Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Thu Hà
TUẦN 31: BUỐI SÁNG Thứ hai, ngày 14 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Sinh hoạt theo chủ đề: Bảo vệ cảnh quan quê hương I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS tham dự lễ chào cờ nghiêm túc. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Phần 1. Nghi lễ chào cờ - Cô Nguyễn Hiền Thương (phụ trách) - HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần 31. (Ban giám hiệu, TPT Đội) Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Khởi động: - GV cho hs khởi động trò chơi Mũi cằm tai -HS tham gia trò chơi - GV nhận xét II. Sinh hoạt chủ đề: Bảo vệ cảnh quan quê hương.. Hoạt động 1. Những cảnh đẹp ở địa -HS chia sẻ : phương em -HS thảo luận nhóm 2 - Cho HS thảo luận nhóm 2 -Chia sẻ trước lớp - Gọi các chia sẻ - GV cho hs chia sẻ hiểu biết trước trước lớp - GV nhận xét, bổ sung Hoạt động 2. Chia sẻ những việc em nên làm để bảo vệ cảnh quan - HS thảo luận nhóm 4 - Gọi đại diện các nhóm chia sẻ - GV nhận xét, bổ sung Hoạt động 3: Đóng vai xứ lí tình huống TH1: Em và mẹ đi thể dục ở công viên thì thấy một bạn nhỏ vứt rác không đúng quy định. TH2: Em đi chùa cùng mẹ thấy một số bạn đang rủ nhau bẻ cành , hái quả trong chùa. - Tổ 1,3 tình huống 1, tổ 2 tình huống 2 - HS thảo luận tình huống - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 - HS đóng vai theo nhóm - Gọi một số nhóm đóng vai - GV nhận xét III: Tổng kết – Đánh giá - HS lắng nghe - Giáo viên tổng kết hoạt động ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ___________________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Bóp nát quả cam I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện về một nhân vật lịch sử - Trần Quốc Toản; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (ví dụ: nước ta, ngang ngược, thuyền rồng, liều chết, phép nước, lời khen, lăm le, ). Biết ngắt nghỉ hơi phù hợp; biết đọc phân biệt giọng người kể với lời của nhân vật (Trần Quốc Toản, Vua). - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. - Biết nói từ ngữ chỉ sự vật (chỉ người, chỉ sự vật). - Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: bồi dưỡng thêm lòng tự hào dân tộc. - Nhân ái: Có tình cảm trân trọng đối với người anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV:- Máy tính; máy chiếu; SGK, - Tranh minh hoạ bài đọc - Phiếu thảo luận nhóm. 2. HS: - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động: - GV cho HS nghe bài hát vể Nguyễn Bá - HS chú ý lắng nghe. Ngọc hoặc Kim Đồng. - GV hỏi: Anh hùng nhỏ tuổi nào được nhắc - HS trả lời đến trong bài hát. - HS chú ý - GV cho HS chia sẻ cặp đôi về yêu cầu: - HS chia sẻ cặp đôi Nói tên một người anh hùng nhỏ tuổi mà em - Một số HS chia sẻ trước lớp biết. - GV cho HS dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: - HS chú ý lắng nghe Có một người anh hùng nhỏ tuổi mà chúng ta sẽ được học trong bài học ngày hôm nay. Đó là một thiếu niên có lòng căm thù giặc sâu sắc, có quyết tâm đánh giặc cứu nước. Đó cũng là người vì căm thù giặc mà bóp nát quả cam vừa được vua ban (GV có thể đọc những câu thơ sau: Ai người bóp nát quả cam/ Hờn vua đã chẳng cho bàn việc quân/ Phá cường địch, báo hoàng ân/ Dựng nên cờ nghĩa xả thân diệt thù?). Người anh hùng đó là ai? Cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu qua bài đọc hôm nay. - GV ghi bảng tên bài 2. Khám phá: - HS mở vở, ghi tên bài học. a. Đọc văn bản *GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Chú ý lời - HS nghe, đọc thầm theo, dùng bút thoại của nhân vật: Giọng của Trần chì gạch / chỗ nghỉ hơi, gạch chân Quốc Toản tuy còn trẻ nhưng đanh những chỗ cần nhấn giọng để đọc hay thép; giọng của vua trầm và uy nghi. hơn. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. * HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV giúp HS nhận diện các đoạn trong bài đọc. Lưu ý: GV đánh dấu STT đoạn và phân - HS nhận diện được 4 đoạn. biệt màu chữ trên slide. + Đoạn 1: từ đầu đến xăm xăm xuống biển; + Đoạn 2: tiếp theo đến xin chịu tội; - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) + Đoạn 3: tiếp theo đến một quả cam + Đoạn 4: phần còn lại. - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào em - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) cảm thấy khó đọc ? và sửa lỗi phát âm. - HS nêu như nước ta, ngang ngược, - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và thuyền rồng, liều chết, phép nước, lời hướng dẫn kĩ cách đọc. khen, lăm le,,... - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 2) - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh). - GV và HS cùng giải nghĩa từ trong phần - 4 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác chú thích và những từ HS muốn hỏi. góp ý cách đọc. T: Giặc Nguyên, Trần Quốc Toản, ngang - HS cùng GV giải nghĩa các từ ngược mình chưa hiểu. + Giặc Nguyên: giặc từ phương Bắc +Trần Quốc Toản (1267 – 1285): một thiếu niên anh hùng, tham gia kháng chiến chống giặc Nguyên. - Mở rộng: GV cho HS xem tranh ảnh về + ngang ngược: làm và đòi hỏi những nhân vật Trần Quốc Toản và giới thiệu điều trái với lẽ phải. thêm: Quốc Toản sống cách chúng ta hơn - HS chú ý 700 năm. Chàng là em của vua Trần Nhân Tông. Khi đất nước có giặc xâm lược, Quốc Toản đã tự chiêu mộ binh sĩ đánh giặc, lập nhiều chiến công, góp phần cùng quân, dân ta thời nhà Trần chiến thắng giặc Nguyên. - GV nhận xét, tuyên dương. *. HS luyện đọc trong nhóm - GV cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4 - HS lắng nghe. - GV đánh giá, biểu dương. - HS làm việc nhóm 4 đọc mỗi người 1 đoạn. *. Đọc toàn bài - 2, 3 nhóm thi đọc trước lớp. - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. tốt nhất. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - Cả lớp đọc thầm cả bài. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi. Tiết 2. b. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi * Câu 1, 2: - Gọi HS đọc câu hỏi - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 trong bài - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và trả lời các câu trả lời trong phiếu thảo luận - 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi. nhóm. GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp - HS đọc thầm lại khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, - GV mời các nhóm trình bày kết quả. chia sẻ trong nhóm, trả lời câu hỏi. Câu 1. Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? Câu 2. Tìm chi tiết cho thấy Trấn Quốc Toản rất nóng lòng gặp vua. - HS chia sẻ trước lớp: Dự kiến CTL: + Câu 1: Trần Quốc Toản gặp vua để xin đánh giặc + Câu 2: Các chi tiết cho thấy Trần - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. Quốc Toản rất nóng lòng gặp vua: Đợi mãi không gặp được vua cậu liều chết xô mấy người lính gác, - GV chốt kết quả phiếu trên màn hình xăm xăm xuống bến. từng câu. - Đại diện một số nhóm báo - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. cáo từng câu. Nhóm khác nhận xét, * Câu 3. góp ý, bố sung. - GV hỏi thêm: - HS chú ý. + Khi được gặp vua, Trần quốc Toản đã nói gì? - HSTL: + Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc + Gặp vua, Trần quốc Toản quỳ xuống Toản lại tự đặt thanh gươm lên gáy? và tâu: - Cho giặc mượn đường là mất nước. + Khi nghe Quốc Toản nói vậy, thái độ của Xin bệ hạ cho đánh! vua như thế nào? + Vì cậu biết: xô lính gác, tự ý xông - GV nêu câu hỏi 3: Vua khen Trần Quốc vào nơi Vua họp triều đình là trái Toản thế nào? phép nước, phải bị trị tội. - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng + Vua khen Trần Quốc Toản. * Câu 4, 5 - GV nêu câu hỏi: Vì sao được vua khen mà + Vua khen Trẩn Quốc Toản còn Trần Quốc Toản vẫn ấm ức? trẻ mà đã biết lo việc nước. - HS chú ý - GV cho HS trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng - HS trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp. - GV hỏi thêm: + Trần Quốc Toản được vua khen + Sau khi khen, vua ban cho Quốc Toản thứ mà vẫn ấm ức vì nghĩ vua coi mình gì? như trẻ con, không cho dự bàn việc + Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả nước. cam? Chi tiết nào cho em biết điều đó? + Vua ban cho Quốc Toản một quả cam. + Quốc Toản đang ấm ức vì bị vua xem như trẻ con, lại căm giận sôi sục khi nghĩ đến quân giặc nên nghiến - GV nêu câu hỏi 5: Việc Trần Quốc Toản răng, hai tay bóp chặt, quả cam vì vậy vô tình bóp nát quả cam thể hiện điều gì? vô tình bị bóp nát. (Câu văn: Nghĩ đến quân giặc ngang - GV cho HS đặt thêm câu hỏi để tìm hiểu ngược, cậu nghiến răng, hai bàn tay nội dung bài hoặc GV hỏi để HS tìm ra nội bóp chặt, vô tình bóp nát quả cam.) dung bài. + Việc Trần Quốc Toản vô tình bóp - GV chốt lại ND bài đọc: Bài đọc ca ngợi nát quả cam thể hiện Quốc Toản là người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản người rất yêu nước, căm thù giặc. tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm - HS trả lời thù giặc. - GV mở rộng ý: Nhỏ tuổi như Trần Quốc Toản mà đã có lòng yêu nưỏc, căm thù giặc - HS lắng nghe và ghi nhớ. thì thật đáng khâm phục, đáng để chúng ta - 1, 2 HS nhắc lại nội dung học tập. 3. Thực hành, luyện tập c. Luyện đọc lại - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV mời 4 HS đại diện 4 tổ đọc bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 4 HS đại diện đọc cả bài. Mỗi HS 1 lần. d. Luyện tập theo văn bản đọc - HS còn lại nhận xét, khen ngợi bạn, Câu 1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm ví dụ: thích hợp: + Bạn đọc đúng và rất to, rõ ràng. (Trần Quốc Toản, vua, thuyền rồng, quả + Bạn đọc rất diễn cảm. + Giọng đọc của bạn rất hay. cam, lính, sứ thần, thanh gươm) + Bạn cần đọc lưu loát hoặc đọc to - Từ ngữ chỉ người. hơn, - Từ ngữ chỉ vật - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm bốn: đọc lại các từ ngữ, suy nghĩ, tìm từ ngữ chỉ người, từ chỉ vật. - GV cho các nhóm thi đua xem nhóm nào làm nhanh và đúng nhất. - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. - 1, 2 HS đọc các từ ngữ đã cho trong bài. - HS làm việc trong nhóm - GV hỏi thêm: Em hiểu như thế nào về nghĩa của từ sứ thần? - HS chia sẻ - GV và HS thống nhất đáp án đúng. Đáp án: Câu 2. Kết hợp ô chữ bên trái với ô chữ + Từ ngữ chỉ người: Trần Quốc Toản, bên phải để tạo câu nêu hoạt động. vua, lính, sứ thần; - GV nêu yêu cầu của bài. + Từ ngữ chỉ vật: thuyền rồng, quả - GV tổ chức HĐ cả lớp gợi ý các bước thực cam, thanh gươm hiện: - HS phát biểu + Đọc các ô chữ. - HS chú ý. + Dấu hiệu nhận biết câu nêu hoạt động? + Tìm trong 3 ố chữ bên phải xem ô chữ nào chứa các từ ngữ chỉ hoạt động - HS chú ý + HS đọc thầm các ô chữ. + HS nhắc lại câu nêu hoạt động: phải chứa các từ ngữ chỉ hoạt động. + Ô chữ thứ 3 chứa các từ ngữ chỉ hoạt - GV nhận xét, tuyên dương. động là xô, xăm xăm xuống - HS suy nghĩ, ghép để tạo câu nêu hoạt động. 4. Vận dụng: - Một số HS xung phong chia sẻ trước - Hôm nay em học bài đọc gì? lớp. - Hãy kể lại những điều mà em biết về Trần - Dưới lớp theo dõi, nhận xét. Quốc Toản à câu chuyện Bóp nát quả cam Đáp án: Câu nêu hoạt động là câu: cho người thân nghe. - GV nhận xét, động viên HS. Trần Quốc Toản xô mấy người lính - Dặn dò HS: gác, xám xăm xuống bến để gặp vua. + Ghi nhớ nội dung bài đã học. + Chuẩn bị cho bài học sau. - HS trả lời. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: __________________________________________________ Thứ tư, ngày 16 tháng 4 năm 2025 TIẾNG VIỆT Đọc: Chiếc rễ đa tròn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng câu chuyện Chiếc rễ đa tròn; biết phân biệt giọng người kể chuyện và giọng của các nhân vật (Bác Hổ, chú cần vụ); tốc độ đọc khoảng 60 - 65 tiếng/ phút, - Hiểu được nội dung bài: Qua bài đọc và hình ảnh minh hoạ, hiểu được vì sao Bác Hổ cho trồng chiếc rễ đa tròn, hiểu được tình yêu thương Bác dành cho các cháu thiếu niên, nhi đồng. - Biết nói từ chỉ hoạt động, nói câu nói câu nêu yêu cầu, đề nghị (cuối câu sử dụng dấu chấm than). - Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam (Bác Hồ). - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính; máy chiếu, tranh ảnh minh hoạ liên quan đến bài đọc. - Chuẩn bị băng nhạc bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đổng của nhạc sĩ Phong Nhã (hoặc một bài hát khác nói về Bác IIỔ với thiếu niên, nhi đồng). - Chuẩn bị một số tranh ảnh Bác Hồ với thiếu nhi, Bác Hồ trồng cây. 2. HS: - SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động - GV cho HS khởi động và hát theo bài hát - HS hát và vận động theo bài hát Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng của nhạc sĩ Phong Nhã. - GV hỏi HS một số câu hỏi về bài hát: + Tên bài hát là gì? - HS trả lời: + Bài hát nói về những ai? + Tên bài hát: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng. + Kể thêm một số bài hát khác nói về Bác + Bài hát nói về Bác Hồ và các bạn Hồ mà em biết. thiếu nhi. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Bức tranh vẽ + HS xung phong kể. các em thiếu nhi đang chui qua gốc cây đa. - 1, 2 HS xung phong hát trước lớp Đây là cây đa do Bác Hổ trổng trong vườn nơi Bác sổng. Hôm nay chúng ta sẽ đọc bài Chiếc rễ đa tròn. Bài đọc sẽ cho các em biết vì sao Bác cho trồng chiếc rễ cây đa thành hình tròn và hiểu được tình cảm của Bác đổi với các cháu thiếu niên, nhi đồng. - GV ghi tên bài. - HS mở vở ghi tên bài. 2. Khám phá: HĐ1: Đọc văn bản a.GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật (giọng người kể trung tính, giọng Bác Hổ ấm áp, tình cảm, giọng chú cần vụ nhẹ nhàng, lễ - HS nghe, đọc thầm theo, dùng bút phép). Chú ý ngắt giọng, nhẫn giọng chì gạch / chỗ nghỉ hơi, gạch chân đúng chỗ. những chỗ cần nhấn giọng để đọc b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp hay hơn. đọc từ khó và giải nghĩa từ. - HS chú ý - GV giúp HS nhận diện các đoạn trong bài theo SGK. Lưu ý: GV đánh dấu STT đoạn và phân biệt màu chữ trên slide. - HS nhận diện được 3 đoạn thơ: + Đoạn 1: Từ đầu đến mọc tiếp nhé! - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) + Đoạn 2: Tiếp theo đến chú sẽ biết. + GV mời HS nêu một số từ khó phát + Đoạn 3: Còn lại âm - 3 HS đọc nối tiếp đoạn (1 lượt). + GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ + HS nêu như ngoằn ngoèo, cuốn, chức cho HS luyện đọc. cuộn, chiếc rễ + HS luyện phát âm từ khó (đọc cá - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) nhân, nhóm, đồng thanh). - GV và HS cùng giải nghĩa từ trong phần - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác chú thích và những từ HS muốn hỏi. góp ý cách đọc. - HS cùng GV giải nghĩa các từ mình chưa hiểu. + ngoằn ngoèo: uốn lượn theo nhiều hướng khác nhau. + tần ngần: đang mải suy nghĩ, cân ❖ GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ nhắc và chưa biết nên làm gì hay ngoằn ngoèo/ tần ngần quyết định thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương. + Cần vụ: người làm công việc chăm c. HS luyện đọc trong nhóm sóc Bác Hồ - GV cho HS luyện đọc đoạn thơ theo - HS thực hành đặt câu. 2, 3 HS chia sẻ nhóm 3. trước lớp. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng đoạn giữa các nhóm. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, - HS luyện đọc trong nhóm và góp tuyên dương HS đọc tiến bộ. ý cho nhau. - GV đánh giá, biểu dương. - 2 – 3 nhóm thi đọc. d. Đọc toàn bài - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài thơ. tốt nhất. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, - HS chú ý. tuyên dương HS đọc tiến bộ. Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2 - Cả lớp đọc thầm cả bài. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo Tiết 2 dõi. HĐ2: Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi - HS lắng nghe. * Câu 1, 2, 3 - GV cho HS làm việc nhóm 4: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và giao cho các bạn trả lời. Mỗi HS trả lời 1 câu. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - HS làm việc nhóm 4. C1: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác - HS chia sẻ trước lớp: đã bảo chú cẩn vụ làm gì? C1: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác đã bảo chú cẩn vụ cuốn chiếc rễ lại rồi đem trồng cho nó mọc tiếp. C2: Bác hướng dãn chú cần vụ trồng C2: Bác hướng đẫn chú cẩn vụ cuộn chiếc rễ đa như thế nào? chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc nỏ tựa vào hai cái cọc, rổi vùi hai đấu rễ xuống đất. C3: Vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa C3 Bác cho trồng chiếc rễ đa như vậy như vậy? để nó mọc thành cây đa có vòng lá tròn, các em thiếu nhi có thể chai qua chai lại vòng lá ấy khi vào thăm vườn - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Bác. * Câu 4: Qua bài đọc, em thấy tình cảm - HS lắng nghe. của Bác Hồ với thiếu nhi như thế nào? - Một HS đọc to câu hỏi. Các HS khác - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân trước đọc thầm theo. khi làm việc chung cả lớp. Từ đáp án cho - HS suy nghĩ, chuẩn bị câu trả lời để câu hỏi Vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa phát biểu trước lớp. thành vòng tròn như vậy, HS suy nghĩ để tìm ra câu trả lời về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi. - GV khích lệ HS nói lên ý kiến của mình, các ý kiến có thể khác nhau. - Một số (3 - 4) HS phát biểu trước - GV nhấn mạnh ý nghĩa của bài đọc: Bài lớp. Dự kiến CTL: Qua bài đọc, đọc giúp các em hiểu được tình yêu thương chúng ta thấy Bác rất yêu thương các của Bác Hồ dành cho các cháu thiếu niên, cháu thiếu niên, nhi đổng. nhi đồng. - GV hỏi thêm: Vậy, các cháu thiếu niên, nhi đồng có tình cảm như thế nào đối với - HS phát biểu. Bác Hồ? - Liên hệ: Hãy nói một câu thể hiện tình cảm của em đối với Bác Hồ. - HS liên hệ bản thân VD: Em luôn kính trọng, biết ơn Bác 3. Luyện tập, thực hành Hồ. / HĐ3. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài. - HS chú ý lắng nghe. - 1 – 2 HS đọc lại các đoạn dựa theo cách đọc của giáo viên. HS khác đọc - GV mời 1 - 2 HS đọc lại cả bài. Cả lớp thầm theo. đọc thầm theo. - HS đọc lại - GV nhận xét, biểu dương. HĐ 4. Luyện tập theo văn bản đọc - HS lắng nghe. Câu 1. Chọn từ (cuốn, vùi, xới, trồng) phù hợp vôi mỗi chỗ trống. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV hỏi HS về nghĩa của các từ đã cho - 2 HS đọc các từ ngữ đã cho trong trong bài. Nếu HS không TL được, GV giúp bài. HS hiểu rõ nghĩa của 4 từ cuốn, vùi, xới, - HS giải nghĩa trổng (minh hoạ bằng hành động trực quan - HS chú ý hoặc hình ảnh). - GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn: xem lại đoạn 1 và đoạn 2, chọn từ phù hợp, ghi kết quả vào phiếu. - HS thảo luận trong nhóm: - GV mời một số đại diện HS thực hành + Từng em nêu ý kiến. trước lớp. + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả lời. - Đại diện HS thực hành trước lớp. - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu có). Đáp án: a) Chú cuốn chiếc rễ này lại rồi trồng - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, tuyên cho nó mọc tiếp nhé! dương HS. b) Chú cẩn vụ xới đất, vùi chiếc rễ - GV mở rộng: xuống. + Đặt câu khác có chứa từ ngữ có trong bài. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. Câu 2: Tìm trong bài câu có dùng dấu chấm than. Câu đó dùng để làm gì? + HS thực hành đặt câu. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV mời HS làm mẫu. - GV tổ chức cho HS thực hành cặp đôi: + Xem lại đoạn 1 để tìm câu có dấu chấm - HS nêu yêu cầu bài. than. - HS làm mẫu + Thảo luận: Câu đó dùng đê làm gì? - HS thực hành cặp đôi. GV đến từng nhóm quan sát HS làm việc, - Đại điện một số HS nói trước lớp. hỗ trợ HS nếu cần thiết. Dưới lớp nhận xét, góp ý. - GV nhận xét, khen ngợi. VD: - GV chốt: Dâu chấm than thường được đặt Chú cuốn chiếc rễ này lại, rồì trồng ở cuối câu thể hiện cảm xúc. Ngoài ra, dấu cho nó mọc tiếp nhé! – Câu dùng để chấm than còn được đặt ở cuối câu nêu yêu nêu yêu cầu, đề nghị. cầu, đề nghị. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Mở rộng: GV yêu cầu HS nói một số câu đề nghị ai đó làm gì. - Nhận xét, khen ngợi. 4. Vận dụng: - HS thực hành - Hôm nay em học bài gì? - GV yêu cầu HS về nhà thực hành câu thể hiện tình cảm đối với người thân. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - HS trả lời.. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ____________________________________________ Thứ năm, ngày 17 tháng 4 năm 2025 TOÁN Luyện tập (Trang 98) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng, trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1 000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai đấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn để gắn vói việc giải bài toán có lời văn có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính (bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị). 2. Năng lực chung: - Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển năng lực Toán học: năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề, mô hình Toán học, phương tiện và công cụ Toán học. - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, xúc xắc - HS: SGK; nháp, vở, xúc xắc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm - HS tích cực tham gia trò chơi. nhà cho thỏ”. Nối các phép tính trên con thỏ và kết quả ở ngôi nhà. - GV nhận xét kết nối vào bài - HS chú ý lắng nghe. - GV ghi bảng tên bài - HS mở vở ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1 (98): - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1, 2 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS trao đổi cặp đôi: kiểm - HS trao đổi cặp đôi, thực hiện các yêu tra tất cả các phép tính để tìm ra phép tính cầu, tìm phép tính sai và viết lại phép sai và sửa lại cho đúng. GV quan sát, giúp tính đúng vào bảng con. đỡ HS còn lúng túng. - GV cho HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS trình bày: Phép tính B, D sai + giải thích. Phép tính đúng: 759 421 _ 231 70 990 351 - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. Bài 2 (98): - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài - GV nêu tình huống của bài toán: Một con - HS chú ý. khỉ thấy con người đeo kính đọc được sách và nó nghĩ rằng cứ đeo kính là sẽ đọc được sách. Các em hãy giúp bạn khỉ thực hiện các phép tính trên.” - GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện - HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép các phép tính. tính (tính từ trái sang phải) - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân trên - HS thực hiện yêu cầu. bảng con/nháp. GV lưu ý HS có thể thực hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS trình bày kết quả - HS tự sửa sai (nếu có) Đáp án đúng: 800 – 200 + 135 = 735 1000 – 500 + 126 = 626 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng, tuyên - HS lắng nghe. dương HS. Bài 3 (98): - Yêu cầu HS nêu bài toán - HS nêu bài toán và phân tích - GV giúp HS tìm hiểu, phân tích: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Để biết được đội Hai sửa được bao nhiêu + Ta thực hiện phép tính trừ. mét đường thì ta phải thực hiện phép tính gì? - HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào trình bày vào bảng phụ. vở, 1 HS trình bày vào bảng phụ. Bài giải - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Số mét đường đội Hai sửa được là: 850 - 70 = 780 (m) Đáp số: 780 m đường. - HS đổi chéo vở kiểm tra, tự sửa - Nhận xét, đánh giá bài HS. sai (nếu có) Trò chơi: Cờ ca-rô - HS chú ý lắng nghe. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS chú ý lắng nghe. + Chuẩn bị: Mỗi nhóm 1 con xúc xắc. + Cách chơi: Khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc. Người chơi chọn ô bất kì ghi số ứng vỏi số chấm xuất hiện ở mặt trên xúc xắc, rồi tính kết quả phép tính tại ô đó. Hai người chơi luân phiên nhau và trò chơi kết thúc khi có ngưởi chơi tính được 3 phép tính liền nhau trên cùng hàng, cùng cột hoặc cùng đường chéo. - HS chú ý lắng nghe. - Chú ý: + Chẳng hạn, khi các ô ghi số 3 đã được chọn hết mà sau đó người chơi lại tung xúc xắc được 3 chấm thì coi như mất lượt. - HS tích cực tham gia trò chơi. + Để người chơi ghi nhớ được các ô mình - HS báo cáo kết quả chơi, kiểm tra lại đã chọn, có thể cho người chơi sử dụng bút đáp án trên bàn cờ ca-rô, nhận xét, chì đánh dấu vào các ô mình đã chọn. chữa bài. Chẳng hạn, người chơi thứ nhất đánh dấu X vào các ố đã chọn, trong khi ngiiời chơi thứ hai đánh dấu o. Như vậy trò chơi kết thúc khi có 3 chữ X hoặc о cùng hàng, cùng cột hoặc cùng đường chéo. - GV thao tác mẫu. Sau đó tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng cuộc 3. Vận dụng: - HS nhắc lại. - GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm nay. - HS nêu. - GV cho HS nêu lại cách thực hiện phép cộng,trừ ( có nhớ và không nhớ) trong phạm vi 1000, thứ tự thực hiện các phép - HS lắng nghe tính. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ________________________________________________ TIẾNG VIỆT Nghe – viết: Chiếc rễ đa tròn Viết hoa tên người. Phân biệt iu/ưu, im/iêm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng chính tả một đoạn ngắn trong bài Chiếc rễ đa tròn. Trình bày đúng đoạn viết, biết viết hoa tên bài, viết hoa chữ cái đầu câu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iu/ưu, im/iêm. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm; Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu. Phiếu học tập cho bài tập chính tả. - HS: Vở ô ly, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật “Đếm ngược” chơi. + GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp - HS tích cực tham gia trò chơi. không theo thứ tự nhất định: đa, Chiếc, tròn, rễ. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu - HS nêu từ khóa: cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. Chiếc rễ đa tròn - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là - HS lắng nghe. tên của bài chính tả hôm nay - GV ghi bảng tên bài. 2. Khám phá: - HS mở vở ghi tên bài. HĐ 1. Hướng dẫn nghe – viết - GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng các tiếng HS dễ viết sai). - HS lắng nghe và quan sát đoạn viết - GV gọi HS đọc đoạn chính tả. trong SGK - GV và HS trao đổi về đoạn viết: - 2, 3 HS đọc lại bài. + Vì sao Bác cho trông chiếc rễ đa như - HS trả lời: vậy? + Bác cho trồng chiếc rễ đa như vậy để nó mọc thành cây đa có vòng lá tròn, các em thiếu nhi có thể chai + Tình cảm của Bác đối với thiếu niên, nhi qua chai lại vòng lá ấy khi vào thăm đồng như thế nào? vườn Bác. - GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện + Bác rất yêu thương các cháu thiếu tượng chính tả: niên, nhi đồng. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Khi viết đầu đoạn văn, cần viết như thế + Viết hoa chữ Bác, viết hoa chữ cái nào? đầu câu. + Đoạn văn có những dấu câu nào? + Viết lùi vào 1 ô. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu HS + 3 dấu phẩy, 3 dấu chấm. chưa phát hiện ra. + HS phát hiện các chữ dễ viết sai + GV đọc yêu cầu HS viết nháp một số chữ như vườn, chiếc rễ, vòng, chui, hình dễ viết sai. tròn... - GV đọc từng cụm từ/ từng câu cho HS viết, mỗi dòng thơ đọc 2 - 3 lần. GV cẩn đọc rõ + HS viết nháp/bảng con một số chữ ràng, chậm rãi phù hợp tốc độ viết của HS. dễ viết sai. - GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở - HS nghe và soát lỗi: + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có). - GV nhận xét bài viết của HS. + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, 3. Thực hành, luyện tập dùng bút chì gạch chân chữ viết sai HĐ 2. Làm bài tập chính tả (nếu có). BT2. Viết vào vở tên của 2 nhân vật được - HS chú ý lắng nghe. nói đến trong chủ điểm Con người Việt Nam. - Gọi HS đọc to yêu cầu. - GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết hoa tên người. - GV HD HS làm vệc nhóm để xác định tên - 1 HS đọc cả lớp đọc thầm. 2 nhân vật. - HS trả lời: Viết hoa các chữ cái đầu - YC 2-3 HS viết kết quả của nhóm lên bảng họ, tên đệm, tên gọi. lớp, HS khác nhận xét, góp ý. - HS làm việc nhóm, ghi đáp án ra - GV và HS thống nhất đáp án nháp. - GV quan sát, giúp đỡ HS chưa làm tốt. - Đại diện các nhóm viết đáp án lên - Nhận xét nhanh một số bài; khen ngợi, bảng. Các HS khác nhận xét. động viên HS tiến bộ. - Thống nhất đáp án, hoàn thành vào BT3. Chọn a hoặc b. vở. GV chọn cho HS làm Bta hoặc BTb. Đáp án: Mai An Tiêm, Trần Quốc a) Tìm từ ngữ có chứa iu hoặc ưu. Toản. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đổi vở cho nhau soát lỗi. - HS lắng nghe. - HD HS làm việc nhóm: + Yc HS quan sát tranh, nói tên sự vật trong tranh. + Thảo luận tìm từ ngữ có tiếng chứa vần iu hoặc ưu phù hợp với tranh. - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc - Gọi 2 – 3 HS lên trình bày kết quả vào thầm theo. bảng phụ. - HS làm việc nhóm - GV và HS thống nhất đáp án b) Chọn im hoặc iêm thay cho ô vuông. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HD HS làm việc cá nhân - 2 – 3 HS lên trình bày kết quả vào bảng phụ. Đáp án: xe cứu thương/ xe cấp cứu, - GV và HS thống nhất đáp án. con cừu, cái địu. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS tìm từ, viết vào nháp. - 4 HS chữa bài trên bảng lớp. 4. Vận dụng: - Dưới lớp nhận xét. - Hôm nay các em học bài gì? Đáp án: đàn chim, quả hồng xiêm, - GV nhắc HS viết đúng và đẹp các từ vừa đứng nghiêm, màu tím. học. - HS tự sửa sai (nếu có) - Các em hãy thực hành luyện viết đúng và - HS đọc đồng thanh lại các từ vừa đẹp bài chính tả trong giờ tự học ở nhà nhé. tìm được. - Nhận xét tiết, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS chia sẻ cảm nhận sau bài học - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: _____________________________________________ TIẾNG VIỆT Luyện tập: Mở rộng vốn từ về bác hồ và nhân dân. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển vốn từ về Bác Hồ và nhân dân. - Tìm được các từ ngữ nói về tình cảm của các bạn thiếu nhi với Bác Hồ và tình cảm của Bác đối các cháu thiếu nhi. (BT1) - Vận dụng nói câu về Bác Hồ. (BT2) 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính, máy chiếu. Phiếu học tập 2. HS: - SHS; VBTTV, nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS nghe, hát và vận động theo bài - HS nghe, hát và vận động theo bài hát “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu hát niên nhi đồng” của nhạc sĩ Phong Nhã - GV giới thiệu bài học mới. - GV ghi tên bài. 2. Luyện tập: - HS chú ý. BT1. Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. hợp: (yêu thương, kính yêu, chăm lo, nhớ ơn, kính trọng, quan tâm) Nhóm 1: Từ chỉ tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi Nhóm 2: Từ chỉ tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn - 2 HS nối tiếp đọc các từ ngữ đã cho trong bài. - HS thảo luận trong nhóm: - GV mời đại diện một số nhóm báo cáo + Từng em nêu ý kiến. trước lớp. + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả lời. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, tuyên - Đại diện nhóm báo cáo trước lớp. dương HS. - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu có). Đáp án: + Nhóm 1: Từ chỉ tình cảm của Bác Hồ vói thiếu nhi gổm chăm lo, yêu thương, quan tâm. + Nhóm 2: Từ chỉ tình cảm của thiếu - GV mở rộng: GV cho HS thi đặt câu với nhi với Bác Hổ gồm kính yêu, nhớ ơn, các từ đã cho trong SHS để nói về tình cảm kính trọng. của Bác Hồ vỏi thiếu nhi hoặc câu nói vể - HS thực hành đặt câu. tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ - GV nhận xét, tuyên dương. BT2. Chọn từ ngữ phù hợp để hoàn thành câu. - HS lắng nghe. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV hỏi về nghĩa của các từ đã cho. Nếu HS chưa hiểu hết nghĩa của các từ này thì - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. giải thích để HS hiểu - 2 HS đọc các từ đã cho sẵn. - HS giải nghĩa + anh dũng: không sợ khó khăn, nguy hiểm khi làm những việc cao đẹp; + cần cù: chăm chỉ, chịu khó một cách thường xuyên. - GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn + thân thiện: thể hiện sự tử tế và có thiện cảm với nhau - HS thảo luận trong nhóm: + Đọc từng câu - GV mời đại diện một số nhóm báo cáo + Từng em nêu ý kiến. trước lớp. + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả lời. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, tuyên - Đại diện nhóm báo cáo trước lớp. dương HS. - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu có). Đáp án: a. cần cù; - GV cho HS đọc lại các câu vừa điền b. anh dũng; - GV nhấn mạnh: các từ cần cù, anh dũng, c. thân thiện. thân thiện là những từ ngữ chỉ phẩm chất tốt - HS đọc lại các câu vừa điền. đẹp của người dân Việt Nam. - HS lắng nghe. BT3. Quan sát tranh: a) Đặt tên cho bức tranh. b) Nói một câu về Bác Hồ. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: + GV đưa ra các câu hỏi gợi ý: - HS đọc yêu cầu của bài. + Tranh vẽ ai? - HS làm việc nhóm: quan sát tranh và + Bác Hổ đang làm gì? trao đổi vể những gì quan sát được + Em đoán Bác đang ở đâu? trong tranh: - Trên cơ sở những gì quan sát được trong + Tranh vẽ Bác Hồ tranh, GV hướng dẫn HS + Bác đang tưới nước cho cây. + Đặt tên cho bức tranh. + Bác đang ở trong vườn của Bác. - HS đặt tên cho bức tranh. + Nói một câu về Bác Hồ. Lưu ý là các câu VD: Bác Hồ tưới cây; Bác Hồ và cây có liên quan đến nội dung của tranh, khắc xanh,... sâu tình cảm của Bác Hổ với cây xanh (ý thức về môi trường). - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV tổ chức thi nói câu vể Bác Hồ giữa - Đại diện một số nhóm trình bày các nhóm. - GV tổng kết, đánh giá, khen ngợi HS. - Một số nhóm thi nói câu về Bác Hồ 4. Vận dụng: trước lớp. - Hôm nay các em học bài gì? - GV nêu câu hỏi: - Để thể hiện tình cảm, lòng biết ơn đối với - HS trả lời. Bác, em có thể làm gì? - HS vận dụng trải nghiệm bản thân rồi chia sẻ. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen VD: Em đi thăm lăng Bác./ Em học ngợi, biểu dương HS. hành chăm chỉ./ Em giúp đỡ mọi người.// - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: __________________________________________ TỰ HỌC Hoàn thành nội dung các môn học I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lục đặc thù: - HS hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành bài tập Tiếng Việt, Toán cho một số HS. - HS làm một số bài tập Tiếng Việt, Toán cho những HS đã hoàn thành bài tập . 2. Năng lực chung : - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Biết sử dụng dấu phẩy trong câu. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2024.docx

