Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa
TUẦN 28 Thứ hai, ngày 24 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ. Tuyên truyền tiết kiệm điện. Sinh hoạt theo chủ đề: Chia sẻ khó khăn với người khuyết tật .I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS tham dự lễ chào cờ nghiêm túc. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Khẩu trang , bánh xã phòng III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Phần 1. Nghi lễ chào cờ - Cô Nguyễn Hiền Thương (phụ trách) - HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần 28. (Ban giám hiệu, TPT Đội) - Tuyên truyền tiết kiệm điện.(Cô Hoa) Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS khởi động bài hát: - HS khởi đông và hát theo bài hát. “ Vui đến trường”. - GV nhận xét 2. Sinh hoạt chủ đề: Chia sẻ khó khăn với người khuyết tật Hoạt động 1. Những khó khăn người khuyết tật gặp phải - Cho HS thảo luận nhóm 2 - HS chia sẻ : - Gọi các chia sẻ - HS thảo luận nhóm 2 - GV cho hs chia sẻ hiểu biết trước trước - Chia sẻ trước lớp lớp - GV nhận xét, bổ sung Hoạt động 2. Kể những việc em đã làm để giúp đỡ người khuyết tật - HS thảo luận nhóm 4 - Gọi đại diện các nhóm chia sẻ - HS lắng nghe để thực hiện. - GV nhận xét, bổ sung Hoạt động 3: Đóng vai xứ lí tình huống TH1: Lớp em có một bạn khuyết tật nhưng - HS thảo luận tình huống giờ ra chơi học sinh lớp khác thường đến - HS đóng vai theo nhóm trêu đùa bạn. TH2: Trên đường đi học, em thấy một bạn - HS lắng nghe. khuyết tật về chân đang cố gắng đi vào lớp. - Tổ 1,3 tình huống 1, tổ 2 tình huống 2 - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 - Gọi một số nhóm đóng vai - HS chia sẻ. - GV nhận xét 3. Tổng kết – Đánh giá. - GV tổng kết hoạt động - HS lắng nghe, ghi nhớ để thực hiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: _________________________________ TOÁN Thực hành và trải nghiệm đo độ dài (tiết 2) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đo độ dài của đồ vật bằng cách gộp độ dài nhiều lần của thước kẻ. 2. Năng lực chung: - HS Phát triển năng lực ước lượng độ dài, khoảng cách theo dm và m. - HS có khả năng cảm nhận và so sánh được quãng đường dài, ngắn hơn (theo đơn vị đo km). - Qua hoạt động thực hành sử dụng thước để đo, HS phát triển năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, năng lực giải quyết vấn đề (tình huống đơn giản). 3. Phẩm chất: - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGK, dải dây bằng giấy (hoặc vải hoặc nhựa) dài hơn 3 m , thước kẻ 2 dm , thước dây 1 m. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS hát bài: “Trên đường tới trường”. Cả lớp hát, vận động theo nhịp - GV dẫn dắt vào bài. - Ghi tên bài. - HS đọc tên bài. 2. Luyện tập Bài 1: a. Số? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc. H: Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hiểu nội - HS lắng nghe. dung trong mỗi bóng nói rồi tìm số thích - HS thực hành, nhiều em nêu kết quả hợp với ô có dấu “?”. và cách làm. - GV nhận xét, kết luận. + Cửa sổ rộng 10dm. b. + Bàn dài 8dm. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Tủ sách rộng hơn 12dm. H: Bài yêu cầu làm gì? - Lưu ý cho HS việc ước lượng đo kích - 1 HS đọc. thước một số vật bằng thước dây. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - HS thực hành ước lượng và đo, ghi - Gọi HS đọc yêu cầu bài. kết quả vào phiếu thực hành. H: Bài yêu cầu làm gì? - HS báo cáo kết quả. - GV hướng dẫn HS chia nhóm, ghi câu trả lời vào phiếu thực hành gồm tên và độ - 1 HS đọc. dài quãng đường từ nhà đến trường (đã - 1-2 HS trả lời. chuẩn bị ở nhà). Mỗi nhóm tìm ra 2 HS - HS chú ý nghe, làm việc nhóm và báo xa và gần trường nhất và đánh đấu trong cáo kết quả. phiểu. - GV chia nhóm yêu cầu các nhóm thực hành. - GV nhận xét, đánh giá. - HS nêu. 3. Vận dụng: H: Hôm nay em học bài gì? - Trải nghiệm tính quãng đường từ trường về nhà bao nhiêu bước chân - HS trả lời. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: _________________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Những cách chào độc đáo (tiết 1+2) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tên phiên âm nước ngoài. Nhận biết được cách chào hỏi của người dân một số nước trên thế giới. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được cách tổ chức thông tin trong văn bản. 3. Phẩm chất: - Có ý thức lịch sự trong chào hỏi nói riêng và trong giao tiếp nói chung; có tinh thần hợp tác thảo luận nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGK, văn bản đọc, vở bài tập TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS khởi động bài hát: “ Lời chào của em”. -HS hát và vận động. H: Hằng ngày, em thường chào và đáp lời - HS lắng nghe và trả lời. chào của mọi người như thế nào? - 2-3 HS chia sẻ. H: Em có biết đáp lời chào bằng các ngôn ngữ khác với Tiếng Việt không? - HS trả lời H: Ngoài việc nói lời chào, em còn chào bằng các hành động nào? - Cho HS quan sát thêm tranh và GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS quan sát và lắng nghe. - Ghi tên bài. 2. Khám phá: - Đọc tên bài. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. * GV đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến rất đặc biệt. H: Văn bản này được chia làm mấy đoạn + Đoạn 2: Tiếp cho đến từng bước. + Đoạn 3: Còn lại. *Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Ma-ri-ô, Niu Di-lân, Dim-ba-bu-ê *Luyện đọc câu dài: Trên thế giới/ có những cách chào phổ biến/ như bắt tay,/vẫy - HS đọc nối tiếp đoạn. tay/và cúi chào . * Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - 2-3 HS luyện đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.78. - 2-3 HS đọc. - GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1,2 vào vở - HS thực hiện theo nhóm ba. BTTV/tr.42. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Trên thế giới có những cách chào Câu1: Theo bài đọc, trên thế giới có những phổ biến: Bắt tay, vẫy tay và cúi chào. cách chào phổ biến nào? C2: Người dân một số nước có những Câu 2: Người dân một số nước có những cách chào đặc biệt: Người Ma-ô-ri ở cách chào đặc biệt nào? Niu Di-lân chào chà mũi vào trán; A B người Ấn Độ chào chắp hai tay, cúi Người Ma-ô- ri ở Chắp hai tay, cúi đầu; Nhiều người ở Mỹ chào đấm nhẹ Niu Di - lân chào. vào nắm tay của nhau . Người Ấn Độ chạm nhẹ mũi và trán. Nhiều người ở Mỹ vỗ tay. Người Dim - ba - đấm nhẹ vào nắm bu- ê tay của nhau. Câu 3: Các chào nào dưới đây không được nói đến trong bài? A. Bắt tay B. Chạm mũi và trán C3: C: Nói lời chào. C. Nói lời chào Câu 4: Ngoài những cách chào trong bài trong bài đọc, em còn biết cách cách chào C4: Cách chào khác: Khoanh tay chào, nào khác? cười chào hỏi, vỗ vai - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý đọc các - HS lắng nghe, đọc thầm. tên phiên âm nước ngoài. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Trong bài đọc, câu nào là câu hỏi? - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.78. - YC HS trả lời câu hỏi - 2-3 HS chia sẻ đáp án. H: Trong bài câu nào là câu hỏi? - H: Dấu hiệu nào cho em biết đó là câu hỏi? - Hoàn thiện bài 3 vào VBTTV/tr.42. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2:C ùng bạn hỏi – đáp. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.78. - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện thực - HDHS thực hành hỏi – đáp vè những cách hành theo yêu cầu. chào đực nói đến trong bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 4-5 nhóm lên bảng. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - HS chia sẻ. - Hoàn thiện bài 4 vào VBTTV/tr.42. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: H: Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời. H: Hằng ngày em đọc những quyển sách -HS trả lời. nào ở thư viện? - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . __________________________________ * BUỔI CHIỀU: Thứ ba, ngày 25 tháng 3 năm 2025 TOÁN Luyện tập (trang 75) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng chuyển đổi, cộng và trừ các số đo với đơn vị đo (cùng loại); áp dụng tính độ dài đường gấp khúc trong bài toán thực tế. 2. Năng lực chung: - Hiểu và vận dụng giải toán đối với các mô hình toán học liên quan đến độ dài. 3. Phẩm chất: - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. bảng con, bộ đồ dùng, vở Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS khởi động: - HS đọc nối tiếp - Nối tiếp đọc các số từ 1 đến 100. - GV lắng nghe - Dẫn dắt vào bài. - Ghi tên bài. - HS đọc tên bài. 2. Luyện tập: Bài 1: Số? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc. H: Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS lắng nghe, làm bài vào phiếu và nối tiếp nêu kết quả. a. 3dm = 30 cm 6dm = 60cm - GV nhận xét, kết luận. 6m = 60 dm 3m = 300cm b. 200cm = 2m 500cm = 5m 20dm = 2m 50dm = 5m Bài 2: Số? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc. H: Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVhướng dẫn HS đếm khoảng trống để - HS lắng nghe, quan sát tranh rồi tìm số biết chiều dài của mỗi đoạn. thích hợp. - HS nêu kết quả, lớp nhận xét : + Chiều dài đoạn AB là 9 m. - GV nhận xét, kết luận. + Độ dài cây cầu là 21m. Bài 3: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - GVhướng dẫn HS dựa trên cách đánh - HS nêu kết quả: dấu vạch đo, số đo trên thước rồi tìm số. + Vạch A chỉ số đo 10dm. - GV nhận xét, khen ngợi HS. + Vạch B chỉ số đo 11dm. Bài 4: + Vạch C chỉ số đo 12dm. - Gọi HS đọc YC bài. H: Bài yêu cầu làm gì? - 1 HS đọc. - GVHDHS phân tích bài toán và làm bài - 1-2 HS trả lời. vào vở. - HS làm vào vở và trình bày bảng lớp. + GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. Bài giải - GV nhận xét, kết luận. Trạm dừng nghỉ còn cách điểm tham quan số ki – lô – mét là: 3. Vận dụng: 50 – 25 = 25 (km) H: Hôm nay em luyện nội dung gì? Đáp số: 25 km - GV nhắc lại ND tiết học. - Nhận xét giờ học. - HS trả lời. - HS đọc các đơn vị đo độ dài và chuẩn bị tiết sau. - HS lắng nghe và thực hiện. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: ... . . _________________________________ TIẾNG VIỆT Viết chữ hoa A (kiểu 2) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa A (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Anh em bốn biển cùng chung một nhà. 2. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A (kiểu 2). - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: - HS quan sát chữ mẫu và trả lời. H: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa A (kiểu 2). + Chữ hoa A (kiểu 2) gồm mấy nét? - GV chiếu video hướng dẫn quy trình viết - 2-3 HS chia sẻ. chữ hoa A (kiểu 2). - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - Yêu cầu HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu - HS quan sát, lắng nghe. ý cho HS: Anh em bốn biển cùng chung một + Viết chữ hoa A (kiểu 2) đầu câu. nhà. + Cách nối từ A (kiểu 2) sang n. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa - HS thực hiện. A (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ. H: Hôm nay em viết chữ hoa gì? - Em nhớ luyện thêm để viết đẹp hơn nhé. - HS thực hiện. - Viết bài ở nhà. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: _______________________________ TIẾNG VIỆT Nói và nghe: Nghe kể chuyện lớp học viết thư. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các chi tiết trong câu chuyện Lớp học viết thư qua tranh minh họa. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất: - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGK, giấy nháp, VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS quan sát tranh và trả lời. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - GV ghi tên bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - HS mở SGK, đọc tên bài. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: H: Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. H: Trong tranh có những ai? H: Mọi người đang làm gì? * GV giới thiệu về câu chuyện: Câu chuyện kể về một lớp học viết thư của thầy giáo sẻ. - HS lắng nghe. Hãy lắng nghe câu chuyện để biết các bạn đã được học những gì về cách viết thư, gửi thư và gửi thư cho ai. - GV kể 2 lần kết hợp hỏi các câu hỏi dưới tranh để HS ghi nhớ câu chuyện. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu - HS lắng nghe. chuyện theo tranh. - GV cho HS quan sát lại tranh - HS thảo luận theo nhóm 4 kể lại từng đoạn - HS quan sát. của câu chuyện. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách trước lớp. diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi HS. - 1-2 HS kể * Hoạt động 3: Vận dụng: - Hướng dẫn HS cho người thân xem tranh minh họa câu chuyện Lớp học viết thư và - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ kể cho người thân nghe về thầy giáo sẻ với bạn theo cặp. trong câu chuyện. - Yêu cầu HS hoàn thiện bài tập 5 trong - HS lắng nghe, nhận xét. VBTTV, tr.43. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. 3. Vận dụng: H: Hôm nay em học bài gì? + Nhớ kể lại câu chuyện cho mọi người - HS trả lời. nghe. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: __________________________________ Thứ tư, ngày 26 tháng 3 năm 2025 TIẾNG VIỆT Đọc: Thư viện biết đi. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. - Trả lời được các câu hỏi của bài. 2.Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ sự vật, hoạt động; kĩ năng đặt câu. - Biết yêu quý sách, ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nội dung văn bản đọc, tranh SGK, máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS khởi động theo bài hát: + HS khởi động và hát bài hát.. “Thư viện trường em”. - GV cho HS quan sát tranh. - GV hỏi: + HS quan sát tranh. + Tranh vẽ gì? + 2-3 HS chia sẻ. + Em đã bao giờ đến thư viện chưa? + HS: Dạ rồi. + Em thường đến thư viện để làm gì? + HS: Em đến Thư viện để đọc sách, + Trong thư viện thường có những gì? mượn sách về đọc. + HS: trong Thư viện có SGK, sách + Các thư viện mà em biết có thể di chuyển chuy ện, sách tham khảo,... được hay không? + Không ạ. + Theo em, làm thế nào thư viện có thể di chuyển được? - HS trả lời. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe. - Ghi tên bài. Đọc: Thư viện biết đi. - HS nối tiếp đọc tên bài. 2. Khám phá : * Hoạt động 1: Đọc văn bản. * GV giới thiệu: Bài đọc nói về các Thư viện trên thế giới - những thư viện có khả năng di chuyển để mang sách đến cho người đọc. - HS lắng nghe. Khi đọc các em lưu ý đến tên gọi các thư viện, các vùng đất và những điều đặc biệt của từng thư viện. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: đọc chậm, rõ ràng, nhấn mạnh các từ khoá như: thư viện biết đi, thư viện nổi, thư viện di động, thủ thư. * GV yêu cầu HS phát hiện ra từ khó trong khi nghe cô đọc mẫu và các em đọc thầm. - HS: Thư viện Lô-gô-xơ, thủ thư . * Luyện đọc từ khó: - GV lắng nghe, ghi từ khó lên bảng. Mời - 3- 4 HS đọc nối tiếp.( CN - T - CL) HS đọc các từ khó vừa nêu. * Luyện đọc câu dài: - HS: Nó nằm trên một con tàu biển * GV yêu cầu HS phát hiện ra câu dài trong khổng lồ,có thể chở được 500 hành bài đọc. khách và đã từng đi qua 45 nước trên thế giới. - GV hướng dẫn, gợi ý HS tách câu dài - HS tách c âu: thành những cum từ để ngắt nghỉ đúng. Nó nằm trên một con tàu biển khổng lồ,/có thể chở được 500 hành khách/ và đã từng đi qua 45 nước/ trên thế giới.// - 3 - 4 HS luyện đọc câu dài. - 1 HS đọc. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại bài. - GV hướng dẫn HS chia đoạn: - HS: 2 đoạn + Văn bản này được chia làm mấy đọan? + Đoạn 1: Từ đầu đến thư viện biết đi. + Đoạn 2: Còn lại. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV mời HS đọc theo đoạn.(2 lượt) - HS: Di động, Thủ thư, Sa mạc. - GV yêu cầu các em nêu từ khó hiểu. - GV giải thích nghĩa một số từ trong văn - HS lắng nghe. bản. * Luyện đọc đoạn: - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo - 2 lượt ( 3 nhóm 1 lượt) nhóm đôi. - 1 lượt các nhân. * Thi đọc giữa các nhóm, cá nhân. - HS nhận xét các nhóm đọc, cá nhân. - Một HS đọc cả bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV theo dõi, nhận xét. Tuyên dương khen - HS lắng nghe. ngợi. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - Trước khi trả lời câu hỏi- GV mời 1 em đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - Cả lớp đọc thầm. SGK/tr.81. Câu 1: Mội người đến thư viện để làm gì? - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: Câu 2: Những thư viện sau được đặt ở C1: Mọi người đến thư viện để đọc đâu? sách hoặc mượn sách về nhà. A B TV Lô- gô -xơ của Đức đặt trên những chiếc xe buýt cũ. Nhiều TV ở Phần Lan đặt trên lưng lạc đà C2: 1-3, 2-1, 3-2 Một TV ở châu Phi đặt trên một con tàu biển Câu 3: Vì sao các thư viện kể trên được gọi là “ thư viện biết đi”? C3: Vì chúng có khả năng di chuyển để Câu 4: Theo em, “ thư viện biết đi” có tác mang sách cho người đọc. dụng gì? - GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi C4: Giúp mọi người không cần phải đi đồng thời hoàn thiện bài trong VBTTV/tr.43 xa mà vẫn đọc được sách. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS hoàn thiện câu hỏi trong VBT. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc đọc chậm, rõ ràng . -Một HS đọc toàn bài. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.81. + Từ ngữ chỉ sự vật: - 2-3 HS đọc. + Từ ngữ chỉ hoạt động: - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn + Từ ngữ chỉ sự vật: thư viện, thủ thư, thiện bài 4 trong VBTTV/tr.44. tàu biển, xe buýt, lạc đà. - Tuyên dương, nhận xét. + Từ ngữ chỉ hoạt động: đọc, nằm im, Bài 2: băng qua. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.81. - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi, đóng - HS đọc. vai cảnh mượn sách. - HS thực hiện. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS chia sẻ. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: H: Hôm nay em học bài gì? H: Em hãy kể cho cả lớp cùng nghe về một câu chuyện hay bài thơ mà em đã được đọc - HS trả lời. tại Thư viện của trường mình? - Về nhà nhớ kể cho người thân nghe về câu - HS kể. chuyện, bài thơ mà em đọc được tại thư viện. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ________________________________ Thứ năm, ngày 27 tháng 3 năm 2025 TIẾNG VIỆT Nghe – viết : Thư viện biết đi. Phân biệt: d/gi; ch/tr; dấu hỏi/dấu ngã. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Nội dung bài viết, bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS nối tiếp kể tên các truyện mà em đã - HS nối tiếp kể. đọc ở thư viện trường. - GV nhận xét - Dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe - Đọc tên bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: H: Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? H: Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? - HS trả lời. - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV yêu cầu HS đọc lại các tư thế ngồi - HS luyện viết bảng con. viết, cách cầm bút. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đồng thanh đọc. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS nghe viết vào vở ô li. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chép theo cặp. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 5,6,7. Bài 2: Tìm 2 từ ngữ chứa tiếng bắt đầu d hoặc gi. a. Chứa tiếng bắt đầu bằng d. - 1-2 HS đọc. b. Chứa tiếng bắt đầu bằng gi. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. a. Chứa tiếng bắt đầu bằng d: Dìu dắt, dắt dìu, du dương, dạy bảo, dặn dò,.. b. Chứa tiếng bắt đầu bằng gi: Giảng - GV chữa bài, nhận xét. giải, giảng dạy, giúp đỡ, giữ gìn,.. Bài 3: Chọn a hoặc b. - HS chia sẻ. a, Chọn ch hoặc tr thay cho chỗ chấm. Phòng học là ...iếc áo Bọc ...úng mình ở....ong Phòng học là chiếc áo Cửa sổ là ....iếc túi Bọc chúng mình ở trong ....e ....ắn ngọn gió đông. Cửa sổ là chiếc túi (Theo Nguyễn Lãm Thắng) Che chắn ngọn gió đông. (Theo Nguyễn Lãm Thắng) b, Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm. a. Sách giúp chúng em mơ rộng hiêu biết. a. Sách giúp chúng em mở rộng hiểu b. Cô phụ trách hướng dân các bạn bè đê biết. sách vào đúng chô trên giá. b. Cô phụ trách hướng dẫn các bạn bè - GV khen ngợi HS làm đúng và lưu ý các để sách vào đúng chỗ trên giá. HS sai. - Đại diên HS đọc to đáp án đúng. Một 3. Vận dụng: số HS nhận xét, góp ý. H: Hôm nay em học nội dung gì? - Em luyện viết thường xuyên để chữ đẹp hơn và chú ý cách điều dấu câu cho đúng để áp dụng những bài sau. - HS trả lời. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe để thực hiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . _____________________________ TỰ HỌC Hoàn thành các bài tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lục đặc thù: - HS hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành bài tập Tiếng Việt, Toán cho một số HS. - HS làm một số bài tập Tiếng Việt cho những HS đã hoàn thành bài tập . 2. Năng lực chung : - Hình thành và phát triển năng lực: đặt câu nêu đặc điểm với các từ cho trước. 3. Phẩm chất: - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các vở BT môn học. Vở Luyện tập chung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - Cho cả lớp chơi trò chơi truyền điện: Tìm - Lớp trưởng điều khiển từ chỉ sự vật. 1. Luyện tập *. Phân nhóm tự học Nhóm 1: Luyện đọc bài: Những cách chào - 1 em nêu yêu cầu bài độc đáo; Đọc: Thư viện biết đi. - HS làm bài Nhóm 2: Hoàn thành vở Tập viết trang 20; - HS chia sẻ Hoàn thành vở bài tập Tiếng Việt Trang 36 ;37. Nhóm 3: Hoàn thành các bài tập sau vào phiếu, vở ôli. Hoàn thành các bài tập sau vào phiếu. Bài 1: Điền dấu d hoặc gi vào chỗ chấm. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT. - ...u lịch, ....ỗ dành, ....úp đỡ, ....ao tiếp, ...ạy bảo, .......òng kẻ. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân -1 em nêu yêu cầu bài -GV yêu cầu HS làm bài nối tiếp - HS làm bài -HS nhận xét - HS chia sẻ -GV nhận xét, đánh giá. - Du lịch, dỗ dành, giúp đỡ, giao tiếp, -Đọc lại các từ trên bảng. dạy bảo, dòng kẻ. Bài 2: Trong các câu sau, câu nào là câu -HS lắng nghe. nêu đặc điểm? - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. - HS đọc. - Cho HS làm bài vào vở. - 1 em nêu yêu cầu bài A. Ngọc ghé vào một cửa hàng mua một chiếc cặp tóc. - HS làm bài B. Ngọc thật xinh xắn và đáng yêu. - HS chia sẻ C. Hôm đó là một ngày vui của Ngọc. A. Ngọc ghé vào một cửa hàng mua một chiếc cặp tóc. Bài 3: Từ ngữ nào không cùng nhóm với B. Ngọc thật xinh xắn và đáng yêu. các từ ngữ còn lại: C. Hôm đó là một ngày vui của Ngọc. A. Gà mái , B. Chó con, C. Đáng yêu, B. D, Mèo mun. - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. - - HS trả lời. - Cho HS thực hiện vào vở - chia sẻ trước -1 em nêu yêu cầu bài. lớp. - GV theo dõi, chấm- chữa bài. - HS làm bài 3. Vận dụng: - HS: Đáp án C. Đáng yêu. H: Hôm nay em luyện nội dung gì? - GV hệ thống nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. - GV cho cả lớp tập đặt câu có các từ chỉ - HS lắng nghe. đặc điểm. - - HS thực hiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . ________________________________ * BUỔI CHIỀU: TOÁN Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được phép cộng (không nhớ) số có ba chữ số với số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1000): + Đặt tính theo cột dọc. + Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. - Vận dụng được vào giải toán có lời văn, kết hợp phép tính với so sánh số. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. 3. Phẩm chất: - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ thẻ số, giấy nháp, bảng con, bộ đồ dùng, vở Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động: - HS thực hiện theo yêu cầu GV. - Từng cặp hỏi - đáp về thành phần các số. VD: Số 987 gồm mấy trăm mấy chục mấy đơn vị? - HS hỏi đáp nhóm đôi. - Số 394 gồm: ....trăm.....chục.....đơn vị - Số 399 gồm: ....trăm.....chục.....đơn vị - Số5874 gồm: ....trăm.....chục.....đơn vị - Số602 gồm: ....trăm.....chục.....đơn vị - Số260 gồm: ....trăm.....chục.....đơn vị - Số 555 gồm: ....trăm.....chục.....đơn vị. - GV theo dõi nhận xét. - Dẫn dắt vào bài - ghi tên bài. 2. Khám phá: - HS theo dõi - đọc tên bài. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.79 và dẫn dắt bài toán. - 2 HS đọc lại lời thoại của Mai và Việt. - GVhướng dẫn HS phân tích bài toán: - HS trả lời: H Tập sách của Mai có bao nhiêu trang? + 264 trang H: Tập sách của Việt có bao nhiêu trang? H: Muốn biết cả hai tập sách có bao nhiêu + 312 trang trang thì bạn Rô – bốt làm phép tính gì? - GV hướng dẫn chi tiết kĩ thuật tính trên + Phép tính cộng 264 + 312= ? bảng, từ đó dẫn đến quy tắc tính (như trong SGK). GV vừa trình bày quy tắc - HS theo dõi và nhắc lại cách đặt tính tính vừa kết hợp thực hiện phép tính trên bảng. 264 * 4 cộng 2 bằng 6, viết 6. + - Yêu cầu thêm 2 – 3 HS nhắc lại cách đặt 312 * 6 cộng 1 bằng 7, viết 7. tính và tính. - Nhận xét, tuyên dương, kết luận: 576 * 2 cộng 3 bằng 5, viết 5. 264 + 312 = 576 3. Hoạt động: và tính. Bài 1: Tính - 2 – 3 HS nhắc lại cách đặt tính và tính. - Gọi HS đọc YC bài. H: Bài yêu cầu làm gì? - 1 HS đọc. - Lưu ý cho HS viết kết quả cho thẳng - 1-2 HS trả lời. hàng. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li. - HS làm bài vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 4 HS nêu cách tính và kết quả. Lớp - Nhận xét, tuyên dương. nhận xét. 247 703 526 815 + + 351 + 204 + 32 60 598 907 558 875 Bài 2: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS đọc YC bài. H: Bài yêu cầu làm gì? - Lưu ý cho HS việc đặt tính cho thẳng - 1 HS đọc. hàng. - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li. - HS lắng nghe. - HS làm bài vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 4 HS làm bảng lớp. Lớp nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương. 460 375 800 923 + Bài 3: + 231 + 622 + 37 6 - GV giới thiệu câu chuyện dẫn dắt đến 691 997 837 yêu cầu của bài. 929 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 tìm kết quả. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 1 – 2 HS đọc lại đề bài. - GV đặt thêm câu hỏi: Thuyền nào vớt - HS trao đổi tìm kết quả. được nhiều ngọc trai hơn? - HS trình bày. Kết quả: 4. Vận dụng: a. Thuyền của mèo vớt được tất cả 478 H: Hôm nay em học bài gì? viên ngọc trai. - Nhận xét giờ học. b. Thuyền của hà mã vớt được tất cả 457 - GV nhắc HS ghi nhớ cách đặt tính và viên ngọc trai. cách tính (không nhớ) số có ba chữ số với - Thuyền của mèo. số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm - HS nêu. vi 1000). - HS trả lời. - HS lắng nghe và thực hiện. ĐIỂU CHỈNH –BỔ SUNG: ______________________________ TIẾNG VIỆT Luyện tập: Mở rộng vốn từ về giao tiếp, kết nối. Dấu chấm, dấu phẩy I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu chấm than, dấu phẩy. - Đặt được câu có sử dụng dấu phẩy. 2. Năng lực chung: - Phát triển vốn từ. - Rèn kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất: - Góp phần bồi dưỡng phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Nội dung bài tập, giấy nháp, vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi : “Truyền điện”. - GV nêu luật chơi , thời gian chơi - HS lắng nghe. - Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm ( Ví dụ : Khẳng khiu, ốm yếu , ngoan ngoãn, bầu bĩnh, ) - Quản trò điều hành cả lớp. - GV nhận xét - Dẫn dắt vào bài- ghi tên bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Chọn dấu chấm, dấu - HS lắng nghe - Đọc tên bài. chấm than hoặc dấu phẩy cho mỗi câu sau: Bài 1: Chọn dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu phẩy cho mỗi ô vuông. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. H:Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi để - 1-2 HS trả lời. chọn dấu thích hợp cho mỗi ô vuông. - 3-4 HS nêu. - Gọi HS đọc bài làm. + Đèn sáng quá! - YC HS làm bài 8 vào VBT/ tr.45. + Ôi, thư viện rộng thật! - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. + Các bạn nhỏ rủ nhau đến thư viện. - GV chữa bài, nhận xét. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Gọi HS đọc YC. H: Bài YC làm gì? - Gọi HS đặt dấu phẩy vào đúng vị trí trong câu. Đọc bài làm cho cả lớp nghe. - 1-2 HS đọc. - YC làm bài 9 vào VBT tr.45. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ câu trả lời. * Hoạt động 2: Đặt câu có sử dụng dấu phẩy. - HS làm bài. Bài 3:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2024.doc

