Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa

doc 37 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa

Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa
 TUẦN 30
 * BUỔI CHIỀU: 
 Thứ ba, ngày 8 tháng 4 năm 2025
 TOÁN
 Luyện tập( trang 89)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS biết cách làm tính trừ không nhớ các số trong phạm vi 1000.
- Làm được dạng toán có 2 bước tính.
- Biết so sánh các số, đơn vị đo độ dài mét.
2. Năng lực chung: 
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
3. Phẩm chất:
- Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài 
toán
- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào 
thực tiễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng con, phiếu bài tập 4, vở Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Gọi 2HS lên bảng làm.
 *Đặt tính rồi tính: HS1: 257– 132 - HS làm.
 HS2: 753 - 354 - HS làm bảng con.
 - GV sửa bài và nhận xét. 
 -Dẫn dắt vào bài. Ghi tên bài. - HS lắng nghe.Đọc tên bài.
 2. Luyện tập:
 Bài 1: Ôn tập phép trừ (không nhớ).
 - GV chiếu bài tập lên. - HS quan sát.
 - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
 H: Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
 H: GV trong tranh vẽ con gì? Vậy con trâu + Vẽ con trâu. Trâu trong tranh ăn cỏ.
 trong tranh ăn gì?
 H:Trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính có kết - HS trả lời theo ý của mình.
 quả lớn nhất? Vậy con trâu sẽ ăn bó cỏ 
 nào? Vì sao?
 - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS giải thích so sánh 3 số chọn số lớn 
 Bài 2: Chọn kết quả đúng. nhất.
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - 2 -3 HS đọc. H: Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
H: Bài toán thực hiện mấy phép tính? - Bài toán thực hiện 2 phép tính.
- GV cho HS làm việc nhóm đôi. - HS làm việc nhóm.
- GV gọi một số nhóm trả lời. - Gọi 2 nhóm lên bảng.
- GV nhận xét bài làm của các nhóm và bài - HS nhận xét.
làm trên bảng.
Bài 3: Củng có kiến thức so sánh các só 
trong phạm vi 1000. - HS đọc.
- Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời.
H: Bài yêu cầu làm gì? - Có 1 hình vuông và 1 hình tròn.
H: Bài toán cho biết có 2 hình gì? - Gồm 3 số: 824, 842, 749
H: Trong hình tròn có những số nào? - Số lớn nhất trong hình tròn là số 842.
H: Trong hình tròn số nào là số lớn nhất?
H: Trong hình vuông có những số nào? - HS trả lời
H: Trong hình vuông số bé nhất là số nào? - Là số 410
H: Hiệu của số lớn nhất trong hình tròn và 
số bé nhất trong hình vuông là số bao - HS là số 432.
nhiêu?
H: Em làm như thế nào?
 - HS số lớn nhất trong hình tròn là 842, 
 số bé nhất trong hình vuông là số 410. 
- GV nhận xét, tuyên dương HS. Ta lấy 842 số lớn nhất trong hình tròn 
 trừ 410 số bé nhất trong hình vuông 
Bài 4: Ôn tập so sánh các số trong phạm bằng 432. 
vi 1000.
- Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc.
H: Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- GV cho HS làm phiếu bài tập. - 1-2 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm 
- GV thu nhận xét một số phiếu. phiếu bài tập.
- GV quan sát nhật xét, sửa bài. * Cầu Bến Thủy 2 dài nhất - Cầu 
Bài 5: Trường Tiền ngắn nhất.
- Gọi HS đọc YC bài.
H:Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc.
- GV tổ chức cho học sinh thực hành làm - 1-2 HS trả lời.
bài tập a. - HS thực hành làm.
- GV quan sát học sinh thực hiện và cho 
nêu cách làm. - HS trả lời theo ý của mình.
* GV chốt: Nhấc 1 que tính ở số 8 (để - HS nhận xét.
được số 9) rồi xếp vào số 0 (để được số 8) - HS lắng nghe.
khi đó số lớn nhất có thể xếp được là 798.
b/ GV cho HS làm vào bảng con. - Cả lớp làm.
- GV nhận xét, sửa bài.
- Kết quả: 798 – 780 = 18 3. Vận dụng:
 H: Hôm nay em luyện tập dạng toán gì? - HS trả lời.
 - Em nhớ luyện tập hằng ngày để tính toán 
 - HS lắng nghe và thực hiện.
 nhanh hơn nhé.
 - Chuẩn bị bài mới.
 -HS lắng nghe.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 21: Đọc: Mai An Tiêm 
 (tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng các từ khó; đúng lời của nhân vật; phân biệt lời người kể chuyện với 
lời nhân vật để đọc với ngữ điệu phù hợp trong câu chuyện Mai An Tiêm.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu được về nguồn gốc một loại cây trái quen thuộc. Trả 
lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung câu chuyện Mai An Tiêm. Quan 
sát tranh và hiểu được các chi tiết trong tranh.
2. Năng lực chung: 
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: trí tưởng tượng, sự liên tưởng 
về các sự vật. sự việc trong tự nhiên.
3. Phẩm chất:
- Tự hào về đất nước, con người Việt Nam; ca ngợi phẩm chất cần cù, thông 
minh, sáng tạo của người Việt Nam; có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, 
cảm xúc của bản thân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK,văn bản đọc, vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động: 
 - GV yêu cầu 1 - 2 HS đọc câu đố:
 Vỏ xanh, ruột đỏ, hạt đen
 Hoa vàng, lá biếc, đố em quả gì? - HS đọc câu đố
 - GV hướng dẫn HS giải câu đố. Yêu cầu HS 
 chú ý vào đặc điểm của các sự vật để phán - HS thảo luận nhóm đôi tìm lời giải 
 đoán xem đặc điểm đó là của quả gì? đố. 
 - Mời HS chia sẻ đáp án của câu đố. - 3- 4 HS chia sẻ trước lớp. HS khác 
 nhận xét : (Quả dưa hấu). - HS lắng nghe. Nối tiếp đọc tên bài.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Khám phá:
 Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm.
*GV đọc mẫu. Chú ý đọc đúng lời người kể 
chuyện. Ngắt, nghỉ, nhấn giọng đúng chỗ.
- Hướng dẫn HS chia đoạn: (4 đoạn) - HS theo dõi.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ra đảo hoang.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến quần áo.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến gieo trồng khắp đảo.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
* Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: 
hiểu lầm, lời nói, nổi giận, tre nứa, nảy mầm, - 2-3 HS luyện đọc.
đảo hoang, hối hận 
* Luyện đọc câu dài: 
 Ngày xưa,/ có một người tên là Mai An - 2-3 HS đọc.
Tiêm/ được Vua Hùng yêu mến nhận làm con 
nuôi.// Một lần,/ vì hiểu lầm lời nói của An 
Tiêm/ nên nhà vua nổi giận,/ đày An Tiêm ra - HS thực hiện theo nhóm bốn.
đảo hoang.
* Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS 
luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. - HS lần lượt đọc.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong 
SGK/tr.93.
Câu 1: Vợ chồng Mai An Tiêm đã làm gì ở - HS lần lượt đọc, chia sẻ ý kiến:
đảo hoang?
 C1: Vợ chồng Mai An Tiêm đã dựng 
 nhà bằng tre nứa, lấy cỏ khô tết thành 
Câu 2: Mai An Tiêm nghĩ gì khi nhặt và giao quần áo, nhặt và gieo trồng một loại 
trồng loại hạt do chim thả xuống? hạt do chim thả xuống.
 C2: Mai An Tiêm nghĩ thứ quả này 
 chim ăn được thì người cũng ăn 
Câu 3: Nói tiếp các câu dưới đây để giới được.
thiệu loại quả Mai An Tiêm đã trồng.
- Quả có vỏ màu (...), ruột (...), vị (...). C3: Quả có vỏ màu xanh, ruột đỏ, hạt 
- Quả đó có tên là (...). đen nhánh, vị ngọt và mát. Quả đó có 
Câu 4: Theo em, Mai An Tiêm là người như tên là dưa hấu.
thế nâo?
- GV Hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi C4: Mai An Tiêm là người cần cù, 
đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.50. chịu khó, dám nghi dám làm, thông 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách minh, sáng tạo và hiếu thảo trả lời đầy đủ câu.
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 * Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của 
 nhân vật.
 - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm.
 - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc.
 * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản 
 đọc.
 Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong 
 đoạn văn.
 - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.93
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm từ chỉ - 2-3 HS đọc.
 hoạt động trong đoạn văn, đồng thời hoàn - HS thảo luận nhóm đôi tìm từ chỉ 
 thiện vào VBTTV/tr.50. hoạt động trong đoạn văn.
 - Tuyên dương, nhận xét. - HS chia sẻ kết quả trước lớp: khắc, 
 Bài 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm thả, nhờ, đưa, vớt,..
 được.
 - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.93.
 - GV hướng dẫn cách thực hiện
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc.
 - Gọi các nhóm đọc bài của nhau và góp ý - HS hoạt động nhóm đôi để đặt câu 
 cho nhau. với từ ngữ vừa tìm được.
 - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 4-5 nhóm đọc trước lớp.
 3. Vận dụng:. 
 H: Hôm nay em học bài gì?
 - Nhớ kể cho bố mẹ và người thân về sự tích - HS trả lời.
 cây dưa hấu. - HS chia sẻ.
 - GV nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .
 _________________________________
 Thứ tư, ngày 9 tháng 4 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Chữ hoa N (Kiểu 2)
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết viết chữ viết hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Người Việt Nam cần cù, sáng tạo. 2. Năng lực chung: 
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N (kiểu 2).
Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: - HS quan sát chữ mẫu và trả lời.
H: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV tổ chức cho HS nêu:
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa N (kiểu 2).
H: Chữ hoa N (kiểu 2) gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ.
- GV chiếu video hướng dẫn quy trình viết 
chữ hoa N (kiểu 2).
 - HS quan sát.
 - HS quan sát, lắng nghe.
 - HS luyện viết bảng con.
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết 
vừa nêu quy trình viết từng nét.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 3-4 HS đọc.
- Nhận xét, động viên HS. - HS quan sát, lắng nghe.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng 
dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý - 2 HS đọc câu ứng dụng.
cho HS:
 Người Việt Nam cần cù, sáng tạo. - HS thực hiện.
+ Viết chữ hoa N (kiểu 2) đầu câu.
+ Cách nối từ N (kiểu 2) sang n.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, 
dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - HS chia sẻ.
- Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa N 
(kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện - HS thực hiện.
viết.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.
3. Vận dụng: - HS trả lời.
H: Hôm nay em viết chữ hoa gì? - HS lắng nghe và thực hiện.
- Em nhớ luyện thêm để viết đẹp hơn nhé. - HS về thực hiện.
- Viết bài ở nhà.
- GV nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 _______________________________
 TIẾNG VIỆT
 Nói và nghe: Nghe kể chuyện Mai An Tiêm.
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Mai An Tiêm.
- Chia sẻ được những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài đọc.
- Trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh.
- Biết dựa vào tranh để kể lại từng đoạn của câu chuyện.
2. Năng lực chung: 
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm.
3. Phẩm chất:
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh SGK, giấy nháp, VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS trả lời.
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ.
 - GV ghi tên bài. - HS nối tiếp đọc tên bài.
 2. Khám phá:
 * Hoạt động 1: Quan sát tranh, nói tên 
 nhân vật và sự việc trong từng tranh.
 - Gọi 1-2 HS đọc yêu cầu 1. - 1-2 HS đọc yêu cầu 1 trước lớp.
 - GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh. Giúp HS - HS thảo luận nhóm đôi, nói tên nhớ lại từng đoạn của câu chuyện tương ứng nhân vật, nói các sự việc trong từng 
 với mỗi bức tranh. bức tranh.
 - Nhận xét, động viên HS. - 2-3 nhóm HS chia sẻ.
 * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu 
 chuyện theo tranh
 - GV nêu yêu cầu của BT2 - HS lắng nghe.
 - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện - HS thực hiện.
 trong nhóm 4
 - Gọi HS kể trước lớp; GV sửa cách diễn đạt - Một số HS tập kể trước lớp. HS 
 cho HS. khác nhận xét
 - Nhận xét, khen ngợi HS.
 * Hoạt động 3: Vận dụng: Viết 2-3 câu về 
 nhân vật Mai An Tiêm trong câu chuyện
 - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài - 2 HS đọc yêu cầu bài
 - GV hướng dẫn HS xem lại các tranh minh - HS thực hiện theo nhóm đôi.
 họa và nhớ lại những hành động, suy nghĩ, 
 của Mai An Tiêm trong thời gian bị đày ra đảo 
 hoang.
 - Yêu cầu HS hoàn thiện bài tập trong - HS suy nghĩ cá nhân, viết vào vở, 
 VBTTV, tr.51. Nhắc nhở khi viết đoạn văn, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.
 HS cần giới thiệu tên của nhân vật, nhận xét về 
 ý chí, nghị lực vượt gian khổ của Mai An 
 Tiêm và HS có thể nêu suy nghĩ, cảm xúc của 
 mình về Mai An Tiêm. - HS lắng nghe, nhận xét.
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 3. Vận dụng:
 H: Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời.
 - Tổ chức cho HS nêu ý kiến về bài học. GV - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu 
 tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS. hay chưa hiểu, thích hay không 
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS thích nội dung hay hoạt động nào)
 - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. - HS lắng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 __________________________________ 
 Thứ năm, ngày 10 tháng 4 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Thư gửi bố ngoài đảo 
 (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng, rõ ràng bài thơ, phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh 
hưởng của cách phát âm địa phương (VD: bánh chưng, sóng, gió, hàng rào,...); 
đọc diễn cảm bài thơ Thư gửi bố ngoài đảo; biết ngắt nghỉ theo nhịp thơ.
- Hiểu được nội dung bài: Cảm nhận được tình cảm của bạn nhỏ đối với bố 
trong bài thơ. Nhận biết được địa điểm, thời gian vả các hình ảnh trong bài thơ.
+ Biết nói từ ngữ chỉ hành động và câu thể hiệ tình cảm..
+ Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ 
ngữ hay, hình ảnh đẹp.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ :tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác :tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự 
hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Quan sát và hiểu được các chi tiết trong tranh. Vận dụng được kiến thức cuộc 
sống để hiểu kiến thức trong trang sách và ngược lại. 
3. Phẩm chất:
- Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam
- Chăm học, chăm làm.
- Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân.
- Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh SGK, văn bản đọc, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và 
hướng dẫn HS thảo luận cặp đôi dựa vào các - HS quan sát tranh, chia sẻ với bạn
gợi ý: - HS hoạt động cả lớp:
H: Em th￿y nh￿ng ai trong 2 b￿c tranh? + HS chia sẻ 
H: H￿ đang làm gì? + Dưới lớp lắng nghe, nhận xét, bổ 
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Chúng ta sẽ sung.
cùng tìm hiểu xem bạn nhỏ đã làm gì khi Tết 
sắp đến và tình cảm của bạn nhỏ với bố ra - HS chú ý
sao. Qua bài thơ Thư gửi bố ngoài đảo xa.
- GV ghi tên bài. - HS đọc tên bài.
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Luyện đọc. 
a. GV đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý ngắt - HS nghe, đọc thầm theo, dùng 
nghỉ hơi đúng nhịp thơ/ dòng thơ/ câu bút chì gạch / chỗ nghỉ hơi, gạch 
thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ. chân những chỗ cần nhấn giọng 
- GV hướng dẫn cách đọc thơ (GV đọc để đọc hay hơn.
giọng chậm rãi, diễn cảm, thể hiện giọng - HS chú ý
nói/ ngữ điệu của bạn nhỏ trong bài thơ).
b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc 
từ khó và giải nghĩa từ.
- GV giúp HS nhận diện các đoạn thơ - HS nhận diện được 4 đoạn thơ:
trong bài theo SGK. Lưu ý: GV đánh + Đoạn 1: Từ đầu đến nhỏ thôi.
dấu đoạn thơ và phân biệt màu chữ trên + Đoạn 2: Tiếp theo đến bằng lòng 
slide. thôi
 + Đoạn 3: Tiếp theo đến lúc nào 
 cũng nghe
 + Đoạn 4: Còn lại 
 - 4 HS đọc nối tiếp đoạn (1 lượt). 
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1). + HS nêu như sóng, gió, hàng 
+ GV mời HS nêu một số từ khó phát rào,bánh chưng, bằng lòng, 
âm + HS luyện phát âm từ khó (đọc cá 
+ GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ nhân, nhóm, đồng thanh).
chức cho HS luyện đọc. - 4 HS đọc nối tiếp (lần 2). 
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) - Các HS khác góp ý cách đọc.
 - HS cùng GV giải nghĩa các từ 
- GV và HS cùng giải nghĩa từ trong phần mình chưa hiểu.
chú thích và những từ HS muốn hỏi. + hòm thư: thùng để bỏ thư
 ❖ GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ -HS thực hành đặt câu. 2, 3 HS chia hòm thư sẻ trước lớp.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 c. HS luyện đọc trong nhóm - HS luyện đọc trong nhóm và 
 góp ý cho nhau.
 - GV cho HS luyện đọc đoạn thơ theo N 4.
 - 2 – 3 nhóm thi đọc. 
 - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng đoạn 
 giữa các nhóm. - HS nhận xét, bình chọn nhóm 
 đọc tốt nhất.
 - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, 
 tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS chú ý.
 - GV đánh giá, biểu dương.
 - Cả lớp đọc thầm cả bài.
 d. Đọc toàn bài - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác 
 - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài thơ. theo dõi.
 - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - HS lắng nghe.
 - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, 
 tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
 - GV nhận xét, khen ngợi.
 4. Vận dụng: - HS trả lời.
 - HS lắng nghe và ghi nhớ.
 H: Hôm nay em học bài đọc gì?
 - GV yêu cầu HS về nhà thực hành câu thể 
 - HS lắng nghe.
 hiện tình cảm đối với người thân.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 . 
 _____________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Thư gửi bố ngoài đảo 
 (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Trả lời được các câu hỏi của bài.
- Hiểu nội dung bài: cảm nhận được tình cảm của bạn nhỏ đối với bố trong bài 
thơ.
- Nhận biết được địa điểm, thời gian và các hình ảnh trong bài thơ. 3. Năng lực chung: 
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển kĩ năng nghe, nói, 
đọc, hiểu văn bản.
3. Phẩm chất:
- Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh SGK, giấy nháp, vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - GV yêu cầu HS quan sát 2 bức tranh - 3 HS đọc nối tiếp.
 trong SGK và trả lời câu hỏi: - 1-2 HS trả lời.
 H: Em thấy những ai trong 2 bức tranh? - HS quan sát 2 bức tranh trong SGK và 
 H: Họ đang làm gì? nói những gì mà HS quan sát được.
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS khác nhận xét, bổ sung.
 2. Khám phá: - HS lắng nghe
 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
 - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
 SGK/tr.96.
 Câu 1: Bạn nhỏ viết thư cho bố vào dịp C1: Bạn nhỏ viết thư cho bố vào dịp gần 
 nào? Tết.
 Câu 2: Bố bạn nhỏ đang làm công việc gì C2: Bố bạn nhỏ đang làm công việc giữ 
 ngoài đảo? đảo và giữ trời.
 Câu 3: Bạn nhỏ đã gửi gì cho bố?
 A. Bánh chưng B. hoa C. thư C3: Đáp án: C. thư
 Câu 4: Theo em khổ thơ cuối nói lên điều 
 gì?
 a, Bố và các chú bảo vệ vùng biển, vùng 
 trời quê hương.
 b, Bố và các chú xây hàng rào ở đảo.
 c,.Bố và các chú là hàng rào chắn sáng, 
 chắn gió. C4: Đáp án: a. Bố và các chú bảo vệ 
 vùng biển, vùng trời quê hương.
 - GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi 
 đồng thời hoàn thiện bài 2 trong - HS lắng nghe.
 VBTTV/tr.51. - HS luyện đọc diễn cảm bài thơ (cá 
 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn nhân, đọc trước lớp.)
 cách trả lời đầy đủ câu.
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 * Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
 - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài. - 2-3 HS đọc.
 - Nhận xét, khen ngợi HS đọc tốt. - HS thực hiện theo yêu cầu.
 * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản 
 đọc.
 Bài 1: - HS đọc.
 - Gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK/ tr.97 - HS chia sẻ:
 - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài thơ, đọc các + Từ ngữ chỉ hành động của bố: giữ
 từ cho trước, thảo luận nhóm để tìm ra đảo, giữ trời
 những từ chỉ hành động của bố và của con. + Từ ngữ chỉ hành động của con: viết 
 - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thư, gửi thư
 thiện bài 3 trong VBTTV/tr.51.
 - Tuyên dương, nhận xét.
 Bài 2: Nói câu thể hiện tình cảm đối với 
 bố.
 - Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK/ tr.97. - HS đọc.
 - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm. Yêu - HS thực hiện.
 cầu từng HS trong mỗi nhóm thay lời bạn 
 nhỏ nói câu thể hiện tình cảm với bố. - Đại diện một số nhóm nói trước lớp.
 - Mời đại diện một số nhóm nói trước lớp. - HS viết lại câu vừa nói vào VBTTV.
 GV sửa cho HS cách diễn đạt.
 - Yêu cầu HS viết câu vào bài 4, 
 VBTTV/tr.51.
 - Nhận xét chung, tuyên dương HS.
 3. Vận dụng: - HS trả lời.
 H: Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
 - Các em nhớ chia sẻ bài học hôm nay cho 
 người thân nghe. - HS lắng nghe và thực hiện.
 - GV nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 . 
 _________________________________
* BUỔI CHIỀU:
 TOÁN
 Luyện tập (trang 92)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS biết cách làm tính trừ có nhớ các số trong phạm vi 1000.
- Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính.
- Biết vận dụng phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000.
- Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc 
tình huống thực tiễn. 2. Năng lực chung: 
-Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
- Phát triển năng lực tính toán và giải quyết vấn đề
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
- Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận.
3. Phẩm chất:
- Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài 
toán
- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào 
thực tiễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ti vi, máy tính, bảng con, bảng phụ, vở Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Gọi 2HS lên bảng làm.
 *Đặt tính rồi tính: - HS làm.
 435 – 415 468 – 286 - HS làm bảng con.
 679 – 387 357 - 65
 - GV sửa bài và nhận xét.
 - Dẫn dắt vào bài – Ghi tên bài. - HS lắng nghe – Đọc tên bài.
 2. Luyện tập:
 Bài 1: Tính ( theo mẫu).
 - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
 H: Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
 - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách - Cả lớp đặt tính vào bảng con.
 thực hiện phép tính.
 - GV hướng dẫn HS làm mẫu phép tính - HS quan sát
 457 – 285 - 1HS lên bảng. Cả lớp làm vào phiếu 
 457 + 7 trừ 5 bằng 2 viết 2. - HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
 -285 
 272 +5 không trừ được 8 tay lấy 15 trừ 
 8 bằng 7, viết 7. 
 + 4 trừ 1 bằng 3, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1.
 + 457 – 285 bằng bao nhiêu? - HS bằng 172
 + HS đọc lại. - HS đọc và thực hiện tính vào bảng con.
 - GV cho HS làm các phép tính còn lại 
 vào bảng con. - HS nêu.
 - Cho HS nêu cách tính.
 - GV quan sát HS.
 - GV kiểm tra bài làm trên bảng. - HS đọc
 - GV cho HS đọc lại các phép tính đúng.
 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Số?
- - 2 -3 HS đọc.
 - 1-2 HS trả lời.
 Số bị trừ 482 354 772 530 - Số bị trừ.
 Số trừ 135 190 391 60 - Số trừ.
 Hiệu 347 ? ? ?
 - Tìm hiệu.
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào 
H: Bài yêu cầu làm gì? phiếu bài tập.
H: Tên thành phần các số ở hàng thứ 
nhất? Số bị trừ 482 354 772 530
H: Tên thành phần các số ở hàng thứ hai?
H: Hàng thứ ba yêu cầu ta tìm gì? Số trừ 135 190 391 60
- GV cho HS làm phiếu bài tập.
- GV thu và nhận xét một số phiếu. Hiệu 347 164 741 470
- GV cho HS nêu cách đặt tính, thực hiện 
phép tính và cách tính của một số phép 
tính.
- GV sửa bài 
- Nhận xét, tuyên dương. - HS nêu.
- GV nhắc HS cẩn thận khi thực hiện phép 
trừ có nhớ. - HS lắng nghe
-GV nhận xét.
Bài 3: Tìm địa chỉ cho mỗi bức thư.
- Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc
H: Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời.
- GV cho HS quan sát tranh: - Bác đưa thư là con chuột.
H: Bác đưa thư là con gì? 382 – 190, 364 – 126, 
H: Trong mỗi bức thư có những phép tính 560 – 226, 900 – 700
nào? - Phải tìm được kết quả của các phép 
H: Để tìm địa chỉ cho bức thư ta phải làm tính.
gì? - HS lắng nghe và thực hiện chơi.
- GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh - HS nhận xét.
nhất”
- GV phổ biến luật chơi cách chơi.
- GV quan sát, nhận xét.
- GV đưa ra kết quả đúng. 
- GV tuyên dương.
Bài 4: Giải bài toán.
- Đầu năm, một công ty có 205 người 
đang làm việc. Đến cuối năm, công ty có 
12 người nghỉ việc. Hỏi cuối năm công ty đó còn lại bao nhiêu người làm việc?
 - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc.
 H: Bài toán cho biết gì? - HS trả lời.
 H: Bài toán hỏi gì? - Tìm số người làm việc còn lại ở công 
 H: Bài toán yêu cầu tìm gì? ty.
 H: Muốn tìm số người làm việc ở công ty - HS trả lời.
 cuối năm ta làm thế nào? -1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở.
 - GV chốt lại cách giải. Bài giải
 Số người làm việc ở công ty cuối năm 
 - GV thu một số vở nhanh nhất nhận xét. là.
 - GV nhận xét 205 – 12 = 193 (người)
 - GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp số: 193 người
 Bài 5: -HS nhận xét.
 - Gọi HS đọc YC bài.
 H: Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc
 - GV cho HS quan sát: - HS trả lời.
 H: Bạn Rô – bốt đang làm gi? - HS quan sát.
 H: Để biết bạn có đến được kho báu - Bạn đang tìm kho báu.
 không cô sẽ tổ chức cho lớp mình tham - HS lắng nghe.
 gia kiểm tra xem Rô- bốt đã đến chưa?
 - GV chia lớp làm 3 nhóm.
 - GV quan sát, hướng dẫn. - Lớp làm việc nhóm
 - GV cho các nhóm trình bày kết quả của 
 mình. - HS trình bày kết quả.
 *GV chốt: 392 – 100, 782 – 245, 728 – 
 348, 380 – 342, 500 + 500. - Rô- bốt đã đến được kho báu.
 H: Kết quả Rô- bốt có đến được kho báu - HS đọc kết quả đúng
 không?
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 4. Vận dụng:
 H: Hôm nay em học nội dung gì? - HS trả lời.
 - Em nhớ luyện tập thành thạo để làm bài 
 đúng nhé.
 - HS lắng nghe và thực hiện.
 - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài mới.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
 . 
 _________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Nghe - viết: Thư gửi bố ngoài đảo Phân biệt: d/gi, s/x, ip/iêp.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nghe - viết đúng chính tả một số khổ thơ. Trình bày đúng khổ thơ, biết viết 
hoa tên bài, viết hoa chữ cái đầu câu.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt d/gi, s/x, ip/iêp.
2. Năng lực chung:
- Tự chủ tự học :tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.
- Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.
- Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học
+ HS nêu được cần viết hoa chữ cái đầu câu; chữ cái đầu đoạn viết lùi vào 1 ô li 
tính từ lề vở, đặt đúng vị trí các dấu phẩy, dấu chấm. Từ đó nghe và viết chính 
xác bài chính tả vào vở ô ly.
+ Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những từ ngữ, hình ảnh trong bài chính 
tả. 
3. Phẩm chất:
- Phát triển phẩm chất trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý 
thức thẩm mỹ khi viết chữ.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Nội dung văn bản viết, giấy nháp, phiếu học tập, vở ô ly, vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: 
 “Đếm ngược” - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi.
 + GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp - HS tích cực tham gia trò chơi.
 không theo thứ tự nhất định: 
 bố, ngoài, Thư, đảo, gửi.
 nhớ, lắm, Mẹ con, bố. - HS nêu từ khóa: 
 + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian +Thư gửi bố ngoài đảo.
 trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu + Mẹ con nhớ bố lắm.
 cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới.
 - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: - GV ghi - HS lắng nghe.
 bảng tên bài. - HS đọc tên bài.
 2. Khám phá:
 Hoạt động1: Hướng dẫn nghe – viết:
 - GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng - HS lắng nghe và quan sát đoạn viết 
 các tiếng HS dễ viết sai). trong SGK
 - GV và HS trao đổi về đoạn viết: - 2, 3 HS đọc lại bài. H: Bạn nhỏ đã gửi gì cho bố? - HS trả lời: 
H: Bạn nhỏ có tình cảm như thế nào đối 
với bố của mình? + Bạn nhỏ đã gửi thư cho bố.
- GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện + Bạn nhỏ rất yêu thương bố./ 
tượng chính tả: 
H: Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? 
H: Khi viết đầu đoạn văn, cần viết như thế 
nào? + Viết hoa chữ cái đầu tên bài, đầu mỗi 
 dòng thơ.
H: Đoạn văn có những dấu câu nào? + Viết lùi vào 3 ô.
H: Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? 
- GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu + Dấu ba chấm, dấu ngoặc kép, dấu 
HS chưa phát hiện ra. chấm.
+ GV đọc yêu cầu HS viết nháp một số + HS phát hiện các chữ dễ viết sai như 
chữ dễ viết sai. bánh chưng, chắc, che,...
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết, mỗi 
dòng thơ đọc 2 - 3 lần. GV cẩn đọc rõ ràng, + HS viết nháp/bảng con một số chữ dễ 
chậm rãi phù hợp tốc độ viết của HS. viết sai.
- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở
 - HS nghe và soát lỗi:
 + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút 
 mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu 
 có).
 + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, 
- GV nhận xét bài viết của HS. dùng bút chì gạch chân chữ viết sai (nếu 
3. Thực hành,luyện tập: có).
Hoạt động 2. Làm bài tập chính tả. - HS chú ý lắng nghe.
Bài 2. Chọn tiếng phù hợp thay cho ô 
vuông 
- GV mời HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV tổ chức trò chơi : Ai nhanh hơn
+ GV nêu tên trò chơi. - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm 
+ GV phổ biến luật chơi: GV chia lớp theo.
thành ba nhóm lớn. Các nhóm cùng trao 
đổi, tìm và viết từ ngữ tìm được vào phần - HS lắng nghe.
bảng của nhóm mình. Thời gian: 3 phút. 
Nhóm nào tìm được nhiều từ đúng và - HS tích cực tham gia trò chơi.
nhanh hơn là đội thắng cuộc. - Dưới lớp theo dõi, bình chọn nhóm 
- GV cùng HS thống nhất đáp án. thắng cuộc.
- GV tổng kết trò chơi, khen ngợi HS. *Đáp án: 
 a. dang tay, giỏi giang, dở dang
Bài 3. Chọn a hoặc b. a. Tìm từ ngữ gọi tên từng loại quả có b. dỗ dành, tranh giành, để dành
 tiếng bắt đầu bằng s hoặc x.
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài tập. 
 - HS tìm từ, viết vào nháp.
 - GV chỉ từng tranh, yêu cầu HS tìm từ - 4 HS chữa bài trên bảng lớp.
 đúng. - Dưới lớp nhận xét.
 * Đáp án: 
 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. xoài, sầu riêng, sung, sim
 - HS tự sửa sai (nếu có)
 - HS đọc đồng thanh lại các từ vừa tìm 
 được.
 - HS chú ý, tự hoàn thành vào VBT.
 b. Chọn ip hoặc iêp thay cho ô vuông. * Đáp án: 
 Hướng dẫn tương tự phần a
 + Nhân dịp Tết, em viết một tấm thiệp gửi 
 lời chúc đến các chú bộ đội Trường Sa.
 4. Vận dụng: + Những con sóng liên tiếp xô vào bờ.
 H:Hôm nay các em học bài gì? - HS trả lời.
 - GV nhắc HS viết đúng và đẹp các từ vừa 
 học.Tìm thêm các loại quả bắt đầu bằng s 
 hoặc x và viết đúng tên các loại quả đó. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
 - Nhận xét tiết, đánh giá tiết học, khen 
 ngợi, biểu dương HS. - HS lắng nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 . 
 __________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Luyện tập: Mở rộng vốn từ về nghề nghiệp. 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Tìm được từ ngữ chỉ người làm việc trên biển.
- Đặt được câu chỉ mục đích.
2. Năng lực chung: 
- Phát triển vốn từ chỉ nghề nghiệp.
- Rèn kĩ năng đặt câu.
3. Phẩm chất:
- Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy nháp, bảng phụ, vở BTTV. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - GV nêu câu hỏi cho HS trả lời. 
 - GV: Lớn lên, em thích làm nghề gì? Vì - HS liên hệ bản thân rồi chia sẻ:
 sao? Vd: Lớn lên em thích làm bác sĩ để cứu 
 chữa cho bệnh nhân.
 + Lớn lên em thích làm chú hải quân để 
 canh giữ biên giới.
 + Lớn lên em thích làm cô giáo, thầy giáo 
 mang kiến thức đến cho các em.
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài học mới.
 - HS lắng nghe.
 - GV ghi tên bài.
 2. Khám phá: - HS đọc tên bài.
 Bài 1: Tìm những từ ngữ chỉ người làm 
 việc trên biển?
 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - 1-2 HS đọc.
 - Gọi một số HS đọc các từ ngữ cho trước. 
 - 1-2 HS đọc.
 - GV giải thích nghĩa của các từ HS chưa 
 hiểu.
 - HS lắng nghe.
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
 - HS thảo luận nhóm, cùng tìm từ ngữ chỉ 
 - Mời một số nhóm trình bày.
 người làm việc trên biển. 
 - Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm 
 khác nhận xét, bổ sung: ngư dân, hải 
 - Yêu cầu HS làm bài 7 - VBT/ tr.52.
 quân, thợ lặn, thủy thủ
 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - HS thực hiện làm bài cá nhân.
 - GV chữa bài, nhận xét.
 - Tổ chức cho HS đọc các từ ngữ vừa tìm 
 - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.
 được.
 - HS đọc theo yêu cầu.
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 Bài 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ 
 ngữ ở cột B
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A và cột B.
 - GV tổ chức HS thảo luận nhóm, cùng 
 - 1-2 HS đọc.
 tìm từ ngữ ở cột A thích hợp với từ ngữ ở 
 - 1-2 HS đọc.
 cột B.
 - HS thảo luận nhóm, cùng tìm từ ngữ ở 
 - Yêu cầu HS làm bài tập 8-VBT tr.53.
 cột A thích hợp với từ ngữ ở cột B
 - Tổ chức cho HS đọc các từ ngữ vừa tìm 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_30_nam_hoc_2024.doc