Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa

doc 43 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa

Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa
 TUẦN 26
 Thứ hai, ngày 10 tháng 3 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Sinh hoạt dưới cờ:
 Mỗi tuần một cuốn sách hay, một câu chuyện đẹp. 
 Sinh hoạt theo chủ đề: Những người bạn hàng xóm.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - HS tham dự lễ chào cờ nghiêm túc.
 - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
 - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động,...
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Khẩu trang , bánh xã phòng
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Phần 1. Nghi lễ chào cờ - Cô Nguyễn Hiền Thương (phụ trách)
 - HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, 
nghe kế hoạch tuần 26. (Ban giám hiệu, TPT Đội)
 - Mỗi tuần một cuốn sách hay, một câu chuyện đẹp.(Cô Hoa)
 Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động: 
 - GV cho HS khởi động bài hát: - HS khởi đông và hát theo bài hát.
 “ Lớp chúng ta đoàn kết”.
 - GV nhận xét
 2. Sinh hoạt chủ đề:
 + Những người bạn hàng xóm
 Hoạt động 1. Chia sẻ về những người bạn 
 hàng xóm
 - Cho HS thảo luận nhóm 4 - HS chia sẻ : 
 - gọi các nhóm chia sẻ - HS thảo luận nhóm 4
 - GV cho HS chia sẻ hiểu biết trước trước - Chia sẻ trước lớp
 lớp
 - GV nhận xét, bổ sung
 Hoạt động 2. Kể những việc em và bạn 
 hàng xóm thường làm với nhau
 - HS thảo luận nhóm 4
 - Gọi đại diện các nhóm chia sẻ - HS lắng nghe để thực hiện. - GV nhận xét, bổ sung
 Hoạt động 3: Đóng vai xứ lí tình huống
 TH1: Bạn hàng xóm em rủ em đi câu cá, bố 
 - HS thảo luận tình huống 
 mẹ em không ở nhà?
 - HS đóng vai theo nhóm
 TH2: Em sang nhà bạn hàng xóm chơi mà 
 thấy bạn bị mệt nhưng bố mẹ bạn lại đi vắng - HS lắng nghe.
 - Tổ 1,3 tình huống 1, tổ 2 tình huống 2
 - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4
 - Gọi một số nhóm đóng vai
 - GV nhận xét - HS chia sẻ.
 3. Tổng kết – Đánh giá.
 - GV tổng kết hoạt động - HS lắng nghe, ghi nhớ để thực hiện.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 _________________________________
 TOÁN
 Luện tập (trang 56)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo 
cấu tạo thập phân của nó)
2. Năng lực chung: 
 - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực gia tiếp toán học
 3. Phẩm chất:
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng con, bảng phụ, máy tính, tivi, bộ đồ dùng Toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - GV ghi bài lên bảng - cho cả lớp thực 
 hiện bảng con, nhằm củng cố cách viết 
 thành tổng trăm, chục, đơn vị.
 - Một nhóm làm vào bảng phụ.
 - GV mời 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc.
 * Viết các số: 624, 904, 763, 450, 368, 555 - 4 HS trả lời.
 thành tổng - HS dán bảng phụ lên. Chia sẻ
 + 624.....................................
 + 904 ...................................... - Cả lớp cùng chữa bài.
 +624..= 600 + 20+ 4 + 763 ..................................... + 904 = 900 + 4
 + 450...................................... + 763 = 700 + 60 + 3
- Nhận xét, kết nối vào bài. + 450 = 400 + 50 
 - HS lắng nghe. Đọc tên bài.
- Ghi tên bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Đọc, viết số, biết số đó gồm:
- GV chiếu BT lên bảng. - HS đọc tên bài.
- Gọi HS đọc YC bài.
H: Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc, viết - 2 -3 HS đọc.
các số có ba chữ số dựa vào cấu tạo thập - 1-2 HS trả lời.
phân của số đó - HS thực hiện lần lượt các YC hướng 
- GV nêu: dẫn.
+ Số gồm 4 trăm, 7 chục và 1 đơn vị là số a. 471: bốn trăm bảy mươi mốt
nào? b. 259: hai trăm năm mươi chín
- Nhận xét, tuyên dương HS. c. 505: năm trăm linh năm
* Thông qua hình ảnh minh họa, GV có thể d. 890: tám trăm chín mươi
giới thiệu về một số nghề nghiệp cho HS 
như: Bác sĩ, lính cứu hoả, bộ đội hải quân, - HS lắng nghe.
phi hành gia.
Bài 2: Mỗi thùng hàng xếp lên thùng 
nào? - 2 -3 HS đọc.
- Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời.
H: Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Tổ chức chữa bài qua trò chơi:
 “ Ai nhanh, ai đúng”.
+ GV phổ biến luật chơi, cách chơi: GV 
chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 người 
chơi, xếp thành hàng, khi nghe hiệu lệnh - Đại diện các tổ lên chơi
“Bắt đầu”, HS lần lượt cầm những tấm thẻ 
“thùng hàng” xếp vào các tàu tương ứng. 
Các đội thi trong 2 phút. Đội nào làm - 1-2 HS trả lời.
nhanh và chính xác thì đội đó dành chiến 
thắng
+ Tổ chức cho HS chơi
+ Nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng
- GV yêu cầu một vài HS nêu cách nối 
đúng.
- Nhận xét 
Bài 3: Số? - HS đọc yêu cầu BT.
- Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. H: Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài cá nhân.
 - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS đổi chéo vở kiểm tra.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. + 993 = 900 + 90 + 3
 - Nhận xét, đánh giá bài HS. + 514 = 500 + 10 + 4 
 + 503 = 500 + 3
 + 904 = 900 + 4
 Bài 4: Số?
 - Gọi HS đọc YC bài.
 H: Bài yêu cầu làm gì? - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 - GV nêu: Số hòm tương ứng với số trăm, - HS đọc yêu cầu BT.
 số túi tương ứng với số chục và số đồng - HS trả lời.
 tiền vàng bên ngoài tương ứng với số đơn 
 vị. Như vậy làm thế nào để tìm được số 
 đồng tiền vàng bên ngoài? - Cần viết số 117 thành tổng các trăm, 
 - Yêu cầu HS viết và nêu số đồng tiền chục, đơn vị
 vàng bên ngoài của Rô-bốt. - 117 = 100 + 10 + 7. Như vậy sau khi 
 - GV nhận xét, khen ngợi HS. Rô - bốt cất tiền vàng thì còn 7 đồng 
 - GV có thể đặt thêm câu hỏi: Nếu Rô-bốt tiền vàng bên ngoài
 có 235 đồng tiền vàng thì bạn ấy cần mấy - HS trả lời.
 cái hòm, mấy cái túi để đựng số tiền vàng 
 và còn mấy đồng bên ngoài?
 3. Vận dụng : - 2 HS trả lời.
 H: Hôm nay em học bài gì? - HS lấy ví dụ.
 H: Em hãy cho cô 1 ví dụ - HS lắng nghe.
 - GV chốt đáp án đúng - HS nghe và thực hiện.
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau:
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 _________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Những con sao biển
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc đúng lời người kể chuyện, lời của các nhân 
vật trong văn bẳn với ngữ điệu phù hợp.
- Hiểu nội dung bài: Cậu bé đang nhặt những con sao biển và ném chúng trở lại 
đại dương trong khi có người nói cậu làm vậy là vô ích.
2. Năng lực chung : - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Nhận biết các nhân vật, diễn 
biến các sự vật trong câu chuyện.
3. Phẩm chất:
- Có tình cảm yêu quý biển, biết làm những việc làm vừa sức để bảo vệ biển; 
rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.SGK, văn bản đọc. Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS quan sát tranh - trả lời 
 H: Hãy nói về sự khác nhau giữa 2 bức 
 tranh?
 H: Theo em, chúng ta nên làm gì để giữ 
 cho biển luôn sạch đẹp. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
 - 2-3 HS chia sẻ.
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.Ghi tên bài. - HS lắng nghe, đọc tên bài.
 2. Khám phá:
 * Hoạt động 1: Đọc văn bản.
 * GV đọc mẫu: Giọng đọc chậm rãi, thể - Cả lớp đọc thầm.
 hiện giọng nói/ ngữ điệu của người kể 
 chuyện và các nhân vật.
 - Hướng dẫn HS chia đoạn: (3 đoạn)
 H: Văn bản này được chia làm mấy đoạn. - HS : 3 đoạn.
 + Đoạn 1: Từ đầu đến trở về với đại 
 dương
 +Đoạn 2: Tiếp cho đến tất cả chúng 
 không
 + Đoạn 3: Còn lại.
 * Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: 
 liên tục, chiều xuống, thủy triều, dạt.
 * Luyện đọc câu dài: Tiến lại gần, ông - HS đọc nối tiếp đoạn.
 thấy cậu bé đang nhặt những con sao biển/ 
 bị thủy triều đánh rạt lên bờ/ và thả chúng - 2-3 HS luyện đọc.
 trở về với đại dương.
 * Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc.
 luyện đọc đoạn theo nhóm ba.
 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
 - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong 
 SGK/tr.12. - HS thực hiện theo nhóm ba.
 - GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi 
 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.33. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
Câu 1: Vì sao biển đông người nhưng C1: Vì thấy cậu bé liên tục cúi người 
người đàn ông lại chú ý đến cậu bé? xuống nhặt thứ gì đó lên rồi thả xuống 
 biển.
Câu 2: Khi đến gần, ông thấy cậu bé đang C2: Ông thấy cậu bé đang nhặt những 
làm gì? Vì sao cậu bé làm như vậy? con sao biển bị thủy triều đánh dạt lên 
 bờ và thả chúng trở về với đại dương. 
 Cậu làm như vậy vì cậu thấy những con 
 sao biển sắp chết vì thiếu nước, cậu 
 muốn giúp chúng.
Câu 3: Người đàn ông nói gì vè việc làm C3: Có hàng ngàn con sao biển như vậy, 
của cậu bé? liệu cháu có thể giúp được chúng 
 không?
Câu 4: Em hãy nói suy nghĩ của mình về C4: HS trả lời tùy thuộc vào nhận biết 
cậu bé? và suy nghĩ của mình.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - Hs nhận xét câu trả lời của các bạn.
cách trả lời đầy đủ câu.
- Nhận xét, tuyên dương những em trả lời 
tốt..
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý lời 
thoại của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản 
đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.62.
- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 2-3 HS đọc.
thiện vào VBTTV/tr.33. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, đọc lại những 
- Tuyên dương, nhận xét. những từ chỉ hoạt động: cúi xuống, dạo 
Bài 2: bộ, thả, nhặt, tiến lại.
- Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.62
- Hướng dẫn HS tìm câu văn cho biết cậu 
bé nghĩ việc mình làm là có ích.
- Hướng dẫn HS đóng vai, đọc lời các - HS làm việc cá nhân, trao đổi theo 
nhân vật trong bài. nhóm, thống nhất phương án.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 4-5 nhóm lên bảng đọc.
3. Vận dụng :
H: Hôm nay em học bài gì?
H: Em hãy nhắc lại những nhân vật trong - HS trả lời bài đọc giúp cô ? - Một số em nhận xét .
 - GV chốt đáp án đúng . 
 - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe để thực hiện.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .
 __________________________________
 * BUỔI CHIỀU: 
 Thứ ba, ngày 11 tháng 3 năm 2025
 TOÁN
 So sánh các số có ba chữ số 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS biết cách so sánh các số có ba chữ số
 - HS nắm được thứ tự các số (trong phạm vi 1000)
 - Năng lực Toán học: Thông qua quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị chục, 
trăm, nghìn HS phát triển năng lực mô hình hóa Toán học. Qua hoạt động diễn 
đạt, trả lời câu hỏi HS phát triển năng lực giao tiếp Toán học.
 2. Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
 3. Phẩm chất: 
 - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình 
yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 - Tivi, máy chiếu, bộ đồ dùng, bảng phụ, vở Toán. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS tham gia chơi trò chơi.
 “Rung chuông vàng”.
 - So sánh các số tròn trăm - HS lắng nghe. * GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay 
giúp các em thực hiện so sánh các số có 3 
chữ số.
- GV ghi tên bài: So sánh các số có ba chữ 
số (tiết 1) - HS lắng nghe. Đọc tên bài.
2. Khám phá:
2. Khám phá:
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh các 
số có hai chữ số?
- GV cài các tấm thẻ lên bảng, yêu cầu HS - 1, 2 theo dõi và nhắc lại.
viết các số có ba chữ số tương ứng với mỗi 
nhóm hình và so sánh các số có ba chữ số 
bằng cách đếm ô vuông
- GV lấy ví dụ tương tự trong SGK, yêu 
cầu HS nêu cấu tạo số rồi lần lượt so sánh 
các số trăm, chục, số đơn vị - HS lần lượt thực hiện các yêu cầu.
H:: Muốn so sánh các số có ba chữ số ta 
làm thế nào?
* GV kết luận: Muốn so sánh các số có 3 
chữ số, ta làm như sau: - HS trả lời - nhận xét, bổ sung
+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có 
số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. - HS lắng nghe
+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số 
nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm và số chục: Nếu số nào - 2 - 3 HS đọc.
có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. - 1-2 HS trả lời.
- YC HS nhắc lại.
3. Hoạt động. - HS thực hiện lần lượt các YC.
Bài 1. Đ, S? - HS nhắc lại yêu cầu của GV.
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS làm bài - HS nêu yêu cầu bài
- Tổ chức chữa bài qua trò chơi: - HS trả lời
 “ Ai nhanh, ai đúng”.
+ Tổ chức cho HS chơi - HS lên chơi
+ Nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng. - GV yêu cầu một vài HS giải thích, với 
những phép tính sai có thể yêu cầu HS sửa 
lại cho đúng.
- GV nhận xét - HS giải thích, với những phép tính sai 
Bài 2: >,<,=? có thể yêu cầu HS sửa lại cho đúng.
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- 2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp làm - 2, 3 HS đọc.
bài vào vở ô li. - 1, 2 HS trả lời.
- GV gọi HS nhận xét, chữa bài. YC HS - HS thực hiện làm bài cá nhân,2 HS 
giải thích tại sao lại lựa chọn dấu so sánh lên bảng làm bài.
như vậy?
 215 507
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
 392 > 239 258 = 258
Bài 3: So sánh chiều cao của các con vật.
 767 585
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS làm việc theo cặp, một bạn hỏi, 
 - 2 -3 HS đọc.
một bạn trả lời các câu hỏi trong sgk
 - 1-2 HS trả lời.
 - Các nhóm làm việc, trình bày kết quả.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
 + Con vật cao nhất là hươu cao cổ, cao 
- GV có thể giới thiệu thêm kiến thức: 
 579cm. 
Hươu cao cổ được xác định là loài động 
vật cao nhất thế giới hiện nay. + Con vật thấp nhất là đà điểu, cao 
 213cm.
Bài 4: Cách tạo lập số.
 + Đà điểu, gấu nâu, voi, hươu cao cổ.
- Gọi HS đọc YC bài.
 - HS lắng nghe
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS làm việc cá nhân để trả lời các 
câu hỏi. - 2 -3 HS đọc. - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. - 1-2 HS trả lời.
 + Để tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong - HS hoàn thành bài. 1 số HS lên chia 
 4 số đó, em làm như thế nào? sẻ.
 - GV yc HS lập tất cả các số có ba chữ số + Số lớn nhất là 352, số bé nhất là 235.
 khác nhau từ ba tấm thẻ trên
 + 523, 532.
 4. Vận dụng:
 - HS nêu cách làm.
 - Hôm nay em học bài gì? 
 - HS lập các số: 235, 253, 325, 352, 
 - Nêu lại cách so sánh các số có ba chữ số. 523, 532.
 - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và 
 chuẩn bị bài sau.
 - HS chia sẻ.
 - HS nhắc lại cách so sánh.
 - HS lắng nghe để thực hiện.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 ...
 .
 .
 _________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Viết: Chữ hoa Y
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
 - Biết viết chữ viết hoa Y cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào.
3. Năng lực chung: 
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, tivi, mẫu chữ hoa Y, vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: - HS quan sát.
H: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
- Ghi tên bài. - HS đọc tên bài.
2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV tổ chức cho HS nêu:
H: Độ cao, độ rộng chữ hoa Y. - 2-3 HS chia sẻ.
H: Chữ hoa Y gồm mấy nét?
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa 
Y. - HS quan sát.
 - HS quan sát, lắng nghe.
 - HS luyện viết bảng con.
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết 
vừa nêu quy trình viết từng nét.
- YC HS viết bảng con. - 3-4 HS đọc.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng 
dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu - 2HS đọc: 
ý cho HS: Yêu tổ quốc, yêu đồng bào.
+ Viết chữ hoa Y đầu câu.
+ Cách nối từ Y sang ê. - HS thực hiện.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, 
dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa 
Y và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS luyện viết.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
3 . Vận dụng: - HS lắng nghe.
H: Hôm nay chúng ta viết chữ gì?
- GV nhắc nhở HS vận dụng cách viết chữ - HS trả lời.
hoa Y vào cuộc sống để viết các tên riêng, - HS ghi nhớ và vận dụng viết tên riêng 
chữ đầu câu... bắt đầu bằng âm Y vào giấy luyện chữ 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS đẹp, vở 
viết đẹp, cẩn thận.
- Chuẩn bị tiết sau: - HS lắng nghe và thực hiện.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Nói và nghe: Bảo vệ môi trường. 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về những việc làm ảnh 
hưởng đến môi trường.
- Biết rao đổi với bạn về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường; những việc 
làm bảo vệ môi trường; chia sẻ được những việc em dã làm đểngiữ môi trường 
sạch đẹp.
2 Năng lực chung: 
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
3. Phẩm chất:
 - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh SGK, máy tính, tivi. VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ.
 - Ghi tên bài. - HS đọc tên bài.
 2. Khám phá:
 * Hoạt động 1: Nói tên các việc làm 
 trong tranh. Cho biết những việc làm đó 
 ảnh hưởng đến môi trường như thế nào.
 - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, 
 trao đổi trong nhóm về các việc làm được - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.
 thể hiện trong mỗi tranh. - 1-2 HS trả lời.
 - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ 
 trước lớp.
 H: Nội dung tranh 1 là gì? + Tranh1: Người đàn ông đang vớt rác 
 trên mặt hồ.
 H: Nội dung tranh 2 là gì? +Tranh 2: Hai bạn nhỏ đang phá tổ 
 chim
 H: Nội dung tranh 3 là gì? +Tranh3: Xe rác đổ rác xuống sông 
 ngòi
 H: Nội dung tranh 4 là gì? + Tranh 4: Các bạn nhỏ đang thu nhặt 
 rác trên bãi biển.
 - Hướng dẫn HS trao đổi về ảnh hưởng của 
 các việc làm trong tranh đối với môi trường - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ 
 xung quanh. với bạn theo cặp.
 - GV gợi ý để hs phân biệt được những việc làm đẹp; những việc làm chưa đẹp trong - HS lắng nghe, nhận xét.
 mỗi bức tranh.
 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Nhận xét, động viên HS.
 * Hoạt động 2: Em đã làm gì để góp phần 
 giữ gìn môi trường sạch đẹp?
 - YC mỗi HS nói về việc mình đã làm để - HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm tổng 
 góp phần giữ gìn môi trường xung quanh hợp những việc mà các bạn đã làm 
 sạch đẹp. được
 - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách 
 diễn đạt cho HS. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
 - Nhận xét, khen ngợi HS.
 4. Vận dụng:
 H: Hôm nay em học nội dung gì? - HS trả lời.
 - Nói với người thân những việc làm để bảo 
 vệ môi trường mà em và các bạn đã trao đổi 
 trước lớp. - HS thực hiện.
 - GV hướng dẫn cách thực hiện: Về nhà nói 
 với người thân về việc làm của mình. Đề 
 nghị người thân nói cho mình biết them về - HS lắng nghe và thực hiện.
 những việ làm để bảo vệ môi trường.
 - GV nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 _______________________________
 Thứ tư, ngày 12 tháng 3 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Đọc : Tạm biệt cánh cam ( tiết 1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Cần có ý thức bảo vệ và tôn trọng sừ sống của các loài vật 
trong thế giới tự nhiên.
2 . Năng lực chung: 
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển vốn từ về các loài 
vật nhỏ bé; biết nói lời động viên an ủi.
3. Phẩm chất:
- Biết yêu quý con vật nhỏ bé xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh SGK, văn bản đọc, máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Cho HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi.
 H: Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong 
 bức tranh? Tìm xem cánh cam đang ở đâu? 
 H: Đoán xem chuyện gì đã xảy ra với cánh - 2-3 HS chia sẻ.
 cam?
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS theo dõi.
 - Ghi tên bài. - HS đọc tên bài.
 2. Khám phá:
 * Hoạt động 1: Đọc văn bản.
 - GV đọc mẫu: Giọng đọc chậm, lưu 
 luyến, tình cảm. - Cả lớp đọc thầm.
 - Hướng dẫn HS chia đoạn: 3 đoạn
 Đoạn 1: Từ đầu đến của Bống.
 Đoạn 2: Tiếp theo đến xanh non. - 3-4 HS đọc nối tiếp.
 Đoạn 3: Phần còn lại.
 * Luyện đọc từ khó: - HS đọc nối tiếp.
 - Kết hợp giải nghĩa từ: tập tễnh, óng ánh, 
 khệ lệ.
 * Luyện đọc câu dài: 
 + Hằng ngày,/ em đều bỏ vào chiếc lọ/ một - 3-4 HS đọc.
 chút nước/ và những ngọn cỏ xanh non.
 * Luyện đọc tiếp nối theo đoạn. Chú ý 
 quan sát, hỗ trợ HS. - HS luyện đọc theo nhóm ba.
 *. Đọc toàn bài.
 - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. - Cả lớp đọc thầm cả bài.
 - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - 2, 3 HS đọc toàn bài. 
 - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, - HS khác theo dõi.
 tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
 - HS lắng nghe.
 3. Vận dụng :
 H: Qua bài học em hiểu được điều gì ? 
 - HS trả lời.
 + Về nhà đọc diễn cảm bài : Tạm biệt cánh 
 - HS thực hiện.
 cam .
 - HS chia sẻ.
 - GV nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 ..............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ............................................................................................................................. ________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc : Tạm biệt cánh cam ( tiết 2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời nhân vật.
- Trả lời được các câu hỏi của bài.
- Hiểu nội dung bài: Cần có ý thức bảo vệ và tôn trọng sừ sống của các loài vật 
trong thế giới tự nhiên.
2 . Năng lực chung: 
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển vốn từ về các loài 
vật nhỏ bé; biết nói lời động viên an ủi.
3. Phẩm chất:
- Biết yêu quý con vật nhỏ bé xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Văn bản đọc, máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Cho HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi.
 H: Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong 
 bức tranh? Tìm xem cánh cam đang ở đâu? 
 H: Đoán xem chuyện gì đã xảy ra với cánh - 2-3 HS chia sẻ.
 cam?
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS theo dõi.
 - Ghi tên bài. - HS đọc tên bài.
 2. Khám phá:
 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
 - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong 
 sgk/tr.65 - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
 - GV Hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi 
 đồng thời hoàn thiện bài 1 trong 
 VBTTV/tr.34.
 * Câu 1: Bống làm gì khi thấy cánh cam 
 - HS đọc thầm lại đoạn 1, suy nghĩ, trả 
 bị thương?
 lời câu hỏi.
 - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 1 để 
 tìm câu trả lời. + Bống thương quá, đặt cánh cam vào 
 - GV hỏi thêm: Dựa vào đâu em trả lời một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ.
 như vậy? Qua việc làm của Bống, em thấy 
 - Một số HS chia sẻ trước lớp.
 Bống là người như thế nào? + GV và HS thống nhất câu trả lời. - Hs chia sẻ
- GV liên hệ, mở rộng vấn đề: 
 - HS vận dụng trải nghiệm rồi chia sẻ:
+ Em đã bao giờ nhìn thấy mật con vật 
 VD: Em gặp một con cún con bị đi lạc, 
đang cần được giúp đỡ chưa? 
 một con chuồn chuổn bị gãy cánh,... 
+ Em có suy nghĩ gì?/ Em đã làm gì?/ Em 
nên làm gì trong hoàn cảnh đó?/ Nếu gặp 
một con vật nhỏ bé cần được giúp đỡ, em 
sẽ làm gì?;...
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Câu 2: Bống chăm sóc cánh cam như 
thế nào? Câu văn nào cho em biết điều 
 - HS trả lời.
đó?
- GV nêu câu hỏi, hướng dẫn Hs đọc thầm Dự kiến CTL: Bống chăm sóc cánh 
đoạn 2 để tìm câu trả lời cam rất cẩn thận. Hằng ngày, Bống 
- GV mở rộng: đều bỏ vào chiếc lọ một chút nước và 
+ Vì sao Bống lại phải đặt nước và cỏ vào những ngọn cỏ xanh non.
chiếc lọ? 
 - HS chia sẻ trước lớp.
+ Em đã bao giờ chăm sóc một con vật 
 - HS lắng nghe.
hay chưa?
+ Em chăm sóc nỏ bằng cách nào?
+ Em cảm thấy thế nào khi chăm sóc con 
vật đó?
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Câu 3: Vì sao Bống thả cánh cam đi? - HS đọc câu hỏi.
- Gọi HS đọc câu hỏi 3.
 - HS trao đổi cặp đôi, đọc thầm đoạn 3 
- GV hướng dẫn HS trao đổi cặp đôi, đọc 
 và câu trả lời: Từng HS trả lời câu hỏi. 
thầm đoạn 3 để tìm câu trả lời
 Sau đó, trao đổi, thống nhất trong 
- GV quan sát, hỗ trợ các cặp đôi gặp 
 nhóm.
khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ 
câu. Dự kiến CTL: Bống thả cánh cam đi vì 
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. Bống cảm thấy cánh cam có vẻ ngơ 
- GV chốt câu trả lời đúng. ngác không vui, chắc nhớ nhà và nhớ 
- GV nhận xét, biểu dương các nhóm. bạn bè/ Vì Bống thương cánh cam 
 không có bạn bè và gia đình./ Vì Bống 
 nghĩ bãi cỏ mới là nơi sống phù hợp 
 với cánh cam./...
* Câu 4: Nếu là Bống, em có thả cánh 
 - HS chú ý. cam đi không? Vì sao?
- GV chiếu câu hỏi 4. - HS đọc câu hỏi 4.
- GV hướng dẫn HS chia sẻ cặp đôi. - HS chia sẻ với bạn cùng bàn.
GV theo dõi các cặp, hỗ trợ HS gặp khó 
 + HS1: đọc câu hỏi.
khăn trong cặp.
 + HS2: chia sẻ ý kiến. Sau đó đổi 
 ngược lại.
- GV nhận xét, ghi nhận câu trả lời của HS - Đại diện HS chia sẻ trước lớp
đồng thời hướng dẫn HS ý thức bảo vệ và 
tôn trọng sự sống của các loài động vật 
xung quanh bằng cách đặt các câu hỏi: 
Cánh cam thường sống ở đâu?; Liệu chiếc 
lọ có phải là môi trường sống phù hợp với 
cánh cam không?; Liệu cánh cam có thể - Dưới lớp nhận xét, góp ý cho bạn
sống khoẻ mạnh trong chiếc lọ nhỏ đổ (nếu có).
không?; Theo em, đâu là môi trường sống 
phù hợp nhất với cánh cam?;... - HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Cuối cùng, GV định hướng HS: Các loài - HS chia sẻ quan điểm riêng của mình
động vật nên được sống trong môi trường 
phù hợp với chúng. Chỉ có ở trong môi 
trưòng phù hợp, chúng mỏi thoải mái và 
khoẻ mạnh.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc 
chậm. tình cảm, lưu luyến.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản 
đọc.
Bài 1: Những từ nào dưới đây được 
dùng trong bài để miêu tả cánh cam? - HS nêu yêu cầu bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.65 - HS làm việc cá nhân, tìm từ ngữ miêu 
- Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn tả cánh cam trong bài 
thiện bài 2 trong VBTTV/tr34.
- Tuyên dương, nhận xét. - Một số HS trình bày trước lớp.
 - Dưới lớp nhận xét, góp ý.
 *Đáp án: Từ ngữ miêu tả cánh cam 
 trong bài: xanh biếc, tròn lẳn, óng ánh, 
Bài 2: Thay lời Bống, em hãy nói lời động viên, an ủi cánh cam khi bị khệ nệ.
 thương.
 - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.65. - HS nêu yêu cầu bài.
 - Hướng dẫn HS nói lời động viên an ủi - HS làm mẫu, nói một câu thể hiện sự 
 cánh cam khi bị thương.
 động viên, an ủi cánh cam bị thương. 
 - GV sửa cho HS cách diễn đạt.
 - Yêu cầu HS viết câu vào bài 3, VD: Cánh cam ơi, cậu đừng lo lắng 
 VBTTV/tr34. quá, cậu sẽ nhanh khoẻ lại thôi mà./ 
 - GV theo dõi giúp đỡ em còn lugs túng. Cánh cam đừng buồn nhé, tô sẽ chăm 
 - Nhận xét chung, tuyên dương HS. sóc cho bạn./ Cánh cam có đau 
 không?/,...
 Bài 3: Nếu thấy bạn đang buồn, em sẽ - HS thực hành trong nhóm:
 nói gì?
 - Đại diện 2 – 3 nhóm thực hành 
 - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.65.
 H: Nếu thấy bạn đang buồn, em sẽ nói gì?
 trước lớp. Nhóm khác nhận xét, góp ý.
 - GV làm mẫu cùng một bạn.
 GV: - Hoa ơi, sao cậu lại buồn thế?
 - HS: - Tớ làm mất cái bút mẹ mới mua 
 HS: - Tớ làm mất cái bút mẹ mới mua cho.
 GV: - Đừng buồn, cậu thử tìm lại xem, biết cho.
 đâu lại tìm được. - HS thảo luận nhóm đôi, cùng 
 đóng vai để nói lời động viên, an ủi.
 - 1 - 2 nhóm HS lên trình bày kết quả 
 3.Vận dụng : thảo luận của nhóm mình.
 H: Hôm nay các em được học bài đọc gì? - HS lắng nghe và ghi nhớ.
 H: Qua bài học em hiểu được điều gì ? 
 - HS chia sẻ.
 - Về nhà đọc diễn cảm bài : Tạm biệt cánh 
 cam . - HS ghi nhớ và thực hiện.
 - GV nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 . 
 _________________________________
 Thứ năm, ngày 13 tháng 3 năm 2025
 TOÁN
 Luyện tập (trang 59)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù: - HS biết cách so sánh các số có ba chữ số
 - HS biết sắp xếp các số có ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại
 2. Năng lực chung:
 - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề.
 3. Phẩm chất:
 - Góp phần bồi dưỡng phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần 
hợp tác trong khi làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ, bảng con, máy tính, tivi, Bộ đồ dùng, vở Toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - GV cho HS khởi động với 1 bài hát: - Quản trò điều hành lớp hát , vận động 
 “ Bàn tay mẹ”. tại chỗ. 
 - GV nhận xét, giới thiệu tiết học.
 - Ghi tên bài. - HS đọc tên bài.
 2. Luyện tập:
 Bài 1: >, <, = ?
 - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
 H: Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
 - 2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp làm - HS thực hiện lần lượt các YC.
 bài vào vở ô li. - HS làm vào vở .
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 314 < 502 365 < 366
 - Đánh giá, nhận xét bài HS. 537 > 399, 718 = 718
 - YC HS giải thích tại sao lại lựa chọn dấu 635 = 635 212 > 121
 so sánh như vậy - HS giải thích.
 Bài 2: Củng cố kĩ năng so sánh.
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc.
 H: Bài yêu cầu làm gì? - 1, 2 HS trả lời.
 - YC HS làm việc theo cặp, một bạn hỏi, 
 một bạn trả lời các câu hỏi trong SGK.
 - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Các nhóm làm việc, trình bày kết quả: 
 H: Để biết được chú mèo nào đeo số bé + Chú mèo A đeo số bé nhất: 236
 nhất, chú mèo nào đeo số lớn nhất, em đã + Chú mèo D đeo số lớn nhất: 362
 làm như thế nào - HS trả lời
 Bài 3: 
 - Gọi HS đọc YC bài. - 2, 3 HS đọc.
 H: Bài yêu cầu làm gì? - 1, 2 HS trả lời.
 - YC HS làm vào vở, trao đổi chéo vở - HS thực hiện. 
 kiêm tra bài cho nhau - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Nhận xét, đánh giá bài HS.
 H: Để nối đúng các điểm đó theo thứ tự 
 các số từ bé đến lớn em làm như nào?
 - HS trả lời (so sánh rồi sắp xếp các số)
 Bài 4:
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - HS đọc yêu cầu BT.
 H: Bài yêu cầu làm gì?
 - 1-2 HS trả lời.
 - GV hướng dẫn HS làm theo các bước:
 + Đầu tiên hãy sắp xếp các số ghi trên cửa 
 theo thứ tự từ bé đến lớn
 H: Dựa vào gơi ý đã cho để xác định các 
 bạn chọn cửa nào?
 - YC HS làm bài
 - Gọi HS chữa bài.
 - HS làm bài cá nhân.
 - Nhận xét, nêu đáp án đúng: Nam chọn 
 đến sao Mộc, Việt chọn đến Sao Hải 
 - HS chữa bài, nhận xét bài bạn
 Vương, Mai chọn đến Sao Thổ
 3. Vận dụng:
 H: Tiết học hôm nay chúng ta luyện tập về 
 - HS trả lời.
 kiến thức gì?
 - Các em nhớ luyện các bài tập dạng liên 
 quan để năm vững kiến thức nhé.
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 - HS lắng nghe và thực hiện.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 . 
 __________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Nghe - viết: Tạm biệt cánh cam
 Phân biệt : Oanh/ oach; s/ x; dấu hỏi/ dấu ngã
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
 - Làm đúng các bài tập chính tả.
 2. Năng lực chung:
 - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
 3. Phẩm chất:
 - HS có ý thức chăm chỉ học tập.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2024.doc