Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà

doc 36 trang Huyền Anh 16/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà

Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà
 TUẦN 28
BUỔI SÁNG:
 Thứ hai, ngày 24 tháng 3 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Sinh hoạt dưới cờ: Tuyên truyền tiết kiệm điện. Sinh hoạt theo chủ 
 đề:Chia sẻ khó khăn với người khuyết tật
 .I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - HS tham dự lễ chào cờ nghiêm túc.
 - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
 - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động,...
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Khẩu trang , bánh xã phòng
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Phần 1. Nghi lễ chào cờ - Cô Nguyễn Hiền Thương (phụ trách)
 - HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, 
nghe kế hoạch tuần 28. (Ban giám hiệu, TPT Đội)
 - Tuyên truyền tiết kiệm điện.(Cô Hoa)
 Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC 
 SINH
 I. Khởi động: 
 - GV cho hs khởi động trò chơi Mũi cằm tai -HS tham gia trò chơi
 - GV nhận xét
 II. Sinh hoạt chủ đề: Chia sẻ khó khăn với 
 người khuyết tật
 Hoạt động 1. Những khó khăn người 
 khuyết tật gặp phải
 -HS chia sẻ : 
 - Cho HS thảo luận nhóm 2 -HS thảo luận nhóm 2
 - Gọi các chia sẻ -Chia sẻ trước lớp
 - GV cho hs chia sẻ hiểu biết trước trước lớp
 - GV nhận xét, bổ sung
 Hoạt động 2. Kể những việc em đã làm để 
 giúp đỡ người khuyết tật
 - HS thảo luận nhóm 4
 - Gọi đại diện các nhóm chia sẻ
 - GV nhận xét, bổ sung
 Hoạt động 3: Đóng vai xứ lí tình huống
 TH1: Lớp em có một bạn khuyết tật nhưng 
 giờ ra chơi học sinh lớp khác thường đến trêu đùa bạn.
 TH2: Trên đường đi học, em thấy một bạn 
 khuyết tật về chân đang cố gắng đi vào lớp. 
 - Tổ 1,3 tình huống 1, tổ 2 tình huống 2
 - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4
 - Gọi một số nhóm đóng vai
 - GV nhận xét - HS thảo luận tình huống 
 III: Tổng kết – Đánh giá - HS đóng vai theo nhóm
 - Giáo viên tổng kết hoạt động - HS lắng nghe
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ___________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Những cách chào độc đáo (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 1.Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng các tên phiên âm nước ngoài; đọc rõ ràng một văn bản thông tin 
 ngắn. 
 - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được cách chào của người dân một số nước 
 trên thế giới.
 2.Năng lực chung:
 - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được cách tổ chức 
 thông tin trong văn bản.
 3. Phẩm chất:
 - Có ý thức lịch sự trong chào hỏi nói riêng và trong giao tiếp nói chung; có 
 tinh thần hợp tác thảo luận nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Vở BTTV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV hỏi:
+ Hằng ngày, em thường chào và đáp lời - 2-3 HS chia sẻ.
chào của mọi người như thế nào?
+ Em có biết đáp lời chào bằng các ngôn 
ngữ khác với Tiếng Việt không?
+ Ngoài việc nói lời chào, em còn chào bằng các hành động nào?
- Cho HS quan sát thêm tranh và GV dẫn - HS lắng nghe.
dắt, giới thiệu bài.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng - Cả lớp đọc thầm.
đúng chỗ. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- HDHS chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến rất đặc biệt.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến từng bước.
+ Đoạn 3: Còn lại. - 2-3 HS luyện đọc.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: 
Ma-ri-ô, Niu Di-lân, Dim-ba-bu-ê - 2-3 HS luyện đọc câu dài.
- Luyện đọc câu dài: Trên thế giới/ có 
những cách chào phổ biến/ như bắt 
tay,/vẫy tay/và cúi chào . - HS thực hiện theo nhóm ba.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS 
luyện đọc đoạn theo nhóm ba.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS lần lượt đọc.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong 
sgk/tr.78. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C1: Trên thế giới có những cách chào 
hoàn thiện bài 1,2 vào VBTTV/tr.42. phổ biến: Bắt tay, vẫy tay và cúi chào.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C2: Người dân một số nước có những 
cách trả lời đầy đủ câu. cách chào đặc biệt: Người Ma-ô-ri ở 
 Niu Di-lân chào chà mũi vào trán; 
 người Ấn Độ chào chắp hai tay, cúi 
 đầu; Nhiều người ở Mỹ chào đấm nhẹ 
 vào nắm tay của nhau .
 C3: C: Nói lời chào.
 C4: Cách chào khác: Khoanh tay chào, 
 cười chào hỏi, vỗ vai 
 - HS lắng nghe.
 - HS lắng nghe, đọc thầm.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - 2-3 HS đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý đọc các - HS lắng nghe.
tên phiên âm nước ngoài.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS chia sẻ đáp án.
đọc. 
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.78. - YC HS trả lời câu hỏi - HS lắng nghe.
+ Trong bài câu nào là câu hỏi?
+ Dấu hiệu nào cho em biết đó là câu hỏi? - 1-2 HS đọc.
- Hoàn thiện bài 3 vào VBTTV/tr.42. - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện thực 
- Tuyên dương, nhận xét. hành theo yêu cầu.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.78. - 4-5 nhóm lên bảng.
- HDHS thực hành hỏi – đáp vè những 
cách chào đực nói đến trong bài. - HS lắng nghe.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi các nhóm lên thực hiện. - HS thực hiện.
- Hoàn thiện bài 4 vào VBTTV/tr.42.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ.
3. Vận dụng: - HS lắng nghe.
- Em hãy đóng vai và thực hiện 1 cách 
chào mà em yêu thích?
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ________________________________________
 Thứ Tư, ngày 26 tháng 3 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Thư viện biết đi (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng, rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Trả lời được các câu hỏi của bài.
 2.Năng lực chung:
 - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ sự vật, hoạt 
 động; kĩ năng đặt câu.
 3. Phẩm chất:
 - Biết yêu quý sách, ham đọc sách.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Vở BTTV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho HS khởi động theo bài hát: Thư - HS khởi động theo bài hát.
viện trường em. - GV cho HS quan sát tranh. - HS quan sát
- GV hỏi:
+ Tranh vẽ gì? - 2-3 HS chia sẻ.
+ Em đã bao giờ đến thư viện chưa?
+ Em thường đến thư viện để làm gì?
+ Trong thư viện thường có những gì?
+ Các thư viện mà em biết có thể di chuyển 
được hay không?
+ Theo em, làm thế nào thư viện có thể di 
chuyển được?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe.
2. Khám phá :
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: đọc chậm, rõ ràng. - Cả lớp đọc thầm.
- GV hướng dẫn HS chia đoạn: (2 đoạn) - 2 HS đọc nối tiếp đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến thư viện biết đi.
+ Đoạn 2: Còn lại.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 3-4 HS đọc nối tiếp.
Thư viện Lô-gô-xơ, thủ thư .
- Luyện đọc câu dài: Nó nằm trên một con - 2-3 HS luyện đọc câu dài.
tàu biển khổng lồ,/có thể chở được 500 
hành khách/ và đã từng đi qua 45 nước/ 
trên thế giới.//
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm đôi.
luyện đọc đoạn theo nhóm đôi.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
sgk/tr.81. C1: Mọi người đến thư viện để đọc 
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời sách hoặc mượn sách về nhà.
hoàn thiện bài trong VBTTV/tr.43 C2: 1-2, 2-1, 2-2
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C3: Vì chúng có khả năng di chuyển 
cách trả lời đầy đủ câu. để mang sách cho người đọc.
 C4: Giúp mọi người không cần phải 
 đi xa mà vẫn đọc được sác
- Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc đọc - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước 
chậm, rõ ràng . lớp.
- Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản 
đọc.
Bài 1: - 2-3 HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.81. - HS nêu nối tiếp.
+ Từ ngữ chỉ sự vật: + Từ ngữ chỉ sự vật: thư viện, thủ 
+ Từ ngữ chỉ hoạt động: thư, tàu biển, xe buýt, lạc đà. + Từ ngữ chỉ hoạt động: đọc, nằm im, 
 băng qua.
- Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn 
thiện bài 4 trong VBTTV/tr.44. - HS lắng nghe.
- Tuyên dương, nhận xét.
Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.81. - HS thực hiện.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đóng 
vai cảnh mượn sách.
- GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS lắng nghe.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
3. Vận dụng: - HS chia sẻ.
- Em hãy kể cho cả lớp cùng nghe về một 
câu chuyện hay bài thơ mà em đã được đọc 
tại Thư viện của trường mình? - HS trả lời.
- Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe.
- GV nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 __________________________________________________
 Thứ năm, ngày 27 tháng 3 năm 2025
 TOÁN
 Luyện tập (Trang 75)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kĩ năng chuyển đổi, cộng và trừ các số đo với đơn vị đo (cùng loại); 
 áp dụng tính độ dài đường gấp khúc trong bài toán thực tế.
 2. Năng lực chung:
 - Hiểu và vận dụng giải toán đối với các mô hình toán học liên quan đến độ dài.
 - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
 3. Phẩm chất:
 - Biết đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ bạn bè
 - Tự tin, trung thực trong học tập
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập.
 - HS: SGK; Bộ đồ dùng học Toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV kết hợp với ban học tập tổ chức trò - Học sinh tham gia chơi. chơi: Đố bạn
+ Nội dung chơi: đưa ra một số phép - Học sinh tương tác cùng bạn
chuyển đổi về đơn vị đo độ dài để HS nêu 
kết quả:
 1 m = . . . dm
 1 m = . . . cm (...) - HS lắng nghe.
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương 
học sinh tích cực. - HS lắng nghe.
- GV kết nối vào bài.
2. Luyện tập:
Bài 1: Số? - 1 HS đọc.
- Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe, làm bài vào phiếu và 
- GV hướng dẫn HS làm bài. nối tiếp nêu kết quả.
 a. 3dm = 30cm 6dm = 60cm
 6m = 60dm 3m = 300cm 
 b. 200cm = 2m 500cm = 5m
 20dm = 2m 50dm = 5m
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2: Số? - 1 HS đọc.
- Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe, quan sát tranh rồi tìm 
- GV hướng dẫn HS đếm khoảng trống để số thích hợp.
biết chiều dài của mỗi đoạn. - HS thảo luận nhóm 2 ,quan sát tranh 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2. và tìm số.
 - Đại diện các nhóm nêu kết quả, lớp 
- GV gọi đại diện các nhóm chia sẻ câu trả nhận xét :
lời. + Chiều dài đoạn AB là 9m.
 + Độ dài cây cầu là 21m.
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, kết luận. - 1 HS đọc.
Bài 3:Số?
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV hướng dẫn HS dựa trên cách đánh - HS thảo luận nhóm 4 và nêu kết quả:
dấu vạch đo, số đo trên thước rồi tìm số. + Vạch A chỉ số đo 10dm.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. + Vạch B chỉ số đo 11dm.
 + Vạch C chỉ số đo 12dm.
 - HS lắng nghe.
 - 1 HS đọc.
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - 1-2 HS trả lời.
Bài 4: - HS làm vào vở và trình bày bảng lớp.
- Gọi HS đọc YC bài. Bài giải - Bài yêu cầu làm gì? Trạm dừng nghỉ còn cách điểm tham 
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán và quan số ki – lô – mét là: 
làm bài vào vở. 50 – 25 = 25 (km)
+ GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. Đáp số: 25 km
 - HS lắng nghe.
 - HS chia sẻ: 
 + Ngắn hơn
- GV nhận xét, kết luận. + Dài hơn
3. Vận dụng:
- GV yêu cầu HS làm bài toán: Viết dài 
hơn hoặc ngắn hơn vào chỗ chấm?
 + Quãng đường Hà Nội – Đà Nẵng 
.........................quãng đường Đà Nẵng – Thành - HS lắng nghe
phố Hồ Chí Minh. - HS trả lời.
 + Quãng đường Hà Nội – Huế - HS lắng nghe.
............................quãng đường Nha Trang – 
Thành phố Hồ Chí Minh.
- GV nhận xét bài.
- Hôm nay các em học bài gì?.
- GV nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ______________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Nghe - viết : Thư viện biết đi 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
 - Làm đúng các bài tập chính tả.
 2.Năng lực chung:
 - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
 3. Phẩm chất:
 - HS có ý thức chăm chỉ học tập.
 - Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm; Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ 
 và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Vở ô li; bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: - GV cho HS hát và vận động theo bài hát: - Học sinh hát và vận động theo lời 
“Em yêu trường em” bài hát.
- Nhận xét bài làm của học sinh, khen - HS lắng nghe.
những em tuần trước viết bài tốt.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.
- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe.
- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc.
- GV hỏi: 
+ Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? - 2-3 HS chia sẻ.
+ Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai?
- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con.
bảng con.
- GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li.
- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp.
- Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS lắng nghe.
* Hoạt động 2: Bài tập chính tả.
- Gọi HS đọc YC bài 5,6,7. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.44 - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo 
 kiểm tra.
- GV chữa bài, nhận xét. - HS lắng nghe.
3. Vận dụng:
- Viết một số tên các bạn hoặc người quen - HS thực hiện.
ở nơi em ở có phụ âm ch/tr.
- Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
- GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 _____________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Luyện tập: Mở rộng vốn từ về giao tiếp, kết nối. 
 Dấu chấm, dâu phẩy 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 1.Năng lực đặc thù:
 - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu chấm than, dấu phẩy.
 - Đặt được câu có sử dụng dấu phẩy.
 2. Năng lực chung:
 - Phát triển vốn từ.
 - Rèn kĩ năng đặt câu.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Vở BTTV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đố bạn - Lớp trưởng điều hành học sinh tham 
biết: gia chơi. 
+ Nội dung chơi: tổ chức cho học sinh nêu Ví dụ:
các từ chỉ đặc điểm của phòng thư viện ở + HS 1: Rộng, đẹp 
trường em + HS 2: Sạch sẽ, 
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, - HS lắng nghe.
tuyên dương học sinh
- GV kết nối bài mới - Ghi đầu bài lên - HS lắng nghe.
bảng.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Chọn dấu chấm, dấu 
chấm than hoặc dấu phẩy cho mỗi câu 
sau: - 1-2 HS đọc.
Bài 1: - 1-2 HS trả lời.
- GV gọi HS đọc YC bài. - HS thảo luận nhóm đôi để chọn dấu 
- Bài yêu cầu làm gì? thích hợp.
- YC HS thảo luận theo nhóm đôi để chọn - 3-4 HS nêu.
dấu thích hợp cho mỗi ô vuông. + Đèn sáng quá!
- Gọi HS đọc bài làm. + Ôi, thư viện rộng thật!
 + Các bạn nhỏ rủ nhau đến thư viện.
 - HS thực hiện làm bài cá nhân.
 - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.
- YC HS làm bài 8 vào VBT/ tr.45. - HS lắng nghe.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV chữa bài, nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS đọc.
Bài 2: - 1-2 HS trả lời.
- Gọi HS đọc YC. - HS chia sẻ câu trả lời.
- Bài YC làm gì?
- Gọi HS đặt dấu phẩy vào đúng vị trí trong - HS làm bài.
câu. Đọc bài làm cho cả lớp nghe. - HS lắng nghe.
- YC làm bài 9 vào VBT tr.45.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
* Hoạt động 2: Đặt câu có sử dụng dấu 
phẩy. - HS đọc yêu cầu bài.
Bài 3: - HS đặt câu (Bạn An, bạn Lan rất 
- Gọi HS đọc YC bài 3. thích đến thư viện).
- GV hướng dẫn HS đặt câu có sử dụng dấu - HS lắng nghe. phẩy.
- Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ.
3. Vận dụng: - HS lắng nghe.
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ____________________________________
 TỰ HỌC
 Hoàn thành các bài tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Luyện đọc bài đã học trong tuần cho hs đọc còn chậm .
 - Hoàn thành các bài đã học mà các em chưa hoàn thành Tập viết trang 23. 
 Tiếng Việt (vở bài tập in trang 38 ; 39) .
 - Bồi dưỡng kiến thức Tiếng Việt cho những em đã hoàn thành.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
 tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Sách, vở luyện tập cung, 
 - Phiếu bài tập 
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 Hoạt động 1. Khởi động: 
 - Ổn định tổ chức
 - Cho lớp khởi động trò chơi : Mũi cằm tai HS tham gia trò chơi
 - GV nhận xét, giới thiệu tiết học
 Hoạt động 2. Chia nhóm chưa hoàn thành 
 các kiến thức dưới đây:
 Nhóm 1: Luyện đọc bài Những lời chào độc 
 đáo ; Thư viện biết đi
 Nhóm 2: Hoàn thành vở tập viết trang 23; 
 Hoàn thành vở bài tập Tiếng Việt Trang -HS tự hoàn thành bài tập của mình 
 42 ;43 đầy đủ theo yêu cầu.
 Nhóm 3: Hoàn thành các bài tập sau vào 
 phiếu
 Hoàn thành các bài tập sau vào phiếu Hoạt động 3. Giao nhiệm vụ- Hướng dẫn 
tự học:
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, theo dõi 
và hướng dẫn h/s tự học, giải đáp thắc mắc 
của h/s.
Nhóm 1: Luyện đọc bài Những lời chào độc -HS luyện đọc theo nhóm phân công
đáo ; Thư viện biết đi
Nhóm 2: Hoàn thành vở tập viết trang 23; 
 -HS mang vở tập viết bài tập ra hoàn 
Hoàn thành vở bài tập Tiếng Việt Trang 
 thành theo yêu cầu
42 ;43
 Nhóm 3: Hoàn thành các bài tập sau vào 
 - HS nhận phiếu và làm bài vào phiếu 
phiếu
 * Bài dành cho những em đã hoàn thành:
Bài 1: Những từ nào dưới đây chỉ hoạt động:
Lo lắng, óng ánh, giàn mướp, váng ươn, cậu 
bé, tinh anh, dạo bộ, tiến lại, gập ghềnh
Bài 2: Đặt câu với các từ sau: đàn bò, xanh 
ngắt, mênh mông
Bài 3: Hoàn thành câu nêu hoạt động sau
 a) Con hổ .
 b) Con cò ..
 c) Đôi sừng con trâu ..
 -HS lắng nghe
Bài 4:Viết đoạn văn kể lại em thích làm 
trong ngày nghỉ.
-GV nhận xét
Hoạt động 3. Vận dụng:
- GV nhận xét giờ học.
- Tuyên dương HS học bài và làm bài tốt .
- Dặn những học sinh chưa hoàn thành các 
nội dung trên thì về nhà tiếp tục với người 
thân hướng dẫn tự học để hoàn thành bài học 
trong ngày và tự rèn các kĩ năng cần thiết 
trong từng bài đó.
 ĐIỂU CHỈNH –BỔ SUNG:
 Thứ Sáu, ngày 28 tháng 3 năm 2025
 TOÁN
 Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS thực hiện được phép cộng (không nhớ) số có ba chữ số với số có ba, hai 
 hoặc một chữ số (trong phạm vi 1000):
 + Đặt tính theo cột dọc.
 + Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm.
 - Vận dụng được vào giải toán có lời văn, kết hợp phép tính với so sánh số.
 2. Năng lực chung:
 - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.
 - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, rèn tính cẩn thận.
 3. Phẩm chất:
 - Tự tin, trung thực
 - Biết trân trọng bài làm của mình
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bộ thẻ; máy tính, ti vi để chiếu bài 3.
 - HS: SGK, Bộ đồ dùng học Toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV kết hợp với Ban HT tổ chức . Ai - Học sinh tham gia chơi.
nhanh, ai đúng:
+ TBHT điều hành trò chơi: 
+ Nội dung chơi cho HS thi đua điền vào - Học sinh dưới lớp cổ vũ cho 2 đội 
chỗ chấm: Số? và làm ban giám khảo.
a) 220, 221, . . ., . . ., 224, . . ., . . ., . . ., 228, 
229
b) 551, 552, . . ., . . ., . . ., . . ., . . ., 558, 
559, . . .
c) 991, . . ., . . ., . . ., 995, . . ., . . ., . . ., . . ., 
1000.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương - HS lắng nghe.
học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng - Học sinh mở sách giáo khoa, trình 
 bày bài vào vở.
2. Khám phá: 
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.79 và - 2 HS đọc lại lời thoại của Mai và 
dẫn dắt bài toán. Việt.
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán: - HS trả lời:
+ Tập sách của Mai có bao nhiêu trang? + 264 trang + Tập sách của Việt có bao nhiêu trang? + 312 trang
+ Muốn biết cả hai tập sách có bao nhiêu + Phép tính cộng 264 + 312= ?
trang thì bạn Rô – bốt làm phép tính gì?
- GV hướng dẫn chi tiết kĩ thuật tính trên - HS theo dõi và nhắc lại cách đặt 
bảng, từ đó dẫn đến quy tắc tính (như trong tính và tính.
SGK). GV vừa trình bày quy tắc tính vừa 
kết hợp thực hiện phép tính trên bảng. 264 * 4 cộng 2 bằng 6, viết 6. 
 + 
 312 * 6 cộng 1 bằng 7, viết 7.
 576 * 2 cộng 3 bằng 5, viết 5.
- YC thêm 2 – 3 HS nhắc lại cách đặt tính - 2 – 3 HS nhắc lại cách đặt tính và 
và tính. tính.
- Nhận xét, tuyên dương, kết luận: - HS lắng nghe.
264 + 312 = 576
3. Thực hành: 
Bài 1: Tính
- Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- Lưu ý cho HS viết kết quả cho thẳng - HS lắng nghe.
hàng. - HS làm bài vào vở.
- YC HS làm bài vào vở ô li. - 4 HS nêu cách tính và kết quả. Lớp 
 nhận xét.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 247 703 526 815
 + 351 + 204 + 32 + 60
 598 907 558 875
 - HS lắng nghe.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Đặt tính rồi tính - 1 HS đọc yều bài.
- Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe.
- Lưu ý cho HS việc đặt tính cho thẳng - HS làm bài vào vở.
hàng. - 4 HS làm bảng lớp. Lớp nhận xét.
- YC HS làm bài vào vở ô li. 460 375 800 923
 + 231 + 622 + 37 + 6
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 691 997 837 929
 - HS lắng nghe.
 - HS lắng nghe.
- Nhận xét, tuyên dương. Bài 3:
- GV giới thiệu câu chuyện dẫn dắt đến yêu - 1 – 2 HS đọc lại đề bài.
cầu của bài. - HS trao đổi tìm kết quả.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS trình bày.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 tìm kết Kết quả:
quả. a. Thuyền của mèo vớt được tất cả 
 478 viên ngọc trai.
 b. Thuyền của hà mã vớt được tất cả 
 457 viên ngọc trai.
 - Thuyền của mèo.
 - HS lắng nghe.
 - HS trả lời.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- GV đặt thêm câu hỏi: Thuyền nào vớt 
được nhiều ngọc trai hơn?
4.Vận dụng: - HS thực hiện bài tập vào bảng con.
- Bài toán: Nối hai số có tổng bằng 1000.
 200 300 500
 500 800 700 - HS chia sẻ.
- GV nhận xét HS thực hiện bài. - HS lắng nghe.
- Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe.
- Nhận xét giờ học.
- GV nhắc HS ghi nhớ cách đặt tính và 
cách tính (không nhớ) số có ba chữ số với 
số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm 
vi 1000).
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 __________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Luyện viết đoạn: Viết đoạn văn tả một đồ dùng học tập 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về đồ dùng học tập.
 2. Năng lực chung:
 - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu về đò dùng học.
 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: Chăm chỉ (chăm học tập) và trách nhiệm 
 (Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Giáo viên cho HS hát và vận động theo - HS hát và vận động theo bài hát.
bài hát: “Em yêu trường em”.
- Bài hát nhắc đến các đồ dùng học tập - HS nêu: bàn, ghế,bút,vở,sách,mực, 
nào? phấn,bảng,...
 - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt,giới thiệu bài mới. - HS lắng nghe.
- GV ghi bài lên bảng.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Nói về một đồ dùng học 
tập của em.
Bài 1: - 1-2 HS đọc.
- GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời.
- Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS trả lời:
- YC HS quan sát một số đồ dùng, hỏi:
+ Em muốn giới thiệu đồ dùng học tập 
nào?
+ Đồ vật có hình dạng màu sắc như thế 
nào? - HS thực hiện nói theo cặp.
+ Công dụng của đồ vật đó là gì?
+ Làm thế nào để bảo quản đồ vật đó? - 2-3 cặp thực hiện.
- GV hướng dẫn HS nói về đồ dùng học - HS lắng nghe.
tập.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc.
- GV gọi HS lên thực hiện. - 1-2 HS trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, hình dung cách viết.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV cho HS quan sát sơ đồ hướng dẫn HS - HS chia sẻ bài.
phát triển các ý trong sơ đồ thành câu văn. - HS lắng nghe.
- YC HS thực hành viết vào bài 10 VBT 
tr.45. - HS chia sẻ.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS trả lời.
3. Vận dụng: - HS lắng nghe.
- Em hãy kể các đồ dùng học tập em yêu 
thích và em cần làm gì để giữ gìn chúng 
thận cẩn thận?
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ____________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc mở rộng
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tự tìm đọc cuốn sách viết về chuyện lạ đó đây.
 - Biết chia sẻ với các bạn về sách, báo mà em đọc được. 
 + Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo mình mang tới lớp. Biết 
 đọc thầm và hiểu nội dung bài viết. Ghi được vào sổ tay/phiếu đọc sách. Rút ra 
 được những bài học từ sách báo để vận dụng vào đời sống.
 + Nhận diện được đặc điểm thể loại văn bản. Yêu thích những từ ngữ hay, hình 
 ảnh đẹp, giàu ý nghĩa, cảm xúc.
 2. Năng lực chung:
 - Góp phần phát triển năng lực: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất. Phát triển phẩm chất: 
 - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua mỗi cuốn sách.
 -Thêm yêu sách và có thêm cảm hứng để đọc sách.
 - Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: 
 - Máy tính, máy chiếu. Một số câu chuyện về chuyện lạ đó đây.
 - Phiếu đọc sách.
 PHIẾU ĐỌC SÁCH
 Ngày tháng năm .
 1.Tên sách, báo 
 2.Thông tin quan .....................................................
 trọng .....................................................
 3.Suy nghĩ sau khi 
 đọc 
 2. Học sinh: 
 - SGK, một số sách báo nói về chuyện lạ đó đây.
 III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
 - GVcho HS khởi động theo bài hát : - HS khởi động theo bài hát.
“Phép lạ hằng ngày”. - GV nhận xét, khen ngợi HS.
- GV kết nối dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
- GV viết bảng tên bài. - HS mở vở, ghi tên bài.
2. Luyện tập - Thực hành:
Bài 1. Tìm đọc cuốn sách viết về chuyện 
lạ đó đây.
- Tổ chức cho HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS trưng bày các bài mà cá - HS kiểm tra chéo.
nhân sưu tầm được.
- GV có thể chuẩn bị một số bài thơ phù - HS chú ý.
hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp) và cho 
HS đọc ngay tại lớp.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm bốn. - HS làm việc cá nhân và hoạt động 
 nhóm: 
 + Cá nhân chọn đọc bài đọc mình đã 
 chuẩn bị.
 + Các thành viên trong nhóm lắng 
 nghe, góp ý cho bạn.
 + Viết vào nháp những điều em đã 
 tìm hiểu được về bài đọc đó.
 + Trao đổi với bạn về bài đọc mình 
 chọn đọc. 
- GV gọi 3 – 4 HS giới thiệu bài đọc trước - 3 – 4 HS đọc, giới thiệu bài đọc 
 lớp. trước lớp và chia sẻ suy nghĩ của 
 mình về bài đó.
 - Cả lớp chú ý, góp ý cho bạn.
- GV nhận xét, góp ý, tuyên dương HS. - HS lắng nghe.
HĐ 2. Viết vào phiếu đọc sách 
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS nêu yêu cầu.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài - HS lắng nghe.
tập. - HS ghi chép vào phiếu đọc sách 
- GV gợi ý HS có thể ghi chép theo các nội theo các nội dung. 
dung: 
+ Tên sách, báo
+ Thông tin quan trọng
+ Suy nghĩ sau khi đọc - HS thực hành theo nhóm: Từng HS 
- GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm trình bày các ghi chép của mình trong 
bốn. nhóm.
 - Một số HS đại diện trình bày trước 
- Tổ chức cho HS trình bày trước lớp lớp những ghi chép của mình. 
những ghi chép của mình. - HS lắng nghe. 
- GV nhận xét, đánh giá chung và khen - HS chú ý.
ngợi những HS có cách ghi chép dễ hiểu, 
thú vị. Nói rõ ưu điểm để HS cùng học hỏi. 
Nếu HS mang sách có bài giới thiệu đến lớp thì GV khuyến khích HS trao đổi sách 
để mở rộng nội dung đọc. 
4. Vận dụng: - HS nhắc lại
- Hôm nay các em học nội dung gì? - HS ghi nhớ và thực hiện.
- Hãy đọc cho người thân nghe về các bài 
viết về chuyện lạ đó đây. - HS lắng nghe
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ________________________________________________
 TỰ HỌC
 Hoàn thành các bài tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 + Thông qua hoạt động luyện tập thực hành, vận dụng giải bài toán thực tế. 
 - Hoàn thành vở bài toán in đã học mà các em chưa hoàn thành trong các 
 buổi sáng.
 - Giúp đỡ và hướng dẫn thêm cho h/s chưa hoàn thành bài học. 
 - Bồi dưỡng kiến thức Toán cho những em đã hoàn thành.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
 tập.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phiếu học tập
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 Hoạt động 1. Khởi động: 
 - Ổn định tổ chức
 - GV cho hs khởi động trò chơi Tay đâu tay - HS tham gia trò chơi
 đâu -HS lắng nghe
 - Giới thiệu, nội dung rèn luyện trong tiết 
 học này: Các em hãy kiểm tra lại từng môn 
 học, rồi xem môn nào mình đã hoàn thành, 
 còn có bài tập nào mình chưa hoàn thành (cô 
 đã phát thẻ) để chúng ta tự học và hoàn thành 
 các nội dung đó.
 Hoạt động 2. Chia nhóm chưa hoàn thành - HS tự hoàn thành bài tập của mình các kiến thức dưới đây: đầy đủ.
Nhóm 1: Hoàn thành bài tập Toán – Bài 
58(trang 66)
Nhóm 2: Hoàn thành các bài tập Toán vào 
phiếu
Hoạt động 3. Giao nhiệm vụ- Hướng dẫn 
tự học:
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, theo dõi 
và hướng dẫn h/s tự học, giải đáp thắc mắc 
của h/s.
Nhóm 1: Hoàn thành bài tập Toán – Bài 58 
(trang 66)
Nhóm 2: Hoàn thành các bài tập Toán vào 
phiếu
 * Bài dành cho những em đã hoàn thành: - HS nhận phiếu và làm bài vào phiếu 
 Bài 1: Điền số 
 a) 2dm = .cm 5km = m
 b) 6dm = cm 8km = m
 c) 80cm = dm 40m = . dm
 Bài 2: Tính
 13dm + 4dm + 3dm = .
 21 dm + 2dm +4m = .. 
 Bài 3: Ước lượng đồ dài của các đồ vật 
 sau: bảng con, Tivi, hành lang lớp học.
Bài 4: Đoạn dây thứ nhất dài 29dm, đoạn 
dây thứ hai dài 2m. Hỏi cả hai đoạn dây dài 
mấy đề – xi – mét?
- GV kiểm tra bài làm của các nhóm
- Nhận xét , bổ sung
Hoạt động 3. Vận dụng:
- GV nhận xét giờ học.
- Tuyên dương HS học bài và làm bài tốt .
- Dặn những học sinh chưa hoàn thành các 
nội dung trên thì về nhà tiếp tục với người -HS lắng nghe
thân hướng dẫn tự học để hoàn thành bài học 
trong ngày và tự rèn các kĩ năng cần thiết 
trong từng bài đó.
 ĐIỂU CHỈNH –BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2024.doc