Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Hoài Trang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Hoài Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Hoài Trang
TUẦN 31: BUỐI SÁNG Thứ hai, ngày 14 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Sinh hoạt theo chủ đề: Bảo vệ cảnh quan quê hương I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS tham dự lễ chào cờ nghiêm túc. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Loa, míc. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Phần 1. Nghi lễ chào cờ - Cô Nguyễn Hiền Thương (phụ trách) - HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần 31. (Ban giám hiệu, TPT Đội) Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Khởi động: - GV cho hs khởi động trò chơi Mũi cằm tai -HS tham gia trò chơi - GV nhận xét II. Sinh hoạt chủ đề: Bảo vệ cảnh quan quê hương.. Hoạt động 1. Những cảnh đẹp ở địa -HS chia sẻ : phương em -HS thảo luận nhóm 2 - Cho HS thảo luận nhóm 2 -Chia sẻ trước lớp - Gọi các chia sẻ - GV cho hs chia sẻ hiểu biết trước trước lớp - GV nhận xét, bổ sung Hoạt động 2. Chia sẻ những việc em nên làm để bảo vệ cảnh quan - HS thảo luận nhóm 4 - Gọi đại diện các nhóm chia sẻ - GV nhận xét, bổ sung Hoạt động 3: Đóng vai xứ lí tình huống TH1: Em và mẹ đi thể dục ở công viên thì thấy một bạn nhỏ vứt rác không đúng quy định. TH2: Em đi chùa cùng mẹ thấy một số bạn đang rủ nhau bẻ cành , hái quả trong chùa. - Tổ 1,3 tình huống 1, tổ 2 tình huống 2 - HS thảo luận tình huống - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 - HS đóng vai theo nhóm - Gọi một số nhóm đóng vai - GV nhận xét III: Tổng kết – Đánh giá - HS lắng nghe - Giáo viên tổng kết hoạt động ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: _______________________________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Bóp nát quả cam I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện về một nhân vật lịch sử - Trần Quốc Toản; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (ví dụ: nước ta, ngang ngược, thuyền rồng, liều chết, phép nước, lời khen, lăm le, ). Biết ngắt nghỉ hơi phù hợp; biết đọc phân biệt giọng người kể với lời của nhân vật (Trần Quốc Toản, Vua). - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. - Biết nói từ ngữ chỉ sự vật (chỉ người, chỉ sự vật). - Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: bồi dưỡng thêm lòng tự hào dân tộc. - Nhân ái: Có tình cảm trân trọng đối với người anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV:- Máy tính; máy chiếu; SGK, - Tranh minh hoạ bài đọc - Phiếu thảo luận nhóm. 2. HS: - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động: - GV cho HS nghe bài hát vể Nguyễn Bá - HS chú ý lắng nghe. Ngọc hoặc Kim Đồng. - GV hỏi: Anh hùng nhỏ tuổi nào được nhắc - HS trả lời đến trong bài hát. - HS chú ý - GV cho HS chia sẻ cặp đôi về yêu cầu: Nói - HS chia sẻ cặp đôi tên một người anh hùng nhỏ tuổi mà em biết. - Một số HS chia sẻ trước lớp - GV cho HS dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Có một người anh hùng nhỏ tuổi mà chúng - HS chú ý lắng nghe ta sẽ được học trong bài học ngày hôm nay. Đó là một thiếu niên có lòng căm thù giặc sâu sắc, có quyết tâm đánh giặc cứu nước. Đó cũng là người vì căm thù giặc mà bóp nát quả cam vừa được vua ban (GV có thể đọc những câu thơ sau: Ai người bóp nát quả cam/ Hờn vua đã chẳng cho bàn việc quân/ Phá cường địch, báo hoàng ân/ Dựng nên cờ nghĩa xả thân diệt thù?). Người anh hùng đó là ai? Cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu qua bài đọc hôm nay. - GV ghi bảng tên bài 2. Khám phá: a. Đọc văn bản - HS mở vở, ghi tên bài học. *GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Chú ý lời thoại của nhân vật: Giọng của Trần - HS nghe, đọc thầm theo, dùng bút chì Quốc Toản tuy còn trẻ nhưng đanh thép; gạch / chỗ nghỉ hơi, gạch chân những giọng của vua trầm và uy nghi. Ngắt chỗ cần nhấn giọng để đọc hay hơn. giọng, nhấn giọng đúng chỗ. * HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV giúp HS nhận diện các đoạn trong bài đọc. Lưu ý: GV đánh dấu STT đoạn và phân - HS nhận diện được 4 đoạn. biệt màu chữ trên slide. + Đoạn 1: từ đầu đến xăm xăm xuống biển; + Đoạn 2: tiếp theo đến xin chịu tội; - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) + Đoạn 3: tiếp theo đến một quả cam + Đoạn 4: phần còn lại. - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào em - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) cảm thấy khó đọc ? và sửa lỗi phát âm. - HS nêu như nước ta, ngang ngược, - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và hướng thuyền rồng, liều chết, phép nước, lời dẫn kĩ cách đọc. khen, lăm le,,... - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 2) - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh). - GV và HS cùng giải nghĩa từ trong phần - 4 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác chú thích và những từ HS muốn hỏi. góp ý cách đọc. T: Giặc Nguyên, Trần Quốc Toản, ngang - HS cùng GV giải nghĩa các từ ngược mình chưa hiểu. + Giặc Nguyên: giặc từ phương Bắc +Trần Quốc Toản (1267 – 1285): một thiếu niên anh hùng, tham gia kháng chiến chống giặc Nguyên. - Mở rộng: GV cho HS xem tranh ảnh về + ngang ngược: làm và đòi hỏi những nhân vật Trần Quốc Toản và giới thiệu thêm: điều trái với lẽ phải. Quốc Toản sống cách chúng ta hơn 700 năm. - HS chú ý Chàng là em của vua Trần Nhân Tông. Khi đất nước có giặc xâm lược, Quốc Toản đã tự chiêu mộ binh sĩ đánh giặc, lập nhiều chiến công, góp phần cùng quân, dân ta thời nhà Trần chiến thắng giặc Nguyên. - GV nhận xét, tuyên dương. *. HS luyện đọc trong nhóm - GV cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4 - HS lắng nghe. - GV đánh giá, biểu dương. - HS làm việc nhóm 4 đọc mỗi người 1 đoạn. *. Đọc toàn bài - 2, 3 nhóm thi đọc trước lớp. - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. tốt nhất. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - Cả lớp đọc thầm cả bài. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi. Tiết 2. b. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi * Câu 1, 2: - Gọi HS đọc câu hỏi - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 trong bài - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và trả lời các câu trả lời trong phiếu thảo luận - 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi. nhóm. GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp - HS đọc thầm lại khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, chia - GV mời các nhóm trình bày kết quả. sẻ trong nhóm, trả lời câu hỏi. Câu 1. Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? Câu 2. Tìm chi tiết cho thấy Trấn Quốc Toản rất nóng lòng gặp vua. - HS chia sẻ trước lớp: Dự kiến CTL: + Câu 1: Trần Quốc Toản gặp vua để xin đánh giặc - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. + Câu 2: Các chi tiết cho thấy Trần Quốc Toản rất nóng lòng gặp vua: Đợi mãi không gặp được vua cậu - GV chốt kết quả phiếu trên màn hình liều chết xô mấy người lính gác, từng câu. xăm xăm xuống bến. - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. - Đại diện một số nhóm báo * Câu 3. cáo từng câu. Nhóm khác nhận xét, - GV hỏi thêm: góp ý, bố sung. + Khi được gặp vua, Trần quốc Toản đã nói - HS chú ý. gì? + Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc - HSTL: Toản lại tự đặt thanh gươm lên gáy? + Gặp vua, Trần quốc Toản quỳ xuống và tâu: + Khi nghe Quốc Toản nói vậy, thái độ của - Cho giặc mượn đường là mất nước. vua như thế nào? Xin bệ hạ cho đánh! - GV nêu câu hỏi 3: Vua khen Trần Quốc + Vì cậu biết: xô lính gác, tự ý xông Toản thế nào? vào nơi Vua họp triều đình là trái - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng phép nước, phải bị trị tội. * Câu 4, 5 + Vua khen Trần Quốc Toản. - GV nêu câu hỏi: Vì sao được vua khen mà Trần Quốc Toản vẫn ấm ức? + Vua khen Trẩn Quốc Toản còn trẻ mà đã biết lo việc nước. - GV cho HS trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ - HS chú ý trước lớp. - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng - HS trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ - GV hỏi thêm: trước lớp. + Sau khi khen, vua ban cho Quốc Toản thứ + Trần Quốc Toản được vua khen gì? mà vẫn ấm ức vì nghĩ vua coi mình + Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả như trẻ con, không cho dự bàn việc cam? Chi tiết nào cho em biết điều đó? nước. + Vua ban cho Quốc Toản một quả cam. + Quốc Toản đang ấm ức vì bị vua xem như trẻ con, lại căm giận sôi sục khi nghĩ đến quân giặc nên nghiến - GV nêu câu hỏi 5: Việc Trần Quốc Toản vô răng, hai tay bóp chặt, quả cam vì vậy tình bóp nát quả cam thể hiện điều gì? vô tình bị bóp nát. (Câu văn: Nghĩ đến quân giặc ngang - GV cho HS đặt thêm câu hỏi để tìm hiểu ngược, cậu nghiến răng, hai bàn tay bóp nội dung bài hoặc GV hỏi để HS tìm ra nội dung bài. chặt, vô tình bóp nát quả cam.) - GV chốt lại ND bài đọc: Bài đọc ca ngợi + Việc Trần Quốc Toản vô tình bóp người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản nát quả cam thể hiện Quốc Toản là tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm người rất yêu nước, căm thù giặc. thù giặc. - HS trả lời - GV mở rộng ý: Nhỏ tuổi như Trần Quốc Toản mà đã có lòng yêu nưỏc, căm thù giặc thì thật đáng khâm phục, đáng để chúng ta - HS lắng nghe và ghi nhớ. học tập. - 1, 2 HS nhắc lại nội dung 3. Thực hành, luyện tập c. Luyện đọc lại - GV mời 4 HS đại diện 4 tổ đọc bài. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Nhận xét, khen ngợi. - 4 HS đại diện đọc cả bài. Mỗi HS 1 d. Luyện tập theo văn bản đọc lần. Câu 1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm - HS còn lại nhận xét, khen ngợi bạn, thích hợp: ví dụ: (Trần Quốc Toản, vua, thuyền rồng, quả + Bạn đọc đúng và rất to, rõ ràng. + Bạn đọc rất diễn cảm. cam, lính, sứ thần, thanh gươm) + Giọng đọc của bạn rất hay. - Từ ngữ chỉ người. + Bạn cần đọc lưu loát hoặc đọc to - Từ ngữ chỉ vật hơn, - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm bốn: đọc lại các từ ngữ, suy nghĩ, tìm từ ngữ chỉ người, từ chỉ vật. - GV cho các nhóm thi đua xem nhóm nào làm nhanh và đúng nhất. - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. - 1, 2 HS đọc các từ ngữ đã cho trong bài. - HS làm việc trong nhóm - GV hỏi thêm: Em hiểu như thế nào về nghĩa của từ sứ thần? - GV và HS thống nhất đáp án đúng. - HS chia sẻ Câu 2. Kết hợp ô chữ bên trái với ô chữ Đáp án: bên phải để tạo câu nêu hoạt động. + Từ ngữ chỉ người: Trần Quốc Toản, - GV nêu yêu cầu của bài. vua, lính, sứ thần; + Từ ngữ chỉ vật: thuyền rồng, quả cam, thanh gươm - HS phát biểu - GV tổ chức HĐ cả lớp gợi ý các bước thực - HS chú ý. hiện: + Đọc các ô chữ. + Dấu hiệu nhận biết câu nêu hoạt động? - HS chú ý + Tìm trong 3 ố chữ bên phải xem ô chữ nào chứa các từ ngữ chỉ hoạt động + HS đọc thầm các ô chữ. + HS nhắc lại câu nêu hoạt động: phải chứa các từ ngữ chỉ hoạt động. + Ô chữ thứ 3 chứa các từ ngữ chỉ hoạt động là xô, xăm xăm xuống - HS suy nghĩ, ghép để tạo câu nêu - GV nhận xét, tuyên dương. hoạt động. - Một số HS xung phong chia sẻ trước lớp. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét. 4. Vận dụng: Đáp án: Câu nêu hoạt động là câu: - Hôm nay em học bài đọc gì? - Hãy kể lại những điều mà em biết về Trần Trần Quốc Toản xô mấy người lính Quốc Toản à câu chuyện Bóp nát quả cam gác, xám xăm xuống bến để gặp vua. cho người thân nghe. - GV nhận xét, động viên HS. - HS trả lời. - Dặn dò HS: - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. + Ghi nhớ nội dung bài đã học. + Chuẩn bị cho bài học sau. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: __________________________________________________ Thứ tư, ngày 16 tháng 4 năm 2025 TOÁN Luyện tập (Trang 98) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng, trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1 000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai đấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn để gắn vói việc giải bài toán có lời văn có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính (bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị). 2. Năng lực chung: - Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển năng lực Toán học: năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề, mô hình Toán học, phương tiện và công cụ Toán học. - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, xúc xắc - HS: SGK; nháp, vở, xúc xắc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm - HS tích cực tham gia trò chơi. nhà cho thỏ”. Nối các phép tính trên con thỏ và kết quả ở ngôi nhà. - GV nhận xét kết nối vào bài - HS chú ý lắng nghe. - GV ghi bảng tên bài - HS mở vở ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1 (98): - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1, 2 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS trao đổi cặp đôi: kiểm - HS trao đổi cặp đôi, thực hiện các yêu tra tất cả các phép tính để tìm ra phép tính cầu, tìm phép tính sai và viết lại phép sai và sửa lại cho đúng. GV quan sát, giúp tính đúng vào bảng con. đỡ HS còn lúng túng. - GV cho HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS trình bày: Phép tính B, D sai + giải thích. Phép tính đúng: 759 421 _ 231 70 990 351 - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. Bài 2 (98): - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài - GV nêu tình huống của bài toán: Một con - HS chú ý. khỉ thấy con người đeo kính đọc được sách và nó nghĩ rằng cứ đeo kính là sẽ đọc được sách. Các em hãy giúp bạn khỉ thực hiện các phép tính trên.” - GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện - HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép các phép tính. tính (tính từ trái sang phải) - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân trên - HS thực hiện yêu cầu. bảng con/nháp. GV lưu ý HS có thể thực hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS trình bày kết quả - HS tự sửa sai (nếu có) Đáp án đúng: 800 – 200 + 135 = 735 1000 – 500 + 126 = 626 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng, tuyên - HS lắng nghe. dương HS. Bài 3 (98): - Yêu cầu HS nêu bài toán - HS nêu bài toán và phân tích - GV giúp HS tìm hiểu, phân tích: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Để biết được đội Hai sửa được bao nhiêu + Ta thực hiện phép tính trừ. mét đường thì ta phải thực hiện phép tính gì? - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào - HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS trình vở, 1 HS trình bày vào bảng phụ. bày vào bảng phụ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Bài giải Số mét đường đội Hai sửa được là: 850 - 70 = 780 (m) Đáp số: 780 m đường. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra, tự sửa sai (nếu có) Trò chơi: Cờ ca-rô - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, - HS chú ý lắng nghe. luật chơi. + Chuẩn bị: Mỗi nhóm 1 con xúc xắc. - HS chú ý lắng nghe. + Cách chơi: Khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc. Người chơi chọn ô bất kì ghi số ứng vỏi số chấm xuất hiện ở mặt trên xúc xắc, rồi tính kết quả phép tính tại ô đó. Hai người chơi luân phiên nhau và trò chơi kết thúc khi có ngưởi chơi tính được 3 phép tính liền nhau trên cùng hàng, cùng cột hoặc cùng đường chéo. - Chú ý: - HS chú ý lắng nghe. + Chẳng hạn, khi các ô ghi số 3 đã được chọn hết mà sau đó người chơi lại tung xúc xắc được 3 chấm thì coi như mất lượt. + Để người chơi ghi nhớ được các ô mình - HS tích cực tham gia trò chơi. đã chọn, có thể cho người chơi sử dụng bút - HS báo cáo kết quả chơi, kiểm tra lại chì đánh dấu vào các ô mình đã chọn. Chẳng đáp án trên bàn cờ ca-rô, nhận xét, chữa hạn, người chơi thứ nhất đánh dấu X vào các bài. ố đã chọn, trong khi ngiiời chơi thứ hai đánh dấu o. Như vậy trò chơi kết thúc khi có 3 chữ X hoặc о cùng hàng, cùng cột hoặc cùng đường chéo. - GV thao tác mẫu. Sau đó tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng cuộc 3. Vận dụng: - GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm nay. - HS nhắc lại. - GV cho HS nêu lại cách thực hiện phép - HS nêu. cộng,trừ ( có nhớ và không nhớ) trong phạm vi 1000, thứ tự thực hiện các phép tính. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ________________________________________________ TIẾNG VIỆT Nói và nghe: Bóp nát quả cam. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Bóp nát quả cam. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc). 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: bồi dưỡng thêm lòng tự hào dân tộc. - Nhân ái: Có tình cảm trân trọng đối với người anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính, máy chiếu. Tranh minh hoạ cho câu chuyện. 2. HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: - HS trả lời : Trần Quốc Toản Tranh vẽ người anh hùng nhỏ tuổi nào? - GV dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - GV ghi tên bài. - HS ghi bài vào vở. 2. Khám phá: Bài 1: Nêu sự việc trong từng tranh - GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: + GV chiếu tranh minh họa. - HS lắng nghe và quan sát tranh. + GV hướng dẫn HS quan sát tranh và đọc - 4 HS đọc nối tiếp các câu hỏi gợi ý. câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh. - GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4: - HS trao đổi trong nhóm để nói về sự + HS đọc thầm lại bài đọc. việc trong từng tranh (dựa vào câu hỏi + HS quan sát từng tranh và nhận diện các gợi ý và hình ảnh trong tranh). nhân vật + Từng HS trong nhóm nêu ý kiến, các + HS đọc câu hỏi và nói về sự việc trong bạn góp ý, bổ sung để có đáp án hoàn từng tranh. chỉnh. - GV quan sát, gợi ý cho những nhóm gặp khó khăn. - Mời một số nhóm HS trình bày trước lớp - Đại diện nhóm báo cáo kết quả: mỗi HS đoán nội dung trong 1 tranh (kết hợp chỉ trên tranh minh họa). + Tranh 1. Trần Quốc Toản xô ngã mấy người lính gác để được vào gặp vua, xin đánh giặc. + Tranh 2. Trần Quốc Toản quỳ xuống tâu với vua: “Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin bệ hạ cho đánh!” và đặt thanh gươm lên gáy xin chịu tội. + Tranh 3. Vua nói: “Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng còn trẻ mà đã biết ỉo việc nước, ta có lời khen." và ban cho Quốc Toản một quả cam. + Tranh 4. Quốc Toản xoè tay cho mọi người xem quả cam vua ban nhưng quả cam đã nát từ bao giở. - GV nhận xét, khuyến khích học sinh ghi - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung. nhớ các sự việc trong câu chuyện. 3. Thực hành, luyện tập Bài 2. Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV hướng dẫn cách thực hiện: - HS chú ý, thực hiện: + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, + HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung câu hỏi dưới tranh, tập kể từng đoạn câu chuyện và tập kể theo từng đoạn, câu chuyện. không phải kể đúng từng câu từng chữ mà GV đã kể. + Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ + HS tập kể chuyện trong nhóm. nhóm (một em kể, một em lắng nghe để góp ý sau đó đổi vai người kể, người nghe). Lưu ý: Với HS chưa thể kể được toàn bộ câu chuyện, GV chỉ yêu cẩu kể những đoạn em nhớ nhất. - 2, 3 nhóm thi kể trước lớp (mỗi em kể - GV tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm. 2 đoạn hoặc kể nối tiếp đến hết câu chuyện). - Các nhóm khác nhận xét, góp ý. - Cả lớp nhận xét, góp ý cho bạn. - GV động viên, khen ngợi. - HS lắng nghe và nhắc lại - GV nhấn mạnh nội dung câu chuyện. Bài 3. Kể cho người thân về người anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản. - HS nghe và về vận dụng - GV hướng dẫn cách thực hiện: + Trước khi kể, em đọc lại bài Bóp nát quả cam để nhớ các chi tiết chính về nhân vật Trần Quốc Toản. + Chọn chi tiết hoặc điều em thích về nhân vật Trẩn Quốc Toản để kể cho người thân nghe (có thể chọn mội chi tiết hoặc nhiều chi tiết). + Bày tỏ lòng cảm phục, tự hào,... đối với người anh hùng nhỏ tuổi Trẩn Quốc Toản. 4. Vận dụng: - HS trả lời. - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. - HS lắng nghe - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ______________________________________________ Thứ năm, ngày 17 tháng 4 năm 2025 TOÁN Thu thập, phân loại, kiểm đếm số liệu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm các đối tượng thống kê (trong một số tình huống đơn giản. - Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển năng lực Toán học: năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề, mô hình Toán học, phương tiện và công cụ Toán học 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, slide minh hoạ, PBT - HS: SGK, vở, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS quan sát xung quanh lớp học - HS quan sát xung quanh lớp học và và đếm một số loại đồ vật trong lớp học. đếm một số loại đồ vật trong lớp học - Một số HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài. - HS chú ý. - GV ghi bảng tên bài - HS mở vở ghi tên bài. 2. Khám phá: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn theo - HS thảo luận nhóm bốn rồi chia sẻ các yêu cầu: trước lớp + Quan sát tranh trong phần khám phá, đếm số lượng mỗi loại đồ vật được yêu cầu và đối Giá vẽ Đồng Bức Ghế chiếu với kết quả mà Rô-bốt đã đếm và ghi hồ tượng lại. 8 1 4 8 + Nhận xét về số lượng giá vẽ so với số lượng + Số lượng giá vẽ bằng số lượng ghế (8 ghế cái) - GV mở rộng: Nếu mỗi bạn HS cần một ghế + Nếu mỗi bạn HS cần một ghế và một và một giá vẽ để học vẽ thì có thể nhiều nhất giá vẽ để học vẽ thì có thể nhiều nhất 8 bao nhiêu bạn HS cùng học trong phòng học bạn HS cùng học trong phòng học này. này? - GV dẫn dắt HS vào nội dung: Hôm nay, cả - HS lắng nghe. lớp cùng học cách thu thập, phân loại và đếm các loại đồ vật, con vật, trong tranh và ở thế giới xung quanh chúng ta. 3. Hoạt động: Bài 1 (100): - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài. - GV chiếu tranh cho HS quan sát, liên với - HS chú ý lắng nghe câu chuyện “chú quạ thống minh” kể về một - HS nhận xét: số lượng giá vẽ bằng với chú quạ muốn uống nước, nhưng chiếc mỏ số lượng ghế của quạ không cách nào uống được nước + Nhiều nhất 8 bạn HS trong bình. Và quạ đã nghĩ ra được một cách - HS lắng nghe là thả những viên sỏi vào bình, đợi nước trong bình dâng lên đến miệng bình thì quạ có thể dễ đàng uống được nước trong bình rồi. Và bây giờ, nhiệm vụ của chúng ta là đếm những viên sỏi xung quanh quạ theo từng loại hình dạng khác nhau. - GV tổ chức cho HS thực hành theo cặp: - HS thực hành theo cặp: đếm và phân đếm và phân loại các viên sỏi theo dạng hình loại các viên sỏi theo dạng khối lập khối và ghi lại kết quả kiểm đếm. phương, khối trụ, khối cầu và ghi lại kết quả kiểm đếm - Đại diện HS chia sẻ kết quả. Dưới lớp nhận xét, góp ý. Đáp án: 6 viên sỏi dạng khối lập phương 5 viên sỏi dạng khối trụ - GV nhận xét, tuyên dương HS. 8 viên sỏi dạng khối cầu Bài 2 (101): - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của - HS đọc yêu cầu bài bài. - HS chú ý - GV yêu cầu HS nêu đặc điểm để nhận diện, phân biệt gà trống, gà mái, gà con. - HS nêu - GV yêu cầu HS quan sát tranh, phân loại các con gà theo loại gà trống, gà mái và gà - HS thực hiện yêu cầu, phân loại và ghi con. lại kết quả kiểm đếm (2a) Gà Gà Gà trống mái con 2 7 9 - GV tổ chức cho HS trả lời câu b và câu c - HS thực hiện bằng cách ghi phương án lựa chọn ra bảng con. b) Loại gà nào nhiều nhất? C. Gà con Loại gà nào ít nhất? A. Gà trống c) Có tất cả bao nhiêu con gà? - GV nhận xét, tuyên dương. 2 + 7 + 9 = 18 (con gà) Bài 3 (101): - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh, phân loại hạc - HS đọc yêu cầu bài giấy theo màu sắc và ghi lại kết quả kiểm - HS quan sát tranh, phân loại hạc giấy đếm, sau đó trả lời các câu hỏi của bài toán. theo màu sắc và ghi lại kết quả kiểm đếm, sau đó trả lời các câu hỏi của bài - Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp theo cặp toán - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hành hỏi – đáp theo cặp a. Mai gấp được 7 hạc giấy màu đỏ, 8 hạc giấy màu vàng, 5 hạc giấy màu xanh. b. Hạc giấy màu vàng nhiều nhất, hạc - GV nhận xét, tuyên dương HS. giấy màu xanh ít nhất 4. Vận dụng: - HS lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời. - GV nêu yêu cầu kiểm đếm một số loại đồ - HS lắng nghe và thực hiện, báo cáo vật trong gia đình em. vào tiết sau. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ______________________________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Chiếc rễ đa tròn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng câu chuyện Chiếc rễ đa tròn; biết phân biệt giọng người kể chuyện và giọng của các nhân vật (Bác Hổ, chú cần vụ); tốc độ đọc khoảng 60 - 65 tiếng/ phút, - Hiểu được nội dung bài: Qua bài đọc và hình ảnh minh hoạ, hiểu được vì sao Bác Hổ cho trồng chiếc rễ đa tròn, hiểu được tình yêu thương Bác dành cho các cháu thiếu niên, nhi đồng. - Biết nói từ chỉ hoạt động, nói câu nói câu nêu yêu cầu, đề nghị (cuối câu sử dụng dấu chấm than). - Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam (Bác Hồ). - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính; máy chiếu, tranh ảnh minh hoạ liên quan đến bài đọc. - Chuẩn bị băng nhạc bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đổng của nhạc sĩ Phong Nhã (hoặc một bài hát khác nói về Bác IIỔ với thiếu niên, nhi đồng). - Chuẩn bị một số tranh ảnh Bác Hồ với thiếu nhi, Bác Hồ trồng cây. 2. HS: - SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động - GV cho HS khởi động và hát theo bài hát - HS hát và vận động theo bài hát Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng của nhạc sĩ Phong Nhã. - GV hỏi HS một số câu hỏi về bài hát: + Tên bài hát là gì? - HS trả lời: + Bài hát nói về những ai? + Tên bài hát: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng. + Kể thêm một số bài hát khác nói về Bác Hồ + Bài hát nói về Bác Hồ và các bạn mà em biết. thiếu nhi. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Bức tranh vẽ các + HS xung phong kể. em thiếu nhi đang chui qua gốc cây đa. Đây - 1, 2 HS xung phong hát trước lớp là cây đa do Bác Hổ trổng trong vườn nơi Bác sổng. Hôm nay chúng ta sẽ đọc bài Chiếc rễ đa tròn. Bài đọc sẽ cho các em biết vì sao Bác cho trồng chiếc rễ cây đa thành hình tròn và hiểu được tình cảm của Bác đổi với các cháu thiếu niên, nhi đồng. - GV ghi tên bài. - HS mở vở ghi tên bài. 2. Khám phá: HĐ1: Đọc văn bản a.GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật (giọng người kể trung tính, giọng Bác Hổ ấm áp, tình cảm, giọng chú cần vụ nhẹ nhàng, lễ - HS nghe, đọc thầm theo, dùng bút phép). Chú ý ngắt giọng, nhẫn giọng chì gạch / chỗ nghỉ hơi, gạch chân đúng chỗ. những chỗ cần nhấn giọng để đọc hay b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc hơn. từ khó và giải nghĩa từ. - HS chú ý - GV giúp HS nhận diện các đoạn trong bài theo SGK. Lưu ý: GV đánh dấu STT đoạn và phân biệt màu chữ trên slide. - HS nhận diện được 3 đoạn thơ: + Đoạn 1: Từ đầu đến mọc tiếp nhé! - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) + Đoạn 2: Tiếp theo đến chú sẽ biết. + GV mời HS nêu một số từ khó phát + Đoạn 3: Còn lại âm - 3 HS đọc nối tiếp đoạn (1 lượt). + GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ + HS nêu như ngoằn ngoèo, cuốn, chức cho HS luyện đọc. cuộn, chiếc rễ + HS luyện phát âm từ khó (đọc cá - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) nhân, nhóm, đồng thanh). - GV và HS cùng giải nghĩa từ trong phần - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác chú thích và những từ HS muốn hỏi. góp ý cách đọc. - HS cùng GV giải nghĩa các từ mình chưa hiểu. + ngoằn ngoèo: uốn lượn theo nhiều hướng khác nhau. + tần ngần: đang mải suy nghĩ, cân ❖ GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ nhắc và chưa biết nên làm gì hay quyết ngoằn ngoèo/ tần ngần định thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương. + Cần vụ: người làm công việc chăm c. HS luyện đọc trong nhóm sóc Bác Hồ - GV cho HS luyện đọc đoạn thơ theo - HS thực hành đặt câu. 2, 3 HS chia sẻ nhóm 3. trước lớp. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng đoạn giữa các nhóm. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, - HS luyện đọc trong nhóm và góp tuyên dương HS đọc tiến bộ. ý cho nhau. - GV đánh giá, biểu dương. - 2 – 3 nhóm thi đọc. d. Đọc toàn bài - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài thơ. tốt nhất. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, - HS chú ý. tuyên dương HS đọc tiến bộ. Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2 - Cả lớp đọc thầm cả bài. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo Tiết 2 dõi. HĐ2: Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi - HS lắng nghe. * Câu 1, 2, 3 - GV cho HS làm việc nhóm 4: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và giao cho các bạn trả lời. Mỗi HS trả lời 1 câu. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - HS làm việc nhóm 4. C1: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác - HS chia sẻ trước lớp: đã bảo chú cẩn vụ làm gì? C1: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác đã bảo chú cẩn vụ cuốn chiếc rễ lại rồi đem trồng cho nó mọc tiếp. C2: Bác hướng dãn chú cần vụ trồng C2: Bác hướng đẫn chú cẩn vụ cuộn chiếc rễ đa như thế nào? chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc nỏ tựa vào hai cái cọc, rổi vùi hai đấu rễ xuống đất. C3: Vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa C3 Bác cho trồng chiếc rễ đa như vậy như vậy? để nó mọc thành cây đa có vòng lá tròn, các em thiếu nhi có thể chai qua chai lại vòng lá ấy khi vào thăm vườn - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Bác. * Câu 4: Qua bài đọc, em thấy tình cảm - HS lắng nghe. của Bác Hồ với thiếu nhi như thế nào? - Một HS đọc to câu hỏi. Các HS khác - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân trước đọc thầm theo. khi làm việc chung cả lớp. Từ đáp án cho câu - HS suy nghĩ, chuẩn bị câu trả lời để hỏi Vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa thành phát biểu trước lớp. vòng tròn như vậy, HS suy nghĩ để tìm ra câu trả lời về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi. - GV khích lệ HS nói lên ý kiến của mình, các ý kiến có thể khác nhau. - GV nhấn mạnh ý nghĩa của bài đọc: Bài - Một số (3 - 4) HS phát biểu trước lớp. đọc giúp các em hiểu được tình yêu thương Dự kiến CTL: Qua bài đọc, chúng ta của Bác Hồ dành cho các cháu thiếu niên, thấy Bác rất yêu thương các cháu thiếu nhi đồng. niên, nhi đổng. - GV hỏi thêm: Vậy, các cháu thiếu niên, nhi đồng có tình cảm như thế nào đối với Bác Hồ? - HS phát biểu. - Liên hệ: Hãy nói một câu thể hiện tình cảm của em đối với Bác Hồ. - HS liên hệ bản thân 3. Luyện tập, thực hành VD: Em luôn kính trọng, biết ơn Bác HĐ3. Luyện đọc lại Hồ. / - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài. - HS chú ý lắng nghe. - 1 – 2 HS đọc lại các đoạn dựa theo - GV mời 1 - 2 HS đọc lại cả bài. Cả lớp đọc cách đọc của giáo viên. HS khác đọc thầm theo. thầm theo. - GV nhận xét, biểu dương. - HS đọc lại HĐ 4. Luyện tập theo văn bản đọc Câu 1. Chọn từ (cuốn, vùi, xới, trồng) phù - HS lắng nghe. hợp vôi mỗi chỗ trống. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hỏi HS về nghĩa của các từ đã cho - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. trong bài. Nếu HS không TL được, GV giúp - 2 HS đọc các từ ngữ đã cho trong HS hiểu rõ nghĩa của 4 từ cuốn, vùi, xới, bài. trổng (minh hoạ bằng hành động trực quan - HS giải nghĩa hoặc hình ảnh). - HS chú ý - GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn: xem lại đoạn 1 và đoạn 2, chọn từ phù hợp, ghi kết quả vào phiếu. - GV mời một số đại diện HS thực hành - HS thảo luận trong nhóm: trước lớp. + Từng em nêu ý kiến. + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả lời. - Đại diện HS thực hành trước lớp. - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu có). Đáp án: - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, tuyên a) Chú cuốn chiếc rễ này lại rồi trồng dương HS. cho nó mọc tiếp nhé! - GV mở rộng: b) Chú cẩn vụ xới đất, vùi chiếc rễ + Đặt câu khác có chứa từ ngữ có trong bài. xuống. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Câu 2: Tìm trong bài câu có dùng dấu chấm than. Câu đó dùng để làm gì? - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. + HS thực hành đặt câu. - GV mời HS làm mẫu. - GV tổ chức cho HS thực hành cặp đôi: + Xem lại đoạn 1 để tìm câu có dấu chấm than. - HS nêu yêu cầu bài. + Thảo luận: Câu đó dùng đê làm gì? - HS làm mẫu GV đến từng nhóm quan sát HS làm việc, hỗ - HS thực hành cặp đôi. trợ HS nếu cần thiết. - Đại điện một số HS nói trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi. Dưới lớp nhận xét, góp ý. - GV chốt: Dâu chấm than thường được đặt VD: ở cuối câu thể hiện cảm xúc. Ngoài ra, dấu Chú cuốn chiếc rễ này lại, rồì trồng cho chấm than còn được đặt ở cuối câu nêu yêu nó mọc tiếp nhé! – Câu dùng để nêu cầu, đề nghị. yêu cầu, đề nghị. - Mở rộng: GV yêu cầu HS nói một số câu đề - HS lắng nghe và ghi nhớ. nghị ai đó làm gì. - Nhận xét, khen ngợi. 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hành - GV yêu cầu HS về nhà thực hành câu thể hiện tình cảm đối với người thân. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - HS trả lời.. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ______________________________________________________ TỰ HỌC Hoàn thành nội dung các môn học I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lục đặc thù: - HS hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành bài tập Tiếng Việt, Toán cho một số HS. - HS làm một số bài tập Tiếng Việt, Toán cho những HS đã hoàn thành bài tập . 2. Năng lực chung : - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Biết sử dụng dấu phẩy trong câu. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các HĐ học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các vở BT môn học. Vở Luyện tập chung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS hát theo lời bài hát. - GV cho HS hát theo lời bài hát “Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ”. - GV theo dõi- nhận xét. - HS theo dõi - ghi tên bài. - Dẫn dắt vào bài. 2. Luyện tập: Bài 1: Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm trong mỗi câu sau: - HS nêu yêu cầu bài. - GV ghi nội dung bài tập lên bảng. - HS làm bài a. Bác Hồ sống rất giản dị. - HS chia sẻ b. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm a. Bác Hồ sống rất giản dị. của mọi người dân. b. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm c. Loài hoa huệ có màu trắng tinh khiết. của mọi người dân. d. Loài khỉ rất thông minh. c. Loài hoa huệ có màu trắng tinh khiết. đ. Lớp học hôm nay thật sạch sẽ, sáng sủa! d. Loài khỉ rất thông minh. Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. đ. Lớp học hôm nay thật sạch sẽ, sáng sủa! - Hướng dẫn các em làm cá nhân. Sau đó chia sẻ trước lớp. Bài 2: Đoạn văn sau thiếu dấu câu, em hãy điền rồi viết lại cho đúng? Bác ra đến ngoài thì có một đám thiếu nhi - 1 em nêu yêu cầu bài ríu rít chạy tới chào Bác tươi cười bế một em - HS làm bài nhỏ nhất lên và cho em quả táo mọi người - HS chia sẻ bấy giờ mới hiểu và cảm động trước cử chỉ Bác ra đến ngoài thì có một đám thiếu thương yêu của Bác nhi ríu rít chạy tới chào. Bác tươi cười, bế - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. một em nhỏ nhất lên và cho em quả táo. - Hướng dẫn các em làm cá nhân. Sau đó Mọi người bấy giờ mới hiểu và cảm động chia sẻ trước lớp. trước cử chỉ thương yêu của Bác. - GV theo dõi - nhận xét, tuyên dương những em làm đúng, nhắc nhở em chưa chính xác. 3. Vận dụng: - HS trả lời. - Hôm nay em luyện những gì? - HS lắng nghe. - GV hệ thống nội dung bài học - Nhận xét tiết học - HS thực hiện. - GV cho HS tìm từ chỉ đặc điểm nói về Bác Hồ.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2024.docx

