Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà

doc 43 trang Huyền Anh 16/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà

Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà
 TUẦN 30
 Thứ tư, ngày 9 tháng 4 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Viết: Chữ hoa N (Kiểu 2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết viết chữ viết hoa N (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ;
 - Biết viết câu ứng dụng: Người Việt Nam cần cù, sáng tạo.
 2. Năng lực chung:
 - Tự chủ tự học :tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.
 - Giao tiếp và hợp tác :Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành 
 viên trong tổ.
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo :Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng 
 kiến thức đã học vào cuộc sống.
 - Thông qua các hoạt động học tập HS có cơ hội phát triển năng lực ngôn ngữ 
 và năng lực văn học.
 3. Phẩm chất: Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức 
 thẩm mỹ khi viết chữ.) 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV: + Máy tính, máy chiếu. Mẫu chữ hoa N (kiểu 2) và câu ứng dụng.
 2. HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi.
“Đếm ngược” - HS tích cực tham gia trò chơi.
+ GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không 
theo thứ tự nhất định: Việt, cù, sáng, cần, - HS nêu từ khóa: 
Người, tạo, Nam. Người Việt Nam cần cù, sáng tạo.
+ GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian 
trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu 
cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới.
- GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa - HS lắng nghe
mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là 
nội dung câu ứng dụng của bài học hôm 
nay 
2. Khám phá:
HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa
- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa N (kiểu - HS quan sát mẫu.
2). - HS nêu: Chữ N (kiểu 2) viết cỡ vừa 
- GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết cao 5 li, cỡ nhỏ cao 2,5 li, gồm 2 nét, 
hoa N (kiểu 2): nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa N (kiểu 2). giống nét 1 và nét 3 của chữ viết hoa J 
 (kiểu 2).
- GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu.
 - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó - HS quan sát và lắng nghe
 cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa N - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự 
 (kiểu 2) trên màn hình (nếu có). khám phá quy trình viết, chia sẻ với bạn.
 - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp 
 nêu quy trình viết. - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại 
 quy trình viết: 
 + Nét 1: từ điểm đặt bút trên đường kẻ 
 ngang 5, viết nét móc hai đầu trái, hai 
 đầu lượn vào trong, dừng bút ở đường 
 kẻ ngang 2; 
 + Nét 2: từ điểm đặt bút ở điiờng kẻ 
 ngang 2, lia bút lên đường kẻ ngang 5, 
 viết nét lượn ngang tạo thành nét thắt 
 nhỏ, viết nét cong phải dừng bút ở 
 đường kẻ ngang 2.HS thực hành viết 
 (trên không, trên bảng con hoặc nháp) 
 - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa N theo hướng dẫn.
 (kiểu 2) trên không, trên bảng con (hoặc - HS tập viết chữ hoa N (kiểu 2) trên 
 nháp). không, trên bảng con (hoặc nháp). 
 - GV cùng HS nhận xét.
 HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có).
 - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng:
 “Người Việt Nam cần cù, sáng tạo.” - HS đọc câu ứng dụng:
 - GV hỏi: Em hiểu như thế nào về nghĩa của 
 câu ứng dụng. - HS trả lời. VD: Mọi người ở khắp nơi 
 cùng đồng lòng, đoàn kết như anh em 
 trong một gia đình, thống nhất về một 
 mối./Chúng ta nên đùm bọc, đoàn kết, 
 - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. yêu thương lẫn nhau.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý - HS theo dõi
 khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi và 
 bạn: chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu ý khi 
 + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì viết câu ứng dụng:
 sao phải viết hoa chữ đó? + Chữ N (kiểu 2) viết hoa vì đứng đầu 
 câu, V, N viết hoa vì là chữ cái đầu của 
 + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết tên riêng.
 thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết 
 thường: nét cuối của chữ viết hoa N nêu) (kiểu 2) nối với nét cong kín của chữ g.
 + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng 
 trong câu bằng bao nhiêu? trong câu bằng 1 chữ cái o. 
 + Nêu độ cao các chữ cái + Độ cao của các chữ cái: chữ cái viết 
 hoa N (kiểu 2), chữ V, g cao 2,5 li (chữ 
 g viết 1,5 li dưới dòng kẻ); chữ t cao 
 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li. 
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: 
 dấu huyền đặt trên chữ cái ô (Người), â 
 (cần), u (cù); dấu nặng đặt dưới chữ ê 
 (Việt), a (tạo); dấu sắc đặt trên chữ a 
 (sáng).
+ Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay 
 sau chữ cái o của từ tạo.
 - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa N - HS quan sát GV viết mẫu trên bảng 
 (kiểu 2). lớp.
 - HS luyện viết tiếng Người ( N (kiểu 2) 
 - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ trên bảng con.
 hoa N (kiểu 2). - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có).
 - GV cùng HS nhận xét.
 3. Luyện tập - Thực hành.
 HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết
 - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở:
 + 1 dòng chữ hoa N (kiểu 2) cỡ vừa. - HS lắng nghe yêu cầu.
 + 
 - Lưu ý HS tư thế ngồi viết.
 - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. - HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
 - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, - HS quan sát.
 hướng dẫn những HS gặp khó khăn. - HS viết vào vở tập viết
 HĐ4: Soát lỗi, chữa bài
 - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát 
 hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và 
 - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, góp ý cho nhau theo cặp đôi
 động viên khen ngợi các em. - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có).
 + Nhận xét tại chỗ một số bài.
 + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát.
 + Thống kê bài viết của HS theo từng mức 
 độ khác nhau. - HS trao đổi rồi chia sẻ.
 4. Vận dụng:
 - Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa N (kiểu 
 2) ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? - HS phát biểu
 - GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu 
 chứa tiếng có chữ hoa N (kiểu 2). - HS thực hiện.
 - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen 
 ngợi, biểu dương HS. - HS lắng nghe. - GV gợi ý cho HS viết chữ hoa N trên 
những chất liệu khác như bì thư, bìa sách, - HS thực hành theo sở thích và thời 
nhãn vở (nếu có) ; dùng chữ hoa N để gian riêng.
viết tên riêng, viết tên bài học cho đẹp.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 __________________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Nói và nghe: Kể chuyện Mai An Tiêm
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Mai An Tiêm. 
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới 
 tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc).
 + Biết lắng nghe, trao đổi để nhận biết được các sự việc trong câu chuyện.
 + Nghe GV, các bạn kể chuyện để chọn được cách kể phù hợp cho mình.
 2. Năng lực chung:
 - Tự chủ tự học :tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.
 - Giao tiếp và hợp tác :Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành 
 viên trong tổ.
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo :Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng 
 kiến thức đã học vào cuộc sống.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học:
 + Biết lắng nghe, trao đổi để nhận biết được các sự việc trong câu chuyện.
 + Nghe GV, các bạn kể chuyện để chọn được cách kể phù hợp cho mình. 
 3. Phẩm chất:
 - Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam; ca ngợi phẩm chất cần 
 cù, thông minh, sáng tạo của người Việt Nam.
 - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm.
 - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân.
 - Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV: 
 - Máy tính, máy chiếu. Tranh minh hoạ cho câu chuyện.
 2. HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: - HS trả lời : Quả dưa hấu
- GV cho HS quan sát quả dưa hấu và hỏi: Đây là quả gì? - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- GV dẫn: Để biết nguồn gốc quả dưa hấu 
có từ đâu, chúng ta cùng học bài Kể chuyện 
Mai An Tiêm. - HS ghi bài vào vở.
- GV ghi tên bài.
2. Khám phá:
Bài 1: Quan sát tranh, nói tên nhân vật 
và sự việc trong từng tranh. - HS lắng nghe và quan sát tranh.
- GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: 
+ GV chiếu tranh minh họa. 
+ GV hướng dẫn HS quan sát tranh, dựa 
vào nhan đề (tên truyện) và nhớ lại từng 
đoạn của câu chuyện tương ứng với mỗi 
bức tranh để nói tên nhân vật và sự việc 
trong từng tranh. - HS thực hành hỏi – đáp theo 
- GV tổ chức cho HS thực hành nhóm bốn : Nhóm
hỏi – đáp về các nhân vật và sự việc trong 
từng tranh.
- GV mời đại diện 2, 3 nhóm lên trình bày.
 - Đại diện 2, 3 nhóm lên trình bày
 + Tranh 1: Trên đảo hoang, hai vợ 
 chông mai An Tiên dựng nhà bằng tre 
 nứa, lấy cỏ khô tết thành quần áo.
 + Tranh 2: An Tiêm thấy một đàn chim 
 bay qua thả xuống hạt đen nhánh. 
 + Tranh 3: Chàng bèn nhặt và gieo 
 xuống cát. Hạt nảy mầm, cây lớn dần, ra 
 hoa, kết trái 
 + Tranh 4: Nhớ vua cha, An Tiêm khắc 
 tên mình vào quả rồi thả xuống biển 
 - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, khuyến khích học sinh nhớ 
các chi tiết của câu chuyện.
3. Thực hành, luyện tập:
Bài 2. Kể lại từng đoạn của câu chuyện 
theo tranh.
- GV hướng dẫn cách thực hiện: - HS chú ý, thực hiện:
+ Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, + HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc 
đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung câu hỏi dưới tranh, tập kể từng đoạn câu 
câu chuyện và tập kể theo từng đoạn, chuyện.
không phải kể đúng từng câu từng chữ mà 
GV đã kể.
+ Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ 
nhóm (một em kể, một em lắng nghe để + HS tập kể chuyện trong nhóm. góp ý sau đó đổi vai người kể, người 
nghe).
Lưu ý: Với HS chưa thể kể được toàn bộ 
câu chuyện, GV chỉ yêu cẩu kể những đoạn 
em nhớ nhất. - 2, 3 nhóm thi kể trước lớp (mỗi em kể 
 - GV tổ chức thi kể chuyện giữa các 2 đoạn hoặc kể nối tiếp đến hết câu 
 nhóm. chuyện).
 - Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
 - Cả lớp nhận xét, góp ý cho bạn.
 - HS lắng nghe và nhắc lại
 - GV động viên, khen ngợi.
 - GV nhấn mạnh nội dung câu chuyện.
Bài 3: Viết 2 – 3 câu về nhân vật Mai An - HS lắng nghe.
Tiêm trong câu chuyện trên.
- GV hướng dẫn cách thực hiện: 
+ Trước khi viết, em xem lại các tranh 
minh hoạ và câu hỏi dưới mỗi tranh, nhớ 
lại những hành động, suy nghĩ,... của Mai 
An Tiêm trong thời gian bị đày ra đảo 
hoang.
+ Đoạn văn của em cần giới thiệu tên của 
nhân vật, nhân xét vể ý chí, nghị lực vượt 
gian khổ của Mai An Tiêm. Em có thể nêu 
suy nghĩ, cảm xúc của em về Mai An 
Tiêm. - HS trả lời.
+ Em có thể đọc đoạn văn của mình cho - HS ghi nhớ và thực hiện.
người thân hoặc bạn bè nghe.
4. Vận dụng
- Hôm nay, em học bài gì?. - HS lắng nghe.
- GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp 
ở nhà, kể cho người thân nghe câu chuyện 
Mai An Tiêm.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 _______________________________
 Thứ năm, ngày 10 tháng 4 năm 2025
 TOÁN
 Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000.
 - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính.
2. Năng lực chung: 
 -Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
 - Phát triển năng lực tính toán và giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất:
 - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
 - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Hình ảnh trongSGK, phiếu bài tập, bảng con, vở Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Cho 2HS lên bảng làm phụ.
 *Đặt tính rồi tính: - HS làm.
 538 - 415 357 - 226 - HS làm bảng con.
 779 - 347 467 - 45
 538 779 357 467 
 - 415 - 347 - 226 - 45
 123 432 131 422
 - GV sửa bài và nhận xét. - HS chia sẻ.
 - Dẫn dắt vào bài - Ghi tên bài. - HS lắng nghe. Nối tiếp đọc tên bài.
 2. Khám phá:
 - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.91: - HS quan sát.
 H: Trong tranh vẽ gi? - HS trả lời theo ý kiến của mình.
 H: Cho từng HS đọc lời thoại của 3 nhân - HS đọc.
 vật?
 H: Bạn Việt có bao nhiêu dây thun? - HS có 386 dây thun.
 H: Bạn Nam có bao nhiêu dây thun? - Bạn Nam ít hơn bạn Việt 139 dây 
 H: Nêu phép tính? thun.
 H: Để biết bạn Nam có bao nhiêu dây thun - Ta lấy số dây thun của bạn Việt trừ đi 
 ta làm thế nào? số dây thun bạn Nam ít hơn bạn Việt: 
 - GV ghi phép tính lên bảng: 386 – 139 386 – 139
 - GV gọi 1HS lên bảng đặt tính. - HS lên bảng đặt tính cả lớp quan sát.
 - GV nhận xét hướng dẫn HS tính.
 - GV cho HS nêu cách thực hiện tính. - HS nêu
 - GV hướng dẫn học sinh tính. - HS quan sát thao tác của GV trên máy 
 + 6 không trừ được 9 ta lấy 16 trừ 9 bằng 7, chiếu.
 viết 7 nhớ 1. 8 trừ 1 bằng 7, 7 trừ 3 bằng 4 - HS nhắc lại và thao tác trên bảng con.
 viết 4. 3 trừ 1 bằng 2 viết 2
 - GV Bạn Nam có bao nhiêu dây thun?
 - 386 – 139 bằng bao nhiêu? - Bạn Nam có 247 dây thun. - Nhận xét, tuyên dương. - 386 – 139 = 247 
 - HS lắng nghe, nhắc lại.
3. Hoạt động:
Bài 1: Tính?
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc.
H: Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- GV cho HS làm bảng con. - HS lên làm trên bảng, cả lớp làm bảng 
- GV cho HS nêu cách thực hiện phép tính con.
và cách tính của một số phép tính. 241 424 623 562
- GV sửa bài - 138 -207 - 617 - 338
 103 217 6 224
 - HS chia sẻ.
 - HS lắng nghe.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Đặt tính rồi tính: - 2 HS đọc.
362 - 36 485 - 128 651 - 635 780 - 68 - 1-2 HS trả lời.
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 học sinh làm bảng nhóm, cả lớp làm 
H: Bài yêu cầu làm gì? vào phiếu bài tập.
- GV cho HS làm phiếu bài tập. - HS nêu.
- GV thu và nhận xét một số phiếu. - HS lắng nghe
- GV cho HS nêu cách đặt tính, thực hiện 
phép tính và cách tính của một số phép 
tính.
- GV sửa bài - 2 -3 HS đọc.
- Nhận xét, tuyên dương. -Trong vườn ươm có 456 cây giống. 
- GV nhắc HS cẩn thận khi thực hiện phép Người ta lấy đi 148 cây giống để trồng 
trừ có nhớ. rừng.
Bài 3: Giải bài toán. - Hỏi trong vườn ươm còn lại bao nhiêu 
- Gọi HS đọc YC bài. cây giống?
H: Bài toán cho biết gì? - Tìm số cây giống trong vườn ươm.
H: Bài toán hỏi gì? - HS trả lời.
H: Bài toán yêu cầu tìm gì?
H: Muốn biết số cây giống trong vườn ươm -1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở.
ta làm thế nào? Bài giải
- GV chốt lại cách giải. Số cây giống còn lại là.
- GV thu một số vở nhanh nhất nhận xét. 456 - 148 = 308 (cây)
- GV nhận xét Đáp số: 308 cây
- GV nhận xét, khen ngợi HS. -HS nhận xét.
4. Vận dụng:
H: Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời.
- Các em nhớ luyện các phép tính trừ có 
nhơ thành thạo để làm bài tập đúng nhé. - HS lắng nghe để thực hiện.
- Chuẩn bị bài mới.
- Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 ...
 .
 .
 _________________________________ 
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Thư gửi bố ngoài đảo (2 TIẾT)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ, phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh 
 hưởng của cách phát âm địa phương (VD: bánh chưng, sóng, gió, hàng rào,...); 
 đọc diễn cảm bài thơ Thư gửi bố ngoài đảo; biết ngắt nghỉ theo nhịp thơ.
 - Hiểu được nội dung bài: Cảm nhận được tình cảm của bạn nhỏ đối với bố 
 trong bài thơ. Nhận biết được địa điểm, thời gian vả các hình ảnh trong bài thơ.
 + Biết nói từ ngữ chỉ hành động và câu thể hiệ tình cảm..
 + Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ 
 ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ :tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác :tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự 
 hướng dẫn của thầy cô.
 - Năng lực giải quyết vấn đề.
 - Quan sát và hiểu được các chi tiết trong tranh. Vận dụng được kiến thức cuộc 
 sống để hiểu kiến thức trong trang sách và ngược lại. 
 3. Phẩm chất:
 - Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam
 - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm.
 - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân.
 - Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV:
 - Máy tính; máy chiếu, tranh ảnh minh hoạ liên quan đến bài đọc.
 2. HS: 
 - SGK, VBT.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1
1. Khởi động:
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và - HS quan sát tranh, chia sẻ với bạn
hướng dẫn HS thảo luận cặp đôi dựa vào - HS hoạt động cả lớp:
các gợi ý: + HS chia sẻ 
+ Em thấy những ai trong 2 bức tranh? + Dưới lớp lắng nghe, nhận xét, bổ 
+ Họ đang làm gì? sung. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Chúng ta sẽ 
cùng tìm hiểu xem bạn nhỏ đã làm gì khi - HS chú ý
Tết sắp đến và tình cảm của bạn nhỏ với bố 
ra sao. Qua bài thơ Thư gửi bố ngoài đảo 
xa.
- GV ghi tên bài. - HS mở vở ghi tên bài.
 2. Khám phá:
HĐ1. Luyện đọc 
a. GV đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý ngắt - HS nghe, đọc thầm theo, dùng bút 
nghỉ hơi đúng nhịp thơ/ dòng thơ/ câu chì gạch / chỗ nghỉ hơi, gạch chân 
thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ. những chỗ cần nhấn giọng để đọc hay 
 hơn.
- GV hướng dẫn cách đọc thơ (GV đọc - HS chú ý
giọng chậm rãi, diễn cảm, thể hiện 
giọng nói/ ngữ điệu của bạn nhỏ trong 
bài thơ).
b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp 
đọc từ khó và giải nghĩa từ. - HS nhận diện được 4 đoạn thơ:
- GV giúp HS nhận diện các đoạn thơ + Đoạn 1: Từ đầu đến nhỏ thôi.
trong bài theo SGK. Lưu ý: GV đánh + Đoạn 2: Tiếp theo đến bằng lòng thôi
dấu STT đoạn thơ và phân biệt màu chữ + Đoạn 3: Tiếp theo đến lúc nào cũng 
trên slide. nghe
 + Đoạn 4: Còn lại 
 - 4 HS đọc nối tiếp đoạn (1 lượt). 
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn thơ (lần 
1) + HS nêu như sóng, gió, hàng 
+ GV mời HS nêu một số từ khó phát rào,bánh chưng, bằng lòng, 
âm + HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, 
 nhóm, đồng thanh).
+ GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ 
chức cho HS luyện đọc. - 4 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác 
 góp ý cách đọc.
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) - HS cùng GV giải nghĩa các từ mình 
 chưa hiểu.
- GV và HS cùng giải nghĩa từ trong phần + hòm thư: thùng để bỏ thư
chú thích và những từ HS muốn hỏi. -HS thực hành đặt câu. 2, 3 HS chia sẻ 
 trước lớp.
 ❖ GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ 
 hòm thư
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS luyện đọc trong nhóm và góp ý 
c. HS luyện đọc trong nhóm cho nhau.
- GV cho HS luyện đọc đoạn thơ theo - 2 – 3 nhóm thi đọc. 
nhóm 4.
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc đoạn giữa các nhóm. tốt nhất.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, - HS chú ý.
tuyên dương HS đọc tiến bộ.
- GV đánh giá, biểu dương. - Cả lớp đọc thầm cả bài.
d. Đọc toàn bài - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo 
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài thơ. dõi.
- GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - HS lắng nghe.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, 
tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2
 Tiết 2 - HS làm việc nhóm 4.
HĐ2. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi
- GV cho HS làm việc nhóm 4: Nhóm 
trưởng đọc câu hỏi và giao cho các bạn trả - HS chia sẻ trước lớp:
lời. Mỗi HS trả lời 1 câu. C1: Bạn nhỏ viết thư cho bố vào dịp 
- GV mời các nhóm trình bày kết quả. gần Tết.
C1: Bạn nhỏ viết thư cho bố vào dịp C2: Bố bạn nhỏ đang làm công việc giữ 
nào? đảo và giữ trời.
C2: Bố bạn nhỏ đang làm công việc gì C3: Đáp án: c. thư
ở đảo? C4: Đáp án: a. Bố và các chú bảo vệ 
C3: Bạn nhỏ đã gửi gì cho bố? vùng biển, vùng trời quê hương.
C4: Theo em, khổ thơ cuối muốn nói - HS TL: Em cảm nhận được tình 
điều gì? cảm yêu thương của bạn nhỏ đối với 
- GV cho HS đặt thêm câu hỏi để tìm hiểu bố trong bài thơ
nội dung bài hoặc GV hỏi để HS tìm ra nội - HS liên hệ bản thân
dung bài.
- Liên hệ: Hãy nói một câu thể hiện tình 
cảm của em đối với bố/mẹ.
3. Luyện tập, thực hành - HS chú ý lắng nghe.
HĐ3. Luyện đọc lại - 1 – 2 HS đọc lại các đoạn dựa theo 
- GV đọc diễn cảm toàn bài. cách đọc của giáo viên. HS khác đọc 
- Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài. thầm theo.
 - HS đọc lại
- GV mời 1 - 2 HS đọc lại cả bài. Cả lớp 
đọc thầm theo.
- GV nhận xét, biểu dương.
HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc 
Câu 1. Từ ngữ nào chỉ hành động của bố? - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
Từ ngữ nào chỉ hành động của con? - 2 HS đọc các từ ngữ đã cho trong bài.
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận trong nhóm:
 + Từng em nêu ý kiến.
- GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn: đọc + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả lời.
và xếp từ ngữ đã cho vào nhóm thích hợp. - Đại diện HS thực hành trước lớp. - GV mời một số đại diện HS thực hành - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu 
trước lớp. có). VD: 
- GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, tuyên + Từ ngữ chỉ hành động của bố: giữ 
dương HS. đảo, giữ trời.
 + Từ ngữ chỉ hành động của con: viết 
 thư, gửi thư.
 - HS trả lời.
- GV mở rộng: + HS chia sẻ trước lớp.
+ Em hiểu thế nào là giữ đảo/ giữ trời? + HS thực hành đặt câu.
+ Đặt câu chứa từ ngữ có trong bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Vận dụng trong cuộc sống.
Câu 2: Thay lời bạn nhỏ, nói một câu thể - HS nêu yêu cầu bài.
hiện tình cảm đối với bố. - HS làm mẫu
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. VD: Con rất yêu bố!
- GV mời HS làm mẫu.
 - HS thực hành nhóm bốn: Từng HS 
 trong mỗi nhóm thay lời bạn nhỏ nói 
- GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm câu thể hiện tình cảm đối với bố.
bốn. GV đến từng nhóm quan sát HS làm - Đại điện một số nhóm nói trước lớp. 
việc, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Dưới lớp nhận xét, góp ý.
 VD: Con rất yêu bổ, nhớ bố./ Con mong 
 bổ về với con./...)
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, khen ngợi. - HS trả lời.
4. Vận dụng: - HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Hôm nay em học bài đọc gì?
- GV yêu cầu HS về nhà thực hành câu thể - HS lắng nghe.
hiện tình cảm đối với người thân.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 _________________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Nghe – viết: Thư gửi bố ngoài đảo 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nghe - viết đúng chính tả một số khổ thơ. Trình bày đúng khổ thơ, biết viết 
 hoa tên bài, viết hoa chữ cái đầu câu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt d/gi, s/x, ip/iêp.
 2. Năng lực chung:
 - Tự chủ tự học :tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.
 - Giao tiếp và hợp tác :Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành 
 viên trong tổ.
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo :Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng 
 kiến thức đã học vào cuộc sống.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học
 + HS nêu được cần viết hoa chữ cái đầu câu; chữ cái đầu đoạn viết lùi vào 1 ô 
 li tính từ lề vở, đặt đúng vị trí các dấu phẩy, dấu chấm. Từ đó nghe và viết chính 
 xác bài chính tả vào vở ô ly.
 + Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những từ ngữ, hình ảnh trong bài chính 
 tả. 
 3. Phẩm chất: phát triển phẩm chất trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, 
 sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Laptop; máy chiếu. Phiếu học tập cho bài tập chính tả.
 - HS: Vở ô ly, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi.
“Đếm ngược” - HS tích cực tham gia trò chơi.
+ GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp 
không theo thứ tự nhất định: bố, ngoài, Thư, 
đảo, gửi. - HS nêu từ khóa: 
+ GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian Thư gửi bố ngoài đảo
trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu 
cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới.
- GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa - HS lắng nghe.
mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là 
tên của bài chính tả hôm nay 
- GV ghi bảng tên bài. - HS mở vở ghi tên bài.
2. Khám phá:
HĐ1: HD nghe – viết
- GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng các - HS lắng nghe và quan sát đoạn viết 
tiếng HS dễ viết sai). trong SGK
 - 2, 3 HS đọc lại bài. 
- GV và HS trao đổi về đoạn viết: - HS trả lời: 
+ Bạn nhỏ đã gửi gì cho bố? + Bạn nhỏ đã gửi thư cho bố.
+ Bạn nhỏ có tình cảm như thế nào đối với + Bạn nhỏ rất yêu thương bố./ 
bố của mình?
- GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện tượng chính tả: 
+ Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? 
 + Viết hoa chữ cái đầu tên bài, đầu mỗi 
+ Khi viết đầu đoạn văn, cần viết như thế dòng thơ.
nào? + Viết lùi vào 3 ô.
+ Đoạn văn có những dấu câu nào?
 + Dấu ba chấm, dấu ngoặc kép, dấu 
+ Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? chấm.
GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu HS + HS phát hiện các chữ dễ viết sai như 
chưa phát hiện ra. bánh chưng, chắc, che,...
+ GV đọc yêu cầu HS viết nháp một số chữ 
dễ viết sai. + HS viết nháp/bảng con một số chữ dễ 
 viết sai.
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết, mỗi - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở
dòng thơ đọc 2 - 3 lần. GV cẩn đọc rõ ràng, 
chậm rãi phù hợp tốc độ viết của HS.
- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. - HS nghe và soát lỗi:
 + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút 
 mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu 
 (nếu có).
 + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, 
 dùng bút chì gạch chân chữ viết sai (nếu 
 có).
- GV nhận xét bài viết của HS. - HS chú ý lắng nghe.
3. Thực hành,luyện tập:
HĐ 2. Làm bài tập chính tả 
BT2. Chọn tiếng phù hợp thay cho ô 
vuông 
- GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm 
- GV tổ chức trò chơi : Ai nhanh hơn theo.
+ GV nêu tên trò chơi.
+ GV phổ biến luật chơi: GV chia lớp thành - HS lắng nghe.
ba nhóm lớn. Các nhóm cùng trao đổi, tìm 
và viết từ ngữ tìm được vào phần bảng của - HS tích cực tham gia trò chơi.
nhóm mình. Thời gian: 3 phút. Nhóm nào - Dưới lớp theo dõi, bình chọn nhóm 
tìm được nhiều từ đúng và nhanh hơn là đội thắng cuộc.
thắng cuộc.
- GV cùng HS thống nhất đáp án. Đáp án: 
- GV tổng kết trò chơi, khen ngợi HS. a. dang tay, giỏi giang, dở dang
 b. dỗ dành, tranh giành, để dành
BT3. Chọn a hoặc b. 
a. Tìm từ ngữ gọi tên từng loại quả có 
tiếng bắt đầu bằng s hoặc x.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV chỉ từng tranh, yêu cầu HS tìm từ đúng. - HS tìm từ, viết vào nháp.
 - 4 HS chữa bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - Dưới lớp nhận xét.
 Đáp án: 
 xoài, sầu riêng, sung, sim
 - HS tự sửa sai (nếu có)
 - HS đọc đồng thanh lại các từ vừa tìm 
b. Chọn ip hoặc iêp thay cho ô vuông. được.
Hướng dẫn tương tự phần a - HS chú ý, tự hoàn thành vào VBT.
 Đáp án: 
 + Nhân dịp Tết, em viết một tấm thiệp 
 gửi lời chúc đến các chú bộ đội Trường 
4. Vận dụng: Sa.
- Hôm nay các em học bài gì? + Những con sóng liên tiếp xô vào bờ.
- GV nhắc HS viết đúng và đẹp các từ vừa 
học.Tìm thêm các loại quả bắt đầu bằng s - HS trả lời.
hoặc x và viết đúng tên các loại quả đó. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
- Nhận xét tiết, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
biểu dương HS.
 - HS lắng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ___________________________________________
 Thứ sáu, ngày 11 tháng 4 năm 2025
 TOÁN
 Luyện tập (trang 94)
 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS biết cách làm tính trừ có nhớ các số trong phạm vi 1000.
 - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính.
 - Biết vận dụng phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000.
 - Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình 
 huống thực tiễn.
 2. Năng lực chung: 
 -Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
 - Phát triển năng lực tính toán và giải quyết vấn đề
 - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
 3. Phẩm chất:
 - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào 
thực tiễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi, máy tính, bảng con, bảng phụ, vở Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Gọi 2HS lên bảng làm.
 *Đặt tính rồi tính: HS1: 782 – 245 - HS làm.
 HS2: 364 – 126 - HS làm bảng con.
 - GV sửa bài và nhận xét.
 - Dẫn dắt vào bài- Ghi tên bài. - HS lắng nghe. Nối tiếp đo
 2. Luyện tập:
 Bài 1: Tính (theo mẫu).
 - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
 H: Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
 - GV cho HS làm bảng con. - Cả lớp viết phép tính vào bảng con.
 - GV hướng dẫn HS làm mẫu phép tính - HS quan sát
 800 + 200 = 1000 
 1000 – 200 = 800 - HS thực hiện tính.
 1000 – 800 = 200 - HS lắng nghe.
 - GV cho HS thực hiện tính nhẩm.
 - GV cho HS thấy mối liên hệ giữa phép - HS cùng làm. 
 trừ và phép cộng. - HS nhận xét. 
 - GV cho HS lần lượt làm các phép tính - HS nêu.
 còn lại. a, 300 + 700 = 1000 b, 400 + 600 = 1000
 - Cho HS nêu cách tính. 1000 - 300 = 700 1000 – 400 = 600
 - GV quan sát, nhận xét. 1000 – 700 = 300 1000 – 600 = 400
 - GV cho HS đọc lại các phép tính đúng. - HS đọc.
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 Bài 2: Số?
 - Gọi HS đọc YC bài.
 H: Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc.
 - GV cho HS làm phiếu bài tập. - 1HS trả lời.
 - GV thu và nhận xét một số phiếu. - 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào phiếu 
 - GV cho HS nêu cách tính của một số bài tập.
 phép tính. - HS nêu.
 - GV sửa bài 
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - GV nhắc HS cẩn thận khi thực hiện 
 phép trừ có nhớ. - HS lắng nghe
 Bài 3: Giải bài toán:
 - Gọi HS đọc YC bài.
 H: Bài toán cho biết gì? - 2 -3 HS đọc. H: Bài toán hỏi gì? - HS trả lời.
H: Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS trả lời.
 - Tìm số huy chương vàng đoàn thể thao 
H:Muốn tìm số huy chương vàng đoàn Việt Nam giành được.
thể thao Việt Nam giành được ta làm thế - HS trả lời.
nào? - 1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở.
- GV chốt lại cách giải. Bài giải
- GV thu một số vở nhanh nhất nhận xét. Số huy chương vàng giành được là.
- GV nhận xét 288 - 190 = 98 (huy chương)
- GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp số: 98 huy chương vàng
 - HS nhận xét.
Bài 4: Giải bài toán: - HS đọc
- Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời.
H: Bài yêu cầu làm gì?
- GV cho HS quan sát tranh/T.94. - Màu đỏ, màu vàng, màu xanh.
H: Mỗi cái áo có màu gì? - Màu đỏ.
H: Số lớn nhất ghi trên áo nào? - Màu vàng.
H: Số nhỏ nhất ghi trên áo nào? - Ta phải tìm kết quả của các phép tính.
H: Để tìm được số trên mỗi chiếc áo ta 
làm thế nào? - HS lắng nghe và thực hiện chơi.
-GV cho HS chơi trò chơi. - HS nhận xét.
- GV phổ biến luật chơi cách chơi.
- GV quan sát, nhận xét.
- GV đưa ra kết quả đúng. - Số 126
H: Số lớn nhất ghi trên áo màu đỏ là số 
bao nhiêu? - Số 95
H: Số nhỏ nhất ghi trên áo màu vàng là 
số bao nhiêu?
- GV viên tuyên dương.
Bài 5: Củng cố phép trừ(có nhớ). - HS đọc
- Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời.
H: Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát.
- GV cho HS quan sát: - Bạn đang làm tính.
H: Bạn Rô – bốt đang làm gi? - Cậu tính sai rồi.
H: Cô bé nói gì với Rô- bốt? - HS lắng nghe.
- Để giúp Rô- bốt sửa lại kết quả đúng cả - 3 HS lên bảng. Cả lớp làm bảng con.
lớp làm vào bảng con. - HS trả lời.
- GV quan sát, sửa bài. - HS đọc kết quả đúng
- GV chốt: 529 – 130 = 399. 529 – 130 = 399.
H: Kết quả Rô- bốt làm sai phép tính 
nào?
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng: - HS trả lời.
 - HS lắng nghe để thực hiện. H: Hôm nay em học nội dung gì?
 - Yêu cầu HS thực hiện lại các phép tính 
 ở nhà.
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau:
 ĐIỂU CHỈNH –BỔ SUNG:
 ________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Luyện tập: Viết lời cảm ơn các chú bộ đội hải quân
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết được đoạn văn 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm 
 nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc.
 + Dựa theo ND đã học và vốn trải nghiệm của bản thân nóihiểu biết của mình 
 về các chú bộ đội hải quân. Từ đó hình thành ý tưởng viết.
 + Dựa vào ý tưởng đó, HS viết được 4 – 5 câu cảm ơn các chú bộ đội hải quân 
 đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc.
 2. Năng lực chung:
 - Tự chủ tự học :Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.
 - Giao tiếp và hợp tác :Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành 
 viên trong tổ.
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo :Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng 
 kiến thức đã học vào cuộc sống.
 - Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay cái đẹp ở cuộc sống xung quanh.
 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (biết yêu thương, trân trọng tình 
 cảm gia đình), chăm chỉ (chăm học và tích cực tham gia các hoạt động cùng ngươì 
 thân), trách nhiệm (có khả năng làm việc nhóm). 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: 
 - Máy tính, máy chiếu. Tranh ảnh MH
 2. Học sinh: 
 - SHS; VBT; nháp, vở ô ly.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Tổ chức cho HS hát và vận động theo bài - HS hát và vận động theo bài hát.
hát: Em yêu chú bộ đội hải quân.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS chú ý. - GV ghi tên bài. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài.
2. Luyện tập,thực hành:
Bài 1. Nói những điều em biết về các chú 
bộ đội hải quân.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài
- GV chiếu tranh cho HS thực hành cặp đôi: - HS thực hành cặp đôi: chú ý quan sát 
quan sát và nói những gì các em quan sát và chia sẻ những điều quan sát được.
được.
 VD: . 
 + Các chú bộ đội hải quân đang tuẩn tra 
- GV yêu cầu HS nói thêm những điều khác bên bờ biển.
mà em biết về các chú bộ đội hải quân.
 + Chú bộ đội hải quân đang canh gác 
 - HS liên hệ vốn trải nghiệm của bản 
- GV nhận xét, khen ngợi các nhóm giới 
 thân rồi chia sẻ.
thiệu tốt.
Bài 2. Viết 4 - 5 câu để cảm ơn các chú bộ VD: Các chú bộ đội hải quân thường 
đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ xuyên tập luyện, trồng rau, nuôi gia 
biển đảo của Tổ quốc. súc,..
 - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV cho HS đọc phần gợi ý trong SHS.
- GV hướng dẫn HS theo hai bước:
+ B1: HD HS hoạt động nhóm: dựa vào sơ - HS nêu yêu cầu của bài.
đổ trong SHS, nói 4-5 câu để cảm ơn các - 2, 3 HS đọc phần gợi ý. Cả lớp đọc 
chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo thầm.
vệ biển đảo của Tổ quốc.
+ B2: Dựa vào kết quả nói và sơ đổ gợi ý, - HS thực hành trong nhóm
HS làm việc cá nhân, viết thành đoạn văn 4-
5 câu vào vở.
• GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày 
 đoạn văn và tư thế ngồi viết.
•
• GV cho HS viết bài vào vở. GV quan 
 sát, giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, cuối 
 câu sử dụng dấu câu phù hợp. Câu đầu 
- GV mời 3-4 HS đọc bài viết. tiên viết lùi vào 1 ô 
+ GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi - HS viết bài vào vở. (HS có thể viết 
đọc bài của bạn, em thấy bài của bạn có gì nhiều hơn 4-5 câu tuỳ theo khả năng)
hay? - HS đổi vở cho nhau, cùng soát lỗi.
+ Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong - 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp theo dõi, 
bài của bạn. nhận xét, phân tích cái hay chỉ ra lỗi sai 
- GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. trong bài của bạn (nếu có).
- GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. 3. Vận dụng:
- Hôm nay học những nội dung gì?
- Em hãy nói lời cảm ơn đến chú bộ đội hải 
quân cho người thân nghe.Thực hiện vẽ 
tranh về chú bộ đội hải quân nhé.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS. - HS trả lời.
 - HS lắng nghe, ghi nhớ và thực hiện.
 - HS lắng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ___________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc mở rộng
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tìm đọc được bài thơ,câu chuyện viết về các chú bộ đội hải quân.
 - Biết chia sẻ với các bạn về bài thơ, câu chuyện mà HS đọc được. 
 2. Năng lực chung:
 - Tự chủ tự học :tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.
 - Giao tiếp và hợp tác :Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành 
 viên trong tổ.
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo :Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng 
 kiến thức đã học vào cuộc sống.
 - Năng lực ngôn ngữ: Biết chia sẻ rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo mình 
 mang tới lớp. Biết đọc thầm bài thơ, câu chuyện và hiểu nội dung chính. 
 - Năng lực văn học: Yêu thích những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp, câu chuyện, 
 bài thơ giàu ý nghĩa, cảm xúc.
 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (biết yêu thương, trân trọng tình 
 cảm gia đình), chăm chỉ (chăm học và tích cực tham gia các hoạt động cùng ngươì 
 thân), trách nhiệm (có khả năng làm việc nhóm). 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - HS: sách, bút, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
 - Tổ chức cho HS hát theo lời bài hát “ Chú - HS hát theo lời bài hát.
hải quân”.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_30_nam_hoc_2024.doc