ. lúc chia tay trong cuộc sống hằng ngày. - HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 14: Đoc: Cỏ non cười rồi. (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu và nắm được vì sao cỏ non lại khóc, chim én đã làm gì để giúp cỏ non. Thông qua đó thấy được ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường của chim én. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ bảo vệ môi trường; biết sử dụng dấu phẩy trong câu. 3. Phẩm chất: - Biết viết lời xin lỗi. - Tìm đọc sách, báo viết các hoạt động về giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp ở nhà trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Nội dung văn bản đọc, tranh SGK, vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: H: Em nhìn thấy mấy tấm biển báo trong - 3 HS đọc nối tiếp. bức tranh? - 1-2 HS trả lời. H: Nội dung của từng tấm biển báo là gì? - 1-2 HS chia sẻ H: Từng tấm biển báo nhắc nhở mọi người - 1-2 HS Chia sẻ: (Nhắc nhở mọi người điều gì? ý thức bảo vệ môi trường.) - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.58. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Nói tiếp câu tả cảnh mùa xuân trong công viên. C1: Cỏ bừng tỉnh giấc sau giấc ngủ đông; Đàn én từ ph Nam trở về; Trẻ em chơi đùa dưới ánh mặt trời ấm áp. C2: Vì sao cỏ non lại khóc? C2: Cỏ non khóc vì các bạn nhỏ giẫm lên. C3: Thương cỏ non, chim én đã làm gì? C3: Chim én đã gọi thêm nhiều bạn ra sức đi tìm cỏ khô tết thành dòng chữ “ Không giẫm lên cỏ” và đặt cạnh bãi cỏ để bảo vệ cỏ non. C4: Thay lời chim én, nói lời nhắn nhủ tới C4: HS cỏ thể có các đáp án khác nhau. các bạn nhỏ. - HS thực hiện. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.31. - Các cặp nhóm báo cáo kết quả. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - GV Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - 2-3 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc diễn cảm. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm từ ngữ cho biết tâm trạng, cảm xúc của cỏ non. - HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.58. - HS nêu. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - HS thực hiện. thiện bài 1 trong VBTTV/tr.31. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Đặt một câu với từ ngữ tìm được. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.58. - HS chia sẻ. - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS thực hiện. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr.31. - HS trả lời - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ. H: Hôm nay các em được học bài đọc gì? - HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ. - Dặn dò HS vận dụng nói và đáp lời chào - HS lắng nghe. lúc chia tay trong cuộc sống hằng ngày. - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . _________________________________ Thứ năm, ngày 06 tháng 3 năm 2025 TOÁN Luyện tập (trang 51) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc và viết thành thạo các số có ba chữ số; củng cố về cấu tạo số của các số có ba chữ số. - Biết tìm số liền trước, liền sau của số có ba chữ số. 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nếu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết vấn đề. Rèn kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, vở Toán, bộ đồ dùng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho các số: 699, 702, 700, 802, 689, 820 a.Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: - HS lắng nghe GV nêu. b.Số lớn nhất trong các số trên là . - HS thực hiện - Nhận xét, kết nối vào bài - Chuyển vào bài mới. Giới thiệu bài - Ghi bảng tên bài: Luyện tập - HS đọc tên bài. 2. Luyện tập: Bài 1: Số? - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - 1-2 HS đọc và nêu yêu cầu H: Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh sgk/tr.51 - HS quan sát - GV hướng dẫn mẫu: Số cần tìm ở chiếc vợt - HS lắng nghe được cấu tạo từ các thành phần ghi ở các hũ mật. HS dựa vào cấu tạo số để viết đúng số theo yêu cầu. - GV yêu cầu HS lên bảng viết số tương ứng với cấu tạo số đã cho. - HS lên bảng viết: 752 H: Làm thế nào em viết được số? - HS trả lời H: Số 752 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - HS nêu - GV yêu cầu HS thực hiện tương tự với các phần c, d - HS thực hiện lần lượt các YC. - Chữa bài b, c bằng hình thức chơi trò chơi “Đố bạn”. - HS chơi trò chơi Đố H: Số gồm 4 trăm, 7 chục, 5 đơn vị viết được số nào? H: Khi viết số con cần lưu ý gì? - HS trả lời: 475 - GV nêu các số ngoài bài. 678, 959, 321 - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe và ghi nhớ. Bài 2: Mỗi chú ong đến từ tổ nào? - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Mỗi con ong được nối với tổ ghi cách đọc số ở bóng nói của con ong - 1-2 HS đọc và nêu yêu cầu đó. HS dựa vào cách đọc để tìm đúng số theo yêu cầu. - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS nối số tương ứng với cách - HS quan sát sgk/tr.52 đọc đã cho.. - HS nhận xét – chia sẻ: - HS thực hiện + Số 392 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn - HS nhận xét – chia sẻ: vị? - 2 HS trả lời. + Số 239 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Ba trăm chín mươi hai. + Số 329 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn - Hai trăm ba mươi chín. vị? - Ba trăm hai mươi chín + Số 293 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn - Hai trăm chín mươi ba. vị? - HS đọc nối tiếp. + Số 293 và 239 số nào lớn hơn? - HS: 293 lớn hơn. - GV yêu cầu HS nhận xét – chia sẻ. + Làm thế nào em nối được đúng tổ cho các
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2024.doc

