Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà

doc 47 trang Huyền Anh 16/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà

Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà
 TUẦN 26
 Thứ hai, ngày 10 tháng 3 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Sinh hoạt dưới cờ: Mỗi tuần một cuốn sách hay, một câu chuyện đẹp. 
 Sinh hoạt theo chủ đề: Những người bạn hàng xóm.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - HS tham dự lễ chào cờ nghiêm túc.
 - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
 - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động,...
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Khẩu trang , bánh xã phòng
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Phần 1. Nghi lễ chào cờ - Cô Nguyễn Hiền Thương (phụ trách)
 - HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, 
nghe kế hoạch tuần 26. (Ban giám hiệu, TPT Đội)
 - Mỗi tuần một cuốn sách hay, một câu chuyện đẹp.(Cô Hoa)
 Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC 
 SINH
 I. Khởi động: 
 - GV cho hs khởi động trò chơi Tay đâu tay -HS tham gia trò chơi
 đâu
 - GV nhận xét
 II. Sinh hoạt chủ đề: Những người bạn 
 hàng xóm
 Hoạt động 1. Chia sẻ về những người bạn 
 hàng xóm
 - Cho HS thảo luận nhóm 4
 - gọi các nhóm chia sẻ -HS chia sẻ : 
 - GV cho hs chia sẻ hiểu biết trước trước lớp -HS thảo luận nhóm 4
 - GV nhận xét, bổ sung -Chia sẻ trước lớp
 Hoạt động 2. Kể những việc em và bạn 
 hàng xóm thường làm với nhau
 - HS thảo luận nhóm 4
 - Gọi đại diện các nhóm chia sẻ
 - GV nhận xét, bổ sung
 Hoạt động 3: Đóng vai xứ lí tình huống
 TH1: Bạn hàng xóm em rủ em đi câu cá, bố mẹ em không ở nhà?
 TH2: Em sang nhà bạn hàng xóm chơi mà 
 thấy bạn bị mệt nhưng bố mẹ bạn lại đi vắng .
 - Tổ 1,3 tình huống 1, tổ 2 tình huống 2
 - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4
 - Gọi một số nhóm đóng vai
 - GV nhận xét
 III: Tổng kết – Đánh giá
 - Giáo viên tổng kết hoạt động 
 - HS thảo luận tình huống 
 - HS đóng vai theo nhóm
 - HS lắng nghe
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ___________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Những con sao biển 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa 
phương (VD: liên tục, thiếu nước, cứu, bãi biển, chiều xuống, như vậy...); đọc 
đúng lời người kể chuyện, lời của các nhân vậí trong VB Những con sao biển với 
ngữ điệu phù hợp.
 - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được địa điểm, thời gian và các sự việc trong 
câu chuyện (việc cậu bé cứu những con sao biển bị mắc cạn trên bờ biển, cuộc trò 
chuyện của người đàn ông với cậu bé).
 + Biết nói từ ngữ chỉ hoạt động
 + Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số 
từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 2. Năng lực chung:
 - Góp phần phát triển năng lực: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất:
 - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên, đất nước, ý thức 
bảo vệ môi trường
 - Chăm chỉ: chăm học.
 - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV:- Máy tính; máy chiếu; Sưu tấm một số tranh (ảnh) về về hoạt động bảo 
 vệ môi trường hoặc làm tổn hại đến môi trường.
 - Phiếu thảo luận nhóm.
 2. HS: - SGK, VBT.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh minh - HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp 
hoạ và trao đổi nhóm đôi theo các câu hỏi 
gợi ý:
+ Hai bức tranh có gì khác nhau?
+ Theo em, chúng ta nên làm gì để bảo vệ - Đại diện một số nhóm chia sẻ trước 
môi trường? lớp. (VD: bức tranh thứ nhất vẻ một bờ 
- Gọi 1- 2 nhóm lên chia sẻ trước lớp. biển rất sạch và đẹp, bức tranh thứ hai 
 vẽ một bờ biển có đầy rác thải ).
 - Các nhóm khác nhận xét
 - HS chú ý lắng nghe
- Gọi nhóm khác nhận xét.
- GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Bài đọc 
sẽ giúp các em tìm hiểu xem bạn nhỏ trong - HS mở vở, ghi tên bài học.
bài đọc đã làm gì trên bãi biển và ý nghĩa 
việc làm của bạn nhỏ ấy.
- GV ghi bảng tên bài
2. Khám phá: - HS lắng nghe và đọc thầm theo.
HĐ 1. Đọc văn bản 
a. GV đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý ngắt 
nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau 
mỗi đoạn, đọc rõ, đúng ngữ điệu những - HS trả lời: Bài đọc gồm 3 đoạn 
lời thoại + Đoạn 1: từ đẩu đến trở về với đại 
b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp dương; 
đọc từ khó và giải nghĩa từ. + Đoạn 2: tiếp theo đến tất cả chủng 
- GV hỏi: Bài đọc có thể chia làm mấy không? 
đoạn? + Đoạn 3: phần còn lại
 - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) 
 và sửa lỗi phát âm.
 - HS nêu như liên tục, thiếu nước, cứu, 
- HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 1) bãi biển, chiều xuống, như vậy,...)
 - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, 
 nhóm, đồng thanh).
- GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào - HS chú ý.
em cảm thấy khó đọc? - HS luyện đọc lời người kể chuyện, lời - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ thoại của các nhân vật
chức cho HS luyện đọc.
- GV hướng dẫn cách đọc lời người kể - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác 
chuyện, lời thoại của các nhân vật (GV đọc góp ý cách đọc.
giọng chậm rãi, thể hiện giọng nói/ ngữ - HS nêu từ cần giải nghĩa.
điệu của người kể chuyện và các nhân vật). - HS khác giải nghĩa. VD: 
- HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 2) + Thuỷ triều: hiện tượng nước biển 
 dâng lên, rút xuống một vài lần trong 
- GV hỏi: Trong bài đọc có từ ngữ nào em ngày.
chưa hiểu nghĩa? + dạt (lên bờ): bị sóng đẩy lên bờ.
(GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng - HS quan sát, chú ý
túng).
 - 2 – 3 HS đặt câu.
- GV giới thiệu thêm video/tranh ảnh để 
giúp HS hiểu thêm về các hiện tượng thuỷ 
triều. - HS luyện đọc trong nhóm và góp ý 
 ❖Mở rộng: cho nhau.
Em hãy đặt câu có chứa từ thuỷ triều/ dạt.. - 2 – 3 nhóm thi đọc. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
c. HS luyện đọc trong nhóm
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba.
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc 
đoạn giữa các nhóm. tốt nhất.
- GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.
khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến - HS chú ý.
bộ.
- GV và HS nhận xét phần thi đọc của các - Cả lớp đọc thầm cả bài.
nhóm - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo 
- GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. dõi.
- GV đánh giá, biểu dương.
d. Đọc toàn bài
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài.
- GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, 
tuyên dương HS đọc tiến bộ. - 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi.
Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2 - HS đọc thầm lại 
 Tiết 2.
b. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, chia 
* Câu 1, 2, 3 : sẻ trong nhóm, trả lời câu hỏi. Dự 
- Gọi HS đọc câu hỏi kiến CTL:
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại từng đoạn PHIẾU THẢO LUẬN
trong bài Nhóm số: 
- GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và trả Câu hỏi Trả lời lời các câu trả lời trong phiếu thảo luận Câu 1. Vì sao - Vì thấy cậu 
 biển đông 
nhóm. người nhưng bé liên tục cúi 
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó người đàn ông xuống nhặt thứ 
 lại chú ỷ đến 
khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. cậu bé? gì đó lên rồi 
 thả xuống biển.
 Câu 2. Khí đến Ông thấy cậu 
 gần, ông thấy 
 cậu bé đang bé đang nhặt 
 làm gì? Vì sao những con sao 
 cậu bé làm như 
 vậy? biển bị thuỷ 
 triều đánh dạt 
 lên bờ và thả 
 chúng trở lại 
 với đại dương. 
 Cậu làm như 
 vậy vì cậu thấy 
 những con sao 
 biển sắp chết vì 
 thiếu nước, cậu 
 muốn giúp 
 chúng.
 Câu 3. Người 
 đàn ông nói gì Người đàn ông 
 về việc làm của nói: Có hàng 
 cậu bé?
 ngàn con sao 
 biển như vậy, 
 liệu cháu có 
 thể giúp được 
 tất cả chúng 
 không?
 - Đại diện một số nhóm báo 
 cáo từng câu. Nhóm khác nhận xét, 
 góp ý, bố sung.
 - HS chú ý.
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả.
 - HS đọc yêu cầu của bài.
- GV chốt kết quả phiếu trên màn hình - HS luyện tập theo cặp.
từng câu. + Từng HS nhớ lại việc làm của cậu bé 
- GV nhận xét, biểu dương các nhóm. và nói lên suy nghĩ của mình.
 Câu 4. Em hãy nói suy nghĩ của minh về việc làm của cậu bé. - Một số HS trình bày. Dưới lớp 
- GV mời một HS đọc yêu cầu của bài. nhận xét, góp ý.
- GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp. - HS chú ý.
 - HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - 1, 2 HS nhắc lại nội dung
- GV nhận xét, động viên HS. Lớp bình - HS quan sát, chú ý lắng nghe.
chọn HS trình bày hay nhất.
- GV chốt lại ND bài đọc.
 ❖ Mở rộng:
- GV giới thiệu một số hình ảnh về hoạt - HS nói những trải nghiệm của bản 
 thân
động bảo vệ môi trường hoặc làm tổn hại 
đến môi trường biển.
 ❖ GV nêu câu hỏi liên hệ: - HS chú ý lắng nghe.
- GV khuyến khích HS nói những trải 
nghiệm của bản thân liên quan đến biển. - HS đóng vai, đọc lời các nhân vật 
3. Thực hành: trong bài.
c. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý lời thoại 
của nhân vật.
- HDHS đóng vai, đọc lời các nhân vật 
trong bài.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV nhận xét, biểu dương. - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài.
d. Luyện tập theo văn bản đọc
 - 1 HS khác đọc các từ ngữ đã cho
Câu 1. Từ nào trong bài thơ cho thấy hạt - HS làm việc nhóm
thóc tự kể chuyện về mình? - HS nêu đáp án: những từ chỉ hoạt 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. động: cúi xuống, dạo bộ, thả, nhặt, tiến 
 lại.
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: đọc các - HS chú ý.
từ ngữ trong bài, suy nghĩ tìm câu trả lời.
 - HS chú ý
- GV và HS thống nhất đáp án đúng. - HS làm việc cá nhân: Tìm câu cho biết 
Câu 2. Câu văn nào cho biết cậu bé nghĩ cậu bé nghĩ việc mình làm là có ích.
việc mình làm là có ích? - HS trao đổi theo nhóm:
- GV nêu yêu cầu + Từng em đọc câu văn mà mình tìm 
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân được.
 + Cả nhóm thống nhất phương án trả 
 lời.
- GV tổ chức HĐ theo nhóm. - Các nhóm nói câu văn mà nhóm mình tìm được trước lớp.
 - Dưới lớp nhận xét câu trả lời của các 
 nhóm.
 - Đáp án đúng (Cháu cũng biết như 
 vậy, nhưng ít nhất thì cháu cũng cứu 
 được những con sao biển này.).
- GV nhận xét chung. 
 - HS chú ý
- GV và HS thống nhất đáp án đúng.
 - HS chia sẻ.
 - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
4. Vận dụng:
- Hôm nay các em được học bài đọc gì?.
- Các em hãy tìm đọc các bài viết về các 
loại động vật sống ở biển ở thư viện hoặc 
sách báo ở nhà nhé.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- Dặn dò HS:
 + Ghi nhớ nội dung bài đã học.
+ Chuẩn bị cho bài học sau.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 .
 _________________________________________
 Thứ tư, ngày 12 tháng 3 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Tạm biệt cánh cam 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời nhân vật.
 - Trả lời được các câu hỏi của bài. Hiểu nội dung bài: Cần có ý thức bảo vệ và 
 tôn trọng sự sống của các loài vật trong thế giới tự nhiên.
 - Biết nói lời động viên, an ủi.
 - Nhận diện được đặc điểm thể loại văn bản. Yêu thích những từ ngữ hay, 
 hình ảnh đẹp, giàu ý nghĩa, cảm xúc.
 2. Năng lực chung:
 - Góp phần phát triển năng lực: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Yêu thiên nhiên, đất nước. Biết yêu quý con vật nhỏ bé xung 
 quanh
 - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.
 - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện.
 - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV:- Máy tính; máy chiếu; clip, ảnh chụp, tranh vẽ các loài động vật và 
 những cuốn sách hay về thế giới động vật.
 2. HS: - SGK, VBT.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1
1. Khởi động
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và - HS quan sát tranh, chia sẻ với bạn
hướng dẫn HS thảo luận cặp đôi dựa vào 
các gợi ý: - HS hoạt động cả lớp:
+ Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong + HS chia sẻ 
bức tranh? 
+ Tìm xem cánh cam đang ở đâu?
+ Đoán xem chuyện gì đã xảy ra với cánh 
cam?
- GV ghi nhận câu trả lời của HS và khen - Dưới lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
những HS có dự đoán sáng tạo, bất ngờ, 
đặc biệt. - HS chú ý
- GV tổng hợp các ý kiến, nhận xét về kết 
quả thảo luận của các nhóm, qua đó có thể 
định hướng HS tôn trọng sự sống của các 
loài động vật trong thế giới tự nhiên. - HS mở vở ghi tên bài.
- GV dẫn dắt vào bài- GV ghi tên bài.
 2. Khám phá:
HĐ 1: Luyện đọc:
a.GV đọc mẫu. - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm theo.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý Giọng 
đọc chậm, lưu luyến, tình cảm.
b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp - HS: Bài đọc chia làm 3 đoạn:
đọc từ khó và giải nghĩa từ. Đoạn 1: Từ đầu đến của Bống.
- GV hỏi: Bài đọc có thể chia làm mấy Đoạn 2: Tiếp theo đến xanh non.
đoạn? Đoạn 3: Phần còn lại. 
 - 3 HS đọc nối tiếp đoạn (1 lượt). 
 + HS nêu như nhỏ xíu, xanh biếc, khệ nệ, 
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) tròn lẳn...
+ GV mời HS nêu một số từ khó phát + HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, 
âm do ảnh hưởng của địa phương. nhóm, đồng thanh).
+ GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác chức cho HS luyện đọc. góp ý cách đọc.
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) - HS luyện đọc:
 Hằng ngày, / em đều bỏ vào chiếc lọ/ 
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài một chút nước/ và những ngọn cỏ xanh 
 non.
 - 3 HS đọc nối tiếp (lần 3). HS khác 
 góp ý cách đọc.
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 3) - HS nêu từ cần giải nghĩa.
- GV hỏi: - HS khác giải nghĩa.
+ Trong bài đọc có từ ngữ nào em em + tập tễnh: chỉ tâm trạng nhớ thương, 
chưa hiểu nghĩa? lưu luyến, nghĩ ngợi.
 + óng ánh: phản chiếu ánh sáng lấp 
 lánh, trông đẹp mắt.
 + khệ nệ: dáng đi chậm chạp như phải 
 mang vác nặng.
 - HS thực hành đặt câu. 2, 3 HS chia sẻ 
 trước lớp.
- GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ tập + VD: Chân ông đi tập tễnh.
tễnh/óng ánh/khệ nệ.
- GV nhận xét, tuyên dương. .- HS luyện đọc trong nhóm và góp ý cho 
c. HS luyện đọc trong nhóm nhau.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba. - 2 – 3 nhóm thi đọc. 
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc 
đoạn giữa các nhóm. tốt nhất.
- GV nhận xét HS khi đọc bài, tuyên 
dương HS đọc tiến bộ. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.
- GV nhận xét phần thi đọc của các nhóm - HS chú ý.
- GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.
- GV đánh giá, biểu dương. - Cả lớp đọc thầm cả bài.
d. Đọc toàn bài - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi.
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. - HS lắng nghe.
- GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, 
tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2
 Tiết 2
2. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi:
 - HS đọc thầm lại đoạn 1, suy nghĩ, trả 
* Câu 1: Bống làm gì khi thấy cánh cam 
 lời câu hỏi.
bị thương?
 Dự kiến CTL: Bống thương quá, đặt 
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 1 để 
 cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy 
tìm câu trả lời.
 cỏ. - Một số HS chia sẻ trước lớp.
 - Hs chia sẻ
- GV hỏi thêm: Dựa vào đâu em trả lời 
như vậy? Qua việc làm của Bống, em thấy 
Bống là người như thế nào? - HS vận dụng trải nghiệm rồi chia sẻ:
+ GV và HS thống nhất câu trả lời. VD: Em gặp một con cún con bị đi lạc, 
- GV liên hệ, mở rộng vấn đề: một con chuồn chuổn bị gãy cánh,... 
+ Em đã bao giờ nhìn thấy mật con vật 
đang cần được giúp đỡ chưa? 
+ Em có suy nghĩ gì?/ Em đã làm gì?/ Em 
nên làm gì trong hoàn cảnh đó?/ Nếu gặp 
một con vật nhỏ bé cần được giúp đỡ, em - HS trả lời.
sẽ làm gì?;... Dự kiến CTL: Bống chăm sóc cánh cam 
- GV nhận xét, tuyên dương. rất cẩn thận. Hằng ngày, Bống đều bỏ 
* Câu 2: Bống chăm sóc cánh cam như vào chiếc lọ một chút nước và những 
thế nào? Câu văn nào cho em biết điều ngọn cỏ xanh non.
đó? - HS chia sẻ trước lớp.
- GV nêu câu hỏi, hướng dẫn Hs đọc thầm 
đoạn 2 để tìm câu trả lời
- GV mở rộng: 
+ Vì sao Bống lại phải đặt nước và cỏ vào 
chiếc lọ? - HS lắng nghe.
+ Em đã bao giờ chăm sóc một con vật hay 
chưa? - HS đọc câu hỏi.
+ Em chăm sóc nỏ bằng cách nào? - HS trao đổi cặp đôi, đọc thầm đoạn 3 
+ Em cảm thấy thế nào khi chăm sóc con và câu trả lời: Từng HS trả lời câu hỏi. 
vật đó? Sau đó, trao đổi, thống nhất trong nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương. Dự kiến CTL: Bống thả cánh cam đi vì 
* Câu 3: Vì sao Bống thả cánh cam đi? Bống cảm thấy cánh cam có vẻ ngơ ngác 
- Gọi HS đọc câu hỏi 3. không vui, chắc nhớ nhà và nhớ bạn bè/ 
- GV hướng dẫn HS trao đổi cặp đôi, đọc Vì Bống thương cánh cam không có bạn 
thầm đoạn 3 để tìm câu trả lời bè và gia đình./ Vì Bống nghĩ bãi cỏ mới 
- GV quan sát, hỗ trợ các cặp đôi gặp khó là nơi sống phù hợp với cánh cam./...
khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS chú ý.
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả.
 - HS đọc câu hỏi 4. - HS chia sẻ với bạn cùng bàn.
 + HS1: đọc câu hỏi.
 + HS2: chia sẻ ý kiến. Sau đó đổi ngược 
- GV chốt câu trả lời đúng. lại.
- GV nhận xét, biểu dương các nhóm. - Đại diện HS chia sẻ trước lớp
* Câu 4: Nếu là Bống, em có thả cánh - Dưới lớp nhận xét, góp ý cho bạn
cam đi không? Vì sao? (nếu có).
- GV chiếu câu hỏi 4. - HS lắng nghe và ghi nhớ.
- GV hướng dẫn HS chia sẻ cặp đôi. - HS chia sẻ quan điểm riêng của mình
GV theo dõi các cặp, hỗ trợ HS gặp khó 
khăn trong cặp.
- GV nhận xét, ghi nhận câu trả lời của HS - HS lắng nghe và ghi nhớ
đồng thời hướng dẫn HS ý thức bảo vệ và 
tôn trọng sự sống của các loài động vật 
xung quanh bằng cách đặt các câu hỏi: 
Cánh cam thường sống ở đâu?; Liệu chiếc 
lọ có phải là môi trường sống phù hợp với 
cánh cam không?; Liệu cánh cam có thể - HS chú ý lắng nghe.
sống khoẻ mạnh trong chiếc lọ nhỏ đổ - 1 – 2 HS đọc lại các đoạn dựa theo 
không?; Theo em, đâu là môi trường sống cách đọc của giáo viên. HS khác đọc 
phù hợp nhất với cánh cam?;... thầm theo.
- Cuối cùng, GV định hướng HS: Các loài - HS đọc lại
động vật nên được sống trong môi trường 
phù hợp với chúng. Chỉ có ở trong môi - HS lắng nghe.
trưòng phù hợp, chúng mỏi thoải mái và 
khoẻ mạnh.
3. Luyện tập, thực hành:
HĐ3. Luyện đọc lại - HS nêu yêu cầu bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS làm việc cá nhân, tìm từ ngữ miêu 
- Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài. tả cánh cam trong bài 
 - Một số HS trình bày trước lớp.
 - Dưới lớp nhận xét, góp ý.
- GV mời 1 - 2 HS đọc lại cả bài. Cả lớp Đáp án: Từ ngữ miêu tả cánh cam trong 
đọc thầm theo. bài: xanh biếc, tròn lẳn, óng ánh, khệ nệ.
- GV nhận xét, biểu dương. 
HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc - HS suy nghĩ, phát biểu
Câu 1. Những từ nào dưới đây được dùng trong bài để miêu tả cánh cam? - HS thực hành đặt câu.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS đọc thầm lại toàn bài 
và tìm từ ngữ miêu tả cánh cam trong bài - Dưới lớp nhận xét, góp ý.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS nêu yêu cầu bài.
 - HS làm mẫu, nói một câu thể hiện sự 
 động viên, an ủi cánh cam bị thương. 
 VD: Cánh cam ơi, cậu đừng lo lắng quá, 
- Mở rộng: cậu sẽ nhanh khoẻ lại thôi mà./ Cánh 
- GV mời HS giải thích rõ hơn về nghĩa các cam đừng buồn nhé, tô sẽ chăm sóc cho 
từ vừa tìm được. bạn./ Cánh cam có đau không?/,...
- Hãy đặt câu với từ ngữ vừa tìm được. - HS thực hành trong nhóm:
Lưu ý: Giáo viên khuyến khích HS có thể - Đại diện 2 – 3 nhóm thực hành 
đặt nhiều câu.
- GV nhận xét, góp ý, sửa sai. trước lớp. Nhóm khác nhận xét, góp ý.
Câu 2 : Thay bạn Bống, em hãy nói lời 
động viên, an ủi cánh cam khi bị thương
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV mời HS làm mẫu, nói một câu thể 
hiện sự động viên, an ủi cánh cam bị 
thương. - HS: - Tớ làm mất cái bút mẹ mới mua 
 cho.
- GV tổ chức cho HS thực hành trong 
nhóm bốn. GV hướng dẫn HS những cách 
thức khác nhau để nói lời an ủi, động viên - HS thảo luận nhóm đôi, cùng 
nhũ: Sử dụng câu hỏi (Bạn có đau không?), đóng vai để nói lời động viên, an ủi.
sử dụng mẫu câu tôi biết để thể hiện sự - 1 - 2 nhóm HS lên trình bày kết quả 
đổng cảm, thấu hiểu ( Tớ biết là cậu đang thảo luận của nhóm mình.
đau.), dự đoán về những điều tốt đẹp sẽ - HS lắng nghe và ghi nhớ.
xảy ra (Cậu sẽ khoẻ lại thôi mà!),...
- GV nhận xét, góp ý.
Câu 3. Nếu thấy bạn đang buồn, em sẽ 
nói gì?
- GV làm mẫu, HS đóng vai một bạn HS 
đang buồn.
- GV lại gần, hỏi: - Hoa ơi, sao cậu lại 
buồn thế? - GV: - Đừng buồn, cậu thử tìm lại xem, 
biết đâu lại tìm được.
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi, 
cùng đóng vai để nói lời động viên, an ủi.
 - HS chia sẻ.
 - HS ghi nhớ và thực hiện.
- GV hướng dẫn cách nói lời động viên, an 
ủi: Khi thấy người khác đang buồn hoặc - HS lắng nghe.
đang gặp khó khăn, em có thể nói lòi động 
viên, an ủi. Lời động viên, an ủi giúp người 
nghe cảm thấy vui hơn, nhờ đó có thể vượt 
qua khó khăn. Có nhiều cách để nói lời 
động viên, an ủi, VD: 
+ Bày tỏ sự thám hỏi, quan tâm: Cậu đang 
buồn phải không?
+ Nói về những điểu tốt đẹp có thể đến: 
Cậu đừng lo, mọi việc sẽ ổn thôi mà.
+ Bày tỏ sự sẵn lòng giúp đỡ: Cậu đừng lo, 
tớ sẽ giúp cậu.
4. Vận dụng:
- Hôm nay các em học bài đọc gì?
- Các em hãy tìm đọc các bài viết về các 
loài động vật trong thế giới tự nhiên.
- GV nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 .
 ___________________________________________________
 Thứ năm, ngày 13 tháng 3 năm 2025
 TOÁN
 So sánh các số có ba chữ số 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS biết cách so sánh các số có ba chữ số
 - HS nắm được thứ tự các số (trong phạm vi 1000) - Năng lực Toán học: Thông qua quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị chục, 
trăm, nghìn HS phát triển năng lực mô hình hóa Toán học. Qua hoạt động diễn đạt, 
trả lời câu hỏi HS phát triển năng lực giao tiếp Toán học.
 2. Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
 3. Phẩm chất: 
 - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu 
với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 - Tivi, máy chiếu, bộ đồ dùng, bảng phụ, vở Toán. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS tham gia chơi trò chơi.
 “Rung chuông vàng”.
 - So sánh các số tròn trăm - HS lắng nghe.
 * GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay 
 giúp các em thực hiện so sánh các số có 3 
 chữ số.
 - GV ghi tên bài: So sánh các số có ba chữ 
 số (tiết 1) - HS lắng nghe. Đọc tên bài.
 2. Khám phá:
 2. Khám phá:
 - GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh các 
 số có hai chữ số?
 - GV cài các tấm thẻ lên bảng, yêu cầu HS - 1, 2 theo dõi và nhắc lại.
 viết các số có ba chữ số tương ứng với mỗi 
 nhóm hình và so sánh các số có ba chữ số 
 bằng cách đếm ô vuông
 - GV lấy ví dụ tương tự trong SGK, yêu 
 cầu HS nêu cấu tạo số rồi lần lượt so sánh 
 các số trăm, chục, số đơn vị - HS lần lượt thực hiện các yêu cầu.
 H:: Muốn so sánh các số có ba chữ số ta 
 làm thế nào?
 * GV kết luận: Muốn so sánh các số có 3 
 chữ số, ta làm như sau: - HS trả lời - nhận xét, bổ sung + Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có 
số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. - HS lắng nghe
+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số 
nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm và số chục: Nếu số nào - 2 - 3 HS đọc.
có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. - 1-2 HS trả lời.
- YC HS nhắc lại.
3. Hoạt động. - HS thực hiện lần lượt các YC.
Bài 1. Đ, S? - HS nhắc lại yêu cầu của GV.
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS làm bài - HS nêu yêu cầu bài
- Tổ chức chữa bài qua trò chơi: - HS trả lời
 “ Ai nhanh, ai đúng”.
+ Tổ chức cho HS chơi - HS lên chơi
+ Nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng.
- GV yêu cầu một vài HS giải thích, với 
những phép tính sai có thể yêu cầu HS sửa 
lại cho đúng. - HS giải thích, với những phép tính sai 
 có thể yêu cầu HS sửa lại cho đúng.
- GV nhận xét 
Bài 2: >,<,=?
- Gọi HS đọc YC bài.
 - 2, 3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì?
 - 1, 2 HS trả lời.
- 2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp làm 
bài vào vở ô li. - HS thực hiện làm bài cá nhân,2 HS 
 lên bảng làm bài.
- GV gọi HS nhận xét, chữa bài. YC HS 
giải thích tại sao lại lựa chọn dấu so sánh 215 507
như vậy?
 392 > 239 258 = 258
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
 767 585
Bài 3: So sánh chiều cao của các con vật. - Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc.
- YC HS làm việc theo cặp, một bạn hỏi, - 1-2 HS trả lời.
một bạn trả lời các câu hỏi trong sgk
 - Các nhóm làm việc, trình bày kết quả.
 + Con vật cao nhất là hươu cao cổ, cao 
- GV nhận xét, khen ngợi HS. 579cm. 
- GV có thể giới thiệu thêm kiến thức: + Con vật thấp nhất là đà điểu, cao 
Hươu cao cổ được xác định là loài động 213cm.
vật cao nhất thế giới hiện nay.
 + Đà điểu, gấu nâu, voi, hươu cao cổ.
Bài 4: Cách tạo lập số.
 - HS lắng nghe
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
 - 2 -3 HS đọc.
- YC HS làm việc cá nhân để trả lời các 
 - 1-2 HS trả lời.
câu hỏi.
 - HS hoàn thành bài. 1 số HS lên chia 
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.
 sẻ.
+ Để tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 
 + Số lớn nhất là 352, số bé nhất là 235.
4 số đó, em làm như thế nào?
 + 523, 532.
- GV yc HS lập tất cả các số có ba chữ số 
khác nhau từ ba tấm thẻ trên - HS nêu cách làm.
4. Vận dụng: - HS lập các số: 235, 253, 325, 352, 
 523, 532.
- Hôm nay em học bài gì? 
- Nêu lại cách so sánh các số có ba chữ số.
 - HS chia sẻ.
- Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và 
chuẩn bị bài sau. - HS nhắc lại cách so sánh.
 - HS lắng nghe để thực hiện.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 ...
 .
 .
 _________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Nghe – viết: Tạm biệt cánh cam
 Phân biệt oanh/oach, s/x, dấu hỏi/dấu ngã I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nghe - viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng đoạn văn, biết viết hoa chữ cái 
 đầu câu, sau dấu chấm.
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt oanh/oach, s/x, dấu hỏi, dấu ngã.
 2. Năng lực chung:
 - Góp phần phát triển năng lực: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: 
 - Yêu nước: Yêu thiên nhiên, đất nước. Biết yêu quý con vật nhỏ bé xung 
 quanh
 - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.
 - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện.
 - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm; Có ý thức viết bài 
 cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Laptop; máy chiếu. Phiếu học tập cho bài tập chính tả.
 - HS: Vở ô ly, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: 
“Đếm ngược”
+ GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi.
không theo thứ tự nhất định: cánh, Tạm, - HS tích cực tham gia trò chơi.
cam, biệt. 
+ GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian 
trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu - HS nêu từ khóa: 
cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. Tạm biệt cánh cam
- GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa 
mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là - HS lắng nghe.
tên của bài chính tả hôm nay 
- GV ghi bảng tên bài.
2. Khám phá: - HS mở vở ghi tên bài.
HĐ1: HD nghe – viết
- GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng 
các tiếng HS dễ viết sai). - HS lắng nghe và quan sát đoạn viết 
- Gọi HS đọc lại. trong SGK
- GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung đoạn - 2, 3 HS đọc lại bài. 
viết: Khi thấy cánh cam bị thương Bống đã - HS trả lời: Bống thương quá, đặt cánh 
làm gì? cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. - GV hướng dẫn HS nhận biết các hiện 
tượng chính tả:
- GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện 
tượng chính tả: 
+ Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? 
 + Chữ Bống và những chữ đầu câu viết 
+ Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? hoa.
GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu + HS phát hiện các chữ dễ viết sai như đi 
HS chưa phát hiện ra. lạc, chiếc lọ, nhỏ xíu.
+ GV đọc yêu cầu HS viết nháp một số 
chữ dễ viết sai. + HS viết nháp/bảng con một số chữ dễ 
+ Khi viết, cần trình bày như thế nào? viết sai.
 + Cách trình bày: Lùi vào 1 ô ly, viết 
- GV đọc từng câu cho HS viết, mỗi cụm từ hoa chữ cái đầu tiên. 
đọc 2 - 3 lần. GV cẩn đọc rõ ràng, chậm rãi - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở
phù hợp tốc độ viết của HS.
.- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả.
 - HS nghe và soát lỗi:
 + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút 
 mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu 
 có).
 + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, 
 dùng bút chì gạch chân chữ viết sai (nếu 
- GV nhận xét bài viết của HS. có).
3. Thực hành, luyện tập: - HS chú ý lắng nghe.
HĐ 2. Làm bài tập chính tả 
BT2. Chọn oanh hay oach thay cho ô 
vuông.
- GV mời HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm 
- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi: Chọn oanh theo.
hay oach thay cho ô vuông và hoàn thành - HS đọc thầm các câu văn trong bài.
vào VBT. GV quan sát, hướng dẫn HS còn - HS thảo luận cặp đôi. 
lúng túng.
- GV mời HS báo cáo kết quả.
 - 2 - 3 HS trình bày kết quả. Dưới lớp 
- GV nhận xét, trình chiếu kết quả đúng. theo dõi, góp ý.
 Đáp án:
 thu hoạch chim oanh mới toanh loanh quanh
- GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một - HS tự sửa sai (nếu có)
số từ ngữ khác chứa vần oanh/oach. - HS tìm từ, viết bảng con
BT3. Chọn a hoặc b. - Nhận xét.
a.Tìm từ ngữ gọi tên sự vật có tiếng bắt 
đầu bằng s hoặc x.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- GV chiếu tranh - HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi để tìm từ - HS quan sát
ngữ phù hợp. - HS trao đổi cặp đôi, viết từ ra nháp.
 - 4 HS chữa bài trên bảng lớp.
 - Dưới lớp nhận xét.
 - Đáp án: 
 ốc sên, xấu hổ
 con sâu, xương rồng
 - HS tự sửa sai (nếu có)
 - HS đọc đồng thanh từ ngữ vừa tìm 
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. được.
 b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ - HS chú ý
 in đậm.
- GV chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức trò 
 chơi: Ai nhanh, ai đúng. - HS tích cực tham gia trò chơi 
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm 
thực hiện nhanh và đúng. - Dưới lớp nhận xét, bình chọn nhóm 
 thắng cuộc.
 - HS chú ý, tự hoàn thành vào VBT.
 Đáp án: Nhát như thỏ.
 Khoẻ như trâu
4. Vận dụng: Dữ như hổ
- Hôm nay các em học bài gì?
- Hãy tìm thêm các từ chứa vần oanh/oach - HS chia sẻ .
và viết lại cho đúng. - HS lắng nghe và thực hiện.
- Nhận xét tiết, đánh giá tiết học, khen 
ngợi, biểu dương HS. - HS lắng nghe.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 . _____________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Luyện tập: MRVT về các loài vật nhỏ bé.
 Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Phát triển vốn từ về các loài vật nhỏ bé.
 - Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.
 2. Năng lực chung:
 - Góp phần phát triển năng lực: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất:
 - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu quý các loài vật nhỏ bé.
 - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm.
 - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV: 
 - Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài 
 tập). 
 - Video có hình ảnh các loài vật.
 - Phiếu học tập luyện tập về từ và câu. 
 2. HS:
 - SHS; VBTTV, nháp, vở ô ly.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho HS video (video có hình ảnh các - HS xem video
loài vật )
? Trong video có những con vật nào? - HS trả lời 
GV: Qua phần trả lời của các bạn cô thấy 
đều đúng. Cô khen cả lớp.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong bài học - HS chú ý.
hôm nay các con được mở rộng vốn từ các 
từ về các loài vật nhỏ bé và rèn kĩ năng sử 
dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài.
- GV ghi tên bài.
2. Luyện tập, thực hành:
BT1. Tìm những từ ngữ chỉ loài vật 
trong đoạn sau
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn - 2 HS đọc đoạn thơ đã cho trong bài.
- GV mời một số đại diện HS thực hành - HS thảo luận trong nhóm:
trước lớp. + Từng em nêu ý kiến.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2024.doc