Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Hoài Trang

docx 59 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Hoài Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Hoài Trang

Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Hoài Trang
 TUẦN 30
 BUỔI SÁNG
 Thứ tư, ngày 9 tháng 4 năm 2025
 TOÁN
 Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000.
 - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc 
 tình huống thực tiễn.
 - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính 
 (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép 
 tính (bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị). 
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực tư duy và lập luận; tính toán; thực hành; phân tích và đánh giá, sử dụng 
 công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất:
 - Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần 
 hợp tác trong khi làm việc nhóm 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: 
 - Bộ đồ dùng học Toán 2.
 - Nếu có điều kiện, GV có thể phóng to bức tranh ở phần kĩ thuật tính trong SGK 
 ở phần khám phá để HS dễ quan sát.
 2. Học sinh: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đi tìm ẩn - HS tham gia chơi trò chơi
số”
- Cách chơi: Phát cho mỗi nhóm 1 bảng kẻ ô - HS lắng nghe.
số và yêu cầu học sinh trong nhóm thực hiện 
xong đính vào bảng đựơc treo phía sau của 
nhóm. Đại diện một em trình bày bài của 
mình. Cả lớp theo dõi nhận xét kiểm tra bài 
làm của nhóm ( Một em trình bày hàng ngang 
của nhóm mình trong nhóm ). Nhóm có số 
bài đúng nhiều nhất là nhóm chiến thắng. - GV nhận xét, kết nối bài mới: Bài học hôm 
nay cô sẽ giúp các con cách thực hiện phép - HS lắng nghe.
trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 và vận dụng 
để giải quyết một số bài toán thực tiễn. 
- GV ghi tên bài: Bài 62: Phép trừ (có nhớ) 
trong phạm vi 1 000 (Tiết 1) - HS nhắc lại tên bài học và ghi vở.
2. Khám phá:
- GV cho HS quan sát tranh và dẫn dắt câu 
chuyện,, chẳng hạn: “Nam, Việt và Mai đang - HS quan sát tranh và chú ý lắng nghe
trò chuyện. Việt lấy dây thun xếp thành hình 
ngôi sao và khoe mình có 386 dây thun. Nam 
lại có ít hơn Việt 139 dây thun và Mai có câu 
hỏi; “Nam ơi, cậu có bao nhiêu dây thun?” 
- GV cho HS đọc lời thoại của các nhân vật. 
 - HS đọc lời thoại của các nhân vật.
 + Việt: Mình có 386 dây thun (chun).
 + Nam: Mình có ít hơn Việt 139 dây 
- Yêu cầu HS nêu bài toán thun.
 + Mai: Nam ơi, cậu có bao nhiêu dây 
 thun?
- GV giúp HS tìm hiểu, phân tích: + HS nêu bài toán: Việt có 386 dây thun, 
+ Bài toán cho biết gì? Nam có ít hơn Việt 139 dây thun. Hỏi 
 Nam có bao nhiêu dây thun?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Vậy để tìm số dây thun Nam có ta làm + Việt có 386 dây thun, Nam có ít hơn 
phép tính gì? Việt 139 dây thun.
- GV nhận xét, yêu cầu HS nêu lại phép + Hỏi Nam có bao nhiêu dây thun?
tính. + Ta thực hiện phép trừ, lấy 386 – 139
- GV hướng dẫn kĩ thuật tính. GV vừa 
hướng dẫn vừa thao tác trên bộ đồ dùng: - HS lắng nghe, 1 HS nêu lại phép tính
+ Em có nhận xét gì về hàng đơn vị của hai 
số 386 và 139. - Lắng nghe, theo dõi
+ Vì 6 nhỏ hơn 9 nên trước tiên ta mượn 1 
chục bên hàng chục chuyển sang hàng đơn + Số đơn vị của số 386 là 6, số đơn vị của 
vị. số 139 là 9, 6 đơn vị nhỏ hơn 9 đơn vị.
+ Sau đó ta bớt đi 1 trăm, 3 chục và 9 đơn + HS theo dõi
vị.
+ Yêu cầu hs quan sát và cho biết: hiệu của 
386 và 139 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
+ 2 trăm, 4 chục và 7 đơn vị tạo thành số + Quan sát và trả lời: gồm 2 trăm, 4 
nào? chục và 7 đơn vị
+ Vậy 386 - 139 = ? 
- Giáo viên ghi bảng: 386 - 139 = 247. + 247
* GV hướng dẫn HS đặt phép tính trừ 
386 - 139 theo hàng dọc: + Vậy 386 - 139 = 247.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính
- GV hướng dẫn kỹ thuật tính: 
 - Viết 386 rồi viết 139 dưới 386 sao cho 
 trăm thẳng cột với trăm, chục thẳng cột 
 với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị, 
 viết dấu -, kẻ vạch ngang rồi thực hiện 
 phép trừ lần lượt từ phải sang trái, bắt 
 đầu từ hàng đơn vị.
- Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực - Theo dõi
hiện tính.
 - 1 – 2 HS nhắc lại
 + Đặt tính sao cho thẳng hàng.
 + Thực hiện tính từ phải sáng trái, lần 
3. Luyện tập, thực hành: lượt trừ từ hai số đơn vị, hai số chục và 
Bài 1 (92): hai số trăm. (mượn 1 chục từ hàng chục 
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài sang hàng đơn vị)
- GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép 
cộng phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000.
- GV tổ chức cho HS làm bài trên phiếu rồi - HS đọc yêu cầu đề bài
chữa bài. - HS nhắc lại 
- GV gọi HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực - HS cả lớp làm trên PHT
hiện từng phép tính.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng
 - 4 HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực 
 hiện từng phép tính.
 - HS đổi chéo PHT, tự sửa sai (nếu có)
 Đáp án đúng:
 241 424 623 562
 _ _ _ _
Bài 2 (92): Đặt tính rồi tính: 138 207 617 338
 103 217 006 224 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- GV cho HS làm bài trên bảng con rồi chữa
- GV cho HS nêu cách thực hiện từng phép 
tính
- GV gọi HS nhận xét - HS đọc yêu cầu đề bài
- GV nhận xét, chốt đáp án. - HS làm bài trên bảng con rồi chữa 
- GV lưu ý HS: - HS nêu cách thực hiện từng phép tính
+ Đặt tính sao cho thẳng hàng. - Cả lớp nhận xét
+ Thực hiện tính từ phải sáng trái (mượn 1 - HS tự sửa sai (nếu có)
chục từ hàng chục sang hàng đơn vị) Đáp án đúng:
 362 485 651 780
 _ _ _ _
Bài 3 (92): Trong vườn ươm có 456 cây 36 128 635 68
giống. Người ta lấy đi 148 cây giống để trồng 326 357 016 612
rừng. Hỏi trong vườn ươm còn lại bao nhiêu 
cây giống?
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- GV hướng dẫn HS cần phân tích đề bài:
+ Bài toán cho biết gì? - HS đọc yêu cầu đề bài
 - HS quan sát và hướng dẫn cách thực 
 hiện: 
+ Bài toán hỏi gì? + Trong vườn ươm có 456 cây giống. 
 Người ta lấy đi 148 cây giống để trồng 
+ Muốn biết trong vườn ươm còn lại bao rừng.
nhiêu cây giống, ta làm phép tính gì? + Hỏi trong vườn ươm còn lại bao nhiêu 
- GV cho 1 HS làm bài vào vở. GV quan sát, cây giống?
giúp đỡ những HS còn lúng túng. + Ta thực hiện phép trừ, 456 – 148
- GV cho HS trình bày bài
 - HS làm bài vào vở
 - HS trình bày bài làm trước lớp
 Tóm tắt:
 Có : 456 cây giống
 Lấy đi : 148 cây giống
 Còn lại : cây giống?
 Bài giải:
- GV gọi HS nhận xét Trong vườn ươm còn lại số cây giống 
- GV nhận xét, chốt bài làm đúng là:
4. Vận dụng: 456 – 148 = 308 ( cây)
- Hôm nay, chúng ta học bài gì? - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép Đáp số: 308 cây giống 
cộng phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. - HS nhận xét
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có)
 - HS trả lời
 - HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng 
 phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000.
 - HS lắng nghe
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ________________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Mai An Tiêm 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng các từ khó; đúng lời của nhân vật; phân biệt lời người kể chuyện với 
 lời nhân vật để đọc với ngữ điệu phù hợp trong câu chuyện Mai An Tiêm.
 - Hiểu nội dung bài: Hiểu được về nguồn gốc một loại cây trái quen thuộc. Trả lời 
 được các câu hỏi có liên quan đến nội dung câu chuyện Mai An Tiêm. Quan sát tranh 
 và hiểu được các chi tiết trong tranh.
 - Có trí tưởng tượng, sự liên tưởng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên 
 - Biết nói từ ngữ chỉ hoạt động và đặt câu với từ ngữ đó.
 - Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ 
 hay, hình ảnh đẹp.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ :tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác:tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự 
 hướng dẫn của thầy cô.
 3. Phẩm chất:
 - Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam; ca ngợi phẩm chất cần cù, 
 thông minh, sáng tạo của người Việt Nam.
 - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm.
 - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân.
 - Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV:- Máy tính; máy chiếu; SGK, - Tranh minh hoạ bài đọc, quả dưa hấu thật
 - Phiếu thảo luận nhóm.
 2. HS: - SGK, VBT.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1
1. Khởi động:
- GV nêu câu đố sau: - HS chú ý
 Vỏ xanh, ruột đỏ, hạt đen
 Hoa vàng, lá biếc, đố em quả gì?
- Yêu cầu HS chú ý vào đặc điểm của các - 2, 3 HS nêu đáp án: Quả dưa hấu
sự vật để phán đoán xem đặc điểm đó là của - Dưới lớp chú ý, nhận xét
quả gì.
- GV cho HS quan sát quả dưa hấu thật và - HS chú ý lắng nghe
dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Bài đọc hôm 
nay sẽ giúp các em hiểu được về nguồn gốc 
của loại cây trái quen thuộc này.
- GV ghi bảng tên bài - HS mở vở, ghi tên bài học.
2. Khám phá:
HĐ1. Đọc văn bản 
 *GV đọc mẫu.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ - HS quan sát tranh minh hoạ và nêu
bài đọc. nội dung tranh. 
 VD: Mai An Tiêm cùng vợ đang chăm 
 sóc những quả dưa hấu..
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc - HS nghe, đọc thầm theo, dùng bút chì 
đúng lời người kể chuyện. Ngắt, nghỉ, gạch / chỗ nghỉ hơi, gạch chân những 
nhấn giọng đúng chỗ. chỗ cần nhấn giọng để đọc hay hơn.
* HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc 
từ khó và giải nghĩa từ.
- GV giúp HS nhận diện đoạn theo - HS nhận diện được 4 đoạn.
những chỗ xuống dòng trong SGK. + Đoạn 1: từ đầu đến ra đảo hoang; 
Lưu ý: GV đánh dấu STT đoạn và phân + Đoạn 2: tiếp theo đến quần áo; 
biệt màu chữ trên slide. + Đoạn 3: tiếp theo đến gieo trồng khắp 
 đảo
 + Đoạn 4: phần còn lại.
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) và 
 sửa lỗi phát âm.
- GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào em - HS nêu như hiểu lầm, lời nói, nổi cảm thấy khó đọc ? giận, tre nứa, nảy mẩm,...
- GV viết bảng từ khó mà HS nêu và hướng - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, 
dẫn kĩ cách đọc. nhóm, đồng thanh).
 - HS chú ý.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc những câu - HS luyện đọc câu dài. 
dài. VD: Ngày xưa,/ có một người tên là 
 Mai An Tiêm/ được Vua Hùng yêu mến 
 nhận làm con nuôi./Một lần,/ vì hiểu 
 lầm lời nói của An Tiêm/ nên nhà vua 
 nổi giận,/ đày An Tiêm ra đảo hoang,...
 - 4 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác 
- HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 2) góp ý cách đọc.
 - HS cùng GV giải nghĩa các từ 
- GV và HS cùng giải nghĩa từ trong phần mình chưa hiểu.
chú thích và những từ HS muốn hỏi. + đảo hoang: đảo không có người ở.
T: đảo hoang, hối hận + hối hận: lấy làm tiếc và cảm thấy day 
- Mở rộng: Hãy đặt câu chứa từ hối hận. dứt khi nhận ra lỗi lầm của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương.
*. HS luyện đọc trong nhóm - HS làm việc nhóm 4 đọc mỗi 
- GV cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4 người 1 đoạn.
 - 2, 3 nhóm thi đọc trước lớp.
 - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc 
- GV đánh giá, biểu dương. tốt nhất.
*. Đọc toàn bài - Cả lớp đọc thầm cả bài.
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi.
- GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, 
tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
 Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 Tiết 2.
HĐ2. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi - 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi.
* Câu 1, 2, 3 : - HS đọc thầm lại 
- Gọi HS đọc câu hỏi 
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại từng đoạn - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, chia 
trong bài sẻ trong nhóm, trả lời câu hỏi. 
- GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và trả 
lời các câu trả lời trong phiếu thảo luận 
nhóm. - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó - HS chia sẻ trước lớp:
khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Dự kiến câu trả lời:
- GV mời các nhóm trình bày kết quả. + Câu 1: Vợ chồng Mai An Tiêm đã 
 dựng nhà bằng tre nứa, lấy cỏ khô tết 
Câu 1. Vợ chổng Mai An Tiềm đã làm gì thành quần áo, nhặt và gieo trồng một 
ở đảo hoang? loại hạt do chim thả xuống.
 + Câu 2: Mai An Tiêm nghĩ thứ quả này 
 chim ăn được thì người cũng ăn được.
Câu 2. Mai An Tiêm nghĩ gì khi nhặt và + Câu 3: Quả có vỏ màu xanh, ruột 
gieo trổng loại hạt do chim thả xuống? đỏ, hạt đen nhánh, vị ngọt và mát. 
 Quả đó có tên là dưa hấu.
Câu 3. Nói tiếp các càu dưới đây đề giới - Đại diện một số nhóm báo 
thiệu loại quả Mai An Tiêm đã trồng. cáo từng câu. Nhóm khác nhận xét, 
 góp ý, bố sung.
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - HS chú ý.
- GV chốt kết quả phiếu trên màn hình 
từng câu. - HS liên hệ vốn trải nghiệm của bản thân 
- GV nhận xét, biểu dương các nhóm. rồi chia sẻ.
- Liên hệ: - HS chú ý, trải nghiệm
+ Em đã được ăn quả dưa hấu chưa?
+ Quả dưa hấu có đặc điểm gì?
- GV mở rộng: GV bổ quả dưa hấu thật. cho 
HS quan sát, nếm thử,.. - HS đọc yêu cầu của bài.
* Câu 4. Theo em, Mai An Tiêm là người thế - Một số HS trình bày. Dưới lớp nhận 
nào? xét, góp ý.
- GV mời một HS đọc yêu cầu của bài. VD: Mai An Tiêm là người cần cù, 
 chịu khó, dám nghĩ, dám làm, thông 
 minh, sáng tạo và hiếu thảo.
 - HS chú ý.
 - HS có thể tự đặt câu hỏi cho nhau 
 hoặc trả lời câu hỏi của GV.
- GV nhận xét, động viên HS. 
- GV cho HS đặt thêm câu hỏi để tìm hiểu - HS lắng nghe và ghi nhớ.
nội dung bài hoặc GV hỏi để HS tìm ra nội - 1, 2 HS nhắc lại nội dung
dung bài.
- GV chốt lại ND bài đọc: Bài đọc giúp các 
em hiểu được về nguồn gốc của quả dưa hấu. - 4 HS đại diện đọc cả bài. Mỗi HS 1 
3. HĐ thực hành, luyện tập lần. HĐ3. Luyện đọc lại - HS còn lại nhận xét, khen ngợi bạn, 
- GV mời 4 HS đại diện 4 tổ đọc bài. ví dụ:
 + Bạn đọc đúng và rất to, rõ ràng.
 + Bạn đọc rất diễn cảm.
 + Giọng đọc của bạn rất hay.
 + Bạn cần đọc lưu loát hoặc đọc to 
 hơn, 
 - HS lắng nghe.
- Nhận xét, khen ngợi.
HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài.
Câu 1. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn - 1, 2 HS đọc đoạn văn trong bài.
văn. - HS làm việc cặp đôi.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS chia sẻ: Đáp án: Từ ngữ chỉ hoạt 
 động trong đoạn văn là: khắc, thả, nhờ, 
- GV hướng dẫn HS làm việc cặp đôi: đọc lại đưa, vớt,....
toàn bài, suy nghĩ, tìm từ ngữ chỉ hoạt động - HS phát biểu
trong đoạn văn.
 - HS chú ý.
- GV hỏi thêm: Em hiểu như thế nào về nghĩa - HS chú ý
của từng từ ngữ đó? - HS thực hành đặt câu, viết vào nháp. 
- GV và HS thống nhất đáp án đúng. Đối với HSNK: HS đặt nhiều hơn 1 câu
Câu 2. Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm - Một số HS xung phong chia sẻ trước 
được. lớp.
- GV nêu yêu cầu của bài. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét 
- GV nêu yêu cầu đặt câu. Đối với HSNK, - HS chú ý
GV nêu yêu cầu đặt nhiều hơn 1 câu.
 - HS trả lời.
- GV tổ chức HĐ cả lớp - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
4. Vận dụng:
- Hôm nay các em học bài đọc gì?
- Em hãy chia sẻ với người thân về nguồn 
gốc của quả dưa hấu.Tìm hiểu thêm nguồn 
gốc của một số loại trái cây khác.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ____________________________________________________
 Thứ năm, ngày 10 tháng 4 năm 2025 
 TOÁN
 Luyện tập (Trang 92)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ, bổ sung thêm dạng mượn 1 trăm) 
 trong phạm vi 1 000; vận dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
 - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ 
 (theo thứ tự từ trái sang phải) trong phạm vi các số và phép tính đã học.
 - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc 
 tình huống thực tiễn.
 - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính 
 (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép 
 tính (bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị). 
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực tư duy và lập luận; tính toán; thực hành; phân tích và đánh giá, sử dụng 
 công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất:
 - Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp 
 tác trong khi làm việc nhóm 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: 
 - Máy tính, máy chiếu. PBT
 2. Học sinh: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Hái hoa dân - HS tích cực tham gia chơi trò chơi
chủ”. 
 431 – 27; 862 – 329;
 536 – 428; 254 – 217
- GV nhận xét kết nối bài mới: Bài học hôm - HS lắng nghe nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng vào các 
phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có 
một chữ số. 
- GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 2) - HS nhắc lại tên bài học và ghi vở.
2. Luyện tập:
Bài 1 (92): Tính (theo mẫu):
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài
- GV hướng dẫn HS thực hành mẫu như - HS chú ý GV hướng dẫn mẫu.
SGK.
 Đây là phép trừ (có nhớ, dạng mượn 1 - HS ghi nhứo cách thực hiện
chục sang hàng đơn vị) trong phạm vi 1 000
- GV cho HS làm bài trên bảng con rồi chữa - HS làm bài trên bảng con rồi chữa 
 427 608
 251 315
 176 293
- GV cho HS nêu cách thực hiện từng phép - HS nêu cách thực hiện từng phép tính
tính
- GV gọi HS nhận xét - Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có)
- GV lưu ý HS:
+ Đặt tính sao cho thẳng hàng.
+ Thực hiện tính từ phải sáng trái (có nhớ, 
dạng mượn 1 chục sang hàng đơn vị) 
Bài 2 (92): Số?
- GV hỏi: Bài yêu cầu em làm gì? - HS trả lời: Số?
- GV hướng dẫn HS phân tích bảng. - HS phân tích bảng: gồm 3 hàng: hàng 
 giới thiệu về bảng: gồm 3 hàng: hàng thứ thứ nhất là số bị trừ, hàng thứ hai là số trừ, 
nhất là số bị trừ, hàng thứ hai là số trừ, hàng hàng thứ ba là hiệu.
thứ ba là hiệu.
- GV mời 1, 2 HS thực hành mẫu: - 1, 2 HS thực hành mẫu. Cả lớp chú ý
 482 – 135 + 482 là số bị trừ
 + 135 là số trừ
 + Số cần điền là hiệu
 + Muốn tìm hiệu, ta lấy số bị trừ trừ đi số - GV cho HS làm bài trên PBT. GV quan sát, trừ: 482 – 135 = 347
hướng dẫn HS còn lúng túng. - HS làm bài trên PBT 
- GV tổ chức cho HS chữa bài
 - 3 HS nối tiếp chữa bài trên bảng lớp. 
 Dưới lớp nhận xét, góp ý. 
- GV nhận xét, chốt kết quả
Bài 3 (93): 
Tìm địa chỉ cho mỗi bức thư
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài
- GV nêu tình huống bài toán: Bạn chuột đi 
đưa thư và đang cẩn tìm địa chỉ cho mỗi bức - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài.
thư. Mỗi phép tính được ghi vào một bức thư, - HS chú ý
trong khi kết quả của phép tính là số nhà của 
các bạn: sóc, chim gõ kiến, chim chích và 
ong. Em hãy giúo bạn chuột nhé!
- Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết:
+ Trong mỗi bức thư có những phép tính 
nào? - Quan sát tranh và trả lời: 
+ Để tìm được địa chỉ chỗi bức thư, em cần + 382 – 190, 364 – 126, 560 – 226, 900 - 
làm gì? 700
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Bác đưa + Ta phải tìm được kết quả của các phép 
thư” tính.
+ Cách chơi: Chia lớp thành 3 đội - HS tích cực tham gia chơi
 1 HS lên bảng làm quản trò
 Các đội chơi đóng vai “Bác đưa thư” để + Các đội phải tính cho nhanh để chọn 
bảng “Nhân viên bưu điện” tay cầm tập đúng lá thư ghi phép tính có kết quả là số 
phong bì ghi các phép tính. tương ứng (ở trường hợp này phải chọn 
 Quản trò nói: phong bì “382 - 190”) dán lên số nhà theo 
 Bác đưa thư ơi đội của mình. Cháu có thư không?
 Đưa giúp cháu với
 Số nhà 192
Khi đọc đến câu cuối cùng “số nhà 192” thì 
đồng thời giơ số nhà 192 của mình lên cho cả 
lớp xem. 
 Chủ nhà nhận thư và nói lời “cảm ơn”. Cứ 
như vậy quản trò lại nói và “Bác đưa thư” lại 
tiếp tục đưa thư cho các nhà. Đội nào đưa thư 
đúng và nhiều nhất đội đó thắng cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
Bài 4 (93): Đầu năm, một công ty có 205 - Dưới lướp nhận xét, bình chọn đội thắng 
người đang làm việc. Đến cuối năm, công ty cuộc
có 12 người nghỉ việc. Hỏi cuối năm công ty 
đó còn lại bao nhiêu người làm việc?
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- GV hướng dẫn HS cần phân tích đề bài:
+ Bài toán cho biết gì? - HS đọc yêu cầu đề bài
 - HS phân tích đề bài:
 + Đầu năm, một công ty có 205 người 
+ Bài toán hỏi gì? đang làm việc. Đến cuối năm, công ty có 
 12 người nghỉ việc.
+ Muốn tìm cuối năm công ty đó còn lại bao + Hỏi cuối năm công ty đó còn lại bao 
nhiêu người làm việc, ta làm thế nào? nhiêu người làm việc?
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán + Ta lấy số người đang làm việc trừ đi số 
- Yêu cầu hs trình bày bài người nghỉ việc.
 - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
 - HS trình bày bài
 Tóm tắt:
 Đầu năm : 205 người
 Nghỉ việc : 12 người
 Cuối năm: người?
 Bài giải
 Cuối năm công ty đó còn lại số người 
 đang làm việc là:
- Gv nhận xét, chốt bài làm đúng. 205 - 12 = 193 (người)
Bài 5 (93): Trong tấm bản đồ, Rô – bốt đi các Đáp số: 193 người
phép tính có kết quả theo thứ tự như sau: - HS lắng nghe. Tìm đường Rô – bốt đã đi. Rô – bốt có đến 
được kho báu không?
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- GV hướng dẫn HS cần phân tích đề bài:
+ Bài toán cho biết gì? - HS đọc yêu cầu đề bài
 - HS phân tích đề bài:
 + Trong tấm bản đồ, Rô – bốt đi các phép 
 tính có kết quả theo thứ tự như sau:
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để biết được đường đi của Rô – bốt và Rô + Tìm đường Rô – bốt đã đi. Rô – bốt có 
– bốt có đến được kho báu không, ta làm như đến được kho báu không?
thế nào? + Thực hiện tính kết quả các phép tính
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài vào 
PBT
- Yêu cầu các nhóm trình bày - Hoạt động nhóm lớn, làm bài vào PBT
 - Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm 
- Gv nhận xét, chốt kết quả khác nhận xét, góp ý.
3. Vận dụng: Rô- bốt đã đến được kho báu.
- Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe.
- GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép 
cộng phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. - HS trả lời.
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng 
 phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000.
 - HS lắng nghe
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 _________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Viết: Chữ hoa N (Kiểu 2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết viết chữ viết hoa N (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ;
 - Biết viết câu ứng dụng: Người Việt Nam cần cù, sáng tạo. 2. Năng lực chung:
 - Tự chủ tự học :tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.
 - Giao tiếp và hợp tác :Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên 
 trong tổ.
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo :Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến 
 thức đã học vào cuộc sống.
 - Thông qua các hoạt động học tập HS có cơ hội phát triển năng lực ngôn ngữ và 
 năng lực văn học.
 3. Phẩm chất: Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức 
 thẩm mỹ khi viết chữ.) 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV: + Máy tính, máy chiếu. Mẫu chữ hoa N (kiểu 2) và câu ứng dụng.
 2. HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi.
ngược” - HS tích cực tham gia trò chơi.
+ GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không 
theo thứ tự nhất định: Việt, cù, sáng, cần, - HS nêu từ khóa: 
Người, tạo, Nam. Người Việt Nam cần cù, sáng tạo.
+ GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian 
trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu 
cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới.
- GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa - HS lắng nghe
mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là 
nội dung câu ứng dụng của bài học hôm 
nay 
2. Khám phá:
HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa
- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa N (kiểu 2). - HS quan sát mẫu.
- GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết - HS nêu: Chữ N (kiểu 2) viết cỡ vừa 
hoa N (kiểu 2): nêu độ cao, độ rộng, các nét cao 5 li, cỡ nhỏ cao 2,5 li, gồm 2 nét, 
và quy trình viết chữ viết hoa N (kiểu 2). giống nét 1 và nét 3 của chữ viết hoa J 
 (kiểu 2).
 - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu.
- GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó 
cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa N - HS quan sát và lắng nghe
(kiểu 2) trên màn hình (nếu có). - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự 
- GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp khám phá quy trình viết, chia sẻ với bạn.
nêu quy trình viết.
 - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại 
 quy trình viết: 
 + Nét 1: từ điểm đặt bút trên đường kẻ 
 ngang 5, viết nét móc hai đầu trái, hai 
 đầu lượn vào trong, dừng bút ở đường kẻ 
 ngang 2; 
 + Nét 2: từ điểm đặt bút ở điiờng kẻ 
 ngang 2, lia bút lên đường kẻ ngang 5, 
 viết nét lượn ngang tạo thành nét thắt 
 nhỏ, viết nét cong phải dừng bút ở đường 
 kẻ ngang 2.HS thực hành viết (trên 
- GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa N (kiểu không, trên bảng con hoặc nháp) theo 
2) trên không, trên bảng con (hoặc nháp). hướng dẫn.
- GV cùng HS nhận xét. - HS tập viết chữ hoa N (kiểu 2) trên 
HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng không, trên bảng con (hoặc nháp). 
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng:
“Người Việt Nam cần cù, sáng tạo.” - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có).
- GV hỏi: Em hiểu như thế nào về nghĩa của 
câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng:
 - HS trả lời. VD: Mọi người ở khắp nơi 
 cùng đồng lòng, đoàn kết như anh em 
- GV chiếu mẫu câu ứng dụng. trong một gia đình, thống nhất về một 
- GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý mối./Chúng ta nên đùm bọc, đoàn kết, 
khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với yêu thương lẫn nhau.
bạn: - HS theo dõi
+ Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi và 
sao phải viết hoa chữ đó? chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu ý khi 
 viết câu ứng dụng:
+ Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết + Chữ N (kiểu 2) viết hoa vì đứng đầu 
thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ câu, V, N viết hoa vì là chữ cái đầu của 
nêu) tên riêng. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết 
 câu bằng bao nhiêu? thường: nét cuối của chữ viết hoa N (kiểu 
 + Nêu độ cao các chữ cái 2) nối với nét cong kín của chữ g.
 + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng 
 trong câu bằng 1 chữ cái o. 
 + Độ cao của các chữ cái: chữ cái viết 
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? hoa N (kiểu 2), chữ V, g cao 2,5 li (chữ 
 g viết 1,5 li dưới dòng kẻ); chữ t cao 1,25 
 li; các chữ còn lại cao 1 li. 
 + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu 
 huyền đặt trên chữ cái ô (Người), â 
+ Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? (cần), u (cù); dấu nặng đặt dưới chữ ê 
 (Việt), a (tạo); dấu sắc đặt trên chữ a 
 - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa N (kiểu (sáng).
 2). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau 
 chữ cái o của từ tạo.
 - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa - HS quan sát GV viết mẫu trên bảng lớp.
 N (kiểu 2). - HS luyện viết tiếng Người ( N (kiểu 2) 
 - GV cùng HS nhận xét. trên bảng con.
 3. Luyện tập - Thực hành. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có).
 HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết
 - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở:
 + 1 dòng chữ hoa N (kiểu 2) cỡ vừa.
 + 
 - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - HS lắng nghe yêu cầu.
 - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. 
 - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, 
 hướng dẫn những HS gặp khó khăn. - HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
 HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - HS quan sát.
 - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát - HS viết vào vở tập viết
 hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi.
 - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, 
 động viên khen ngợi các em. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và 
 + Nhận xét tại chỗ một số bài. góp ý cho nhau theo cặp đôi
 + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có).
 + Thống kê bài viết của HS theo từng mức 
 độ khác nhau.
 4. Vận dụng:
 - Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa N (kiểu - HS trao đổi rồi chia sẻ.
 2) ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? - GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu 
chứa tiếng có chữ hoa N (kiểu 2). - HS phát biểu
- Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen 
ngợi, biểu dương HS. - HS thực hiện.
- GV gợi ý cho HS viết chữ hoa N trên 
những chất liệu khác như bì thư, bìa sách, - HS lắng nghe.
nhãn vở (nếu có) ; dùng chữ hoa N để 
viết tên riêng, viết tên bài học cho đẹp. - HS thực hành theo sở thích và thời 
 gian riêng.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 __________________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Nói và nghe: Kể chuyện Mai An Tiêm
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Mai An Tiêm. 
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh 
 (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc).
 + Biết lắng nghe, trao đổi để nhận biết được các sự việc trong câu chuyện.
 + Nghe GV, các bạn kể chuyện để chọn được cách kể phù hợp cho mình.
 2. Năng lực chung:
 - Tự chủ tự học :tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.
 - Giao tiếp và hợp tác :Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên 
 trong tổ.
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo :Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến 
 thức đã học vào cuộc sống.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học:
 + Biết lắng nghe, trao đổi để nhận biết được các sự việc trong câu chuyện.
 + Nghe GV, các bạn kể chuyện để chọn được cách kể phù hợp cho mình. 
 3. Phẩm chất:
 - Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam; ca ngợi phẩm chất cần cù, 
 thông minh, sáng tạo của người Việt Nam.
 - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân.
 - Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV: 
 - Máy tính, máy chiếu. Tranh minh hoạ cho câu chuyện.
 2. HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động: - HS trả lời : Quả dưa hấu
- GV cho HS quan sát quả dưa hấu và hỏi: 
Đây là quả gì? - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
 - GV dẫn: Để biết nguồn gốc quả dưa hấu có 
 từ đâu, chúng ta cùng học bài Kể chuyện 
 Mai An Tiêm. - HS ghi bài vào vở.
 - GV ghi tên bài.
 2. Khám phá:
 Bài 1: Quan sát tranh, nói tên nhân vật 
 và sự việc trong từng tranh. - HS lắng nghe và quan sát tranh.
 - GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: 
 + GV chiếu tranh minh họa. 
 + GV hướng dẫn HS quan sát tranh, dựa vào 
 nhan đề (tên truyện) và nhớ lại từng đoạn 
 của câu chuyện tương ứng với mỗi bức tranh 
 để nói tên nhân vật và sự việc trong từng 
 tranh. - HS thực hành hỏi – đáp theo 
 - GV tổ chức cho HS thực hành nhóm bốn : Nhóm
 hỏi – đáp về các nhân vật và sự việc trong 
 từng tranh.
 - GV mời đại diện 2, 3 nhóm lên trình bày.
 - Đại diện 2, 3 nhóm lên trình bày
 + Tranh 1: Trên đảo hoang, hai vợ 
 chông mai An Tiên dựng nhà bằng tre 
 nứa, lấy cỏ khô tết thành quần áo.
 + Tranh 2: An Tiêm thấy một đàn chim 
 bay qua thả xuống hạt đen nhánh. 
 + Tranh 3: Chàng bèn nhặt và gieo 
 xuống cát. Hạt nảy mầm, cây lớn dần, ra 
 hoa, kết trái + Tranh 4: Nhớ vua cha, An Tiêm khắc 
 tên mình vào quả rồi thả xuống biển 
- GV nhận xét, khuyến khích học sinh nhớ - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
các chi tiết của câu chuyện.
3. Thực hành, luyện tập:
Bài 2. Kể lại từng đoạn của câu chuyện 
theo tranh.
- GV hướng dẫn cách thực hiện:
+ Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, - HS chú ý, thực hiện:
đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung + HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc 
câu chuyện và tập kể theo từng đoạn, câu hỏi dưới tranh, tập kể từng đoạn câu 
không phải kể đúng từng câu từng chữ mà chuyện.
GV đã kể.
+ Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ 
nhóm (một em kể, một em lắng nghe để 
góp ý sau đó đổi vai người kể, người + HS tập kể chuyện trong nhóm.
nghe).
Lưu ý: Với HS chưa thể kể được toàn bộ 
câu chuyện, GV chỉ yêu cẩu kể những đoạn 
em nhớ nhất.
 - GV tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm.
 - 2, 3 nhóm thi kể trước lớp (mỗi em kể 2 
 đoạn hoặc kể nối tiếp đến hết câu chuyện).
 - Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
 - GV động viên, khen ngợi. - Cả lớp nhận xét, góp ý cho bạn.
 - GV nhấn mạnh nội dung câu chuyện. - HS lắng nghe và nhắc lại
Bài 3: Viết 2 – 3 câu về nhân vật Mai An 
Tiêm trong câu chuyện trên.
- GV hướng dẫn cách thực hiện: - HS lắng nghe.
+ Trước khi viết, em xem lại các tranh minh 
hoạ và câu hỏi dưới mỗi tranh, nhớ lại 
những hành động, suy nghĩ,... của Mai An 
Tiêm trong thời gian bị đày ra đảo hoang.
+ Đoạn văn của em cần giới thiệu tên của 
nhân vật, nhân xét vể ý chí, nghị lực vượt 
gian khổ của Mai An Tiêm. Em có thể nêu 
suy nghĩ, cảm xúc của em về Mai An Tiêm.
+ Em có thể đọc đoạn văn của mình cho 
người thân hoặc bạn bè nghe.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_30_nam_hoc_2024.docx