Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà
TUẦN 29 BUỔI SÁNG Thứ hai, ngày 31 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Tổ chức ngày hội Thiếu nhi vui khỏe – Tiến bước lên đoàn. Sinh hoạt theo chủ đề: Cảnh đẹp quanh em.. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS tham dự lễ chào cờ nghiêm túc. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Khẩu trang , bánh xã phòng III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Phần 1. Nghi lễ chào cờ - Cô Nguyễn Hiền Thương (phụ trách) - HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần 29. (Ban giám hiệu, TPT Đội) - Tổ chức ngày hội Thiếu nhi vui khỏe – Tiến bước lên đoàn.(Cô Thương) Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Khởi động: - GV cho hs khởi động trò chơi Mũi cằm tai -HS tham gia trò chơi - GV nhận xét II. Sinh hoạt chủ đề: Cảnh đẹp quanh em.. Hoạt động 1. Những cảnh đẹp ở địa phương em -HS chia sẻ : - Cho HS thảo luận nhóm 2 -HS thảo luận nhóm 2 - Gọi các chia sẻ -Chia sẻ trước lớp - GV cho hs chia sẻ hiểu biết trước trước lớp - GV nhận xét, bổ sung Hoạt động 2. Chia sẻ những việc em nên làm để giữ gìn cảnh đẹp quanh em - HS thảo luận nhóm 4 - Gọi đại diện các nhóm chia sẻ - GV nhận xét, bổ sung Hoạt động 3: Đóng vai xứ lí tình huống TH1: Em và gia đình đến đi ngắm cảnh đẹp ở một địa điểm thì thấy bạn nhỏ vứt rác không đúng nơi quy định. TH2: Em đi biển thì thấy bạn nhỏ đang nhặt các con sao biển ở trên bờ cát vứt xuống biển. - Tổ 1,3 tình huống 1, tổ 2 tình huống 2 - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 - Gọi một số nhóm đóng vai - HS thảo luận tình huống - GV nhận xét - HS đóng vai theo nhóm III: Tổng kết – Đánh giá - HS lắng nghe - Giáo viên tổng kết hoạt động ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ___________________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Cảm ơn anh hà mã (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng câu chuyện Cảm ơn anh hà mã; tốc độ đọc khoảng 60 - 65 tiếng/ phút; biết phân biệt giọng của người kể chuyện với giọng của các nhân vật dê con, cún, cồ hươu, anh hà mã. - Nhận biết các nhân vật và sự việc trong câu chuyện, hiểu được ý nghĩa của câu chuyện (Cần phải nói năng lễ phép, lịch sự với mọi người). - HS biết hỏi hoặc yêu cầu một cách lịch sự, được ai đó giúp phải nói lời cảm ơn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ :tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học :hiểu được cách tổ chức thông tin trong VB, hiểu được các từ và câu chỉ hoạt động. 3. Phẩm chất: - Có ý thức lịch sự trong chào hỏi nói riêng và trong giao tiếp nói chung; có tinh thần hợp tác thảo luận nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa, ..; - HS: Sách giáo khoa, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: + Em nói lời đáp như thế nào nếu được bạn - 2-3 HS chia sẻ. tặng quà và nói: “Chúc mừng sinh nhật bạn!” + Nếu em chót làm vỡ lọ hoa của mẹ (trong tình huống 2) thì em sẽ nói với mẹ như thế nào? - GV nhận xét chung và dẫn dắt, giới thiệu - HS mở vở, ghi tên bài học. bài. 2. Khám phá: HĐ1. Đọc văn bản: a.GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS chú ý lắng nghe b HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - Bài đọc chia làm mấy đoạn? - Bài đọc gồm 3 đoạn - HS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) + Đoạn 1: từ đầu đến lắc đầu, bỏ đi; + Đoạn 2: tiếp theo đến phải nói “cảm ơn”. + Đoạn 3: phần còn lại. - 3 HS đọc. - Tìm từ ngữ khó đọc? - HS nêu như hươu, rừng, làng, lối, - GV viết bảng từ khó, gọi HS đọc. rủ, ngoan, ỉịch sự, xin lỗi, lạc,... - GV hướng dẫn luyện đọc câu dài. - HS luyện đọc câu dài: Dê rủ cún/ vào rừng chơi,/ khi quay về/ thì bị lạc đường....). - HS đọc nối tiếp từng khổ (lần 2) - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). - Giải nghĩa từ? - HS nêu từ cần giải nghĩa. - Mở rộng: Em hãy đặt câu có từ lịch sự. - 2, 3 HS đặt câu trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát, chú ý c. HS luyện đọc trong nhóm - HS luyện đọc theo nhóm ba. - HS luyện đọc trong nhóm - HS thi đọc nối tiếp từng đoạn - 2 – 3 nhóm thi đọc. - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các - HS nhận xét, bình chọn nhóm nhóm đọc tốt. - GV đánh giá, biểu dương. d. Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi. Tiết 2 b. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi * Câu 1, 2, 3 : - Gọi HS đọc câu hỏi - 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi. - HS thảo luận nhóm bốn trả lời. - HS làm việc nhóm Câu 1: Hươu trả lời “Không biết ” rồi lắc đầu, bỏ đi. Câu 2: c. vui vẻ đồng ý đưa qua sông Câu 3. Vì dê con nhận ra mình đã không nhớ lời cô dặn, đã không nói năng lịch sự, lễ phép nên không được cô hươu và anh hà mã giúp. - Gọi HS chia sẻ kết quả. - Đại diện nhóm báo cáo từng câu. - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. - HS lắng nghe * Câu 4. Em học được điều gì từ câu chuyện này? - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV có thể hỏi các câu hỏi dẫn dắt: - HS suy nghĩ, chuẩn bị câu trả lời để + Vì sao cún nhờ thì anh hà mã giúp còn dê phát biểu trước lỏp. nhờ thì hà mã không muốn giúp? + Khi muốn nhờ người khác giúp thì chúng ta phải nổi như thế nào? + Khi được người khác giúp đỡ ta phải nói như thế nào? - Gọi HS trả lời. - Một số HS trình bày. - GV nhận xét, động viên HS. - HS chú ý. - Câu chuyện cho em hiểu được điều gì? - HS trả lời. - GV: Khi muốn nhờ người khác làm việc gì - 1, 2 HS nhắc lại ý nghĩa bài đọc đó giúp mình, phải nói một cách lịch sự, lễ phép. Khi được người khác giúp đõ, phải cảm ơn một cách lịch sự. Đây cũng chính là ý nghĩa của câu chuyện Cảm ơn anh hà mã. 3. HĐ thực hành, luyện tập HĐ3. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm - GV nhận xét, tuyên dương HS theo HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc - 1 – 2 HS đọc toàn bài. Câu 1. Trong bài đọc, câu nào là câu hỏi - HS chú ý. lịch sự với người lớn tuổi? - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm việc cặp đôi. - 2-3 nhóm trình bày kết quả. - 2, 3 HS đọc to yêu cầu bài. - GV và HS thống nhất đáp án đúng. - HS làm việc cặp đôi. Câu 2. Dựa vào bài đọc, nói tiếp các câu - 2-3 HSTL: Chào anh hà mã, anh dưới đây: giúp bọn em qua sông được không a. Muốn ai đó giúp, em cần phải ạ? b. Được ai đó giúp, em cần phải - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm việc cặp đôi. - GV tổ chức HĐ cả lớp - HS nêu yêu cầu của bài - HS thực hành hỏi – đáp theo cặp. - Một số cặp thực hành trước lớp. a. Muốn ai đó giúp, em cần phải hỏi - GV nhận xét, tuyên dương. hoặc yêu cầu một cách lịch sự. 3. Vận dụng: b. Được ai đó giúp, em cần phải nói - Hôm nay em học bài gì? lời cảm ơn. - Trong bài hôm nay, em thích nhân vật - HS lắng nghe. nào? Vì sao? - GV nhận xét giờ học. - HS trả lời. - HS chia sẻ. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: _____________________________________________ Thứ tư, ngày 2 tháng 4 năm 2025 TIẾNG VIỆT Đọc: từ chú bồ câu đến in-tơ-nét (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. - Biết trả lời câu hỏi vể chi tiết nổi bật của VB các thư viện được đặt ở đâu. Dựa vào VB, trả lời được VB viết về cái gì và có những thông tin nào đáng chú ý dựa vào gợi ý. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ :tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến. - Năng lực giao tiếp và hợp tác :tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Quan sát và hiểu được các chi tiết trong tranh. Vận dụng được kiến thức cuộc sống để hiểu kiến thức trong trang sách và ngược lại. 3. Phẩm chất: Biết yêu quý thiên nhiên và làng quê Việt nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: - Máy tính; máy chiếu, tranh ảnh minh hoạ liên quan đến bài đọc; Tranh ảnh về các phương tiện liên lạc khác nhau trong lịch sử cũng như các phương tiện được sử dụng phổ biến trong đời sống hằng ngày. - HS: Sách giáo khoa, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động: - Gv cho HS hát và vận động theo bài hát “ - HS hát và vận động theo lời bài hát. Bác đưa thư” - GV dẫn dắt vào bài - GV ghi tên bài. - HS chú ý. - HS mở vở ghi tên bài. 2.Khám phá: HĐ1. Luyện đọc văn bản a.GV đọc mẫu. - GV giới thiệu: Bài đọc nói về các cách - HS chú ý lắng nghe trao đổi thông tin của con người từ xưa đến nay. Khi đọc, em lưu ý đến những đổ dùng, vật dụng con người sử dụng để liên lạc với nhau. - HS chú ý lắng nghe. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - HS: Bài đọc chia làm 2 đoạn: - Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn? + Đoạn 1: Từ đẩu đến khi ở xa + Đoạn 2: tiếp theo đến mới được tìm thấy. + Đoạn 3: Phần còn lại - 3 HS đọc nối tiếp đoạn (1 lượt). - HS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) + HS nêu như trò chuyện, trao đổi, + HS nêu một số từ khó phát âm huấn luyện, in-tơ-nét,... + HS đọc + GV cho HS luyện đọc. - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). - HS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) - HS luyện đọc: + GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài VD: Nhờ có in-tơ-nét,/ bạn cũng có thể/ nhìn thấy/ người nói chuyện với mình,/ dù hai người/ đang ở cách nhau/ rất xa. - 3 HS đọc nối tiếp (lần 3). - HS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 3) - HS nêu từ cần giải nghĩa. + Trong bài đọc có từ ngữ nào em em chưa - HS khác giải nghĩa (dựa vào phần từ hiểu nghĩa? ngữ) - HS thực hành đặt câu. 2, 3 HS chia sẻ trước lớp. + VD: Đội tuyển bóng đá Việt Nam đã * GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ được huấn luyện kĩ càng./ Chú chó huấn luyện/in-tơ-nét này đã được huấn luyện để bắt tội - GV nhận xét, tuyên dương. phạm. c. HS luyện đọc trong nhóm - HS luyện đọc trong nhóm - HS luyện đọc theo nhóm ba. - 2 – 3 nhóm thi đọc. - HS thi đọc nối tiếp đoạn. - HS nhận xét - GV nhận xét d. Đọc toàn bài - HS tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. - HS chú ý - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - Cả lớp đọc thầm cả bài. - HS thực hiện - HS lắng nghe HĐ2. Đọc hiểu -Trả lời câu hỏi * Câu 1: Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng những cách nào? - HS đọc thầm lại đoạn 1 và đoạn 2 để tìm câu trả lời. + GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV giới thiệu thêm qua tranh ảnh minh hoạ. * Câu 2: Vì sao có thề dùng bồ câu để đưa thư? - HS đọc thầm lại đoạn 1, suy nghĩ, trả - HS đọc kĩ đoạn 1 để tìm câu trả lời. lời câu hỏi - Một số HS chia sẻ trước lớp. Đáp án: Vì bồ câu nhớ đường rất tốt. - GV cùng HS thống nhất đáp án. Nó có thể bay qua một chặng đường dài hàng nghìn cây số để mang thư đến đúng nơi nhận. *Câu 3: Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào? - HS đọc đoạn cuối, trả lời câu hỏi - GV nêu câu hỏi, nhắc HS đọc kĩ đoạn cuối - Một số HS chia sẻ trước lớp. để tìm câu trả lời. Đáp án: Ngày nay, chúng ta có thể - GV cùng HS thống nhất đáp án. viết thư, gọi điện hoặc trò chuyện qua - Ngoài những cách liên lạc trong bài đọc, in-tơ-nét. em còn biết những cách nào khác nữa. - GV chiếu lên bảng hình ảnh của những cách liên lạc khác xưa và nay như dùng ngựa để đưa thư, dùng lửa để làm tín hiệu liên lạc, trò chuyên qua các ứng dụng trên điện thoại di động... *Câu 4: Nếu cần trò chuyện với người ở xa, em chọn phương tiện nào? Vì sao? - 2 HS đọc nối tiếp câu hỏi. - Gọi HS đọc câu hỏi 4 - Cả lớp chú ý - Để hướng dẫn HS trả lời câu hỏi, GV có thể đưa ra các gợi ý: Em có người thân hoặc bạn bè nào ở xa? Em thường liên lạc - HS vận dụng trải nghiệm, chia sẻ. với người đó bằng cách nào? Em thích liên - HS chú ý. lạc với người đó bằng cách nào nhất? Vì sao? - HS chú ý lắng nghe. - GV làm mẫu. VD: Cô thường gọi điện thoại cho bố mẹ ở quê vì cô muốn được - HS liên hệ rồi chia sẻ nghe thấy giọng nói của bố mẹ cô. Dự kiến các câu trả lời của HS: Em - GV mời HS chia sẻ trước lớp. chọn liên lạc bằng điện thoại vì liên lạc bằng điện thoại rất tiện lợi và nhanh chóng./Em chọn viết thư vì em có thể nói được nhiểu điểu và lưu giữ lại kỉ niệm./,... - HS lắng nghe và ghi nhớ - GV khen ngợi HS có câu trả lời tốt. - GV chốt lại ND bài đọc: Bài đọc nói về các cách trao đổi thông tin của con người từ xưa đến nay. 3. Luyện tập: - HS đọc. HĐ3. Luyện đọc lại - HS đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 1 -2 HS đọc to - HS tự luyện đọc toàn bài. - GV mời 1 - 2 HS đọc lại cả bài. Cả lớp - HS lắng nghe. đọc thầm theo. - GV nhận xét, biểu dương. HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc Câu 1. Xếp những từ ngữ dưới đây vào - HS đọc yêu cầu bài nhóm thích hợp: - HS thảo luận trong nhóm - HS đọc yêu cầu bài tập. - Đại diện HS thực hành trước lớp. - GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn. +Từ ngữ chỉ sự vật: bồ câu, chai thuỷ - Đại diện HS thực hành trước lớp. tinh, bức thư, điện thoại. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời. + Từ ngữ chỉ hoạt động: trò chuyện, gửi, trao đổi. - HS trả lời. - Khắc sâu kiến thức: + Em hiểu thế nào là từ chỉ sự vật? Thế nào là từ chỉ hoạt động? - HS thực hành đặt câu. - GV mở rộng: + Đặt câu chứa từ ngữ có trong bài. Câu 2: Nói tiếp để hoàn thành câu: Nhờ - HS nêu yêu cầu bài. có in-tơ-nét, bạn có thể (...). - HS suy nghĩ rồi trình bày trước lớp - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. + Nhờ có in-tơ-nét, bạn có thể học - Yêu cầu HS suy nghĩ và nói tiếp để hoàn trực tuyến thành câu. + Nhờ có in-tơ-nét, bạn có thể tìm kiếm nhiều tài liệu học tập - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. - GV lắng nghe, tôn trọng những ý tưởng khác nhau của HS và tổng kết lại những ý kiến phát biểu của cả lớp, nhấn mạnh công dụng của in-tơ-nét và nhắc nhở HS cách sử dụng in-tơ-nét an toàn, hiệu quả. 4. Vận dụng: - HS trả lời. - Hôm nay em học bài đọc gì? - HS ghi nhớ và thực hiện. - Các em hãy thực hiện nói cho người thân nghe về công dụng của in-tơ-net. - HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: __________________________________________ Thứ năm, ngày 3 tháng 4 năm 2025 TOÁN Luyện tập (trang 84) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và hoàn thiện kỹ năng đặt tính rồi tính phép cộng (thêm trường hợp có nhớ 100) các số có ba chữ số trong phạm vi 1000. - HS thực hiện được phép cộng nhẩm số tròn trăm ra kết quả là 1000; áp dụng phép cộng có nhớ vào bài toán có lời văn. 2. Năng lực chung: - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con, các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị, bảng phụ, bộ đồ dùng, vở Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: “Đố bạn: Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng +ND chơi quản trò nêu ra phép tính để chơi. HS nêu kết quả tương ứng: 634 + 215 706 + 72 263 + 620 124 + 53 - HS nhận xét đúng sai (Đúng hoặc sai). - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập. - HS nối tiếp đọc tên bài. 2. Luyện tập * Bài 1: Tính (theo mẫu). - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. H: Bài tập yêu cầu các em làm gì ? Tính ( theo mẫu) - Yêu cầu 1 HS nêu cách đặt tính và tính. - HS quan sát - GV yêu cầu HS quan sát mẫu nêu cách tính phép tính. - 1 HS thực hiện 452 * 2 cộng 3 bằng 5, viết 5 + 273 * 5 cộng 7 bằng 12, viết 2, nhớ 1 725 * 4 cộng 2 bằng 6 Nhận xét - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Yêu cầu HS làm vào bảng con - HS chia sẻ: - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng. a. 381 b. 550 - Nhận xét bài làm HS. + 342 +192 Bài 2: Đặt tính rồi tính. 723 742 *Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp. H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - 1 HS nêu cách đặt tính. Đặt tính rồi tính - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - HS nêu - YCHS làm bài vào bảng con 457 + 452 326 + 29 762 + 184 546 +172 - Lớp làm bảng con - HS chia sẻ: 457 326 762 546 - GV nhận xét. + 452 + 29 + 184 172 - Yêu cầu 1 HS nêu cách đặt tính và tính 909 355 946 738 * Bài 3: Tính nhẩm( theo mẫu): - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS đọc mẫu. - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm - GV hướng dẫn HS tính nhẩm theo mẫu. bài. * Đối với phép cộng “300 + 700” thì - 400 + 200 = ? nhẩm là “ ba trăm cộng bảy trăm”, coi 4 trăm + 200 trăm = 6 trăm “trăm” là đơn vị, sẽ được “10 trăm”.Mà “10 400 + 200 = 600 trăm là 1000”, do đó “300 + 700 = 1000”. - 300 + 700 = ? - Yêu cầu HS tính nhẩm tương đối với các 3 trăm + 7 trăm = 10 trăm phép tính còn lại. 300 + 700 = 1000 a. 200 + 600 b. 500 + 400 c.400 + 600 d. 100 + 900 * Bài 4: Giải bài toán: -Yêu cầu HS đọc nội dung. - HS đọc yêu cầu bài tập. H: Bài toán cho biết gì? - Ngày thứ nhất đàn sếu bay được H: Bài toán hỏi gì? 248km. Ngày thứ hai đàn sếu bay được H: Để tính được thứ hai đàn sếu bay được nhiều hơn ngày thứ nhất 70 km bao nhiêu km em hãy nêu phép tính ? - Ngày thứ hai đàn sếu bay được bao - Yêu cầu 1HS làm vào bảng phụ cả lớp làm nhiêu km ? vào vở. Bài giải - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. Ngày thứ hai đàn sếu bay được số km là 248 + 70 = 318 (km) GV: Vào mùa xuân là nếu như có thể bay Đáp số : 318 km được đến 650 km trong 8 đến 10 giờ. * Bài 5: - Gọi 1 HS nêu đề bài - 1 HS nêu đề bài. H: Để làm được bài này các em nên làm thế nào ? - HS xác định dòng nước chảy. - Yêu cầu HS thực hiện từng phép tính trên - Ta sẽ thực hiện từng phép tính trên các các bóng đèn sau đó tìm bóng đèn ra kết quả bóng đèn sau đó tìm bóng đèn ra kết quả có cách đọc giống với cách đọc ghi trên có cách đọc giống với cách đọc ghi trên nguồn nguồn điện (ở đây là ắc - quy) điện (ở đây là ắc - quy) - Tham gia chơi. - Tổ chức trò chơi Rung chuông vàng - Nhận xét 3.Vận dụng: H: Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS trả lời. - Luyện thêm các phép tính cộng ( có nhớ) trong phạm vi 1000. - HS lắng nghe để thực hiện. - Nhận xét giờ học - chuẩn bị tiết sau: ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: ... . . _________________________________ TIẾNG VIỆT Nghe – viết: Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét. Phân biệt eo/oe, l/n, ên/ênh. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng chính tả một đoạn ngắn. Trình bày đúng đoạn văn, biết viết hoa tên bài, viết hoa chữ cái đầu câu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt eo/ oe, l/ n, ên/ ênh. 2. Năng lực chung: - Tự chủ tự học :tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. - Giao tiếp và hợp tác :Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo :Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học + HS nêu được cần viết hoa chữ cái đầu câu; chữ cái đầu đoạn viết lùi vào 1 ô li tính từ lề vở, đặt đúng vị trí các dấu phẩy, dấu chấm. Từ đó nghe và viết chính xác bài chính tả vào vở ô ly. + Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những từ ngữ, hình ảnh trong bài chính tả. 3. Phẩm chất: phát triển phẩm chất trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Laptop; máy chiếu. Phiếu học tập cho bài tập chính tả. - HS: Vở ô ly, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS tích cực tham gia trò chơi. “Đếm ngược” + GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp - HS nêu từ khóa: không theo thứ tự nhất định: bồ, Từ, in-tơ- Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét nét, câu,chú,đến. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa - HS lắng nghe. mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là tên của bài chính tả hôm nay - GV ghi bảng tên bài. 2. Khám phá: - HS mở vở ghi tên bài. HĐ1: HD nghe – viết - GV đọc đoạn chính tả - HS lắng nghe - Gọi HS đọc lại. - 2, 3 HS đọc lại bài. + Từ xa xưa, người ta đưa thư bằng cách + Từ xa xưa, người ta đã biết huấn nào? luyện bồ câu để đưa thư. + Vì sao có thể dùng bồ câu để đưa thư? + Vì bồ câu nhớ đường rất tốt và có thể bay qua một chặng đường dài hàng - HS phát hiện các hiện tượng c/tả: nghìn cây số +Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Viết hoa chữ cái đầu tên bài, đầu câu + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? + HS phát hiện các chữ dễ viết sai như GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu in-tơ-nét, trao đổi, huấn luyện,... HS chưa phát hiện ra. + HS viết bảng con một số chữ dễ sai. + HS viết nháp/bảng con một số chữ dễ + Khi viết, cần trình bày như thế nào? viết sai. + Cách trình bày: Lùi vào 1 ô ly, viết hoa chữ cái đầu tiên. - GV đọc từng câu cho HS viết - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở - GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. - HS nghe và soát lỗi: - GV nhận xét bài viết của HS. - HS chú ý lắng nghe. 3. Thực hành, luyện tập. HĐ 2. Làm bài tập chính tả BT2. Tìm từ ngữ chứa tiếng có eo hoặc - HS đọc yêu cầu oe - HS lắng nghe. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tích cực tham gia trò chơi. - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn Đáp án: - GV cùng HS thống nhất đáp án. + Các từ ngữ có tiếng chứa eo: con - GV tổng kết trò chơi, khen ngợi HS. mèo, leo cây, trèo cây, nhăn nheo, méo - GV nhận xét, trình chiếu một số từ ngữ mó, đúng. + Các từ ngữ có tiếng chứa oe: lập loè, xoè đuôi, loé sáng, BT3. Chọn a hoặc b. - HS đọc yêu cầu của bài tập. a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông. - HS trao đổi cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 5 HS chữa bài trên bảng lớp. - HS trao đổi cặp đôi làm bài - Đáp án: Dòng sông mới điệu làm sao Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha Trưa về trời rộng bao la Áo xanh sông mặc như là mới may - HS tự sửa sai (nếu có) - HS đọc đoạn thơ vừa điền. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. 4. Vận dụng: - HS trả lời. - Hôm nay các em học bài gì? - HS lắng nghe à thực hiện. - Hãy tìm thêm các từ chứa vần ên/ênh và viết lại cho đúng. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ______________________________________ TIẾNG VIỆT Luyện tập: Mở rộng vốn từ về giao tiếp. Dấu chấm,dấu phẩy. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển vốn từ về giao tiếp, kết nối. - Luyện tập sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy. 2. Năng lực chung: - Tự chủ tự học :tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. - Giao tiếp và hợp tác :Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.: - Năng lực ngôn ngữ: HS nói được từ ngữ chỉ đặc điểm. Vận dụng nói câu nêu đặc điểm. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Biết yêu thương, chia sẻ, nhường nhịn giữa anh chị em trong gia đình; trách nhiệm (có ý thức hợp tác nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu; phiếu học tập - HS: Sách Tiếng Việt, bút, vở, VBT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS cùng hát và vận động theo bài - HS cùng hát và vận động theo bài hát “Bác đưa thư vui tính.” hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài - HS chú ý. - GV ghi tên bài. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành: BT1. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi bạn nhỏ trong tranh. - HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV chiếu tranh cho HS quan sát. - HS quan sát tranh. - GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn - HS thảo luận trong nhóm: - Đại diện một số nhóm báo cáo - Đại diện nhóm báo cáo - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, tuyên Đáp án: Hoạt động của các bạn nhỏ dương HS. trong tranh 1 là đọc thư, tranh 2 là gọi điện thoại, tranh 3 là xem ti vi. - Liên hệ: Em đã bao giờ viết thư/gọi điện - HS liên hệ rồi chia sẻ trước lớp. chưa? Em viết thư/gọi điện cho ai? Em viết/nói về nội dung gì?... BT2. Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật. - GV gọi HS đọc to yêu cầu của bài. - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV mời HSNK thực hành mẫu. - 1, 2 HS thực hành mẫu. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, nói - HS làm việc nhóm đôi tiếp để hoàn thành câu. a. Nhờ có điện thoại, em có thể nói chuyện với ông bà ở quê. b. Nhờ có máy tính, em có thể tìm - GV gọi một số HS trình bày kết quả thảo thấy nhiều thông tin hữu ích. luận. Các HS khác nhận xét và nêu đáp án c. Nhờ có ti vi, em có thể xem được của mình. nhiêu bộ phim hay. - GV nhận xét - HS lắng nghe. 3. Vận dụng: BT3. Chọn dấu câu thích hợp cho mỗi ô vuông trong đoạn văn. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - GV chiếu câu đầu, gọi HS làm mẫu. - HS điền dấu câu. VD: Ti vi là bạn của cả gia đình em. - Tại sao em điền dấu chấm ở cuối câu? - HS giải thích - GV giưới thiệu: Sau câu này ta thấy chữ - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ Bố được viết hoa. Như vậy có thể đoán - HS thảo luận trong nhóm được dấu câu trước đó là dấu chấm, đánh - Đại diện nhóm báo cáo trước lớp. - Đáp án: Ti vi là bạn của cả gia đình dấu kết thúc một câu dùng để kể. em. Bố em thường thích xem thời sự, - HS thảo luận nhóm đôi thực hiện nhiệm bóng đá. Mẹ em thích nghe nhạc, xem vụ vói các câu còn lại. phim truyền hình. Còn em thích nhất - HS trình bày về kết quả của nhóm. là chương trình Thế giới động vật. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời. - HS đọc lại các câu vừa điền. Chú ý - GV mời HS đọc lại các câu vừa điền. ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dấu câu. 4. Vận dụng: - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những - HS trả lời. nội dung gì? - Các em hãy nói cho nhau nghe về những - HS lắng nghe và thực hiện. lần em viết thư hoặc gọi điện cho người thân. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: _____________________________________________ TỰ HỌC Hoàn thành các bài tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Luyện đọc bài đã học trong tuần cho hs đọc còn chậm . - Hoàn thành các bài đã học mà các em chưa hoàn thành Tập viết trang 25. Tiếng Việt (vở bài tập in trang 48,49) . - Bồi dưỡng kiến thức Tiếng Việt cho những em đã hoàn thành. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách, vở luyện tập cung, - Phiếu bài tập III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1. Khởi động: - Ổn định tổ chức - Cho lớp khởi động trò chơi : Mũi cằm tai HS tham gia trò chơi - GV nhận xét, giới thiệu tiết học Hoạt động 2. Chia nhóm chưa hoàn thành các kiến thức dưới đây: Nhóm 1: Luyện đọc bài Cảm ơn anh hà mã ; Từ chú bồ câu đến in– tơ-nét Nhóm 2: Hoàn thành vở tập viết trang 25; Hoàn thành vở bài tập Tiếng Việt Trang -HS tự hoàn thành bài tập của mình 48 ;48 đầy đủ theo yêu cầu. Nhóm 3: Hoàn thành các bài tập sau vào phiếu Hoàn thành các bài tập sau vào phiếu Hoạt động 3. Giao nhiệm vụ- Hướng dẫn tự học: - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, theo dõi và hướng dẫn h/s tự học, giải đáp thắc mắc của h/s. Nhóm 1: Luyện đọc bài Cảm ơn anh hà mã ; -HS luyện đọc theo nhóm phân công Từ chú bồ câu đến in– tơ-nét -HS mang vở tập viết bài tập ra hoàn Nhóm 2: Hoàn thành vở tập viết trang 25; thành theo yêu cầu Hoàn thành vở bài tập Tiếng Việt Trang 48 ;48 - HS nhận phiếu và làm bài vào phiếu Nhóm 3: Hoàn thành các bài tập sau vào phiếu * Bài dành cho những em đã hoàn thành: Bài 1: Những từ nào dưới đây chỉ phương tiện liên lạc: điện thoại, tủ lạnh, máy in, máy tính, ti vi, dây xạc, bàn học, bộ đàm, Bài 2: Đặt câu với các từ sau: bộ đàm, máy tính Bài 3: Hoàn thành câu nêu hoạt động sau a) Nhờ có điện thoại, em có thể . b) Nhờ có máy tính, em có thể . -HS lắng nghe c) Nhờ có điện tivi, em có thể . Bài 4:Viết đoạn văn tả lại đồ dung trong gia đình em. -GV nhận xét Hoạt động 3. Vận dụng: - GV nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS học bài và làm bài tốt . - Dặn những học sinh chưa hoàn thành các nội dung trên thì về nhà tiếp tục với người thân hướng dẫn tự học để hoàn thành bài học trong ngày và tự rèn các kĩ năng cần thiết trong từng bài đó. ĐIỂU CHỈNH –BỔ SUNG: ... Thứ sáu, ngày 4 tháng 4 năm 2025 TIẾNG VIỆT Luyện tập: Viết đoạn văn tả đồ dùng trong gia đình I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết được đoạn văn tả một đồ dùng trong gia đình. 2. Năng lực chung: - Tự chủ tự học :Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. - Giao tiếp và hợp tác :Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo :Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay cái đẹp ở cuộc sống xung quanh. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (biết yêu thương, trân trọng tình cảm gia đình), chăm chỉ (chăm học và tích cực tham gia các hoạt động cùng ngươì thân), trách nhiệm (có khả năng làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, một số đồ dùng gia đình (hoặc tranh ảnh). - HS: sách, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức giải câu đố về CĐ đồ vật trong - HS giải câu đố gia đình. Câu 1: Thân tôi bằng sắt Chân mắc trần nhà Tôi có ba tay - quạt trần Thay trời làm gió (Là cái gì?) Câu 2: Cái gì bật sáng trong đêm Giúp cho nhà dưới, nhà trên sáng ngời - bóng điện Câu 3: - GV dẫn dắt vào bài mới - HS chú ý. - GV ghi tên bài. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. 2. Luyện tập,thực hành. Bài 1. Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh và nêu công dụng của chúng.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2024.docx

