Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Hoài Trang

docx 63 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Hoài Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Hoài Trang

Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Hoài Trang
 TUẦN 25:
 BUỔI SÁNG:
 Thứ hai, ngày 3 tháng 3 năm 2025.
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Sinh hoạt dưới cờ: Tuyên truyền phòng tránh bị bắt cóc, tai nạn thương 
 tích..Sinh hoạt chủ điểm" Câu chuyện lạc đường."
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - HS tham dự lễ chào cờ nghiêm túc.
 - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
 những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
 - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
 tham gia các hoạt động,...
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Khẩu trang , bánh xã phòng
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Phần 1. Nghi lễ chào cờ - Cô Nguyễn Hiền Thương (phụ trách)
 - HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe 
 kế hoạch tuần 25. (Ban giám hiệu, TPT Đội)
 - Tuyên truyền phòng tránh bị bắt cóc, tai nạn thương tích. (Cô Thương)
 Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Khởi động: 
- GV cho hs khởi động trò chơi Tay đâu tay -HS tham gia trò chơi
đâu
 - GV nhận xét
II. Sinh hoạt chủ đề: Câu chuyện lạc 
đường
Hoạt động 1. Chia sẻ về những câu 
chuyện lạc đường -HS chia sẻ : 
- Cho HS thảo luận nhóm 4 -HS thảo luận nhóm 4
- gọi các nhóm chia sẻ -Chia sẻ trước lớp
- GV cho hs chia sẻ hiểu biết trước trước 
lớp - GV nhận xét, bổ sung
Các em có thể bị lạc đường khi đi chơi 
những nơi đông đúc cùng bố mẹ hoặc người 
thân như ở: công viên, siêu thị, chợ, 
Hoạt động 2. Nếu bị lạc em nên làm 
nhưng việc gì
- HS thảo luận nhóm 4
- Gọi đại diện các nhóm chia sẻ
- GV nhận xét, bổ sung
Hoạt động 3: Đóng vai xứ lí tình huống
TH1: Em đi siêu thị với mẹ không may bị 
lạc. Em sẽ làm gì?
TH2: Em thấy một bạn bị lạc mẹ ở công viên 
và khóc nức nở.
- Tổ 1,3 tình huống 1, tổ 2 tình huống 2
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận tình huống 
- Gọi một số nhóm đóng vai - HS đóng vai theo nhóm
- GV nhận xét
III: Tổng kết – Đánh giá - HS lắng nghe
- Giáo viên tổng kết hoạt động 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ______________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Tiếng chổi tre 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh 
 hưởng của địa phương (Trần Phú, chổi tre, xao xác, lặng ngắt,...). Biết ngắt hơi sau 
 mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu sau mỗi đoạn thơ; đọc bằng giọng điệu tâm tình, tha 
 thiết. - Đọc hiểu: 
 + Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ (xao xác, lao công). 
 + Hiểu nội dung bài: Nhận biết được thời gian, địa điểm được miêu tả trong bài 
 thơ, hiểu được công việc thầm lặng, vất vả nhưng đầy ý nghĩa của chị lao công, từ 
 đó có thái độ trân trọng, giữ gìn môi trường sống quanh mình.
 2. Năng lực chung:
 - Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn 
 đề và sáng tạo.
 - Năng lực ngôn ngữ: Biết nói lời cảm ơn trong cuộc sống hằng ngày.
 - Năng lực văn học: Nhận diện được đặc điểm văn bản thơ thể hiện qua bài đọc 
 như vần, nhịp, nhân vật,... ; điểm đặc sắc, nổi bật về nghệ thuật đối lập, tương phản 
 của bài thơ. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài 
 thơ.
 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất:
 - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước.
 - Nhân ái : Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, quý trọng và biết ơn với những 
 người lao động. 
 - Chăm chỉ: Chăm chỉ trong học tập.
 - Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ môi truờng, giữ gìn đường phố sạch đẹp. Có 
 tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh ảnh minh họa trong bài, ...
 - Hình minh hoạ trong SHS, một số tranh hoặc ảnh chụp hình ảnh người lao 
 công trong cuộc sống, tranh vẽ đường phố hoặc các khuôn viên trước và sau khi 
 được dọn dẹp. 
 - Phiếu thảo luận nhóm.
 2. HS: SGK, VBT.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1 
1. Khởi động:
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài đọc trước - HS nêu và nói về điều thú vị của bài học: 
và nói về một số điều thú vị mà em học Bờ tre đón khách.
được từ bài học đó. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý.
- GV chiếu hình ảnh minh hoạ trong SHS - HS quan sát tranh minh họa.
lên bảng cho HS quan sát.
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2: tìm - HS thảo luận trong nhóm rồi trình bày 
ra điểm khác biệt giữa hai con đường trong trước lớp theo các câu hỏi gợi ý:
hai bức tranh và lí giải nguyên nhân sự 
khác biệt đó. GV đưa ra các câu hỏi gợi ý:
+ Hai bức tranh miêu tả cảnh gì và vào + Bức tranh thứ nhất vẽ cảnh ban đêm, 
những thời điểm nào trong ngày? có ánh trăng, đèn đường. Bức tranh thứ 
 hai vẽ cảnh ban ngày vào buổi sáng, có 
 ánh mặt trời rực rỡ.
+ Quang cảnh con đường trong 2 bức + Bức tranh thứ nhất vẽ cảnh con đường 
tranh có gì khác nhau? đang được quét dọn, còn nhiều rác. Bức 
 tranh thứ hai vẽ cảnh đường phố sạch 
 đẹp, ngăn nắp.
+ Có những nhân vật nào trong 2 bức + Bức tranh thứ nhất có hình ảnh chị lao 
tranh? công đang quét rác. Bức tranh thứ hai 
 không có hình ảnh chị lao công, thay vào 
 đó là các bạn HS đang hớn hở tới 
 trường.
+ Vì sao con đường trong bức tranh thứ + Con đường trong bức tranh thứ hai 
hai lại trở nên sạch sẽ như vậy? lại trở nên sạch sẽ là do có sự đóng góp 
 của chị lao công. 
- Ngoài ra: GV có thể đặt thêm câu hỏi gợi - HS trả lời dựa trên những trải nghiệm 
ý để kết nối những trải nghiệm thực tế của thực tế: 
HS: VD:
+ Em đã bao giờ nhìn thấy một người lao + Em đã nhìn thấy hình ảnh người lao 
công đang làm việc chưa? công đang quét dọn rác trên đường phố/ 
+ Em nhìn thấy ở đâu? trong trường học/ trong khu phố, xóm 
+ Họ thường làm những việc gì? làng nơi em ở/ 
+ Em nghĩ gì về công việc của họ? + Công việc của họ rất vất vả 
 - HS chú ý lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Sự cống 
hiến âm thầm của các cô chú lao công đã làm cho đường phố trở nên sạch đẹp hơn. 
Để giúp các em hiểu rõ hơn về công việc 
đó, chúng mình cùng vào bài học hôm nay - HS mở vở ghi tên bài
nhé! 
- GV ghi tên bài:
2. Khám phá:
HĐ1: Đọc văn bản 
 a. GV đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm theo.
bằng giọng điệu tâm tình, tha thiết để diễn 
tả lòng biết ơn đối với chị lao công; ngắt 
hơi sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu sau mỗi 
đoạn thơ. - HS trả lời: Bài thơ gồm 3 đoạn khơ. 
- GV hỏi: Bài thơ gồm mấy đoạn khơ? + Đoạn 1: Từ đầu đến Đem hè/Quét 
 rác 
 + Đoạn 2: Những đêm đông đến Quét 
 rác 
 + Đoạn 3: còn lại
b. HS luyện đọc từng khổ thơ, 
kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ - Từng tốp 3 HS đọc nối tiếp (2 lượt) và 
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn thơ (lần 1) sửa lỗi phát âm.
 - HS nêu như Trần Phú, chổi tre, xao xác, 
- GV hỏi: Trong bài có những từ ngữ lặng ngắt,....
nào em thấy khó đọc? - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, 
- GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ nhóm, đồng thanh).
chức cho HS luyện đọc. - HS chú ý luyện đọc.
- GV hướng dẫn HS ngắt giọng, nhấn giọng 
ở những chỗ bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên, biết 
ơn của nhân vật trữ tình, VD: Tiếng chổi tre/ 
Xao xác/Hàng me//, Tiếng chổi tre/ Đêm hè/ 
Quét rác...//, Chị lao công/ Như sắt/ Như 
đồng//, Chị lao công/ Đêm đông/ Quét rác,... Lên giọng ở những chỗ như Nhớ em - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp 
nghe/ Tiếng chổi tre/ Chị quét//,. ý cách đọc.
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn thơ (lần 2) - HS nêu từ cần giải nghĩa.
 - HS khác giải nghĩa. VD:
- GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em + xao xác: tiếng động nối tiếp nhau 
em chưa hiểu nghĩa? trong cảnh yên tĩnh.
(GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng + lao công: người làm các công việc vệ 
túng). sinh, phục vụ 
 - HS chú ý.
- GV giới thiệu thêm 1 số từ khó và cùng HS 
giải thích như chổi tre, lặng ngắt (kết hợp - 2 – 3 HS đặt câu.
hình ảnh minh họa) VD: Các cô chú lao công đang quét dọn 
❖ GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ lao đường phố.
 công/ lặng ngắt.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS luyện đọc trong nhóm và góp ý 
c. HS luyện đọc trong nhóm cho nhau.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba. - 2 – 3 nhóm thi đọc. 
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng khổ 
thơ giữa các nhóm.
- GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó 
khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc 
bộ. tốt nhất.
- GV và HS nhận xét phần thi đọc của các - 1 HS đọc toàn bộ bài thơ.
nhóm - HS chú ý.
- GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài thơ.
- GV đánh giá, biểu dương. - Cả lớp đọc thầm cả bài.
d. Đọc toàn bài
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài thơ. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi.
- GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, 
tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2 TIẾT 2 – TÌM HIỂU BÀI
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi vận động: - Lớp trưởng điều hành lớp tham gia trò 
Mưa rơi – mưa rơi. chơi.
- GV tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên - HS chú ý.
dương HS.
HĐ2: Đọc hiểu 
Câu 1. Chị lao công làm việc vào những - HS làm việc chung cả lớp, suy nghĩ tìm 
thời gian nào? câu trả lời.
- GV tổ chức cho HS đọc thầm đoạn thơ - 2 – 3 HS trả lời câu hỏi:
thứ nhất, thứ hai và hỏi: Chị lao công làm Chị lao công làm việc vào đêm hè và đêm 
việc vào những thời gian nào? đông.
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nêu câu hỏi mở rộng: 
+ Khung cảnh đêm hè và đêm đông được - HS trả lời
miêu tả như thế nào? 
+ Hãy tưởng tượng cảnh con đường được - HS tập tưởng tượng
tác giả miêu tả trong 2 đoạn thơ đầu.
 Câu 2. Đoạn thơ thứ hai cho biết công 
việc của chị lao công vất vả như thế nào? 
- Gọi HS đọc câu hỏi 2. - 2 HS đọc to câu hỏi. Cả lớp đọc thầm.
- GV lưu ý HS đọc kĩ đoạn thơ thứ hai, tìm - Cả lớp đọc thầm lại đoạn thơ.
ra các từ ngữ miêu tả con đường vào đêm 
đông. - HS chú ý.
- GV nêu câu hỏi gợi ý:
+ Cảnh tượng con đường trong đoạn thơ 
thứ hai được miêu tả như thế nào? 
+ Em hãy tưởng tượng mình là chị lao công, 
đang làm việc trong cảnh tượng đó, em sẽ 
cảm thấy thế nào? - HS trao đổi với bạn cùng bàn.
- GV tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi rồi - Một số HS chia sẻ trước lớp:
mời HS chia sẻ trước lớp. VD: Chị lao công phải làm việc vào lúc 
Câu 3. Những câu thơ sau nói lên điều đêm khuya, không khí lạnh giá, con 
gì? đường vắng tanh,...
Câu 4. Tác giả nhắn nhủ em điều gì qua 3 
câu thơ cuối? 
- GV nhận xét, nhấn mạnh sự vất vả của - HS lắng nghe và ghi nhớ.
chị lao công.
- Gọi HS đọc câu hỏi 3 và 4. - 2 HS đọc nối tiếp câu hỏi 3 và 4.
- GV phát phiếu, tổ chức cho HS thảo - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, chia 
luận nhóm bốn và hoàn thành các câu trả sẻ trong nhóm, viết kết quả vào phiếu 
lời vào phiếu thảo luận nhóm. nhóm:
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM
khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Nhóm số: 
 Câu 3. Những câu thơ sau nói 
 lên điều gì?
 “ Những đêm hè
 Đêm đông gió rét
 Tiếng chổi tre
 Sớm tối
 Đi về”
 Khoanh tròn vào chữ cái trước 
 câu trả lời đúng:
 a. sự chăm chỉ của chị lao công
 b. niềm tự hào của chị lao công
 c. sự thay đổi của thười tiết đêm 
 hè và đêm đông
 Câu 4: Tác giả nhắn nhủ em 
 điều gì qua 3 câu thơ cuối? 
 .
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả câu hỏi 3. ..
 .
 - Đại diện một số nhóm báo 
+ GV hỏi thêm: Vì sao em lựa chọn cáo câu 3. Nhóm khác nhận xét, góp ý, phương án đó? bố sung.
+ GV chốt kết quả câu 3. + HS giải thích sự lựa chọn.
❖Mở rộng: GV nêu câu hỏi:
+ Trong cuộc sống, em đã bao giờ nhìn + HS chú ý.
thấy một người lao công chưa? + HS thực hành liên hệ trải nghiệm của 
+ Họ làm những công việc gì? Ở đâu? bản thân.
+ Họ giúp gì cho em và cho mọi người + HS chia sẻ trước lớp.
xung quanh?
+ Em cảm thấy thế nào khi chứng kiến 
công việc của họ? 
+ Em nên làm gì khi gặp họ? 
=> GV chốt lại: Công việc của những người 
lao công tuy bình thường, thầm lặng nhưng 
có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với cuộc sống + HS lắng nghe và ghi nhớ.
của mỗi chúng ta. Vì vậy cần có thái độ trân 
trọng, biết ơn những người lao động bình 
thường đó.
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả câu hỏi 4.
 - Đại diện một số nhóm báo 
 cáo câu 4 . Nhóm khác nhận xét, góp 
 ý, bố sung.
 VD: Qua 3 câu thơ cuối, tác giả muốn 
- Liên hệ: nhắn nhủ em giữ gìn đường phố sạch đẹp.
+ GV nêu câu hỏi: Em và các bạn có thể - HS chú ý và thực hành liên hệ: VD: Em 
làm gì để giữ gìn đường phố thêm sạch có thể vứt rác đúng nơi quy định./ Em có 
đẹp? thể tắt đèn khi ra khỏi phòng./ Em có thể 
+ GV làm mô hình cây bằng giấy và cho phân loại rác,...
HS viết vào những chiếc lá “Một điều em 
có thể làm cho Trái Đất” và dán lên cành - HS chú ý.
cây.
- GV cùng HS tổng kết lại những điểu 
mình đã làm được và khen ngợi những HS 
đã có ý thức bảo vệ môi trường. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện
* Học thuộc lòng - GV khuyến khích HS học thuộc lòng 
những câu thơ, đoạn thơ yêu thích và về 
đọc cho người thân nghe. 
3. Thực hành: - HS chú ý lắng nghe.
HĐ3: Luyện đọc lại - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc thầm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. theo
- Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài đọc trước - HS đọc lại
lớp.
- Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài 
đọc.
- GV nhận xét, biểu dương. - HS làm việc cá nhân.
HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS nêu đáp án: Từ ngữ thể hiện âm 
Câu 1. Trong đoạn thơ thứ nhất, từ nào thanh của tiếng chổi tre: xao xác.
miêu tả âm thanh của tiếng chổi tre ? 
 - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân: đọc - 1, 2 HS giải thích nghĩa và thực hành đặt 
thầm khổ thơ thứ nhất để suy nghĩ tìm câu câu: Lá vàng xao xác rơi.
trả lời.
- GV và HS thống nhất đáp án đúng.
❖ GV mở rộng: Em hiểu thế nào là xao - HS nêu yêu cầu của bài.
 xác. Hãy đặt 1 câu có từ xao xác. - 2 HS thực hành đóng vai trước lớp. Cả 
Câu 2. Thay tác giả, nói lời cảm ơn đối với lớp lắng nghe, nhận xét và góp ý.
chị lao công. 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS thực hành theo cặp: 
- GV mời 2 HS lên đóng vai tác giả và chị + HS lần lượt đóng vai tác giả để nói lời 
lao công để làm mẫu: nói lời cảm ơn với cảm ơn với chị lao công.
chị lao công + HS nhận xét, góp ý cho nhau.
- GV tổ chức cho HS thực hành theo cặp. - 4 – 5 cặp HS thực hành trước lớp.
GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi một số cặp lên thực hiện. - HS chia sẻ.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS lắng nghe.
4.Vận dụng: - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
- Hôm nay các em được học bài đọc gì?. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 - Dặn dò HS:
 + Biết trân trọng, biết ơn những người lao 
 động; có ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn 
 đường phố sạch đẹp.
 + Chuẩn bị bài cho bài sau.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 ______________________________________________
 Thứ tư, ngày 5 tháng 3 năm 2025
 TOÁN
 Số có ba chữ số
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được cách đọc, viết các số có ba chữ số. 
 - Đọc, viết thành thạo các số có ba chữ số. 
 2. Năng lực chung:
 - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và 
 giải quyết vấn đề sáng tạo.
 - Thông qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị, chục, trăm, nghìn; 
 diễn đạt, trả lời câu hỏi và giải quyết các bài tập có tình huống, HS phát triển năng 
 lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề 
 3. Phẩm chất: Góp phần bồi dưỡng phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, 
 có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: 
 + Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 
 + Bộ thẻ (ô vuông) biểu diễn 100 đơn vị, 10 đơn vị và các đơn vị lẻ. 
 + Nếu có điều kiện, GV nên chuẩn bị hình phóng to phần khám phá, bài 1 tiết 
 1, bài 2 và bài 3 tiết 1.
 - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “rung - HS tham gia chơi.
chuông vàng” trả lời các câu hỏi về so sánh 
số trò chục,tròn trăm.
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp - HS lắng nghe
các em đọc và viết thành thạo các số có ba 
chữ số; củng cố về cấu tạo số và thứ tự của 
các số có ba chữ sổ.
- GV ghi tên bài: Số có ba chữ số.
2. Khám phá:
- GV lần lượt chiếu các tấm thẻ hình vuông - HS thực hiện đếm hình.
to, hình chữ nhật, hình vuông nhỏ lên bảng 
hàng đầu tiên. 
+ Hàng trăm: Tấm thẻ có bao nhiêu ô - HS nêu
vuông? Nó có giá trị là bao nhiêu? Có mấy 
tấm thẻ như thế? – GV chốt bấm số vào hàng - HS theo dõi
tương ứng với giá trị của nó. 
- GV tiếp tục làm như vậy với hàng chục, 
hàng đơn vị. 
+ Số gồm 4 trăm, 6 chục, 5 đơn vị viết là bao + Số gồm 4 trăm, 6 chục và 5 đơn vị. 
nhiêu? 
+ Số 465 được đọc như thế nào? - Đọc là: Bốn trăm sáu mươi lăm
+ Số đó gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh.
vị? 
– GV chốt đáp án và cách viết 
- Y/C HS tự làm tiếp các số còn lại ra phiếu. - 2-3 HS nêu bài làm của mình với các số 
- Gọi HS nêu bài làm của mình với các số còn lại là 304 và 234.
còn lại là 304 và 234. - HS nghe nhận xét.
- Gọi HS nhận xét.
- Phân tích cấu tạo của một số có ba chữ số: - 2 HS trả lời
+ Số 304 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn 
vị? 
 - HS lấy ví dụ và chia sẻ + Số gồm 2 trăm, 3 chục, 4 đơn vị được viết 
là bao nhiêu? Đọc như thế nào? - HS lắng nghe.
- YCHS lấy thêm ví dụ và phân tích cấu tạo 
của số đó.
- Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS đọc và nêu yêu cầu
3. Hoạt động: - 1-2 HS trả lời.
Bài 1: - HS lắng nghe.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn mẫu: Trên ao có 4 con mèo 
mang cần đi câu cá và có 4 cách đọc số 
tương ứng với 4 con cá ở dưới ao với 4 số. 
Nhiệm vụ của các con là nối cách đọc và viết 
số của mỗi con mèo với con cá tương ứng 
với nhau ví dụ: Con mèo này đọc là Bốn - 1 HS đọc nối. HS còn lại làm VBT
trăm hai mươi bảy vậy nối với con cá nào có 
số tương ứng với cách đọc đó? 
- Cho HS nối vào phiếu VBT với các con 
còn lại. 
- GV yêu cầu HS tìm số tương ứng với cách 
đọc đã cho. - 1-2 HS trả lời: Thực hiện đọc và phân tích 
- Tổ chức chữa bài đồng thời đặt câu hỏi để số
HS hiểu được cách làm - Nhiều HS nêu.
Chẳng hạn:
? Làm thế nào em tìm ra được số? - HS lắng nghe.
? Số 472 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn - 1-2 HS đọc và nêu yêu cầu
vị?
? Số 724 đọc là gì? - 1-2 HS trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời: Các số hạng: 105, 106 
Bài 2: - HS nêu: từ bé đến lớn (tăng dần).
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
*HD làm phần a - HS trả lời: 1 đơn vị
- Bài yêu cầu làm gì? - Bài cho những số nào? - HS làm bài tập vào VBT
- Các số này được sắp xếp như thế nào trên - HS nêu: 108
tia số?
- Số đứng sau hơn số đứng trước bao nhiêu - HS trả lời: đếm tiếp
đơn vị?
- HS làm bài tập vào VBT
- Chữa bài: YCHS nêu số thích hợp với ô có + Theo thứ tự tăng dần
dấu? đầu tiên.
- Em làm thế nào điền được số 108? + HS nêu: 1 đơn vị
- GV nhận xét, tuyên dương
* Cho HS tự làm phần b sau đó chữa
- Các số này được sắp xếp như thế nào trên - HS lắng nghe.
tia số?
- Số đứng sau hơn số đứng trước bao nhiêu - 1-2 HS đọc và nêu yêu cầu
đơn vị? - 1-2 HS trả lời.
- GV chốt kết quả đúng - HS nghe.
- GV đánh giá, biểu dương HS
Bài 3:
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn mẫu: Trên này có 4 bạn ốc 
sên và 4 bạn cua. Bạn ốc sên và cua đang 
chơi đố nhau. Bạn ốc sên đọc 1 số và bạn - HS làm theo nhóm 2
cua viết số mà bạn sên đã đọc. Ví dụ như 
bạn ốc sên thứ nhất đọc là Bảy trăm linh một - 3 nhóm HS thực hiện
thì bạn cua sẽ viết số là 701 vào ô trống của - HS nghe, nhận xét.
bạn. Tương tự như vậy các con có muốn - Nhiều HS trả lời
chơi giống như hai bạn không?
- Cho HS trao đổi trong nhóm 2 (HS đóng 
vai sên và cua để trả lời). - HS lắng nghe
- Cho các nhóm đóng vai 1 bạn đọc số, 1 bạn 
viết số ngoài bài.
- GV hỏi thêm + Số 710 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn - 1 HS đọc
 vị? - Trả lời
 + Số 170 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn 
 vị?
 - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS viết, đọc
 * Lưu ý HS: Khi viết số các con lưu ý các - 1 HS lên bảng
 con đọc như thế nào thì viết như thế bắt - HS làm ra nháp
 đầu từ chữ số hàng cao nhất. 
 a)749 b)114
 Bài 4:
 c) 560 d) 803
 - Gọi HS đọc YC bài
 - Bài yêu cầu gì?
 - GV HD mẫu: Để viết, đọc được số thì em 
 cần nắm được cấu tạo số đó. - HS lắng nghe hướng dẫn chơi, nắm luật 
 - GV đưa bảng phụ. Gọi HS lên bảng viết chơi, cách chơi
 số, đọc số. - 1 HS đọc hai số có 3 chữ số bất kì rồi đố 
 + Số 749 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn bạn so sánh 2 số.
 vị? - HS chơi
 - Lắng nghe
 - HS thực hiện.
 - GV cho HS tham gia trò chơi ĐỐ BẠN các 
 phần còn lại
 - Phổ biến cho HS chơi, cách chơi: Yêu cầu 
 bạn lớp phó lên điều hành trò chơi, đọc 3 số 
 có ở phần b, c, d mời 3 bạn bất kì lên bảng 
 sẽ viết số đó.
 - Tổ chức cho HS chơi
 4. Vận dụng:
 - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên 
 HS.
 - GV cho HS so sánh thêm 
 - Chuẩn bị bài tiếp theo.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 ___________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Nói và nghe: Kể chuyện:Hạt giống nhỏ.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết các sự việc trong câu chuyện Hạt giống nhỏ qua tranh minh hoạ và 
 câu hỏi gợi ý dưới tranh.
 - Nghe kể chuyện rồi kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào 
 tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện).
 2. Năng lực chung:
 - Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn 
 đề và sáng tạo.
 - Biết lắng nghe, trao đổi để nhận biết được các sự việc trong câu chuyện.
 - Nghe GV, các bạn kể chuyện để chọn được cách kể phù hợp cho mình.
 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất:
 - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước.
 - Chăm chỉ: Chăm chỉ trong học tập.
 - Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ môi truờng, giữ gìn đường phố sạch đẹp. Có 
 tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, máy chiếu.Tranh minh họa phần kể chuyện. 
 - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS nghe/hát và vận động - HS hát và vận động theo nhịp bài hát.
theo nhịp bài hát “Em yêu cây xanh” của tác 
giả Hoàng Văn Yến. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài: Cây xanh 
mang lại cho chúng ta rất nhiều lợi ích khác 
nhau. Vậy nhờ đâu mà cây có thể cao lớn, 
khỏe mạnh như vậy. Chúng ta cùng tìm 
hiểu qua bài học hôm nay nhé! - HS ghi bài vào vở. - GV ghi tên bài.
2. Khám phá:
HĐ 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, 
đoán nội dung của từng tranh.
- GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: - HS lắng nghe và quan sát tranh.
+ GV chiếu tranh minh họa. - 4 HS đọc nối tiếp các câu hỏi gợi ý.
+ GV hướng dẫn HS quan sát tranh và đọc 
câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh. - HS trao đổi trong nhóm để đoán nội 
- GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 đoán dung từng tranh (dựa vào câu hỏi gợi ý và 
nội dung của từng tranh, hoàn thành vào hình ảnh trong tranh).
phiếu nhóm. + Từng HS trong nhóm nêu ý kiến, các 
- GV quan sát, gợi ý cho những nhóm gặp bạn góp ý, bổ sung để có đáp án hoàn 
khó khăn. chỉnh, viết vào phiếu nhóm:
 PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM
 Nhóm số: 
 Tra Nội dung
 nh
 Hạt giống nhỏ trở thành 
 cây cao
 1 to, khỏe mạnh là nhờ 
 đất, nắng,
 mưa.
 Cây mong muốn quả đồi 
 có 
 2
 thêm nhiều cây khác làm 
 bạn.
 Những hạt cây nảy mầm 
 3 nhờ 
 mưa, nắng ,...
 Quả đổi có nhiều cây 
 4
 xanh.
 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả: mỗi HS 
 đoán nội dung trong 1 tranh (kết hợp chỉ 
 trên tranh minh họa). - Mời một số nhóm HS trình bày trước lớp. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét
 - HS chú ý
- GV nhận xét, khen ngợi các ý kiến thể hiện - HS lắng nghe.
sự phán đoán có căn cứ vào tranh minh họa 
và câu hỏi dưới tranh.
- GV khuyến khích học sinh ghi nhớ nội - HS chú ý quan sát và lắng nghe GV kể 
dung của từng tranh. chuyện.
HĐ 2: Nghe kể chuyện
- GV chỉ vào tranh và giới thiệu câu chuyện: 
Câu chuyện kể về hạt giống nhỏ nảy mầm, 
lớn lên thành cây cao to, khoẻ mạnh giữa 
quả đổi vắng. Các em hãy nghe kể chuyện 
để biết làm thế nào quả đồi có thêm nhiểu - HS lắng nghe, tập kể theo, ghi nhớ chi 
cây xanh. tiết câu chuyện:
- GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các 
hình ảnh trong 4 bức tranh. 
- GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh thoảng - HS thực hành hỏi – đáp theo 
dừng lại để hỏi sự việc tiếp theo là gì để cho cặp: trong nhóm, trước lớp.
HS tập kể theo/ kể cùng GV, khích lệ các em - HS chú ý lắng nghe.
nhớ chi tiết của câu chuyện.
- GV tổ chức cho HS thực hành cặp đôi : 
hỏi – đáp các câu hỏi dưới mỗi tranh.
- GV nhận xét, khuyến khích học sinh nhớ 
các chi tiết của câu chuyện. - HS chú ý, thực hiện:
3. Thực hành, luyện tập: + HS làm việc theo nhóm bốn để cùng 
HĐ 3. Kể lại từng đoạn của câu chuyện nhau nhắc lại các sự việc thể hiện trong 
theo tranh. mỗi tranh.
- GV hướng dẫn cách thực hiện: + HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc 
+ Bước 1: Hướng dẫn HS làm việc theo câu hỏi dưới tranh, tập kể từng đoạn câu 
nhóm bốn để cùng nhau nhắc lại các sự chuyện.
việc thể hiện trong mỗi tranh. + HS tập kể chuyện trong nhóm. + Bước 2: Hướng dẫn HS làm việc cá 
nhân, nhìn tranh và câu hỏi dưới tranh để 
tập kể từng đoạn câu chuyện.
+ Bước 3: Hướng dẫn HS tập kể chuyện 
theo nhóm bốn (kể nối tiếp các đoạn hoặc - 2, 3 nhóm thi kể trước lớp (mỗi em kể 1 
từng em kể toàn bộ câu chuyện rồi góp ý đoạn – kể nối tiếp đến hết câu chuyện).
cho nhau). - Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
Lưu ý: Với HS chưa thể kể được toàn bộ - HS đóng vai kể lại câu chuyện.
câu chuyện, GV chỉ yêu cẩu kể những đoạn 
em nhớ nhất.
- GV tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm.
 - Cả lớp nhận xét, góp ý cho bạn.
 - HS lắng nghe.
 - HS nhắc lại: Câu chuyện kể về hạt giống 
- Tổ chức cho HS đóng vai “hạt giống nhỏ” nhỏ nảy mầm, lớn lên thành cây cao to, 
kể lại toàn bộ câu chuyện. (tuỳ vào khả năng khoẻ mạnh giữa quả đổi vắng 
của HS, không bắt bưộc kể đúng nguyên văn - HS tập tưởng tượng để nói lời cảm ơn.
câu chuyện). 
- GV động viên, khen ngợi.
- GV nhấn mạnh nội dung câu chuyện. - HS suy nghĩ, chia sẻ trước lớp.
 VD: Cây cung cấp thức ăn (rau, lúa gạo, 
 ngô, khoai, trái cây,...); cây cho bóng 
 mát; cung cấp vật liệu làm nhà (gỗ, tre, 
 ❖ Mở rộng: nứa,...); cây làm đẹp phố phường, thôn 
Em hãy tưởng tượng mình là hạt giống nhỏ xóm;...
nói lời cảm ơn tới đất, nắng, mưa, gió - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
HĐ4. Cùng người thân nói vê lợi ích của 
cây cối đối với cuộc sống con người. 
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt 
động vận dụng: 
+ GV hỏi: Cây cối mang lại cho chúng ta - HS liên hệ:
những lợi ích gì? + Ở trường học: em trồng cây, trồng hoa; 
 tưới nước, chăm sóc cho cây 
 + Ở nhà: + Hướng dẫn HS về nhà chia sẻ với người 
 thân về những ích lợi của cây cối mà em - HS nhắc lại những nội dung đã học. 
 biết.
 + Các em đề nghị người thân nói cho em biết - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
 thêm về tác dụng của cây cối đối với cuộc 
 sống con người.
 ❖ Liên hệ: Qua câu chuyện trên, em 
 thấy chúng ta cần phải làm gì để góp phần 
 làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp?
 4 Vận dụng :
 - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung 
 đã học. 
 - Dặn dò HS về kể lại chuyện cho người thân 
 nghe và chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 __________________________________________________
 Thứ năm, ngày 6 tháng 3 năm 2025
 TOÁN
 Luyện tập (Trang 51)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc và viết thành thạo các số có ba chữ số; củng cố về cấu tạo số của các số 
 có ba chữ số.
 - Biết tìm số liền trước, liền sau. 
 2. Năng lực chung:
 - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và 
 giải quyết vấn đề sáng tạo.
 - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nếu bài toán và cách 
 giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải 
 quyết vấn đề. Rèn kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2024.docx