Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thúy Hoa
TUẦN 31 Thứ hai, ngày 14 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ. Sinh hoạt theo chủ đề: Bảo vệ cảnh quan quê hương em. .I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS tham dự lễ chào cờ nghiêm túc. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Khẩu trang , bánh xã phòng, găng tay, chổi, xúc rác. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Phần 1. Nghi lễ chào cờ - Cô Nguyễn Hiền Thương (phụ trách) - HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần 28. (Ban giám hiệu, TPT Đội) - Tổ chức ngày hội Thiếu nhi vui khỏe – Tiến bước lên đoàn.(Cô Thương) Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS khởi động bài hát: - HS khởi đông và hát theo bài hát. “ Vui đến trường”. - GV nhận xét 2. Sinh hoạt chủ đề: II. Sinh hoạt chủ đề: Cảnh đẹp quanh em.. Hoạt động 1. Những cảnh đẹp ở địa phương em - HS chia sẻ : - Cho HS thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận nhóm 2 - Gọi các chia sẻ - Chia sẻ trước lớp - GV cho HS chia sẻ hiểu biết trước lớp - GV nhận xét, bổ sung. Trong mỗi chúng ta ai cũng có một miền quê, quê hương là cánh dồng lúa thơm ngát, lũy tre xanh trải dài dọc bờ đê, là những hình ảnh thân thương nhất đối với - HS lắng nghe để ghi nhớ. cuộc sống mỗi người. Ta gợi nhớ đến và không thể nào quên những lời ru ầu ơ của mẹ thiết tha trìu mến, những hình ảnh của miền quê với biển rộng non cao, của gió lào cát cháy để rồi trẻ thơ như được tiếp thêm nguồn dự trữ lớn lao về lòng yêu quê hương, để rồi chắp cánh cho tuổi thơ con thêm vững bước và sáng ngời niềm tin. Hoạt động 2. Chia sẻ những việc em nên làm để giữ gìn cảnh đẹp quanh em. - HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận tình huống - Gọi đại diện các nhóm chia sẻ - GV nhận xét, bổ sung - HS chia sẻ. Hoạt động 3: Đóng vai xứ lí tình huống TH1: Em và mẹ đi thể dục ở công viên thì - HS đóng vai theo nhóm thấy một bạn nhỏ vứt rác không đúng quy - HS lắng nghe. định. TH2: Em đi chùa cùng mẹ thấy một số bạn đang rủ nhau bẻ cành , hái quả trong chùa. - Tổ 1,3 tình huống 1, tổ 2 tình huống 2 - HS chia sẻ. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 - Gọi một số nhóm đóng vai - GV nhận xét 3. Tổng kết – Đánh giá. - HS lắng nghe, ghi nhớ để thực hiện. - GV tổng kết hoạt động ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: _________________________________ TOÁN Luyện tập( trang 97) YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Xác định được các hình khối, hình phẳng. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3 . Phẩm chất: - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng Toán, giấy nháp, bảng con, vở Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS hát bài: - HS khởi động bài hát. “Lớp chúng ta đoàn kết”. - GV nhận xét kết nối bài mới - HS lắng nghe - GV ghi tên bài. - HS nối tiếp nhắc lại tên bài học 2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính. - GV ghi bài tập. - 1 HS đọc. 267 + 731 328 + 56 - 1-2 HS trả lời. 698 - 47 721 - 350 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính. - HS thực hiện. Lưu ý HS cần đặt đúng phép tính trước 267 328 698 721 khi thực hiện tính _ _ 731 56 47 350 - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân 998 384 651 371 vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. - HS trình bày bảng, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Cả lớp đổi vở, soát lỗi bài Bài 2: Quan sát tranh. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài H: Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, - HS thảo luận nhóm 4 và thực hiện các yêu xác định các hình khối theo các màu cầu. sắc, từ đó xác định số trên mỗi hình - HS nêu tên các hình khối: khối lập khối, sau đó thực hiện yêu cầu của đề phương, khối hộp chữ nhật, khối cầu, khối bài trên bảng con. trụ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả: a) 523 + 365 = 888 - Nhận xét, tuyên dương. b) 572 – 416 = 156 Bài 3: Giải bài toán: - Gọi HS đọc bài toán. - 2 -3 HS đọc. H: Bài toán cho biết gì? +HS: Một cửa hàng buổi sáng bán được 250 kg gạo, buổi chiều bán được 175 kg gạo. H: Bài toán hỏi gì? +HS: Cả hai buổi cửa hàng đó bán được H: Để biết được cả hai buổi cửa hàng đó bao nhiêu ki-lô-gam gạo? bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo thì ta + Phép tính cộng. phải thực hiện phép tính gì? - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân - HS thực hiện vào vở, 1 HS trình bày bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trình bày bài giải. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài giải Số ki-lô-gam gạo cửa hàng bán được trong cả hai buổi là: 250 + 175 = 425 (kg) Đáp số: 425 kg gạo - HS khác nhận xét. - HS đổi chéo vở kiểm tra. Bài 4: Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, xác - HS thực hiện định hình dạng các miếng bìa. Yêu cầu - HS chia sẻ đáp án: HS thực hiện các phép tính trên mỗi a, Bạn Mai cầm tấm bìa ghi phép tính có miếng bìa, sau đó so sánh kết quả để tìm kết quả bé nhất. ra đáp án cho các câu hỏi. b, Miếng bìa ghi phép tính có kết quả lớn - GV nhận xét, tuyên dương, khen ngợi nhất có dạng hình tứ giác. HS. 3. Vận dụng: H: Hôm nay em học bài gì? - GV cho HS nêu lại cách thực hiện - HS trả lời phép tính cộng,trừ trong phạm vi 1000. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe để thực hiện. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ________________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Bóp nát quả cam(tiết 1 +2) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng rõ ràng một câu chuyện về nhân vật lịch sử - Trần Quốc Toản;hiểu được nội dung câu chuyện và chỉ anh hùng của Trần Quốc Toản 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. 3. Phẩm chất: - Có tình cảm biết yêu quê hương đất nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGK, văn bản đọc, vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Thảo luận nhóm đôi: “Nói tên một người anh hùng nhỏ tuổi mà em biết”. - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Có một số anh hùng nhỏ tuổi mà chúng ta sẽ được học trong bài ngày hôm nay. Đó là một thiếu niên có lòng căm thù giặc sâu - HS lắng nghe. sắc, có quyết tâm đánh giặc cứu nước. Đó cũng là người vì căm thù giặc mà bóp nát quả cam vừa được vua ban. Người anh hùng đó là Trần quốc Toản. - GV ghi tên bài: Bóp nát quả cam. - HS nối tiếp đọc tên bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. *GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Đọc đúng - HS nghe, đọc thầm theo, dùng bút chì lời người kể và lời nhân vật. Chú ý lời gạch / chỗ nghỉ hơi, gạch chân những thoại của nhân vật: Giọng của Trần chỗ cần nhấn giọng để đọc hay hơn. Quốc Toản tuy còn trẻ nhưng đanh thép; giọng của vua trầm và uy nghi. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. * HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV giúp HS nhận diện các đoạn - HS nhận diện được 4 đoạn. trong bài đọc. + Đoạn 1: từ đầu đến xăm xăm xuống - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) biển; H:Trong bài đọc, có từ ngữ nào em cảm + Đoạn 2: tiếp theo đến xin chịu tội; thấy khó đọc ? + Đoạn 3: tiếp theo đến một quả cam + Đoạn 4: phần còn lại. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) và - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và sửa lỗi phát âm. hướng dẫn kĩ cách đọc. - HS nêu như nước ta, ngang ngược, - Cho HS đọc nối tiếp từng khổ (lần 2) thuyền rồng, liều chết, phép nước, lời khen, lăm le,,... - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, - GV và HS cùng giải nghĩa từ trong phần nhóm, đồng thanh). chú thích và những từ HS muốn hỏi. - 4 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác T: Giặc Nguyên, Trần Quốc Toản, ngang góp ý cách đọc. ngược - HS cùng GV giải nghĩa các từ mình chưa hiểu. + Giặc Nguyên: giặc từ phương Bắc - Mở rộng: GV cho HS xem tranh ảnh về +Trần Quốc Toản (1267 – 1285): một nhân vật Trần Quốc Toản và giới thiệu thiếu niên anh hùng, tham gia kháng thêm: Quốc Toản sống cách chúng ta hơn chiến chống giặc Nguyên. 700 năm. Chàng là em của vua Trần Nhân Tông. Khi đất nước có giặc xâm lược, Quốc + ngang ngược: làm và đòi hỏi những Toản đã tự chiêu mộ binh sĩ đánh giặc, lập điều trái với lẽ phải. nhiều chiến công, góp phần cùng quân, dân ta thời nhà Trần chiến thắng giặc Nguyên. - GV nhận xét, tuyên dương. *. HS luyện đọc trong nhóm - GV cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - HS làm việc nhóm 4 đọc mỗi - GV đánh giá, biểu dương. người 1 đoạn. *. Đọc toàn bài - 2, 3 nhóm thi đọc trước lớp. - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. tốt nhất. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, - Cả lớp đọc thầm cả bài. tuyên dương HS đọc tiến bộ. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. Câu 1: Trần Quốc Toản xin gặp vua để - HS đọc thầm, trả lời câu hỏi. làm gì? + Câu 1: Trần Quốc Toản gặp vua để Câu 2: Tìm chi tiết cho thấy Trấn Quốc xin đánh giặc Toản rất nóng lòng gặp vua. + Câu 2: Các chi tiết cho thấy Trần Quốc Toản rất nóng lòng gặp vua. Đợi mãi không gặp được vua cậu liều chết xô mấy người lính gác, xăm xăm xuống bến. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - Đại diện một số nhóm báo cáo từng câu. Nhóm khác nhận xét, góp ý, bố sung. - GV chốt kết quả phiếu trên màn hình từng câu. - HS chú ý. - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. Câu 3. Vua khen Trần Quốc Toản thế nào? - GV hỏi thêm: + Gặp vua, Trần quốc Toản quỳ xuống và tâu: + Khi được gặp vua, Trần quốc Toản đã nói gì? - Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin bệ hạ cho đánh! + Vì cậu biết: xô lính gác, tự ý xông vào + Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc nơi Vua họp triều đình là trái phép nước, Toản lại tự đặt thanh gươm lên gáy? phải bị trị tội. + Khi nghe Quốc Toản nói vậy, thái độ của + Vua khen Trần Quốc Toản. vua như thế nào? Câu 3:Vua khen Trần Quốc Toản còn - GV nêu câu hỏi 3: Vua khen Trần Quốc trẻ mà đã biết lo việc nước.- HS chú ý Toản thế nào? - HS trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng lớp. Câu 4: Vì sao được vua khen mà Trần + Trần Quốc Toản được vua khen mà Quốc Toản vẫn ấm ức? vẫn ấm ức vì nghĩ vua coi mình như - GV cho HS trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trẻ con, không cho dự bàn việc nước. trước lớp. + Vua ban cho Quốc Toản một quả - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng cam. *GV hỏi thêm: + Quốc Toản đang ấm ức vì bị vua xem như trẻ con, lại căm giận sôi sục khi H: Sau khi khen, vua ban cho Quốc Toản thứ gì? nghĩ đến quân giặc nên nghiến răng, hai H: Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả tay bóp chặt, quả cam vì vậy vô tình bị cam? Chi tiết nào cho em biết điều đó? bóp nát. Câu 5: Việc Trần Quốc Toản vô tình bóp (Câu văn: Nghĩ đến quân giặc ngang nát quả cam thể hiện điều gì? ngược, cậu nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt, vô tình bóp nát quả cam.) * GV chốt: Bài đọc ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, + Việc Trần Quốc Toản vô tình bóp chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. nát quả cam thể hiện Quốc Toản là người rất yêu nước, căm thù giặc. * GV mở rộng: Nhỏ tuổi như Trần Quốc Toản mà đã có lòng yêu nưỏc, căm thù giặc - HS trả lời thì thật đáng khâm phục, đáng để chúng ta - HS lắng nghe và ghi nhớ. học tập. - 1, 2 HS nhắc lại nội dung 3. Thực hành, luyện tập c. Luyện đọc lại - GV mời 4 HS đại diện 4 tổ đọc bài. - 4 HS đại diện đọc cả bài. Mỗi HS 1 - Nhận xét, khen ngợi. lần. d. Luyện tập theo văn bản đọc - HS còn lại nhận xét, khen ngợi . Câu 1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: (Trần Quốc Toản, vua, thuyền rồng, quả cam, lính, sứ thần, thanh gươm) - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm - 1, 2 HS đọc các từ ngữ đã cho trong bốn: đọc lại các từ ngữ, suy nghĩ, tìm từ bài. ngữ chỉ người, từ chỉ vật. -Từ ngữ chỉ người: Trần Quốc Toản, - GV cho các nhóm thi đua xem nhóm nào vua, lính, sứ thần. làm nhanh và đúng nhất. - Từ ngữ chỉ vật: thuyền rồng, quả H: Em hiểu như thế nào về nghĩa của từ sứ cam, thanh gươm. thần? - GV và HS thống nhất đáp án đúng. Câu 2. Kết hợp ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để tạo câu nêu hoạt động. - GV nêu yêu cầu của bài. - GV tổ chức HĐ cả lớp gợi ý các bước thực hiện: - HS làm việc trong nhóm + Đọc các ô chữ. - HS chú ý + Dấu hiệu nhận biết câu nêu hoạt động? + HS đọc thầm các ô chữ. + Tìm trong 3 ố chữ bên phải xem ô chữ + HS nhắc lại câu nêu hoạt động: phải nào chứa các từ ngữ chỉ hoạt động chứa các từ ngữ chỉ hoạt động. - GV nhận xét, tuyên dương. + Ô chữ thứ 3 chứa các từ ngữ chỉ hoạt động là xô, xăm xăm xuống - HS suy nghĩ, ghép để tạo câu nêu hoạt động. - Một số HS xung phong chia sẻ trước lớp. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét. * Đáp án: Câu nêu hoạt động là câu: Trẩn Quốc Toản xô mấy người lính gác, 3. Vận dụng: xám xăm xuống bến để gặp vua. H: Hôm nay em học bài gì? - Nhớ kể cho bố mẹ và người thân nghe về - HS trả lời. các anh hùng nhỏ tuổi mà em vừa học. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . _________________________________ * BUỔI CHIỀU: Thứ ba, ngày 15 tháng 4 năm 2025 TOÁN Luyện tập ( trang 98) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính. - Ôn tập về đường gấp khúc và đơn vị đo độ dài mét. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng, con xúc xắc, bảng con, vở Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi: “Đố bạn”. - HS lắng nghe. - Phép tính có hiệu bằng 10; Tổng bằng 10. - Quản trò điều hành các bạn chơi. - GV theo dõi - nhận xét. - Dẫn dắt vào bài - Ghi tên bài. 2. Luyện tập: - HS đọc tên bài. Bài 1: Củng cố về thực hiện pép cộng , trừ trong phạm vi 1000. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc. - GV hướng dẫn HS kiểm tra tất cả các phép - 1-2 thảo luận nhóm đôi, thực hiện các tính để tìm ra có 2 phép tính sai và sửa lại yêu cầu, viết lại phép tính sai ra bảng cho đúng. con - HS trình bày (Phép tính B, D sai), - Nhận xét, tuyên dương HS. giải thích. Phép tính đúng: 759 421 _ Bài 2: Số? 231 70 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. 990 351 H: Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân trên - HS đọc yêu cầu bài bảng con. GV nhắc HS thứ tự thực hiện các - 1-2 HS trả lời phép tính (tính từ trái sang phải), HS có thể - HS thực hiện yêu cầu. thực hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm. - HS trình bày kết quả: - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. 800 – 200 + 135 = 735 - Nhận xét, tuyên dương. 1000 – 500 + 126 = 626 Bài 3: Giải bài toán. - Gọi HS đọc bài toán. - 2-3 HS đọc. H: Bài toán cho biết gì? - HS trả lời H: Bài toán hỏi gì? H: Để biết được đội Hai sửa được bao nhiêu + Phép tính trừ. mét đường thì ta phải thực hiện phép tính gì? - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào - HS thực hiện vở, 1 HS trình bày bảng. - HS trình bày bài giải. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Bài giải Số mét đường đội Hai sửa được là: 850 - 70 = 780 (m) Đáp số: 780 m đường. HS khác nhận xét. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS lắng nghe. *Trò chơi: Cờ ca-rô - HS lắng nghe - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. + Chuẩn bị: Mỗi nhóm 1 con xúc xắc. - HS tham gia trò chơi. * Cách chơi: Khi đến lượt, người chơi gieo - HS kiểm tra lại đáp án trên bàn cờ ca- xúc xắc. Người chơi chọn ô bất kì ghi số ứng rô, nhận xét, chữa bài. vỏi số chấm xuất hiện ở mặt trên xúc xắc, rồi tính kết quả phép tính tại ô đó. Hai người chơi luân phiên nhau và trò chơi kết thúc khi có ngưởi chơi tính được 3 phép tính liền - HS trả lời nhau trên cùng hàng, cùng cột hoặc cùng - HS lắng nghe. đường chéo. - Chú ý: + Chẳng hạn, khi các ô ghi số 3 đã được chọn hết mà sau đó người chơi lại tung xúc xắc được 3 chấm thì coi như mất lượt. + Để người chơi ghi nhớ được các ô mình đã chọn, có thể cho người chơi sử dụng bút chì đánh dấu vào các ô mình đã chọn. Chẳng hạn, người chơi thứ nhất đánh dấu X vào các ố đã chọn, trong khi ngiiời chơi thứ hai đánh dấu o. Như vậy trò chơi kết thúc khi có 3 chữ X hoặc о cùng hàng, cùng cột hoặc cùng đường chéo. - GV thao tác mẫu. Sau đó tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng cuộc 3. Vận dụng: H: Hôm nay ta luyện nội dung gì? - HS trả lời. - GV cho HS nêu lại cách thực hiện phép - HS nhắc lại. cộng,trừ ( có nhớ và không nhớ) trong phạm vi 1000, thứ tự thực hiện các phép tính. - HS nêu. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe để thực hiện. HS. Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ________________________________ TIẾNG VIỆT Chữ hoa Q (Kiểu 2) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa Q (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Trần Quốc Toản là người anh hùng nhỏ tuổi. 2. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Q (kiểu 2). Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: - HS quan sát chữ mẫu và trả lời. H: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Q (kiểu 2). H: Chữ hoa Q (kiểu 2) gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video hướng dẫn quy trình viết chữ hoa N (kiểu 2). - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - Yêu cầu HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý - HS quan sát, lắng nghe. cho HS: Trần Quốc Toản là người anh hùng nhỏ tuổi. + Viết chữ hoa Q (kiểu 2) đầu câu. - 2 HS đọc câu ứng dụng. + Cách nối từ Q (kiểu 2) sang n. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu - HS thực hiện. thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa Q - HS chia sẻ. (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: H: Hôm nay em viết chữ hoa gì? - Em nhớ luyện thêm để viết đẹp hơn nhé. - HS trả lời. - Viết bài ở nhà. - HS lắng nghe và thực hiện. - GV nhận xét giờ học. - HS về thực hiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: _______________________________ TIẾNG VIỆT Nói và nghe: Kể chuyện Bóp nát quả cam. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Bóp nát quả cam. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc). 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: bồi dưỡng thêm lòng tự hào dân tộc. - Nhân ái: Có tình cảm trân trọng đối với người anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGK, vở BT, giấy nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ. - HS trả lời : Trần Quốc Toản H: Tranh vẽ người anh hùng nhỏ tuổi nào? - GV dẫn dắt vào bài. - GV ghi tên bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. 2. Khám phá: Bài 1: Nêu sự việc trong từng tranh. - GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: - HS lắng nghe và quan sát tranh. + GV chiếu tranh minh họa. - 4 HS đọc nối tiếp các câu hỏi gợi ý. + GV hướng dẫn HS quan sát tranh và đọc câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh. - HS trao đổi trong nhóm để nói về sự - GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4: việc trong từng tranh (dựa vào câu hỏi gợi + HS đọc thầm lại bài đọc. ý và hình ảnh trong tranh). + HS quan sát từng tranh và nhận diện + Từng HS trong nhóm nêu ý kiến, các các nhân vật bạn góp ý, bổ sung để có đáp án hoàn + HS đọc câu hỏi và nói về sự việc trong chỉnh. từng tranh. - GV quan sát, gợi ý cho những nhóm gặp khó khăn. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả: mỗi HS - Mời một số nhóm HS trình bày trước lớp đoán nội dung trong 1 tranh (kết hợp chỉ trên tranh minh họa). + Tranh 1. Trần Quốc Toản xô ngã mấy người lính gác để được vào gặp vua, xin đánh giặc. + Tranh 2. Trần Quốc Toản quỳ xuống tâu với vua: “Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin bệ hạ cho đánh!” và đặt thanh gươm lên gáy xin chịu tội. + Tranh 3. Vua nói: “Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng còn trẻ mà đã biết ỉo việc nước, ta có lời khen." và ban cho Quốc Toản một quả cam. + Tranh 4. Quốc Toản xoè tay cho mọi người xem quả cam vua ban nhưng quả cam đã nát từ bao giở. - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khuyến khích học sinh ghi nhớ các sự việc trong câu chuyện. 3. Thực hành, luyện tập: Bài 2. Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - HS chú ý, thực hiện: - GV hướng dẫn cách thực hiện: + HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc * Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn câu hỏi dưới tranh, tập kể từng đoạn câu tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội chuyện. dung câu chuyện và tập kể theo từng đoạn, không phải kể đúng từng câu từng chữ mà GV đã kể. + HS tập kể chuyện trong nhóm. * Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm (một em kể, một em lắng nghe để góp ý sau đó đổi vai người kể, người nghe). *Lưu ý: Với HS chưa thể kể được toàn bộ - 2, 3 nhóm thi kể trước lớp (mỗi em kể 2 câu chuyện, GV chỉ yêu cẩu kể những đoạn hoặc kể nối tiếp đến hết câu đoạn em nhớ nhất. chuyện). - GV tổ chức thi kể chuyện giữa các - Các nhóm khác nhận xét, góp ý. nhóm. - Cả lớp nhận xét, góp ý cho bạn. - GV động viên, khen ngợi. - GV nhấn mạnh nội dung câu chuyện. Bài 3. Kể cho người thân về người anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản. - GV hướng dẫn cách thực hiện: - HS lắng nghe và nhắc lại + Trước khi kể, em đọc lại bài Bóp nát quả cam để nhớ các chi tiết chính về nhân vật Trần Quốc Toản. + Chọn chi tiết hoặc điều em thích về nhân vật Trẩn Quốc Toản để kể cho người - HS nghe và về vận dụng thân nghe (có thể chọn mội chi tiết hoặc nhiều chi tiết). + Bày tỏ lòng cảm phục, tự hào,... đối với người anh hùng nhỏ tuổi Trẩn Quốc Toản. 4. Vận dụng: H: Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở - HS lắng nghe. nhà. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ________________________________ Thứ tư, ngày 16 tháng 4 năm 2025 TIẾNG VIỆT Đọc: Chiếc rễ đa tròn (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng câu chuyện Chiếc rễ đa tròn; biết phân biệt giọng người kể chuyện và giọng của các nhân vật (Bác Hổ, chú cần vụ); tốc độ đọc khoảng 60 - 65 tiếng/ phút, - Hiểu được nội dung bài: Qua bài đọc và hình ảnh minh hoạ, hiểu được vì sao Bác Hổ cho trồng chiếc rễ đa tròn, hiểu được tình yêu thương Bác dành cho các cháu thiếu niên, nhi đồng. - Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập. 3. Phẩm chất: - Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam (Bác Hồ). - Chăm học, chăm làm. Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGk, văn bản đọc, băng nhạc bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đổng . - Chuẩn bị một số tranh ảnh Bác Hồ với thiếu nhi, Bác Hồ trồng cây. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS khởi động và hát theo bài hát Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên - HS hát và vận động theo bài hát nhi đồng của nhạc sĩ Phong Nhã. - GV hỏi HS một số câu hỏi về bài hát: - HS trả lời: H: Tên bài hát là gì? + Tên bài hát: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh H: Bài hát nói về những ai? hơn thiếu niên nhi đồng. H: Kể thêm một số bài hát khác nói về Bác + Bài hát nói về Bác Hồ và các bạn Hồ mà em biết. thiếu nhi. * GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Bức tranh vẽ + HS xung phong kể. các em thiếu nhi đang chui qua gốc cây đa. - 1, 2 HS xung phong hát trước lớp Đây là cây đa do Bác Hổ trổng trong vườn nơi Bác sổng. Hôm nay chúng ta sẽ đọc bài Chiếc rễ đa tròn. Bài đọc sẽ cho các em biết vì sao Bác cho trồng chiếc rễ cây đa thành hình tròn và hiểu được tình cảm của Bác đổi với các cháu thiếu niên, nhi đồng. - GV ghi tên bài. - HS đọc tên bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. a.GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật (giọng người - HS nghe, đọc thầm theo, dùng bút kể trung tính, giọng Bác Hổ ấm áp, chì gạch / chỗ nghỉ hơi, gạch chân tình cảm, giọng chú cần vụ nhẹ nhàng, những chỗ cần nhấn giọng để đọc hay lễ phép). Chú ý ngắt giọng, nhẫn hơn. giọng đúng chỗ. - HS chú ý b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV giúp HS nhận diện các đoạn trong bài theo SGK. - HS nhận diện được 3 đoạn thơ: - HS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1). + Đoạn 1: Từ đầu đến mọc tiếp nhé! + GV mời HS nêu một số từ khó phát + Đoạn 2: Tiếp theo đến chú sẽ biết. âm. + Đoạn 3: Còn lại + GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ - 3 HS đọc nối tiếp đoạn (1 lượt). chức cho HS luyện đọc. + HS nêu như ngoằn ngoèo, cuốn, cuộn, chiếc rễ - HS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2). + HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh). - GV và HS cùng giải nghĩa từ trong phần chú thích và những từ HS muốn hỏi. - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp ý cách đọc. - HS cùng GV giải nghĩa các từ mình chưa hiểu. + ngoằn ngoèo: uốn lượn theo nhiều hướng khác nhau. + tần ngần: đang mải suy nghĩ, cân nhắc và chưa biết nên làm gì hay quyết định thế nào? + Cần vụ: người làm công việc chăm * GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ sóc Bác Hồ ngoằn ngoèo. -HS thực hành đặt câu. 2, 3 HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương. trước lớp. c. HS luyện đọc trong nhóm - HS luyện đọc trong nhóm và góp ý - GV cho HS luyện đọc đoạn thơ theo cho nhau. nhóm 3. - 2 – 3 nhóm thi đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc đoạn giữa các nhóm. tốt nhất. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS chú ý. - GV đánh giá, biểu dương. d. Đọc toàn bài - Cả lớp đọc thầm cả bài. - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài thơ. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. dõi. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc - HS lắng nghe. bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. 4. Vận dụng: - HS trả lời. H: Hôm nay em học bài gì? - Nhắc HS về nhà thực hành câu thể hiện - HS lắng nghe và ghi nhớ. tình cảm đối với người thân. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . _____________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Chiếc rễ đa tròn (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Trả lời chính xác các câu hỏi. - Hiểu được nội dung bài: Qua bài đọc và hình ảnh minh hoạ, hiểu được vì sao Bác Hổ cho trồng chiếc rễ đa tròn, hiểu được tình yêu thương Bác dành cho các cháu thiếu niên, nhi đồng. - Biết nói từ chỉ hoạt động, nói câu nói câu nêu yêu cầu, đề nghị (cuối câu sử dụng dấu chấm than). - Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung: - Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài - Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập. 3. Phẩm chất: - Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam (Bác Hồ). - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Văn bản đọc, vở BT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS khởi động và hát theo bài hát: “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên - HS hát và vận động theo bài hát nhi đồng”. Nhạc sĩ Phong Nhã. - HS trả lời: - GV hỏi HS một số câu hỏi về bài hát: H: Tên bài hát là gì? + Tên bài hát: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng. + Bài hát nói về Bác Hồ và các bạn thiếu H: Bài hát nói về những ai? nhi. H: Kể thêm một số bài hát khác nói về Bác + HS xung phong kể. Hồ mà em biết. - 1, 2 HS xung phong hát trước lớp * GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Bức tranh vẽ các em thiếu nhi đang chui qua gốc cây đa. Đây là cây đa do Bác Hổ trổng trong vườn nơi Bác sổng. Hôm nay chúng ta sẽ đọc bài Chiếc rễ đa tròn. Bài đọc sẽ cho các em biết vì sao Bác cho trồng chiếc rễ cây đa thành hình tròn và hiểu được tình cảm của Bác đổi với các cháu thiếu niên, nhi đồng. - GV ghi tên bài. 2. Khám phá: - HS đọc tên bài. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc bài. Thảo luận nhóm 4 - trả lời câu hỏi. - HS làm việc nhóm 4. Câu 1: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, - HS chia sẻ trước lớp: Bác đã bảo chú cẩn vụ làm gì? C1: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác đã bảo chú cẩn vụ cuốn chiếc rễ lại Câu 2: Bác hướng dãn chú cần vụ rồi đem trồng cho nó mọc tiếp. trồng chiếc rễ đa như thế nào? C2: Bác hướng đẫn chú cẩn vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc nỏ tựa vào hai cái cọc, rổi vùi hai đấu rễ Câu 3: Vì sao Bác cho trồng chiếc rễ xuống đất. đa như vậy? C3 Bác cho trồng chiếc rễ đa như vậy để nó mọc thành cây đa có vòng lá tròn, các em thiếu nhi có thể chai qua chai lại vòng lá ấy khi vào thăm vườn Bác. - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - HS lắng nghe. * Câu 4: Qua bài đọc, em thấy tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi như thế nào? - Một HS đọc to câu hỏi. Các HS khác đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân trước khi làm việc chung cả lớp. Từ đáp án cho - HS suy nghĩ, chuẩn bị câu trả lời để câu hỏi Vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2024.doc

