Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Hoài Trang

docx 40 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Hoài Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Hoài Trang

Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Hoài Trang
 TUẦN 29:
 BUỔI SÁNG:
 Thứ hai, ngày 31 tháng 3 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Sinh hoạt dưới cờ: Tổ chức ngày hội Thiếu nhi vui khỏe – Tiến bước lên 
 đoàn. Sinh hoạt theo chủ đề: Cảnh đẹp quanh em..
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - HS tham dự lễ chào cờ nghiêm túc.
 - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
 những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
 - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
 tham gia các hoạt động,...
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Khẩu trang , bánh xã phòng
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Phần 1. Nghi lễ chào cờ - Cô Nguyễn Hiền Thương (phụ trách)
 - HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, 
 nghe kế hoạch tuần 29. (Ban giám hiệu, TPT Đội)
 - Tổ chức ngày hội Thiếu nhi vui khỏe – Tiến bước lên đoàn.(Cô Thương)
 Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Khởi động: 
- GV cho hs khởi động trò chơi Mũi cằm -HS tham gia trò chơi
tai
 - GV nhận xét
II. Sinh hoạt chủ đề: Cảnh đẹp quanh em..
Hoạt động 1. Những cảnh đẹp ở địa -HS chia sẻ : 
phương em -HS thảo luận nhóm 2
- Cho HS thảo luận nhóm 2 -Chia sẻ trước lớp
- Gọi các chia sẻ
- GV cho hs chia sẻ hiểu biết trước trước 
lớp
- GV nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2. Chia sẻ những việc em nên 
làm để giữ gìn cảnh đẹp quanh em
- HS thảo luận nhóm 4
- Gọi đại diện các nhóm chia sẻ
- GV nhận xét, bổ sung
Hoạt động 3: Đóng vai xứ lí tình huống TH1: Em và gia đình đến đi ngắm cảnh đẹp 
ở một địa điểm thì thấy bạn nhỏ vứt rác 
không đúng nơi quy định.
TH2: Em đi biển thì thấy bạn nhỏ đang nhặt 
 - HS thảo luận tình huống 
các con sao biển ở trên bờ cát vứt xuống - HS đóng vai theo nhóm
biển. - HS lắng nghe
- Tổ 1,3 tình huống 1, tổ 2 tình huống 2
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4
- Gọi một số nhóm đóng vai
- GV nhận xét
III: Tổng kết – Đánh giá
- Giáo viên tổng kết hoạt động 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 _______________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Cảm ơn anh hà mã 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng, rõ ràng câu chuyện Cảm ơn anh hà mã; tốc độ đọc khoảng 60 - 
 65 tiếng/ phút; biết phân biệt giọng của người kể chuyện với giọng của các nhân 
 vật dê con, cún, cồ hươu, anh hà mã.
 - Nhận biết các nhân vật và sự việc trong câu chuyện, hiểu được ý nghĩa của 
 câu chuyện (Cần phải nói năng lễ phép, lịch sự với mọi người).
 - HS biết hỏi hoặc yêu cầu một cách lịch sự, được ai đó giúp phải nói lời cảm 
 ơn.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ :tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác:tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo 
 sự hướng dẫn của thầy cô.
 - Năng lực giải quyết vấn đề 
 - Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học :hiểu được cách tổ chức thông tin 
 trong VB, hiểu được các từ và câu chỉ hoạt động.
 3. Phẩm chất:
 - Có ý thức lịch sự trong chào hỏi nói riêng và trong giao tiếp nói chung; có 
 tinh thần hợp tác thảo luận nhóm
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa, ..; 
 - HS: Sách giáo khoa, bút, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1
1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
- GV hỏi:
+ Em nói lời đáp như thế nào nếu được bạn - 2-3 HS chia sẻ.
tặng quà và nói: “Chúc mừng sinh nhật bạn!”
+ Nếu em chót làm vỡ lọ hoa của mẹ (trong 
tình huống 2) thì em sẽ nói với mẹ như thế 
nào?
- GV nhận xét chung và dẫn dắt, giới thiệu 
bài. - HS mở vở, ghi tên bài học.
2. Khám phá:
HĐ1. Đọc văn bản:
a.GV đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài. 
b HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ - HS chú ý lắng nghe
khó và giải nghĩa từ.
- Bài đọc chia làm mấy đoạn?
- HS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) - Bài đọc gồm 3 đoạn 
 + Đoạn 1: từ đầu đến lắc đầu, bỏ đi; 
 + Đoạn 2: tiếp theo đến phải nói “cảm 
 ơn”. 
 + Đoạn 3: phần còn lại.
- Tìm từ ngữ khó đọc? - 3 HS đọc.
- GV viết bảng từ khó, gọi HS đọc. - HS nêu như hươu, rừng, làng, lối, 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu dài. rủ, ngoan, ỉịch sự, xin lỗi, lạc,...
 - HS luyện đọc câu dài: Dê rủ cún/ vào 
 rừng chơi,/ khi quay về/ thì bị lạc 
- HS đọc nối tiếp từng khổ (lần 2) đường....).
- Giải nghĩa từ? - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). 
- Mở rộng: Em hãy đặt câu có từ lịch sự. - HS nêu từ cần giải nghĩa.
- GV nhận xét, tuyên dương. - 2, 3 HS đặt câu trước lớp.
c. HS luyện đọc trong nhóm - HS quan sát, chú ý
- HS luyện đọc theo nhóm ba.
- HS thi đọc nối tiếp từng đoạn - HS luyện đọc trong nhóm 
- GV và HS nhận xét phần thi đọc của các - 2 – 3 nhóm thi đọc. 
nhóm - HS nhận xét, bình chọn nhóm 
- GV đánh giá, biểu dương. đọc tốt.
d. Đọc toàn bài
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài.
- GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - HS tự luyện đọc toàn bộ bài.
 Tiết 2 - HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi.
b. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi 
* Câu 1, 2, 3 : - Gọi HS đọc câu hỏi 
- HS thảo luận nhóm bốn trả lời. - 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi.
 - HS làm việc nhóm
 Câu 1: Hươu trả lời “Không biết ” 
 rồi lắc đầu, bỏ đi.
 Câu 2: c. vui vẻ đồng ý đưa qua sông
 Câu 3. Vì dê con nhận ra mình đã 
 không nhớ lời cô dặn, đã không nói 
 năng lịch sự, lễ phép nên không được 
- Gọi HS chia sẻ kết quả. cô hươu và anh hà mã giúp.
- GV nhận xét, biểu dương các nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo từng câu. 
* Câu 4. Em học được điều gì từ câu - HS lắng nghe
chuyện này?
- HS đọc yêu cầu của bài. 
- GV có thể hỏi các câu hỏi dẫn dắt: - HS đọc yêu cầu của bài.
+ Vì sao cún nhờ thì anh hà mã giúp còn dê - HS suy nghĩ, chuẩn bị câu trả lời để 
nhờ thì hà mã không muốn giúp? phát biểu trước lỏp.
+ Khi muốn nhờ người khác giúp thì chúng 
ta phải nổi như thế nào? 
+ Khi được người khác giúp đỡ ta phải nói 
như thế nào?
- Gọi HS trả lời.
- GV nhận xét, động viên HS. - Một số HS trình bày. 
- Câu chuyện cho em hiểu được điều gì? - HS chú ý.
- GV: Khi muốn nhờ người khác làm việc gì - HS trả lời.
đó giúp mình, phải nói một cách lịch sự, lễ - 1, 2 HS nhắc lại ý nghĩa bài đọc
phép. Khi được người khác giúp đõ, phải 
cảm ơn một cách lịch sự. Đây cũng chính là 
ý nghĩa của câu chuyện Cảm ơn anh hà mã.
3. HĐ thực hành, luyện tập 
HĐ3. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV nhận xét, tuyên dương HS - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm 
HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc theo
Câu 1. Trong bài đọc, câu nào là câu hỏi - 1 – 2 HS đọc toàn bài.
lịch sự với người lớn tuổi? - HS chú ý.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm việc cặp đôi.
- 2-3 nhóm trình bày kết quả. 
- GV và HS thống nhất đáp án đúng. - 2, 3 HS đọc to yêu cầu bài.
Câu 2. Dựa vào bài đọc, nói tiếp các câu - HS làm việc cặp đôi.
dưới đây: - 2-3 HSTL: Chào anh hà mã, anh 
a. Muốn ai đó giúp, em cần phải giúp bọn em qua sông được không ạ?
b. Được ai đó giúp, em cần phải - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm việc cặp đôi.
- GV tổ chức HĐ cả lớp
 - HS nêu yêu cầu của bài
 - HS thực hành hỏi – đáp theo cặp.
 - Một số cặp thực hành trước lớp.
 a. Muốn ai đó giúp, em cần phải hỏi 
- GV nhận xét, tuyên dương. hoặc yêu cầu một cách lịch sự.
3. Vận dụng: b. Được ai đó giúp, em cần phải nói 
- Hôm nay em học bài gì? lời cảm ơn.
- Trong bài hôm nay, em thích nhân vật - HS lắng nghe.
nào? Vì sao?
- GV nhận xét giờ học. - HS trả lời.
 - HS chia sẻ.
 - HS lắng nghe
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 _____________________________________________________
 Thứ tư, ngày 2 tháng 4 năm 2025
 TOÁN
 Luyện tập (Trang 84)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố và hoàn thiện kĩ năng đặt tính rồi tính phép cộng (Thêm trường hợp 
 có nhớ 1 trăm) các số có ba chữ số trong phạm vi 1000. 
 - HS thực hiện được phép cộng nhẩm số tròn trăm ra kết quả 1000; Áp dụng 
 phép cộng có nhớ vào giải toán có lời văn
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn 
 đề và sáng tạo.
 - Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy và lập luận; tính toán; thực hành; phân 
 tích và đánh giá.
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức 
 vào thực tiễn.
 - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài 
 toán
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập.
 - HS: SGK, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ong non - HS tham gia trò chơi.
học việc” thực hiện các phép tính cộng (có 
nhớ) trong phạm vi 1000.
- GV nhận xét,dẫn dắt vào bài học: Bài học - HS lắng nghe
hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng 
vào các phép tính cộng (có nhớ) trong phạm 
vi 1000
- GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 2) - HS viết tên bài vào vở.
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: 
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài
- HS nêu cách thực hiện phép cộng (có nhớ) - HS trả lời
trong phạm vi 1000.
- HS làm bài trên bảng con rồi chữa - HS làm bài trên bảng con rồi chữa 
- GV gọi HS nhận xét - Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có)
- GV lưu ý HS:
+ Đặt tính sao cho thẳng hàng.
+ Thực hiện tính từ phải sáng trái, có nhớ từ 
hàng đơn vị sang hàng chục
Bài 2: 
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài
- HS làm bài - HS làm bài 
- GV gọi HS nhận xét - Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có)
Bài 3:
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài
- GV hướng dẫn cách tính nhẩm - HS lắng nghe
- HS làm cặp đôi - HS tính nhẩm theo cặp
 a) 200 + 600
 2 trăm + 6 trăm = 8 trăm
 200 + 600 = 800 ..
 b, c, d tương tự
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có)
Bài 4: 
- HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài
+ Bài toán cho biết gì? - HS trả lời
+ Bài toán hỏi gì? - HS làm bài 
+ Để tìm được ngày thứ hai đàn sếu bay được Bài giải
bao nhiêu ki-lô-mét ta làm như thế nào? Ngày thứ hai đàn sếu bay được số ki-
- GV cho HS trình bày bài lô-mét là: 248 + 70 = 318 (km)
- GV gọi HS nhận xét Đáp số: 318 km
- GV nhận xét, chốt bài làm đúng - HS nhận xét
Bài 5: - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có)
- GV cho HS đọc đề bài
- GV cho HS nhận xét. - HS đọc đề bài
- GV nhận xét, chốt. - HS làm: Bóng đèn A sáng nhất
3. Vận dụng: - HS nhận xét
- Hôm nay, chúng ta học bài gì?
- HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng (có - HS trả lời
nhớ) trong phạm vi 1000. - HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng 
- Nhận xét giờ học, khen HS. (có nhớ) trong phạm vi 1000.
 - HS lắng nghe
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 _____________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Nói và nghe: Cảm ơn anh hà mã
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết các sự việc trong câu chuyện Cảm ơn anh hà mã qua tranh minh 
 hoạ và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới 
 tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc).
 2. Năng lực chung:
 - Tự chủ tự học :tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.
 - Giao tiếp và hợp tác :Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành 
 viên trong tổ.
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo :Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng 
 kiến thức đã học vào cuộc sống.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học:
 + Biết lắng nghe, trao đổi để nhận biết được các sự việc trong câu chuyện.
 + Nghe GV, các bạn kể chuyện để chọn được cách kể phù hợp cho mình. 
 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (có tình cảm yêu thương, kính 
 trọng đối với bố mẹ và ngưởi thân trong gia đình), chăm chỉ (chăm học, chăm làm) 
 và trách nhiệm (có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, máy chiếu. Tranh minh hoạ cho câu chuyện 
 - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Mưa rơi, - HS tham gia trò chơi.
mưa rơi.
- GV nhận xét, tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài.
- GV ghi tên bài. - HS ghi bài vào vở.
2. Khám phá:
HĐ 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, 
đoán nội dung của từng tranh.
- GV chiếu tranh minh họa. - HS quan sát tranh.
- GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 - 4 HS đọc nối tiếp các câu hỏi gợi ý.
+ HS đọc thầm lại bài đọc Cảm ơn anh hà - HS trao đổi trong nhóm để nói về sự 
mã. việc trong từng tranh (dựa vào câu hỏi 
 gợi ý và hình ảnh trong tranh).
+ HS quan sát từng tranh và nhận diện các + Từng HS trong nhóm nêu ý kiến, các 
nhân vật (cún, dê con, cô hươu, anh hà mã). bạn góp ý, bổ sung để có đáp án hoàn 
 chỉnh.
+ HS đọc câu hỏi và nói về sự việc trong từng 
tranh.
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi các ý kiến thể hiện - Đại diện nhóm báo cáo kết quả
sự phán đoán có căn cứ vào tranh minh họa - Dưới lớp theo dõi, nhận xét
và câu hỏi dưới tranh. - HS chú ý
- GV khuyến khích học sinh ghi nhớ các sự 
việc trong từng tranh. - HS lắng nghe.
3. Thực hành, luyện tập 
Bài 2. Kể lại từng đoạn của câu chuyện 
theo tranh.
- GV yêu cầu HS kể theo nhóm 4 - HS chú ý, thực hiện:
- GV tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm. + HS tập kể chuyện trong nhóm.
- GV động viên, khen ngợi. - 2, 3 nhóm thi kể trước lớp (mỗi em 
- GV nhấn mạnh nội dung câu chuyện. kể 2 đoạn hoặc kể nối tiếp đến hết câu 
- Liên hệ: chuyện).
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Cả lớp nhận xét, góp ý cho bạn.
+ Câu chuyện muốn gửi đến chúng ta thông - HS lắng nghe và nhắc lại
điệp gì? - HS liên hệ bản thân
 VD: ...muốn được người khác giúp đỡ 
 em phải hỏi hoặc đề nghị một cách lịch 
 sự, được người khác giúp đỡ em phải 
4. Vận dụng: nói lời cảm ơn.
Bài 3: Cùng người thân trao đổi về cách 
chào hỏi thể hiện sự thân thiện hoặc lịch 
sự.
- GV hướng dẫn HS tích cực cùng gia đình 
trao đổi về cách chào hỏi lịch sự. - HS nghe và về vận dụng trao đổi về 
+ Em lắng nghe ý kiến của người thân. cách chào hỏi lịch sự với người thân - GV nhận xét, khen ngợi
- GV hướng dẫn HS tích cực cùng gia đình 
trao đổi về cách chào hỏi lịch sự. - HS lắng nghe
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 _________________________________________________
 Thứ năm, ngày 3 tháng 4 năm 2025
 TOÁN
 Luyện tập (Trang 85)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng trong phạm vi 1000; áp dụng tính trong 
 trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ; Giải và trình bày bài toán có lời văn
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất:
 - Phát triển phẩm chất chăm chỉ và giáo dục tình niềm yêu thích với môn Toán
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
 - HS: SGK, bút, vở, đồ dùng học Toán 2.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Nhím - HS tham gia chơi.
nâu vượt đường”thực hiện các phép tính 
cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000.
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp - HS lắng nghe
các em ghi nhớ và vận dụng vào các phép 
tính cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000
- GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 3)
2. Luyện tập: - HS viết tên bài vào vở.
Bài 1: 
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính. - HS đọc yêu cầu đề bài
- GV cho HS làm bài trên bảng con rồi chữa + Đặt tính sao cho thẳng hàng.
 + Thực hiện tính từ phải sáng trái, lần 
 lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và 
- GV gọi HS nhận xét hai số trăm (có nhớ 1 chục)
- GV nhận xét, chốt đáp án. - HS làm bài vào bảng con
Bài 2: - HS nêu cách thực hiện từng phép tính
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - Cả lớp nhận xét
- GV hướng dẫn HS cần phân tích đề bài: - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có)
+ Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS đọc yêu cầu đề bài
+ Để tìm được toà nhà B cao bao nhiêu mét - HS quan sát và hướng dẫn cách thực 
ta làm như thế nào? hiện: 
- GV cho 1 HS làm bài vào vở. + Toà nhà A cao 336 m. Toà nhà B cao 
- GV cho HS trình bày bài hơn toà nhà A là 129 m. 
 + Hỏi toà nhà B cao bao nhiêu mét?
 + 336 + 129 
 - HS làm bài vào vở
 - HS trình bày bài
 Bài giải
- GV gọi HS nhận xét Tòa nhà B cao số mét là:
- GV nhận xét, chốt bài làm đúng 336 + 129 = 465 (m)
Bài 3: Đáp số: 465 mét.
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS nhận xét
- GV cho HS nhắc cách thực hiện - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có)
- GV cho HS trình bày bài
 - HS đọc yêu cầu đề bài
 - HS nhắc cách thực hiện: Thực hiện 
 tính lần lượt từ trái sang phải
 - 3 HS chữa bài trên bảng lớp:
- GV gọi HS nhận xét 468 + 22 + 200 = 690
- GV nhận xét, chốt bài làm đúng 75 – 25 + 550 = 600
Bài 4: 747 + 123 – 100 = 770
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS nhận xét
+ Trong tranh có mấy bể chứa nước? - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có)
+ Nêu số liệu từng bể
+ Để tìm được Sau khi cả hai bể đầy nước, - HS đọc yêu cầu đề bài
tổng lượng nước trong hai bể là bao nhiêu lít - HS quan sát và HS nghe hướng dẫn 
ta làm như thế nào? cách thực hiện.
- Yêu cầu HS viết phép tính và thực hiện. + 2 bể
Sau đó trả lời câu hỏi của bài toán. + Bể 1: 240l; bể 2: 320l
 + Ta thực hiện: 248 + 70 
 - HS viết phép tính và thực hiện: 
 240 + 320 = 560. Sau đó trả lời câu hỏi 
 của bài toán, chẳng hạn: “Sau khi các 
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. bể đẩy nước, tổng lượng nước ở hai bể 
Bài 5: là 560 l.
- GV cho HS đọc đề bài - HS lắng nghe
- GV minh hoạ từng bước đi của rô-bốt Tíc-
tốc theo dãy lệnh. - HS đọc đề bài
- GV cho HS thảo luận nhóm 4. Thời gian 3 - HS xem tranh minh họa, chú ý GV 
phút, làm vào PBT hướng dẫn cách làm
- GV cho HS trình bày - HS thảo luận nhóm 4, làm vào PBT
- GV cho HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng 4. Vận dụng: - HS trình bày, kết hợp chỉ trên hình 
- Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS nhận xét.
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh,ai đúng” - HS lắng nghe
thực hiện các phép tính cộng GV đưa ra.
- GV nhận xét tiết học. - HS trả lời
 - HS tham gia chơi trò chơi.
 - HS lắng nghe
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ________________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: từ chú bồ câu đến in-tơ-nét
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Biết trả lời câu hỏi vể chi tiết nổi bật của VB các thư viện được đặt ở đâu. 
 Dựa vào VB, trả lời được VB viết về cái gì và có những thông tin nào đáng chú ý 
 dựa vào gợi ý.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ :tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác :tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo 
 sự hướng dẫn của thầy cô.
 - Năng lực giải quyết vấn đề.
 - Quan sát và hiểu được các chi tiết trong tranh. Vận dụng được kiến thức cuộc 
 sống để hiểu kiến thức trong trang sách và ngược lại. 
 3. Phẩm chất: Biết yêu quý thiên nhiên và làng quê Việt nam
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: - Máy tính; máy chiếu, tranh ảnh minh hoạ liên quan đến bài đọc; Tranh 
 ảnh về các phương tiện liên lạc khác nhau trong lịch sử cũng như các phương tiện 
 được sử dụng phổ biến trong đời sống hằng ngày.
 - HS: Sách giáo khoa, bút, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1
1. Khởi động:
- Gv cho HS hát và vận động theo bài hát “ - HS hát và vận động theo lời bài hát.
Bác đưa thư”
- GV dẫn dắt vào bài
- GV ghi tên bài. - HS chú ý.
 - HS mở vở ghi tên bài. 2.Khám phá:
HĐ1. Luyện đọc văn bản 
a.GV đọc mẫu.
- GV giới thiệu: Bài đọc nói về các cách trao - HS chú ý lắng nghe 
đổi thông tin của con người từ xưa đến nay. 
Khi đọc, em lưu ý đến những đổ dùng, vật 
dụng con người sử dụng để liên lạc với nhau.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. - HS chú ý lắng nghe.
b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc 
từ khó và giải nghĩa từ.
- Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn? - HS: Bài đọc chia làm 2 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đẩu đến khi ở xa
 + Đoạn 2: tiếp theo đến mới được tìm 
 thấy.
 + Đoạn 3: Phần còn lại
- HS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) - 3 HS đọc nối tiếp đoạn (1 lượt). 
+ HS nêu một số từ khó phát âm + HS nêu như trò chuyện, trao đổi, 
 huấn luyện, in-tơ-nét,...
+ GV cho HS luyện đọc. + HS đọc
- HS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). 
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài - HS luyện đọc:
 VD: Nhờ có in-tơ-nét,/ bạn cũng có 
 thể/ nhìn thấy/ người nói chuyện với 
 mình,/ dù hai người/ đang ở cách 
 nhau/ rất xa.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 3) - 3 HS đọc nối tiếp (lần 3). 
+ Trong bài đọc có từ ngữ nào em em chưa - HS nêu từ cần giải nghĩa.
hiểu nghĩa? - HS khác giải nghĩa (dựa vào phần từ 
 ngữ)
 - HS thực hành đặt câu. 2, 3 HS chia sẻ 
 trước lớp.
* GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ huấn + VD: Đội tuyển bóng đá Việt Nam đã 
luyện/in-tơ-nét được huấn luyện kĩ càng./ Chú chó này 
- GV nhận xét, tuyên dương. đã được huấn luyện để bắt tội phạm.
c. HS luyện đọc trong nhóm - HS luyện đọc trong nhóm 
- HS luyện đọc theo nhóm ba. - 2 – 3 nhóm thi đọc. 
- HS thi đọc nối tiếp đoạn. - HS nhận xét
- GV nhận xét 
d. Đọc toàn bài - HS chú ý
- HS tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. - Cả lớp đọc thầm cả bài.
- GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - HS thực hiện
 - HS lắng nghe
HĐ2. Đọc hiểu -Trả lời câu hỏi * Câu 1: Thời xưa, người ta đã gửi thư 
bằng những cách nào?
- HS đọc thầm lại đoạn 1 và đoạn 2 để tìm 
câu trả lời.
+ GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV giới thiệu thêm qua tranh ảnh minh hoạ.
* Câu 2: Vì sao có thề dùng bồ câu để đưa 
thư?
- HS đọc kĩ đoạn 1 để tìm câu trả lời. - HS đọc thầm lại đoạn 1, suy nghĩ, trả 
 lời câu hỏi
 - Một số HS chia sẻ trước lớp.
- GV cùng HS thống nhất đáp án. Đáp án: Vì bồ câu nhớ đường rất tốt. 
 Nó có thể bay qua một chặng đường dài 
 hàng nghìn cây số để mang thư đến 
*Câu 3: Ngày nay, chúng ta có thể trò đúng nơi nhận.
chuyện với người ở xa bằng những cách 
nào?
- GV nêu câu hỏi, nhắc HS đọc kĩ đoạn cuối - HS đọc đoạn cuối, trả lời câu hỏi
để tìm câu trả lời. - Một số HS chia sẻ trước lớp.
- GV cùng HS thống nhất đáp án. Đáp án: Ngày nay, chúng ta có thể viết 
- Ngoài những cách liên lạc trong bài đọc, em thư, gọi điện hoặc trò chuyện qua in-
còn biết những cách nào khác nữa. tơ-nét.
- GV chiếu lên bảng hình ảnh của những cách 
liên lạc khác xưa và nay như dùng ngựa để 
đưa thư, dùng lửa để làm tín hiệu liên lạc, trò 
chuyên qua các ứng dụng trên điện thoại di 
động...
*Câu 4: Nếu cần trò chuyện với người ở 
xa, em chọn phương tiện nào? Vì sao?
- Gọi HS đọc câu hỏi 4 - 2 HS đọc nối tiếp câu hỏi.
- Để hướng dẫn HS trả lời câu hỏi, GV có thể - Cả lớp chú ý
đưa ra các gợi ý: Em có người thân hoặc bạn 
bè nào ở xa? Em thường liên lạc với người - HS vận dụng trải nghiệm, chia sẻ.
đó bằng cách nào? Em thích liên lạc với - HS chú ý.
người đó bằng cách nào nhất? Vì sao?
- GV làm mẫu. VD: Cô thường gọi điện thoại - HS chú ý lắng nghe.
cho bố mẹ ở quê vì cô muốn được nghe thấy 
giọng nói của bố mẹ cô. - HS liên hệ rồi chia sẻ 
- GV mời HS chia sẻ trước lớp. Dự kiến các câu trả lời của HS: Em 
 chọn liên lạc bằng điện thoại vì liên lạc 
 bằng điện thoại rất tiện lợi và nhanh 
 chóng./Em chọn viết thư vì em có thể nói được nhiểu điểu và lưu giữ lại kỉ 
 niệm./,...
- GV khen ngợi HS có câu trả lời tốt.
- GV chốt lại ND bài đọc: Bài đọc nói về các - HS lắng nghe và ghi nhớ
cách trao đổi thông tin của con người từ xưa 
đến nay.
3. Luyện tập:
HĐ3. Luyện đọc lại 
- GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc.
- HS tự luyện đọc toàn bài. - HS đọc lại
- GV mời 1 - 2 HS đọc lại cả bài. Cả lớp đọc - 1 -2 HS đọc to
thầm theo.
- GV nhận xét, biểu dương. - HS lắng nghe.
HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc
 Câu 1. Xếp những từ ngữ dưới đây vào 
nhóm thích hợp:
- HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài
- GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn. - HS thảo luận trong nhóm
- Đại diện HS thực hành trước lớp. - Đại diện HS thực hành trước lớp.
- GV nhận xét, thống nhất câu trả lời. +Từ ngữ chỉ sự vật: bồ câu, chai thuỷ 
 tinh, bức thư, điện thoại.
 + Từ ngữ chỉ hoạt động: trò chuyện, 
- Khắc sâu kiến thức: gửi, trao đổi.
+ Em hiểu thế nào là từ chỉ sự vật? Thế nào - HS trả lời.
là từ chỉ hoạt động?
- GV mở rộng:
+ Đặt câu chứa từ ngữ có trong bài. - HS thực hành đặt câu.
Câu 2: Nói tiếp để hoàn thành câu: Nhờ có 
in-tơ-nét, bạn có thể (...).
 - HS nêu yêu cầu bài.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nói tiếp để hoàn - HS suy nghĩ rồi trình bày trước lớp
thành câu. + Nhờ có in-tơ-nét, bạn có thể học trực 
 tuyến
 + Nhờ có in-tơ-nét, bạn có thể tìm kiếm 
 nhiều tài liệu học tập
- GV lắng nghe, tôn trọng những ý tưởng 
 - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
khác nhau của HS và tổng kết lại những ý 
kiến phát biểu của cả lớp, nhấn mạnh công 
dụng của in-tơ-nét và nhắc nhở HS cách sử 
dụng in-tơ-nét an toàn, hiệu quả.
4. Vận dụng:
- Hôm nay em học bài đọc gì? - HS trả lời.
- Các em hãy thực hiện nói cho người thân - HS ghi nhớ và thực hiện.
nghe về công dụng của in-tơ-net. - GV nhận xét tiết học.
 - HS lắng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ________________________________________________
 TỰ HỌC
 Hoàn thành các bài tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 + Thông qua hoạt động luyện tập thực hành, vận dụng giải bài toán thực tế. 
 - Hoàn thành vở bài toán in đã học mà các em chưa hoàn thành trong các 
 buổi sáng.
 - Giúp đỡ và hướng dẫn thêm cho h/s chưa hoàn thành bài học. 
 - Bồi dưỡng kiến thức Toán cho những em đã hoàn thành.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
 tập.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phiếu học tập
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 Hoạt động 1. Khởi động: 
 - Ổn định tổ chức
 - GV cho hs khởi động trò chơi mũi cằm tai - HS tham gia trò chơi
 - Giới thiệu, nội dung rèn luyện trong tiết học -HS lắng nghe
 này: Các em hãy kiểm tra lại từng môn học, rồi 
 xem môn nào mình đã hoàn thành, còn có bài 
 tập nào mình chưa hoàn thành (cô đã phát thẻ) 
 để chúng ta tự học và hoàn thành các nội dung 
 đó.
 Hoạt động 2. Chia nhóm chưa hoàn thành 
 các kiến thức dưới đây: - HS tự hoàn thành bài tập của mình 
 Nhóm 1: Hoàn thành bài tập Toán – Bài đầy đủ.
 61(trang 87)
 Nhóm 2: Hoàn thành các bài tập Toán vào 
 phiếu
 Hoạt động 3. Giao nhiệm vụ- Hướng dẫn tự 
 học: - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, theo dõi và 
hướng dẫn h/s tự học, giải đáp thắc mắc của 
h/s.
Nhóm 1: Hoàn thành bài tập Toán – Bài 61 
(trang 87)
Nhóm 2: Hoàn thành các bài tập Toán vào 
phiếu
 * Bài dành cho những em đã hoàn thành:
 Bài 1: Đặt tính - HS nhận phiếu và làm bài vào 
 562 + 67 567 + 129 270 + 345 phiếu 
 567 - 89 456 – 239 345 - 178 
 Bài 2: Tính
 153dm + 29dm 
 210dm - 29dm = .. 
Bài 3: Đoạn dây thứ nhất dài 298cm, đoạn dây 
thứ hai dài 2m. Hỏi cả hai đoạn dây dài mấy 
xăng– xi – mét?
Bài 4: Tính nhanh
 a) 45 + 48 + 155 
 b) 456 + 78 - 156
- GV kiểm tra bài làm của các nhóm
- Nhận xét , bổ sung
Hoạt động 3. Vận dụng:
- GV nhận xét giờ học.
- Tuyên dương HS học bài và làm bài tốt .
- Dặn những học sinh chưa hoàn thành các nội 
dung trên thì về nhà tiếp tục với người thân 
hướng dẫn tự học để hoàn thành bài học trong 
ngày và tự rèn các kĩ năng cần thiết trong từng -HS lắng nghe
bài đó.
 ĐIỂU CHỈNH –BỔ SUNG:
 ________________________________________________
 Thứ sáu, ngày 4 tháng 4 năm 2025
 TOÁN
 Luyện tập (Trang 88)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1 000. 
 Đồng thời ôn tập về so sánh số
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất:
 - Phát triển phẩm chất chăm chỉ và giáo dục tình niềm yêu thích với môn Toán
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính; máy chiếu; slide minh họa, ...PBT. 
 - HS: SGK, sách, bút, vở. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Tiết trước học bài gì? - Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 
 1 000 (Tiết 1)
- GV tổ chức cho hs chơi trò chơi: “Truyền - HS tích cực tham gia chơi
điện”
- GV nhận xét, kết nối vào bài mới. - HS chú ý lắng nghe
- GV ghi tên bài - HS mở vở ghi tên bài
2. Luyện tập:
Bài 1: Tìm chữ số thích hợp
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài.
- GV tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi, hoàn - HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành vào 
thành vào PHT PHT
- Mời HS chia sẻ kết quả - HS chia sẻ kết quả trước lớp, giải thích 
 cách làm
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét.
Bài 2:
 - Bài yêu cầu gì? - HS đọc yêu cầu bài.
- GV chiếu tranh, yêu cầu HS quan sát tranh - Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi
và trả lời câu hỏi: - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ Tranh nào có con bọ rùa có 2 chấm ở cánh? + Bông hoa màu xanh và bông hoa màu 
+ Con bọ rùa có 2 chấm ở cánh đậu trên hoa cam
ghi phép tính có kết quả bằng bao nhiêu?
- GV yêu cầu HS thực hành các phần còn lại.
- Hai bông hoa nào ghi phép tính có kết quả - HS thực hành.
bằng nhau?
- Gv nhận xét, tuyên dương - HS trả lời.
Bài 3: Tìm ô che mưa thích hợp
- Bài tập yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe. - Muốn tìm ô che mưa thích hợp ta làm thế 
nào? - HS đọc yêu cầu bài.
 - Quan sát tranh và trả lời: ta tính kết quả 
- Yêu cầu các nhóm trình bày bài làm các phép tính rồi nối với kết quả ghi trên 
- Gv nhận xét, chốt kết quả ô.
Bài 4 : Tìm chữ số thích hợp - HS trình bày.
- Bài tập yêu cầu em làm gì? - HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm 4 làm vào PBT
- Yêu cầu các nhóm trình bày bài làm - HS đọc yêu cầu bài.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Hoạt động nhóm 4 làm bài vào PBT
 - Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm 
Bài 5: khác nhận xét, góp 
- HS đọc đề bài và phân tích bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì? - HS nêu yêu cầu của bài
 - Hoạt động nhóm 4 làm bài vào PBT
 - Đại diện 3 nhóm trình bày.
 Tóm tắt
 Có : 465 học sinh
 Nữ : 240 học sinh
 Nam : học sinh?
 Bài giải:
 Trường đó có số học sinh nam là:
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở 465 – 240 = 225 (học sinh)
- Gv nhận xét, tuyên dương Đáp số: 225 học sinh 
3. Vận dụng: - Dưới lớp nhận xét
- Hôm nay các em học bài gì? - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có)
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Ong 
non học việc” thực hiện các phép tính trừ - HS trả lời.
(không nhớ) trong phạm vi 1000. - HS tham gia chơi trò chơi.
- GV nhận xét tiết học.
 - HS lắng nghe .
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Luyện tập: Viết đoạn văn tả đồ dùng trong gia đình
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết được đoạn văn tả một đồ dùng trong gia đình. 2. Năng lực chung:
 - Tự chủ tự học :Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.
 - Giao tiếp và hợp tác :Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành 
 viên trong tổ.
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo :Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng 
 kiến thức đã học vào cuộc sống.
 - Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay cái đẹp ở cuộc sống xung quanh.
 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (biết yêu thương, trân trọng tình 
 cảm gia đình), chăm chỉ (chăm học và tích cực tham gia các hoạt động cùng ngươì 
 thân), trách nhiệm (có khả năng làm việc nhóm). 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, máy chiếu, một số đồ dùng gia đình (hoặc tranh ảnh).
 - HS: sách, bút, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Tổ chức giải câu đố về CĐ đồ vật trong gia - HS giải câu đố
đình.
Câu 1: Thân tôi bằng sắt
 Chân mắc trần nhà
 Tôi có ba tay - quạt trần
 Thay trời làm gió
 (Là cái gì?)
Câu 2: Cái gì bật sáng trong đêm
Giúp cho nhà dưới, nhà trên sáng ngời - bóng điện
Câu 3:
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS chú ý.
- GV ghi tên bài. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài.
2. Luyện tập,thực hành.
Bài 1. Kể tên các đồ vật được vẽ trong 
tranh và nêu công dụng của chúng.
- HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài
- HS quan sát tranh và kể tên các đồ vật - HS quan sát tranh và kể tên các đồ vật 
trong tranh. trong tranh: quạt, ti vi, bàn, tủ lạnh, nồi 
- GV viết tên các đồ vật HS tìm được. cơm điện, máy tính...
 - HSNK làm mẫu. Cả lớp chú ý
- GV làm mẫu hoặc mời 1 HS làm mẫu nói - HS thực hành nói trước lớp:
một câu nêu công dụng của đồ vật. VD: Ti vi giúp em xem được nhiều bộ 
- Gọi mỗi HS nói một câu nêu công dụng phim hay. / Nhờ có tủ lạnh, thức ăn có 
của đồ vật. thể tươi lâu hơn./ Quạt điện có tác dụng 
 làm mát không khí./...
- GV tổng kết, nhấn mạnh các cách nói khác 
nhau về công đụng của đồ vật.
- Mở rộng: Ở gia đình em có những đồ vật - HS liên hệ rồi chia sẻ.
gì? Đồ vật đó dùng để làm gì? Bài 2. Viết 4 - 5 câu tả một đồ dùng trong 
gia đình em.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc phần gợi ý trong SHS. - HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS - 2, 3 HS đọc phần gợi ý. Cả lớp đọc 
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày thầm.
đoạn văn và tư thế ngồi viết.
- GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, - HS thực hành trong nhóm: Mỗi HS tự 
giúp đỡ những HS gặp khó khăn chọn tả một đồ dùng trong gia đình 
 mình. 
 - HS viết bài vào vở. 
- GV mời 3-4 HS đọc bài viết. - HS đổi vở cho nhau, cùng soát lỗi.
+ GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi - 3-4 HS đọc bài viết. 
đọc bài của bạn, em thấy bài của bạn có gì - Cả lớp theo dõi, nhận xét, phân tích cái 
hay? hay chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn (nếu 
+ Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong có).
bài của bạn. - HS tự sửa sai (nếu có).
- GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có.
- GV thu vở, đánh giá bài làm của HS.
3. Vận dụng: - HS trả lời.
- Hôm nay học những nội dung gì? - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
- Các em hãy quan sát thêm các vật dụng 
khác trong gia đình mình và tìm hiểu về tác 
dụng các vật dụng đó nhé. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ________________________________________________________
 LUYỆN TOÁN
 Luyện tập: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS củng cố phép cộng (có nhở) trong phạm vi 1000:
 - Củng cố kĩ năng được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong 
 phạm vi đã học.
 - Củng cố giải toán có lời văn.
 2. Năng lực: 
 - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng hợp tác
 3. Phẩm chất: 
 - Có tính tính cẩn thận khi làm bài
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2024.docx