Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Hoài Trang

docx 35 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Hoài Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Hoài Trang

Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Hoài Trang
 TUẦN 27:
 BUỔI SÁNG:
 Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2025.
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Sinh hoạt dưới cờ: Mỗi tuần một cuốn sách hay, một câu chuyện đẹp, giới 
 thiệu gương anh hùng nhỏ tuổi. Sinh hoạt theo chủ đề:Tôi luôn bên bạn.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - HS tham dự lễ chào cờ nghiêm túc.
 - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những 
 ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
 - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
 tham gia các hoạt động,...
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Khẩu trang , bánh xã phòng
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Phần 1. Nghi lễ chào cờ - Cô Nguyễn Hiền Thương (phụ trách)
 - HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe 
 kế hoạch tuần 27. (Ban giám hiệu, TPT Đội)
 - Mỗi tuần một cuốn sách hay, một câu chuyện đẹp.(Cô Hoa)
 Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Khởi động: 
- GV cho hs khởi động trò chơi Mũi cằm -HS tham gia trò chơi
tai
 - GV nhận xét
II. Sinh hoạt chủ đề: Tôi luôn bên bạn
Hoạt động 1. Chia sẻ về những người bạn -HS chia sẻ : 
thân của em ở lớp -HS thảo luận nhóm 2
- Cho HS thảo luận nhóm 2 -Chia sẻ trước lớp
- Gọi các chia sẻ
- GV cho hs chia sẻ hiểu biết trước trước 
lớp
- GV nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2. Kể những việc em đã làm để 
giúp đỡ bạn
- HS thảo luận nhóm 4
- Gọi đại diện các nhóm chia sẻ
- GV nhận xét, bổ sung
Hoạt động 3: Đóng vai xứ lí tình huống
TH1: Bạn bị ốm, em ngồi cạnh bạn trong giờ 
học. TH2: Em sang nhà bạn chơi thấy bạn đang 
giúp mẹ quét sân mà chân bạn lại bị đau mà 
bố mẹ bạn không ở nhà - HS thảo luận tình huống 
 - HS đóng vai theo nhóm
- Tổ 1,3 tình huống 1, tổ 2 tình huống 2
 - HS lắng nghe
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4
- Gọi một số nhóm đóng vai
- GV nhận xét
III: Tổng kết – Đánh giá
- Giáo viên tổng kết hoạt động 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 _____________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Ôn tập giữa học kì 2 (Tiết 1+ 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng các tiếng (bao gồm cả một số tiếng có vần khó, ít dùng); đọc đúng 
 và rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ; biết ngắt hơi ở chỗ có đấu câu, chỗ ngắt 
 nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 65 tiếng trong 1 phút. 
 - Hiểu nội dung bài đọc, nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể 
 hiện qua hành động, lời nói..
 - Biết trao đổi ý kiến về bài đã học (nêu những câu thơ, câu văn hay nói về cây 
 cối hoặc loài vật, cảnh vật; nêu tên một nhân vật yêu thích và giải thích được vì sao 
 mình yêu thích.
 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và 
 sáng tạo.
 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất:
 - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên, đất nước.
 - Chăm chỉ: chăm học.
 - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV:- Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa, ...
 - Tranh minh họa các bài đọc (Bài tập 1).
 - 6 lá thăm, tương ứng với 6 bài đọc cho hoạt động 2.
 2. HS: SGK, VBT.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Khởi động:
 - HS tham gia trò chơi. - GV cho HS chơi trò chơi “ Truyền điện” - HS nêu và chơi nói về điều thú vị của 
Nối tiếp nhau nhắc lại tên các bài tập đọc đã bài học.
học trong học kì 2 và nói về một số điều thú 
vị mà em học được từ các bài đọc đó. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài học.
2. Luyện tập, thực hành:
HĐ1. Ghép tranh với tên bài đọc phù hợp. - HS quan sát tranh và xác định yêu 
- GV trình chiếu cho HS quan sát tranh cầu bài
minh họa. - 2HS đọc
 - HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 nhau: 1 HS chỉ vào tranh minh họa, 
- YC HS thảo luận nhóm đôi. 1HS nêu bài đọc tương ứng. Nếu cảm 
 thấy chưa chắc chắn, có thể mở lại 
 sách để xem lại.
 - HS chia sẻ, kết hợp chỉ trên tranh 
 - Dưới lớp theo dõi, nhận xét, bình 
- Mời một số HS chia sẻ kết quả trước lớp. chọn đội thắng cuộc.
- NX, tuyên dương HS. 1) Hoạ mi hót (2) Chuyện bốn mùa. 
 (3) Luỹ tre (4) Tết đến rồi
 (5) Mùa vàng (6) Hạt thóc
 - HS chú ý.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 TIẾT 2
HĐ2: Đọc bài em thích và thực hiện các 
yêu cầu sau:
a) Tìm trong bài đọc những câu văn, câu thơ 
hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh vật - HS đọc yêu cầu bài tập
b) Nêu tên một nhân vật em yêu thích trong - HS thực hiện theo yêu cầu:
bài đọc và giải thích vì sao em yêu thích nhân + HS làm việc cá nhân: đọc bài mình 
vật đó. thích.
- Gọi HS đọc YC bài tập + HS làm việc nhóm bốn: Chia sẻ 
- GV HDHS cách làm việc: trong nhóm, góp ý cho nhau
+ B1: Làm việc cá nhân: Từng em chọn đọc - HS chú ý.
một bài mình thích (HS đọc chậm chỉ đọc 1, - Dưới lớp lắng nghe, góp ý cho bạn. 
2 đoạn) - HS chú ý lắng nghe.
+ B2: Làm việc theo nhóm 4: Từng HS thực 
hiện yêu cầu a hoặc b.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu - HS thực hành.
ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS chia sẻ trước lớp.
- Sau khi HS đọc xong, GV nhận xét, chốt - HS chia sẻ.
câu trả lời. - HS thực hiện.
 ❖ Mở rộng: - GV gọi nhiều HS khác đọc bài và hỏi thêm - HS lắng nghe và thực hiện.
một số câu hỏi khác liên quan đến nội dung 
bài đọc. - HS lắng nghe.
4. Vận dụng:
- Hôm nay các em ôn tập kiến thức gì?
- Chọn tên 1 bài đọc em thích và nói lên nội 
dung?
- YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc 
đã học, 
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, động 
viên HS. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 _
 ________________________________________________
 Thứ tư, ngày 19 tháng 3 năm 2025.
 TOÁN
 Luyện tập (Trang 67)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập, củng cố kiến thức về các đơn vị đo độ dài ( đề-xi-mét; mét).
 - Ôn tập việc tính toán, chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài; so sánh các số 
 đo độ dài.
 - Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán, so sánh các số đo với các số đo 
 độ dài đã học nhằm phát triển năng lực tư duy, năng lực giao tiếp Toán học, sử dụng 
 phương tiện đồ dung Toán học. Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan 
 đến các đơn vị đo độ dài đã học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán 
 học.
 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và 
 tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục 
 HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Laptop, máy chiếu, slide minh họa. 
 - HS: sgk, vở, bảng con, bộ đồ dùng học Toán 2.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tìm - HS tích cực tham gia trò chơi
 nhanh đáp số
 1dm = ....cm 3dm = .....cm 1dm = 10cm 3dm = 30cm 
 2m = ... cm 5dm = ....cm 2dm = 20 cm 5dm = 50 cm 
 30dm = ...m 60m = ...dm 30dm = 3m 60m = 6dm 
 - HS lắng nghe - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp 
các em ghi nhớ và vận dụng việc tính toán, 
chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài; so 
sánh các số đo độ dài. - HS nhắc lại tên bài và ghi vở
- GV ghi tên bài: Luyện tập 
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1 (67). - HS đọc và nêu yêu cầu đề bài: 
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS trả lời:Điền số.
- GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - 1 HS thực hành mẫu.
- YC HS thực hành mẫu. - YC HS làm vào PHT, nêu cách làm.
- YC HS làm bài vào PHT. 5 dm + 8 dm = 13 dm
 65 m – 30 m= 35 m
 26 dm + 45 dm =71 dm
 51 m – 16 m = 35m
 + Cộng các số với nhau, viết kết quả 
 kèm đơn vị đo.
? Muốn thực hiện các phép tính có đơn vị đo 
độ dài ta làm thế nào? - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- GV nhấn mạnh: Khi thực hiện tính toán với 
các số đo độ dài có cùng đơn vị ta lưu ý cộng 
các số với nhau và nhớ viết kèm đơn vị đo 
vào sau kết quả vừa tính được.) - HS đọc yêu cầu đề bài
Bài 2 (67): - Bài yêu cầu tính đoạn đường Rô – bốt 
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. đi đến cầu trượt rồi ra bập bênh.
- GV hỏi: Bài yêu cầu gì? - HS TL: 
 + Khoảng cách từ Rô-bốt đến cầu trượt 
- GV hướng dẫn HS phân tích: là 30 m.
+ Khoảng cách từ Rô-bốt đến cầu trượt là + Khoảng cách từ cầu trượt đến bập 
bao nhiêu ? bênh 15 m
+ Khoảng cách từ cầu trượt đến bập bênh + HS phát biểu.
bao nhiêu ? HS viết phép tính vào bảng con: 30m 
+ Muốn biết bạn Rô-bốt cần đi bao nhiêu + 15 m = 45 m
mét để đi từ vị trí đang đứng đến chỗ bập + Đoạn đường Rô – bốt đi đến cầu 
bênh, em làm thế nào ? Nêu phép tính. trượt rồi ra bập bênh là 45 mét.
+ Vậy, đoạn đường Rô – bốt đi đến cầu trượt - Bài tập 2 giúp em củng cố việc thực 
rồi ra bập bênh bao nhiêu mét ? hiện tính toán với các số đo độ dài.
- GV hỏi: Bài tập 2 giúp em củng cố kiến - HS nêu.
thức nào ?
- Khi thực hiện tính toán với các số đo độ 
dài ta làm thế nào ? - HS đọc yêu cầu đề bài.
Bài 3 (67): - HS trả lời:
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài + Bạn Nam đá quả cầu bay xa 4m.
- GV hướng dẫn HS phân tích: + Bạn Việt đá quả cầu bay xa 5m.
+ Bài toán cho biết gì? + Bạn Rô – bốt đá quả cầu bay xa 7m.
+ Bài toán hỏi gì? a. Bạn nào đá quả cầu bay xa nhất? b. Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam bao 
 nhiêu?
a. Hãy so sánh rồi nêu câu trả lời phần a. - HS so sánh các số đo rồi nêu: Rô bốt 
b. YC HS giải phần b vào vở. đá quả cầu bay xa nhất.
 - HS giải phần b vào vở.
 - Trình bày bài, chia sẻ trước lớp. 
 Bài giải
 Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam số 
- Gọi HS chữa bài. mét là:
 5 – 4 = 1 (m)
 Đáp số: 1m
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Chốt: Củng cố so sánh và giải toán trừ các 
số đo độ dài. - HS đọc yêu cầu đề bài
3. Vận dụng: - Trò chơi có tên là :
Bài 4 (68): Trò chơi: “Cầu thang–Cầu CẦU THANG – CẦU TRƯỢT.
trượt” - 1 HS đọc cách chơi sgk. Cả lớp đọc 
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài thầm.
- Trò chơi có tên là gì ? - HS lắng nghe.
- Mời HS đọc cách chơi sgk.
- GV phổ biến lại cách chơi, luật chơi: 
“Người chơi đầu tiên gieo xúc xắc, nếu trên 
mặt xúc xắc có 4 chấm thì từ ô xuất phát di - HS chơi trò chơi.
chuyển 4 ô, đến ô có 1dm = ?cm -> người - HS lắng nghe.
chơi trả lời đúng thì được dừng lại. Tiếp đó - Trò chơi này giúp em ghi nhớ kiến 
đến lượt người khác chơi. TC kết thúc khi có thức đổi các số đo dộ dài đã học.
người về đích. - HS nêu.
- Gọi một số HS chơi thử -> chơi thật. - HS lắng nghe. 
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
* Trò chơi này giúp em ghi nhớ kiến thức gì 
?
- Hôm nay em luyện tập kiến thức gì?
- Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 _______________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Ôn tập giữa học kì 2 (Tiết 3+ 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và rõ ràng, bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ 
đọc khoảng 65 tiếng/phút. Hiểu nội dung bài đọc; nhận biết được thái độ, tình cảm 
giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói. 
 - Biết nói lời an ủi, động viên, nói và đáp lời mời, lời đề nghị phù hợp với tình 
huống giao tiếp.
 - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những từ ngữ, hình ảnh trong bài.
 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
 3. Phẩm chất:
 - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: nhân ái, trách nhiệm, chăm 
chỉ 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV: Máy tính, máy chiếu; slide minh họa, ...
 2. HS: SGK, VBT.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 TIẾT 3
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi.
“Đếm ngược” - HS tích cực tham gia trò chơi.
+ GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp - HS nêu từ khóa: 
không theo thứ tự nhất định: mẹ, Cánh, lạc, Cánh cam lạc mẹ
cam. 
+ GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian 
trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu - HS lắng nghe.
cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - HS mở vở ghi tên bài.
- GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới
- GV ghi bảng tên bài.
2. Luyện tập, thực hành: - 2, 3 HS đọc to yêu cầu của bài. Cả 
BT3: Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. lớp đọc thầm.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS lắng nghe và thực hiện:
 + Làm việc cá nhân: Từng em đọc 
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo hai thầm bài thơ Cánh cam lạc mẹ để trả 
bước. Khi HS làm việc nhóm, GV quan lời 3 câu hỏi về nội dung bài đọc.
sát, giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. + Làm việc nhóm bốn: Nhóm trưởng 
 mời các bạn trả lời 3 câu hỏi cuối bài 
 thơ.
 - Một số nhóm chữa bài trước lớp
 + Mời một nhóm chữa bài: một em 
- GV tổ chức chữa bài trước lớp: đọc bài thơ, các em khác trong nhóm 
- GV nhận xét, chốt câu trả lời. lần lượt trả lời 3 câu hỏi cuối bài thơ.
- GV động viên, khen ngợi HS + Các nhóm khác góp ý, bổ sung.
 Dự kiến CTL: a. Cánh cam bị lạc mẹ, bị gió xô vào 
 vườn hoang đẩy gai góc.
 b. Bọ dừa, cào cào, xén tóc đã quan 
 tâm và giúp đỡ cánh cam.
 c. Họ nghe thấy tiếng cánh cam khóc, 
 vội dừng công việc đi tìm cánh cam và 
 mời cánh cam về nhà mình.
 - HS lắng nghe và ghi nhớ.
- GV giới thiệu: Bài thơ kể về một chú 
cánh cam bé bỏng bị lạc mẹ trong một khu 
vườn hoang vắng. Chú sợ hãi, khóc khản 
cả tiếng. Tiếng khóc của cánh cam khiến 
cào cào, xén tóc, bọ dừa phải ngừng công - HS dựa vào vốn trải nghiệm, liên hệ 
việc, bảo nhau đi tìm chú cánh cam lạc bản thân và chia sẻ trước lớp.
mẹ. Tất cả đểu mời cánh cam vể nhà mình 
nghỉ tạm vì trời đã tối.
- GV hỏi câu hỏi liên hệ: - HS chú ý.
+ Đã bao giờ con bị lạc bố mẹ chưa?
+ Khi con bị lạc, ai đã giúp đỡ con?
+ Khi đó, con cảm thấy như thế nào? - HS đọc yêu cầu bài.
- GV nhận xét, tuyên dương HS
 - HS làm việc theo nhóm: 
 TIẾT 4 + Nhóm trưởng điều hành từng thành 
BT4. Nói và đáp lời trong các TH. viên trong nhóm thực hiện lần lượt từng 
- Gọi HS đọc YC bài tập tình huống của nhóm mình. 
- GV HDHS làm việc theo nhóm 4: Phân + Các bạn trong nhóm đưa ra các câu 
công tình huống cho từng nhóm; nói khác nhau, cả nhóm nhận xét, góp 
 ý.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu 
ý rèn cách nói đủ ý.
 - HS xung phong phát biểu ý kiến. 
 VD:
 + a) Bạn có mệt lắm không? Mình nói 
 với cô giáo đưa bạn xuống phòng y tế 
 nhé!/ Mình nhờ cô giáo gọi điện cho 
- GV mời HS xung phong phát biểu ý kiến 
 mẹ bạn nhé!/ Bạn nghỉ đi, để mình 
(nói theo các tình huống a, b, c). GV khích 
lệ mỗi em nên có cách nói khác nhau. Khen viết bài cho bạn .
những bạn có cách nói tự nhiên. + b) Cuốn truyện này rất hay, bạn đọc 
 đi, thế nào bạn cũng thích./ Truyện 
 này hay lắm bạn ạ, bạn đọc sẽ mê luôn 
 . + c) Bạn hát rất hay! Bạn hát cho cả 
 lớp nghe một bài nhé!/ Bạn có giọng 
 hát rất hay, hát tặng chúng tớ một bài 
 nhé!...
 - HS chú ý.
 - HS tự sửa sai (nếu có).
 - 2, 3 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên
 - HSTL:
BT5. Tìm trong bài Cánh cam lạc mẹ từ + Tìm từ chỉ hoạt động 
ngữ chỉ hoạt động của mỗi con vật. + Những con vật: ve sầu, cánh cam, bọ 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập dừa, xén tóc, cào cào.
- GV hỏi: + kêu ran
+ BT yêu cầu em làm gì? + dừng nấu cơm, bảo nhau đi tìm, nói.
+ Trong bài nhắc đến những con vật nào? - HS làm việc nhóm theo hướng dẫn 
 của GV.
+ Tìm từ ngữ chỉ hoạt động ve sầu? - HS trình bày
+ Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của bọ dừa?
 - HS nhận xét
- YC HS làm bài vào phiếu BT theo nhóm - HS chú ý lắng nghe
2.
 - HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Mời một số nhóm gắn bài lên bảng và 
trình bày bài làm của nhóm mình.
- Gọi các nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương HS, chốt kết - HS tìm từ và chia sẻ trước lớp.
quả bài làm đúng.
- GV: Bài thơ có những câu thơ: “Đều bảo - HS lắng nghe..
nhau đi tìm”/ “Có điều ai cũng nói” / “Cánh 
cam về nhà tôi” có thể coi đó là hành động, - HS chia sẻ.
lời nói của cả 3 nhân vật: bọ dừa, cào cào, - HS lắng nghe.
xén tóc.
- GV mở rộng: Hãy tìm từ ngữ chỉ hoạt - HS ghi nhớ và thực hiện.
động của các con vật khác mà em biết.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS thực hành.
3.Vận dụng:
- Hôm nay các em ôn tập những kiến thức 
gì?
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, động 
viên HS. - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc 
 đã học, tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung 
 quanh, các từ chỉ hoạt động của các sự vật 
 đó.
 - Khuyến khích HS thực hành nói và đáp 
 lời lời an ủi, động viên, lời mời, đề nghị 
 trong các tình huống giáo tiếp thực tế.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ____________________________________________________
 Thứ năm, ngày 20 tháng 3 năm 2025.
 TOÁN
 Ki-lô-mét
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nhận biết được đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và quan hệ giữa đơn vị đo độ 
 dài ki-lô-mét và mét.
 - Biết thực hiện việc tính toán, chuyển đổi và ước lượng các số đo đã học trong 
 một số trường hợp đơn giản.
 - Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán, so sánh các số đo với các số đo 
 độ dài đã học nhằm phát triển năng lực tư duy, năng lực giao tiếp Toán học, sử dụng 
 phương tiện đồ dung Toán học. Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan 
 đến các đơn vị đo độ dài đã học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán 
 học.
 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và 
 tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục 
 HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Laptop, máy chiếu, slide minh họa. Bộ đồ dùng học Toán 2. 
 - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai - HS tham gia chơi.
nhanh ai đúng”.
-YC HS thực hiện vào bảng con - Thực hiện bảng con
2m + 3m = m 2m + 3m = 5m 
5dm – 3dm = dm 5dm – 3dm = 2dm 
- GV kết nối vào bài: Chúng ta đã được học - HS lắng nghe.
các đơn vị đo dộ dài cm, dm, m. Nhưng 
trong thực tế con người thường xuyên phải 
thực hiện đo những độ dài rất lớn như con 
đường quốc lộ, con đường từ tỉnh này sang tỉnh khác,... Vì vậy mà ta cần phải dùng dơn 
vị đo lớn hơn mét đó là Ki – lô – mét. Bài 
học hôm nay chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu 
về đơn vị này.
- GV ghi tên bài: Ki - lô - mét - HS nhắc lại tên bài và ghi vở
2. Khám phá:
* Ki - lô - mét 
- GV cho HS quan sát tranh: - HS quan sát tranh.
- GV hỏi: Tranh vẽ gì? - HS TL: tranh vẽ một con đường nhìn 
 từ phía xa cùng với một đoàn tàu chạy 
 song song.
- GV giới thiệu: Để đo những khoảng cách - HS lắng nghe.
lớn, trong thực tế, người ta thường sử dụng 
đơn vị đo ki-lô-mét. Trên đường lớn, khoảng 
cách giữa hai cột cây số là biểu tượng cho 
độ dài 1 km. 
- GV tiếp tục cho HS quan sát tranh và so - HS TL: khoảng cách 1 km còn dài 
sánh độ dài giữa 2 cột cây số (1km) với độ hơn cả một đoàn tàu
dài của đoàn tàu.
- GV nhấn mạnh nội dung: - HS lắng nghe, nhắc lại theo dãy.
+ Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài. - HS viết bảng con : km
+ Ki-lô-mét viết tắt là: km - HS nhắc lại theo dãy:
+ 1 km = 1000 m; 1000 m = 1 km + 1km = 1000m; 1000m = 1km
+ Từ một cột cây số đến cột cây số tiếp theo 
dài 1 km.
- GV giới thiệu: Cột cây số (trụ xây ở cạnh 
đường nhằm chỉ dẫn cho người tham gia 
giao thông)
- Để đo những khoảng cách lớn ta dùng đơn - Để đo những khoảng cách lớn ta dùng 
vị đo độ dài nào ? đơn vị đo độ dài: Ki-lô-mét.
- Vậy 1 km bằng bao nhiêu m? - 1 km =1000 m
3. Luyện tập - Thực hành:
Bài 1 (69):
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài
- YC HS làm phần a vào bảng con. - HS làm phần a vào bảng con.
 1 km = 1000m; 1000m = 1km
- GV cho thảo luận nhóm 2 để tìm câu trả - HS thảo luận nhóm 2: tập ước lượng 
lời của phần b. để tìm câu trả lời 
 - Đại diện các nhóm trình bày, chia sẻ.
 + Quãng đường từ nhà Mai đến trường 
 dài khoảng 2km.
* Mở rộng: 
+ Quãng đường từ nhà em đến trường dài - HS tập ước lượng và nêu.
khoảng bao nhiêu ki-lô-mét?
+ Từ trường học đến địa điểm A khoảng... 
km ? - GV chốt cách ước lượng độ dài trong thực - HS lắng nghe.
tế, tuyên dương, khen ngợi HS.
Bài 2 (69):
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài
- Bài yêu cầu làm gì ? - Bài yêu cầu điền số.
- YC HS thực hành mẫu. - 1 HS thực hành mẫu.
- YC HS làm bảng con. - YC HS làm bảng con, nêu cách làm.
 8 km +9km = 17km
- Nhận xét, tuyên dương HS. 32 km – 14 km = 18m
? Muốn thực hiện các phép tính có đơn vị đo + Cộng các số với nhau, viết kết quả 
độ dài ta làm thế nào ? kèm đơn vị đo.
- GV chốt: Khi thực hiện tính toán với các - HS lắng nghe.
số đo độ dài có cùng đơn vị ta lưu ý cộng 
các số với nhau và nhớ viết kèm đơn vị đo 
vào sau kết quả vừa tính được.
Bài 3 (70): 
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài.
 - 4 HS nối tiếp nhau nêu độ dài từng 
 đoạn đường đã cho.
- Bài toán hỏi gì? - Bài toán hỏi:
 a.Trong các tỉnh, tỉnh nào xa Hà Nội 
 nhất, tỉnh nào gần Hà Nội nhất.
 b. Đường bộ từ Hà Nội đến những tỉnh 
 nào dài hơn 100 km.
- HD HS làm việc nhóm 4: Các em so sánh - HS làm việc nhóm 4 làm bài.
độ dài các quãng đường từ Hà Nội đến 1 số 
tỉnh Hà Nam, Thái Bình, Cao Bằng, Lạng 
Sơn. Nếu quãng đường càng dài thì tỉnh đó 
càng xa.
- GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. - Đại diện một số nhóm trình bày bài.
- GV cho HS trình bày bài. + Tỉnh Cao Bằng xa Hà Nội nhất.
 + Tỉnh Hà Nam gần Hà Nội nhất.
 - Quãng đường từ Hà Nội đến tỉnh Thái 
 Bình, Cao Bằng, Lạng Sơn dài hơn 100 
 km.
- GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi HS.
*Mở rộng: Em hãy cho biết quãng đường từ 
tỉnh ta/trường ta đến thủ đô Hà Nội dài 
khoảng bao nhiêu ki-lô-mét ? ( nếu HS 
không trả lời được thì GV giới thiệu). - Em đã vận dụng kiến thức so sánh các 
Chốt: Em đã vận dụng kiến thức nào để làm số đo độ dài để làm bài tập này.
bài tập này ?
Bài 4 (70): - HS chú ý nghe GV kể chuyện
- GV nên kể vắn tắt câu chuyện để dẫn dắt 
vào bài tập tự nhiên và hấp dẫn hoặc có thể cho HS nghe kể chuyện hoặc xem video về 
cầu chuyện “Cóc kiện Trời”. - HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu gì? - HS nêu.
- GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách 
thực hiện: - Cóc đi 2 đoạn đường thì gặp hổ và gấu. 
+ Cóc đi mấy đoạn đường thì gặp hổ và gấu. Đoạn 1 dài 28 km, đoạn 2 dài 36 km.
+ Nêu số liệu từng đoạn đường là bao nhiêu?
+ Để tìm được đoạn đường cóc gặp hổ và 
gấu ta làm như thế nào?
+ Từ chỗ gặp cua cóc phải đi mấy đoạn -1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
đường mới gặp ong mật và cáo? - HS trình bày bài
- GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào Bài giải
vở. a) Cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp hổ và 
- GV cho HS trình bày bài. gấu là:
 28 + 36 = 64 (km)
 b) Tính từ chỗ gặp cua, cóc cần đi số ki-
 lô-mét để gặp ong mật và cáo là:
 36 + 46 = 82 (km)
 Đáp số: a) 64 km; b) 82 km
 - Hôm nay, chúng ta học bài Ki - lô - 
 mét.
 1 km = 1000m
 - HS chú ý.
- GV chữa bài, chốt bài giải đúng, nhận xét, - HS trả lời.
tuyên dương - HS nêu: 1km = 1000m.
3. Vận dụng: - HS lắng nghe.
- Hôm nay, chúng ta học bài gì?
- Em hãy nêu mối quan hệ giữa km và m?
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên 
HS.
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Giới thiệu tiền Việt 
Nam.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ______________________________________________________
 TỰ HỌC
 Hoàn thành các bài tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Luyện đọc bài đã học trong tuần cho hs đọc còn chậm . - Hoàn thành các bài đã học mà các em chưa hoàn thành Tập viết trang 21. 
Tiếng Việt (vở bài tập in trang 38 ; 39) .
 - Bồi dưỡng kiến thức Tiếng Việt cho những em đã hoàn thành.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Sách, vở luyện tập cung, 
 - Phiếu bài tập 
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1. Khởi động: 
- Ổn định tổ chức
- Cho lớp khởi động trò chơi : Mũi cằm tai HS tham gia trò chơi
- GV nhận xét, giới thiệu tiết học
Hoạt động 2. Chia nhóm chưa hoàn thành 
các kiến thức dưới đây:
Nhóm 1: Luyện đọc bài Cánh cam lạc mẹ ; 
Mây đen vầ mây trắng
Nhóm 2: Hoàn thành vở tập viết trang 21; 
Hoàn thành vở bài tập Tiếng Việt Trang -HS tự hoàn thành bài tập của mình 
38 ;39 đầy đủ theo yêu cầu.
 Nhóm 3: Hoàn thành các bài tập sau vào 
phiếu
Hoàn thành các bài tập sau vào phiếu
Hoạt động 3. Giao nhiệm vụ- Hướng dẫn 
tự học:
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, theo dõi 
và hướng dẫn h/s tự học, giải đáp thắc mắc 
của h/s.
Nhóm 1: Luyện đọc bài Cánh cam lạc mẹ ; -HS luyện đọc theo nhóm phân công
Mây đen vầ mây trắng
Nhóm 2: Hoàn thành vở tập viết trang 21; 
Hoàn thành vở bài tập Tiếng Việt Trang -HS mang vở tập viết bài tập ra hoàn 
38 ;39 thành theo yêu cầu
 Nhóm 3: Hoàn thành các bài tập sau vào 
phiếu - HS nhận phiếu và làm bài vào phiếu 
 * Bài dành cho những em đã hoàn thành:
Bài 1: Những từ nào dưới đây chỉ đặc điểm:
Lo lắng, óng ánh, giàn mướp, váng ươn, cậu 
bé, tinh anh, dạo bộ, tiến lại, gập ghềnh Bài 2: Đặt câu với các từ sau: uốn quanh; 
xanh mướt, óng ánh
Bài 3: Hoàn thành câu nêu đặc điểm sau
 a) Con hổ .
 b) Con cò ..
 c) Đôi sừng con trâu ..
Bài 4:Viết đoạn văn kể lại em đã làm để bảo -HS lắng nghe
vệ môi trường
-GV nhận xét
Hoạt động 3. Vận dụng:
- GV nhận xét giờ học.
- Tuyên dương HS học bài và làm bài tốt .
- Dặn những học sinh chưa hoàn thành các 
nội dung trên thì về nhà tiếp tục với người 
thân hướng dẫn tự học để hoàn thành bài học 
trong ngày và tự rèn các kĩ năng cần thiết 
trong từng bài đó.
ĐIỂU CHỈNH –BỔ SUNG:
 ...
 ____________________________________________
 Thứ sáu, ngày 21 tháng 3 năm 2025.
 TOÁN
 Thực hành và trải nghiệm đo độ dài 
 (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hành cách làm thước dây, qua đó củng cố lại kiến thức về đơn vị đo, 
dụng cụ đo.
 - Biết cách sử dụng thước dây chia vạch đến cm, dm, m để đo những kích 
thước, khoảng cách không vượt quá số đo trên thước.
 - Biết tính kích thước, khoảng cách khi phải đo, chắp nối nhiều lần sử đụng 
thước kẻ ngắn.
 - HS biết cách làm thước dây chia theo m và dm; HS biết đưa ra con số ước 
lượng kích thước, khoảng cách và đo lại để kiểm tra.
 - HS phát triển năng lực mô hình hóa Toán học qua ước lượng độ đài, khoảng 
cách theo dm và m. Qua hoạt động thực hành sử dụng thước để đo, HS phát triển 
năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, năng lực giải quyết vấn đề (tình 
huống đơn giản).
 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và 
tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 
 - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Cho HS xem video về các đơn vị đo:cm, -HS xem và chia sẻ
dm, m, km và những sđồ vật , sự vật được 
đo bằng các đơn vị đã học.
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay - HS lắng nghe
giúp các em ghi nhớ biết cách làm thước 
dây chia theo m và dm 
- GV ghi tên bài: Thực hành và trải nghiệm - HS nhắc lại và ghi vở
đo độ dài (T1)
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1 (73): 
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài
- GV tổ chức hoạt động làm thước dây và - HS đọc phần hướng dẫn trong SGK
hướng dẫn cách làm thước dây (như SGK).
- GV hướng dẫn HS thực hành theo nhóm - HS thực hành trong nhóm: Các nhóm 
bốn: Các nhóm thực hành làm thước dây, tiến hành làm theo hướng dẫn để hoàn 
GV quan sát, hướng dẫn HS thực hành. thành làm thước dây.
- GV đánh giá kết quả của các nhóm, nếu số - HS chú ý lắng nghe
nhóm đông thì GV có thể cho các nhóm 
kiểm tra chéo lẫn nhau.
Chú ý: Nếu thời gian không nhiều, GV có 
thể cho HS làm thước 2 m thay vì 3 m như 
trong yêu cầu đề bài. Nếu số lượng HS quá 
đông, GV có thể sắp xếp các nhóm trưởng 
ngồi ở bàn đầu để hướng dẫn cách làm rồi 
sau đó quay về dẫn dắt nhóm. 
Bài 2 (73): 
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài
- GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm - HS làm việc theo nhóm: tập ước lượng 
bốn, phân chia nhiệm vụ cho từng nhóm và thực hành đo độ dài các vật trong lớp 
(thực hiện hai công việc là ước lượng và đo theo yêu cầu chính xác đến dm. Viết kết 
độ dài các vật trong lớp như bảng lớp, chiều quả vào PHT.
rộng cửa lớp, chiều cao bàn học ) theo yêu VD:
cầu chính xác đến dm. 
- GV đánh giá kết quả thực hành các nhóm. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
 Các nhóm khác chú ý, nhận xét
- Tuyên dương những nhóm biết ước lượng - HS lắng nghe
và thực hành đo tương đối chính xác
Bài 3 (73):
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV tổ chức thực hành ngoài trời. GV quan - HS thực hành ngoài trời: 
sát, giúp đỡ HS còn lúng túng. + HS quan sát, ước lượng rồi thực hành 
 đo dưới sự hướng dẫn của GV.
 + HS viết kết quả vào phiếu
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe
3. Vận dụng:
- Hôm nay các em học bài gì?. - HS chia sẻ cảm nhận
- GV yêu cầu HS chuẩn bị cho tiết học tiếp - HS ghi nhớ và thực hiện.
theo: “Tìm hiểu xem quãng đường từ nhà 
em đến trường dài bao nhiêu ki-lô-mét?”
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe.
HS.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ____________________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Ôn tập giữa học kì 2 (Tiết 9 + 10)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và rõ ràng câu chuyện Mây đen và mây trắng. Hiểu nội dung bài 
 đọc và ý nghĩa của câu chuyện.
 -Viết được đoạn văn kể lại một việc em thích làm trong ngày nghỉ.
 - Tìm được các từ chỉ đặc điểm.
 - Biết sử dụng dấu phẩy phù hợp.
 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và 
 sáng tạo.
 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Biết yêu thương, quan tâm 
 đến mọi người), và trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV: 
 - Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa, ...
 - GV thiết kế một để kiểm tra như ở tiết 9 - 10 in sẵn ra giấy để HS tự làm.
 2. HS: SGK, VBT.
 III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 9
 1. Khởi động:
- Cho HS hát bài “Mưa bóng mây”. - HS hát và vận động theo bài hát
- GV hỏi HS: Lời bài hát có nói tới những - HS trả lời.
sự vật nào?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe.
2. Thực hành, luyện tập: BT12. Đọc bài sau rồi trả lời câu hỏi và 
thực hiện yêu cầu. 
- GV chiếu tranh minh họa. - HS quan sát tranh.
- GV phát phiếu, yêu cầu HS tự đọc thầm - HS tự đọc thầm bài Mây đen và mây 
bài đọc và trả lời câu hỏi vào phiếu: trắng. Sau đó làm bài ra phiếu bài tập 
 GV in sẵn.
 - HS báo cáo kết quả từng câu:
a.Trong câu chuyện, những sự vật nào + Câu a (mây đen và mây trắng)
được coi như con người?
- Sau khi HS báo cáo hết câu hỏi a, GV hỏi - Vì mây đen và mây trắng có hoạt 
thêm: Vì sao con chọn đáp án mây đen và động, lời nói giống con người.
mây trắng?
b. Mây trắng rủ mây đen đi đâu? + Câu b (bay lên cao)
c.Vì sao mây đen không nghe theo mây + Câu с (Vì hạn hán, mây đen muốn 
trắng? làm mưa giúp người.)
d. Câu nào cho thấy mây đen đem lại niềm + Câu d (Con người và vạn vật reo hò 
vui cho con người và vạn vật? đón mưa.)
- Sau khi HS báo cáo hết câu hỏi d, GV - HS chia sẻ. VD: Em hiểu về hiện 
hỏi: Em hiểu được điều gì qua câu chuyện tượng mưa trong tự nhiên.
trên?
- GV yêu cầu HS tiếp tục báo cáo kết quả: + Câu e (xốp, nhẹ, xinh xắn)
e. Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm trong câu 
dưới đây: Đám mây xốp, nhẹ trông như 
một chiếc gối bông xinh xắn. + Câu g (Trên bầu trời cao rộng, mây 
g. Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu đen, mây trắng đang rong ruổi theo 
sau?
Trên bầu trời cao rộng, mây đen maay gió.)
trắng đang rong ruổi theo gió. - HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý.
 Tiết 10
BT13. Viết 4 – 5 câu kể một việc em thích 
làm trong ngày nghỉ.
- Phần này thuộc đề kiểm tra của bài Ôn - HS nêu yêu cầu bài tập.
tập nên GV có thể để HS tự làm. Nếu thấy 
cần thiết, GV có thể gợi ý trước khi HS 
làm bài. - HS đọc phần gợi ý trong sách
- GV gọi 2 - 3 HS đọc phần gợi ý trong 
SHS hoặc in sẵn. - HS làm bài rồi chia sẻ trong nhóm. 
- GV yêu cầu HS làm bài độc lập để quen Nhóm góp ý cho nhau.
dần với bài kiểm tra viết cuối học kì. Sau 
khi HS làm bài xong, GV cho HS làm việc 
nhóm, từng em đọc bài của mình để các bạn - Một số HS trình bày trước lớp.Dưới 
nhận xét, góp ý. lớp theo dõi, góp ý cho bạn.
- Gọi một số em trình bày trước lớp. - HS tự sửa sai (nếu có).
 - HS lắng nghe. - GV nhận xét và chữa một số bài cho HS.
- GV chọn một số bài làm của HS có nhiều 
tiến bộ để khen ngợi, động viên.
- GV ghi chép nhận xét kết quả làm bài của 
HS để có biện pháp hỗ trợ phù hợp - HS ghi nhớ và thực hiện.
 3. Vận dụng:
- Tìm đọc 1 bài thơ, văn, bài báo nói về - HS chia sẻ
việc làm tốt , giúp đỡ bạn, ?
- Hôm nay em được ôn lại những kiến - HS chú ý lắng nghe và thực hiện.
thức nào?
- YC HS chú ý rèn luyện chính tả, luyện 
viết các đoạn văn 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 _________________________________________________
 BUỔI CHIỀU:
 Thứ ba, ngày 18 tháng 3 năm 2025.
 TOÁN
 Đề-xi-mét. Mét
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nhận biết được các đơn vị đo độ dài đề-xi-mét, mét và quan hệ giữa các 
 đơn vị đo độ dài đó.
 - Biết thực hiện chuyển đổi và ước lượng các số đo đơn giản theo độ dài của 
 các đơn vị đo đã học.
 - Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán, so sánh các số đo với các số đo 
 độ dài đã học nhằm phát triển năng lực tư duy, năng lực giao tiếp Toán học, sử dụng 
 phương tiện đồ dung Toán học. Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan 
 đến các đơn vị đo độ dài đã học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán 
 học.
 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và 
 tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: 
 - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu 
 với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Laptop, máy chiếu, slide minh họa, 1 chiếc thước dài 1 mét. 
 - HS: sgk, vở, bảng con, bộ đồ dùng học Toán 2.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức trò chơi: Đố bạn: - Học sinh tham gia chơi.
 - 2 đội tham gia chơi - Nội dung chơi: Lớp chia làm 2 đội.Lớp - Học sinh dưới lớp cổ vũ cho 2 đội và 
trưởng đọc (đưa) ra một vài số có ba chữ làm ban giám khảo.
số để 2 đội so sánh. - HS lắng nghe.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương 
học sinh tích cực. - HS nêu: Em đã được học đơn vị đo độ 
- Các em đã được học đơn vị đo độ dài dài xăng - ti - mét.
nào?
- GV kết nối vào bài: Hôm nay chúng ta sẽ 
được học đơn vị đo độ dài lớn hơn xăng - - HS nhắc lại tên bài và viết vở.
ti - mét qua bài: Đề - xi -mét. Mét
- GV ghi tên bài: Đề - xi -mét. Mét
 2. Khám phá: - HS quan sát 
* Đề-xi-mét:
- GV cho HS quan sát hình ảnh thước và 
bút chì
 - HS trả lời.
 + Thước kẻ dài 10 cm.
- GV hỏi: + Bút chì đo được dài 10 cm.
+ Thước kẻ dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
+ Bút chì đo được dài bao nhiêu xăng-ti-
mét ? - HS nhắc lại: Đề-xi-mét là một đơn vị 
=>GV nêu: “Bút chì dài 10 xăng-ti-mét hay đo độ dài.
bút chì dài 1 đề-xi-mét” - HS viết bảng con: dm
=> GV nhấn mạnh: - 1 dm = 10cm
+ Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài. - 10 cm = 1dm
+ Đề-xi-mét viết tắt là: dm - HS đọc cá nhân, theo dãy.
+ 1 dm bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ? - Để đo độ dài lớn hơn xăng-ti-mét ta 
+ 10 cm bằng bao nhiêu đề -ti-mét ? còn có đơn vị: đề-xi-mét.
- GV ghi bảng: - HS quan sát tranh và trả lời:
 1dm = 10cm; 10cm = 1dm
- Để đo độ dài lớn hơn xăng-ti-mét ta còn 
có đơn vị nào ?
- Cho HS quan sát tranh : 
 + Bạn Mai đang ướm gang tay của 
 mình lên chiếc bút chì dài 1dm.
 + Gang tay của bạn Mai dài khoảng 
 1dm.
+ Bạn Mai đang ướm gang tay của mình - HS thực hành hành ướm thử tay của 
lên chiếc bút chì dài bao nhiêu ? mình lên chiếc thước hoặc bút chì có 
 kẻ vạch cm.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2024.docx