Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa
TUẦN 29 Thứ hai, ngày 31 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ. Tổ chức ngày hội Thiếu nhi vui khỏe – Tiến bước lên đoàn. Sinh hoạt theo chủ đề: Cảnh đẹp quanh em.. .I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS tham dự lễ chào cờ nghiêm túc. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Khẩu trang , bánh xã phòng III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Phần 1. Nghi lễ chào cờ - Cô Nguyễn Hiền Thương (phụ trách) - HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần 28. (Ban giám hiệu, TPT Đội) - Tổ chức ngày hội Thiếu nhi vui khỏe – Tiến bước lên đoàn.(Cô Thương) Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS khởi động bài hát: - HS khởi đông và hát theo bài hát. “ Vui đến trường”. - GV nhận xét 2. Sinh hoạt chủ đề: II. Sinh hoạt chủ đề: Cảnh đẹp quanh em.. Hoạt động 1. Những cảnh đẹp ở địa phương em - HS chia sẻ : - Cho HS thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận nhóm 2 - Gọi các chia sẻ - Chia sẻ trước lớp - GV cho HS chia sẻ hiểu biết trước lớp - GV nhận xét, bổ sung. Trong mỗi chúng ta ai cũng có một miền quê, quê hương là cánh dồng lúa thơm ngát, lũy tre xanh trải dài dọc bờ đê, là những hình ảnh thân thương nhất đối với - HS lắng nghe để ghi nhớ. cuộc sống mỗi người. Ta gợi nhớ đến và không thể nào quên những lời ru ầu ơ của mẹ thiết tha trìu mến, những hình ảnh của miền quê với biển rộng non cao, của gió lào cát cháy để rồi trẻ thơ như được tiếp thêm nguồn dự trữ lớn lao về lòng yêu quê hương, để rồi chắp cánh cho tuổi thơ con thêm vững bước và sáng ngời niềm tin. Hoạt động 2. Chia sẻ những việc em nên làm để giữ gìn cảnh đẹp quanh em. - HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận tình huống - Gọi đại diện các nhóm chia sẻ - HS chia sẻ. - GV nhận xét, bổ sung Hoạt động 3: Đóng vai xứ lí tình huống TH1: Em và gia đình đến đi ngắm cảnh - HS đóng vai theo nhóm đẹp ở một địa điểm thì thấy bạn nhỏ vứt - HS lắng nghe. rác không đúng nơi quy định. TH2: Em đi biển thì thấy bạn nhỏ đang nhặt các con sao biển ở trên bờ cát vứt xuống biển. - HS chia sẻ. - Tổ 1,3 tình huống 1, tổ 2 tình huống 2 - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 - Gọi một số nhóm đóng vai - GV nhận xét 3. Tổng kết – Đánh giá. - HS lắng nghe, ghi nhớ để thực hiện. - GV tổng kết hoạt động ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: _________________________________ TOÁN Phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 1000 . YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 1000. + Đặt tính theo cột dọc. + Từ phải qua trái cộng hai số đơn vị, hai số chục, hai số tram với hai tình huống: nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục hoặc nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm. - Giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. 2. Năng lực chung: - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị, máy tính, bảng phụ, bộ đồ dùng, vở Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV kết hợp với quản trò điều hành trò Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi: “Đố bạn”: chơi. +ND chơi quản trò nêu ra phép tính để HS nêu kết quả tương ứng: - HS nhận xét (Đúng hoặc sai). 424 + 113 806 + 73 203 + 621 104 + 63 - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương HS - Quan sát tranh, lắng nghe tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: - HS đọc tên bài. 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh và dẫn dắt câu chuyện. *Chẳng hạn: “Nhà sóc phải dự trử hạt - HS đọc lời thoại của các nhân vật thông cho mùa đông sắp đến. Nhà sóc có - Theo dõi và tìm hiểu bài toán. sốc bố, sóc mẹ, sóc anh và sóc em”. - HS phân tích bài toán. GV cho học sinh đọc lời thoại của các - Bố nhặt 346 hạt thông, mẹ nhặt 229 nhân vật. hạt thông. a, Giới thiệu phép cộng. - Bố và mẹ nhặt được tất cả bao nhiêu - GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu hạt thông ? diễn số như phần bài học trong SGK. - Bài toán: Bố nhặt 346 hạt thông, mẹ nhặt - Ta thực hiện phép cộng 346 + 229. 229 hạt thông. Hỏi bố và mẹ nhặt được tất cả bao nhiêu hạt thông ? H: Bài toán cho biết gì ? H: Bài toán hỏi gì ? H:Muốn biết bố và mẹ nhặt được tất cả bao nhiêu hạt thông em hãy nêu phép tính - Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 5 hình ? vuông. H: Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp số 326 hạt thông của bố với - Có tất cả 579 hình vuông. 253 hạt thông của mẹ lại để tìm tổng 326 + 253. - 346 + 229 = 575. b, Đi tìm kết quả. - Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép - 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm cộng và hỏi: bài ra giấy nháy. - Tổng 346 và 229 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? - Gộp 5 trăm, 7 chục, 5 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông? - Vậy 346 cộng 229 bằng bao nhiêu? c, Đặt tính và thực hiện. - Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 346, 229. - Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa - Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp theo. cùng theo dõi. 346 Trăm Chục đơn vị +229 3 4 6 + 2 2 9 - HS nêu 5 7 5 - Yêu cầu HS nêu lại cách tính. * Đặt tính. - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm - Viết số thứ nhất (346), sau đó xuống bài ra giấy nháp. dòng viết tiếp số thứ hai (229) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính). - Hướng dẫn HS cách đặt tính: 346 - Quan sát + 229 575 “Viết số 346 ở dòng trên, viết số 2 ở dòng dưới sao cho số 2 thẳng cột với số 3 ở hàng trăm,viết 2 thẳng với số 4, viết số 9 ở hàng dưới thẳng với số 6 viết dấu + ở giữa hai số về phía bên trái, viết dấu gạch ngang thay cho dấu =” - HS nêu - Yêu cầu HS nêu cách tính. 6 cộng 9 bằng 15 viết 5 nhớ 1 - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính. Sau 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 đó thực hiện phép tính 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 H: Vậy bố mẹ nhặt được bao nhiêu hạt Vậy: 346 + 229 = 575. thông ? 3. Hoạt động: +GV giao nhiệm vụ học tập cho HS +GV trợ giúp HS hạn chế. +Quản trò điều hành hoạt động chia sẻ. * Bài 1.Tính: - HS nhắc lại yêu cầu của bài. * Làm việc CN – Chia sẻ trước lớp. Tính - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm vào bảng con H: Bài tập yêu cầu các em làm gì ? 247 639 524 845 - Yêu cầu HS lên bảng chia sẻ kết quả. + 343 +142 + 18 +106 - Nhận xét bài làm từng em. 590 781 542 951 * Bài 2: Đặt tính rồi tính. * Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Đặt tính rồi tính - HS nêu - 1 HS thực hiện - 1 HS nêu cách đặt tính. - HS chia sẻ: - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. 427 607 729 246 - Yêu cầu HS làm bài vào vở + 246 +143 + 32 +44 - Yêu cầu đổi vở kiểm tra chéo 673 750 761 290 - GV chấm nhận xét chung. - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và * Bài 3: làm bài. - GV nêu yêu cầu của bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. H: Bài toán cho biết gì? - Rô bốt vẽ 709 chấm xanh và 289 H: Bài toán hỏi gì? chấm đỏ H: Để tính được rô bốt vẽ tất cả bao nhiêu - Hỏi rô bốt vẽ tất cả bao nhiêu chấm chấm màu em hãy nêu phép tính ? màu ? - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải. - HS nêu. - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. - HS làm bài: Bài giải Rô bốt vẽ được số chấm màu là : 709 + 289 = 998 (chấm màu) 4.Vận dụng: Đáp số : 998 chấm màu H: Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS nhận xét. - Luyện thêm các phép tính cộng ( có nhớ) - HS lắng nghe. trong phạm vi 1000. - HS chia sẻ - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: _________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 19: Đọc: Cảm ơn anh hà mã ( tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc phân biệt giọng của người kể chuyện với giọng của các nhân vật: dê con, cún, cô hươu, anh hà mã. - Hiểu nội dung bài: Cần phải nói năng lễ phép, lịch sự với mọi người. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết các nhân vật, NL giao tiếp nhóm, NL tự chủ, nắm bắt thông tin. 3 . Phẩm chất: - Biết yêu quý bạn bè và người thân, có kĩ năng giao tiếp với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGK, văn bản đọc: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: H: Em nói lời đáp như thế nào nếu được - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. bạn tặng quà và nói: “Chúc mừng sinh nhật - 2-3 HS chia sẻ. bạn!” H: Nếu em chót làm vỡ lọ hoa của mẹ (trong tình huống 2) thì em sẽ nói với mẹ như thế nào? - GV nhận xét chung và dẫn dắt, giới thiệu - HS lắng nghe. bài. - Ghi tên bài. - HS đọc tên bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: phân biệt giọng đọc của từng nhân vật, giọng dê con từ hách dịch - Cả lớp đọc thầm. đến nhẹ nhàng, giọng anh hà mã thay đổi theo cách nói, giọng của cún con nhẹ nhàng lịch sự. - Hướng dẫn HS chia đoạn: (3 đoạn) - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến chỗ lắc đầu, bỏ đi. + Đoạn 2: Tiếp cho đến phải nói “cảm ơn” - 2-3 HS luyện đọc. + Đoạn 3: Còn lại. * Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hươu, làng, lối, ngoan, xin lỗi, lịch sự... * Luyện đọc câu khó: + Câu nói của cún lịch sự nhẹ nhàng: - - 2-3 HS đọc. Chào anh hà mã,/ anh giúp bọn em qua sông được không ạ?// + Câu nói của dê con thể hiện sự nhẹ nhàng hối lỗi: - Cảm ơn anh đã giúp.// Em biết mình sai rồi.// Em xin lỗi ạ!// - HS thực hiện theo nhóm ba. * Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS lần lượt đọc. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.85. - GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.46. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + Câu 1: Hươu đã làm gì khi nghe dê hỏi? - C1:...lắc đầu bỏ đi. + Câu 2:Ý nào sau đây đúng với thái độ của hà mã khi cún nhờ đưa qua sông? - C2: đáp án C + Câu 3:Vì sao dê con thấy xấu hổ? - C3: ...vì dê con nhận ra mình đã không nhớ lời cô dặn, đã không nói + Câu 4: Em học được điều gì từ câu năng lịch sự, lễ phép... chuyện này? - C4: ...khi muốn nhờ người khác làm việc gì đó giúp mình, phải nói một cách lịch sự, lễ phép, phải cảm ơn một cách - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn lịch sự. cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm trong bài những câu hỏi hoặc câu đề nghị lịch sự. - GV mời HS đọc yêu cầu. - 1-2 HS đọc. - GV hướng dẫn HS hoạt động nhómddeer - HS hoạt động nhóm 4, đại diện 2-3 tìm ra đáp án. nhóm trình bày kết quả. - GV và HS thống nhất đáp án. * Chào anh hà mã, anh giúp bọn em - Tuyên dương, nhận xét. qua sông được không ạ? Bài 2: Dựa vào bài đọc,nói tiếp các câu dưới đây - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.85. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.46. - 1 HS đọc. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - HS hoạt động nhóm - GV NX và thống nhất câu TL: a) Muốn ai đó giúp, em cần phải hỏi hoặc yêu cầu một cách lịch sự b) Được ai đó giúp, em cần phải nói lời - Đại diện nhóm chia sẻ cảm ơn. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: H: Hôm nay em học bài gì? - GV cho HS nêu cảm nghĩ của mình về Hà - HS trả lời. Mã. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và nêu. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . __________________________________ * BUỔI CHIỀU: Thứ ba, ngày 01 tháng 4 năm 2025 TOÁN Luyện tập (trang 84) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và hoàn thiện kỹ năng đặt tính rồi tính phép cộng (thêm trường hợp có nhớ 100) các số có ba chữ số trong phạm vi 1000. - HS thực hiện được phép cộng nhẩm số tròn trăm ra kết quả là 1000; áp dụng phép cộng có nhớ vào bài toán có lời văn. 2. Năng lực chung: - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con, các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị, bảng phụ, bộ đồ dùng, vở Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: “Đố bạn: Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng +ND chơi quản trò nêu ra phép tính để chơi. HS nêu kết quả tương ứng: 634 + 215 706 + 72 - HS nhận xét đúng sai (Đúng hoặc sai). 263 + 620 124 + 53 - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: - HS nối tiếp đọc tên bài. Luyện tập. 2. Luyện tập * Bài 1: Tính (theo mẫu). - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - GV nêu yêu cầu của bài. Tính ( theo mẫu) H: Bài tập yêu cầu các em làm gì ? - HS quan sát - Yêu cầu 1 HS nêu cách đặt tính và tính. - GV yêu cầu HS quan sát mẫu nêu cách - 1 HS thực hiện tính phép tính. * 2 cộng 3 bằng 5, viết 5 452 * 5 cộng 7 bằng 12, viết 2, nhớ 1 + 273 * 4 cộng 2 bằng 6 725 Nhận xét - Yêu cầu HS làm vào bảng con - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả. - HS chia sẻ: a. 381 b. 550 - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng. + 342 +192 - Nhận xét bài làm HS. 723 742 Bài 2: Đặt tính rồi tính. *Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Đặt tính rồi tính - 1 HS nêu cách đặt tính. - HS nêu - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - YCHS làm bài vào bảng con 457 + 452 326 + 29 - Lớp làm bảng con 762 + 184 546 +172 - HS chia sẻ: 457 326 762 546 + 452 + 29 + 184 172 - GV nhận xét. 909 355 946 738 - Yêu cầu 1 HS nêu cách đặt tính và tính * Bài 3: Tính nhẩm( theo mẫu): - GV nêu yêu cầu của bài. - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm - Yêu cầu HS đọc mẫu. bài. - GV hướng dẫn HS tính nhẩm theo mẫu. - 400 + 200 = ? * Đối với phép cộng “300 + 700” thì 4 trăm + 200 trăm = 6 trăm nhẩm là “ ba trăm cộng bảy trăm”, coi 400 + 200 = 600 “trăm” là đơn vị, sẽ được “10 trăm”.Mà “10 - 300 + 700 = ? trăm là 1000”, do đó “300 + 700 = 1000”. 3 trăm + 7 trăm = 10 trăm - Yêu cầu HS tính nhẩm tương đối với các 300 + 700 = 1000 phép tính còn lại. a. 200 + 600 b. 500 + 400 c.400 + 600 d. 100 + 900 * Bài 4: Giải bài toán: - HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS đọc nội dung. - Ngày thứ nhất đàn sếu bay được H: Bài toán cho biết gì? 248km. Ngày thứ hai đàn sếu bay được H: Bài toán hỏi gì? nhiều hơn ngày thứ nhất 70 km H: Để tính được thứ hai đàn sếu bay được - Ngày thứ hai đàn sếu bay được bao bao nhiêu km em hãy nêu phép tính ? nhiêu km ? Bài giải - Yêu cầu 1HS làm vào bảng phụ cả lớp làm Ngày thứ hai đàn sếu bay được số km là vào vở. 248 + 70 = 318 (km) - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. Đáp số : 318 km GV: Vào mùa xuân là nếu như có thể bay được đến 650 km trong 8 đến 10 giờ. * Bài 5: - 1 HS nêu đề bài. - Gọi 1 HS nêu đề bài H: Để làm được bài này các em nên làm thế - HS xác định dòng nước chảy. nào ? - Ta sẽ thực hiện từng phép tính trên các - Yêu cầu HS thực hiện từng phép tính trên bóng đèn sau đó tìm bóng đèn ra kết quả các bóng đèn sau đó tìm bóng đèn ra kết quả có cách đọc giống với cách đọc ghi trên có cách đọc giống với cách đọc ghi trên nguồn điện (ở đây là ắc - quy) nguồn - Tham gia chơi. điện (ở đây là ắc - quy) - Tổ chức trò chơi Rung chuông vàng - Nhận xét 3.Vận dụng: - HS trả lời. H: Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Luyện thêm các phép tính cộng ( có nhớ) - HS lắng nghe để thực hiện. trong phạm vi 1000. - Nhận xét giờ học - chuẩn bị tiết sau: ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: ... . . _________________________________ TIẾNG VIỆT Viết chữ hoa M (kiểu 2) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. 2. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa M (kiểu 2). Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: - HS quan sát chữ mẫu và trả lời. H: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe. Đọc tên bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa M (kiểu 2). - 2-3 HS chia sẻ. H: Chữ hoa M (kiểu 2) gồm mấy nét? - GV chiếu video hướng dẫn quy trình viết chữ hoa M (kiểu 2). - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - Yêu cầu HS viết bảng con. - 3- 4 HS đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 2 HS đọc câu ứng dụng. - HS thực hiện. + Viết chữ hoa M (kiểu 2) đầu câu. + Cách nối từ M (kiểu 2) sang n. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - HS chia sẻ. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa M (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện luyện viết. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: H: Hôm nay em viết chữ hoa gì? - Em nhớ luyện thêm để viết đẹp hơn nhé. - Viết bài ở nhà. - HS trả lời. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện. - HS về thực hiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: _______________________________ TIẾNG VIỆT Nói và nghe: Nghe kể chuyện Cảm ơn anh hà mã. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết nói về các sự việc trong câu chuyện Cảm ơn anh hà mã dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý dưới tranh; kể lại được đoạn mình thích hoặc toàn bộ câu chuyện. - Nhớ và kể lại được nội dung theo trình tự câu chuyện. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất: - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGK, giấy nháp, VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, nói về sự việc trong từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh - HS đọc yêu cầu và nhận diện các nhân vật, nói về sự việc trong tranh theo nhóm và trả lời theo CH gợi ý dưới mỗi tranh. - HS hđ nhóm 4 H: Trong tranh có những nhân vật nào? H: Mọi người đang làm gì? - GV quan sát các nhóm và hỗ trợ hs. - Chốt ND sau mỗi tranh - Đại diện 2-3 nhóm chia sẻ - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại câu chuyện Cảm ơn anh hà mã - YC HS dựa vào 4 tranh kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ nội dung câu chuyện. - HS tập kể theo cặp, sau đó chia sẻ - Gọi HS tập kể trước lớp đoạn mà con trước lớp. thích nhất; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - 2-3 HS kể trước lớp. - Gọi HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3.Vận dụng: H: Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - HS suy nghĩ cá nhân và trả lời. H: Câu chuyện muốn gửi đến chúng ta -...muốn được người khác giúp đỡ em thông điệp gì? phải hỏi hoặc đề nghị một cách lịch sự, - Nhận xét, tuyên dương HS. được người khác giúp đỡ em phải nói lời H: Hôm nay em học bài gì? cảm ơn. - Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. - HS thực hiện ở nhà. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: __________________________________ Thứ tư, ngày 02 tháng 4 năm 2025 TIẾNG VIỆT Bài 20: Đọc: Từ chú bồ câu đến in- tơ- nét (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ :tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến. - Năng lực giao tiếp và hợp tác :tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Quan sát và hiểu được các chi tiết trong tranh. Vận dụng được kiến thức cuộc sống để hiểu kiến thức trong trang sách và ngược lại. 3. Phẩm chất: Biết yêu quý thiên nhiên và làng quê Việt nam II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh SGK, tranh ảnh về các phương tiện liên lạc khác nhau trong lịch sử cũng như các phương tiện được sử dụng phổ biến trong đời sống hằng ngày. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gọi HS đọc bài: “Cảm ơn anh hà mã”. - 2 HS đọc. H: Em thấy bài học đó có gì thú vị? - HS trả lời. - GV dẫn dắt vào bài - GV ghi tên bài. - HS đọc tên bài. 2.Khám phá: Hoạt động 1. Luyện đọc văn bản. a.GV đọc mẫu. - HS chú ý lắng nghe - GV giới thiệu: Bài đọc nói về các cách trao đổi thông tin của con người từ xưa đến nay. Khi đọc, em lưu ý đến những đổ dùng, vật dụng con người sử dụng để liên lạc với nhau. - HS chú ý lắng nghe. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - HS: Bài đọc chia làm 3 đoạn: H: Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn? + Đoạn 1: Từ đẩu đến khi ở xa. + Đoạn 2: tiếp theo đến mới được tìm thấy. - HS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) + Đoạn 3: Phần còn lại + HS nêu một số từ khó phát âm - 3 HS đọc nối tiếp đoạn (1 lượt). + HS nêu như trò chuyện, trao đổi, + GV cho HS luyện đọc. huấn luyện, in-tơ-nét,... - HS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) + HS đọc + GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). - HS luyện đọc: VD: Nhờ có in-tơ-nét,/ bạn cũng có thể/ nhìn thấy/ người nói chuyện với mình,/ dù hai người/ đang ở cách - HS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 3) nhau/ rất xa. H: Trong bài đọc có từ ngữ nào em chưa - 3 HS đọc nối tiếp (lần 3). hiểu nghĩa? - HS nêu từ cần giải nghĩa. - HS khác giải nghĩa (dựa vào phần từ ngữ) - HS thực hành đặt câu. 2, 3 HS chia sẻ * GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ trước lớp. huấn luyện/in-tơ-nét + VD: Đội tuyển bóng đá Việt Nam đã - GV nhận xét, tuyên dương. được huấn luyện kĩ càng./ Chú chó này c. HS luyện đọc trong nhóm đã được huấn luyện để bắt tội phạm. - HS luyện đọc theo nhóm ba. - HS thi đọc nối tiếp đoạn. - HS luyện đọc trong nhóm - GV nhận xét - 2 – 3 nhóm thi đọc. d. Đọc toàn bài - HS nhận xét - HS tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - HS chú ý 3. Vận dụng: - Cả lớp đọc thầm cả bài. H: Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. Về đọc - HS trả lời. lại bài thật kĩ để tiết sau trả lời câu hỏi trong - HS chia sẻ cảm nhận. bài đọc. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . _____________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Từ chú bồ câu đến in- tơ- nét (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: biết được các phương tiện liên lạc khác nhau trong lịch sử, phương tiện liên lạc phổ biến hiện nay và tầm quan trọng của mạng in-tơ-nét trong đời sống. 1. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phân biệt được các từ ngữ chỉ sự vật và các từ ngữ chỉ hoạt động. - Biết sử dụng các phương tiện liên lạc hiện nay để thông tin liên lạc với bạn bè, người thân. 2. Phẩm chất: - Biết yêu quý bạn bè và người thân, có kĩ năng giao tiếp với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGK, điện thoại, giấy nháp, vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV chiếu tranh cho HS quan sát tranh. - HS quan sát H: Em có những người thân nào ở xa? H: Khi xa những người ấy em cảm thấy như - 2-3 HS chia sẻ. thế nào? H: Làm thế nào để em có thể liên lạc được với người ấy? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe. - Ghi tên bài. - HS đọc tên bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - Trước khi trả lời câu hỏi- GV mời 1 em đọc - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm. toàn bài. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.88. - HS đọc câu hỏi. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.47. +C1: Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng những cách nào? -C1:...huấn luyện bồ câu để đưa thư hoặc bỏ thư vào những chiếc chai thủy tinh..... +C2:Vì sao có thể dùng bồ câu để đưa thư? -C2: ...vì bồ câu nhớ đường rất tốt, nó có thể bay qua một chặng đường dài... +C3:Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào? -C3: ...viết thư, gọi điện thoại, trò +C4: Nếu cần trò chuyện với người ở xa, em chuyện qua in-tơ-nét... chọn phương tiện nào? Vì sao? -C4: HS chọn nhiều cách trả lời.. - GV lắng nghe khen ngợi và bổ sung, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài - HS chon đọc đoạn mình thích nhất - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Nhận xét, khen ngợi. lớp. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1:Xếp các từ ngữ vào nhóm thích hợp: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.88. - HS đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm thiện bài 3 trong VBTTV/tr.47. chia sẻ. - Tuyên dương, nhận xét. a, Từ ngữ chỉ sự vật: bồ câu, chai thủy tinh, bức thư, điện thoại. b, Từ ngữ chỉ hoạt động: trò chuyện, Bài 2: Nói tiếp để hoàn thành câu: gửi, trao đổi. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.88 và TL - Nhờ có in-tơ-nét bạn có thể.... - GV tổng kết các ý kiến phát biểu của HS, - HS đọc. nhấn mạnh công dụng của in-tơ-nét và nhắc - HS nêu. nhở HS sử dụng có hiệu quả. 3. Vận dụng: H: Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. H: Nêu tác dụng của internet. - HS nêu. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . _________________________________ Thứ năm, ngày 03 tháng 4 năm 2025 TIẾNG VIỆT Nghe – viết : Từ chú bồ câu đến in - tơ - nét. Phân biệt: eo/oe, l/n, ên/ênh. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu, viết đúng một số từ ngữ khó viết: in-tơ- nét, trao đổi, huấn luyện - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Nội dung văn bản viết, Máy tính, tivi, bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài hát: “ Ở trường cô dạy em thế”. - HS thực hiện khởi động và hát. Sa - GV giới thiệu nội dung bà học 2. Khám phá: - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: - HS đọc. H: Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? H: Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - 2-3 HS chia sẻ. - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS luyện viết bảng con. + in-tơ-nét, trao đổi, huấn luyện - GV đọc cho HS nghe viết. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS nghe viết vào vở ô li. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chép theo cặp. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 2. Tìm từ ngữ chứa tiếng có eo hoặc oe. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn - HS lắng nghe. - GV cùng HS thống nhất đáp án. - HS tích cực tham gia trò chơi. - GV tổng kết trò chơi, khen ngợi HS. *Đáp án: - GV nhận xét, trình chiếu một số từ ngữ + Các từ ngữ có tiếng chứa eo: con mèo, đúng. leo cây, trèo cây, nhăn nheo, méo mó, + Các từ ngữ có tiếng chứa oe: lập loè, Bài 3. Chọn a hoặc b. xoè đuôi, loé sáng, a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS trao đổi cặp đôi làm bài - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS trao đổi cặp đôi - 5 HS chữa bài trên bảng lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. * Đáp án: Dòng sông mới điệu làm sao Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha Trưa về trời rộng bao la Áo xanh sông mặc như là mới may. - HS tự sửa sai (nếu có) 3. Vận dụng: - HS đọc đoạn thơ vừa điền. H: Hôm nay em học bài gì? - Thực hiện luyện viết ở nhà - HS trả lời. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe để thực hiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . ____________________________________ TỰ HỌC Hoàn thành các bài tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lục đặc thù: - HS hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành bài tập Tiếng Việt, Toán cho một số HS. - HS làm một số bài tập Tiếng Việt, Toán cho những HS đã hoàn thành bài tập . 2. Năng lực chung : - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Hình thành và phát triển năng lực: phân biệt r,d/gi,đặt câu với các từ cho trước. - Biết sử dụng dấu phẩy trong câu. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các HĐ học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các vở BT môn học. Vở Luyện tập chung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho cả lớp chơi trò chơi: - Lớp trưởng điều khiển các bạn tham “Truyền điện”: Tìm từ chỉ sự vật. gia chơi. 2. Luyện tập *. Phân nhóm tự học - Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập trong ngày. - 1 em nêu yêu cầu bài Nhóm 1: Hoàn thành bài tập trong ngày - HS làm bài Tiếng Việt, Toán - HS chia sẻ - HS làm bài - GV theo dõi hướng dẫn. Nhóm 2: Làm một số bài tập Tiếng Việt Bài 1: : Điền vào chỗ trống l hay n. hoa ...an ...ấu nướng -1 em nêu yêu cầu bài lung ....inh dải ....ụa - HS làm bài tia ...ắng cân ....ặng - HS chia sẻ hoa lan nấu nướng
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2024.doc

