Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 1 (Buổi chiều) - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 1 (Buổi chiều) - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 1 (Buổi chiều) - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên
TUẦN 1 Thứ hai, ngày 09 tháng 09 năm 2024 TỰ NHIÊN XÃ HỘI( 2C) Bài 1: Các thế hệ trong gia đình (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ. - Vẽ, viết hoặc dán ảnh được các thành viên trong gia đình có hai, ba thế hệ vào sơ đồ. 2. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất. - Biết yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập ( sơ đồ gia đình có hai, ba thế hệ). - HS: SGK; tranh ( ảnh) về gia đình mình. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài - HS thực hiện. hát Ba ngọn nên lung linh. - Cho HS chia sẻ với bạn theo cặp về gia đình - HS chia sẻ. mình. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: 1, Tìm hiểu các thành viên trong gia đình bạn Hoa - Yêu cầu HS quan sát hình trong sgk/tr.6, thảo - HS quan sát tranh và thảo luận theo luận nhóm 2 để trả lời các câu hỏi: nhóm 2. ? Tranh chụp ảnh gia đình Hoa đang đi đâu? ? Gia đình Hoa có những ai? ? Vậy gia đình Hoa có mấy người? ? Trong gia đình Hoa, ai là người nhiểu tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất? ? Hãy nêu các thành viên trong gia đình Hoa từ người nhiều tuổi nhất đến người ít tuổi? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 2HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Gia đình Hoa có ông bà, bố mẹ, Hoa và em trai cùng chung sống. 2, Gia đình Hoa có nhiều thế hệ cùng chung sống 1 HS đọc. - GV gọi 1 HS đọc câu dẫn mục 2 phần Khám phá:Gia đình Hoa có nhiêu thế hệ cùng chung sống. Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ. - GV giải nghĩa cụm từ “ thế hệ” là những người cùng mọt lứa tuổi. - HS nghe. - Yêu cầu HS quan sát Sơ đồ các thế hệ trong gia đình bạn Hoa, thảo luận nhóm 2 trả lời các - HS quan sát, thảo luận theo yêu cầu câu hỏi sau: của GV. ? Những ai trong sơ đồ ngang hàng nhau? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. -Gv nhận xét, tuyên dương. - GV chỉ sơ đồ và nêu: Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ. - HS trả lời: Thế hệ ông bà, thế hệ bố ?Vậy gia đình bạn Hoa có những thế hệ nào? mẹ, thế hệ con. ? Vậy gia đình bạn Hoa gồm có mấy tế hệ - HS trả lời: chung sống? *GV nêu: Gia đình Hoa gồm có 3 thế hệ cùng - HS nghe. chung sống gồm thế hệ ông bà; thế hệ bố mẹ; thế hệ con (Hoa và em của Hoa) ?Những gia đình hai thế hệ thường có những - HS trả lời. ai? - GV gọi HS đọc lời chốt của Mặt trời - 2HS đọc. 3. Thực hành: - GV đưa ra các sơ đồ các thế hệ trong gia đình ( có 2; 3;4 thế hệ) để HS lựa chọn sơ đồ phù HS giới thiệu về gia đình trong nhóm 4 hợp với gia đình mình. theo yêu cầu. -Yêu cầu HS vẽ, dán ảnh hoặc viết tên từng thành viên trong gia đình lên sơ đồ. - GV tổ chức cho HS giới thiệu sơ đồ gia đình mình. + Giới thiệu về tên mình. + Gia đình mình có mấy thế hệ? + Giới thiệu về từng thế hệ. 4: Vận dụng: - GV yêu cầu HS giới thiệu về gia đình mình. ( qua tranh, ảnh mang đi) theo nhóm 4 với nội - 2HS đại diện nhóm lên trình bày. dung sau: + Gia đình em có mấy người? Đó là những ai? + Người lớn tuổi nhất trong gia đình là ai? - HS trả lời. Người ít tuổi nhất là ai? + Gia đình em là gia đình có mấy thế hệ? + Ngày nghỉ, gia đình em thường làm những gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV hỏi: Gia đình bạn nào có bốn thế HS chia sẻ. hệ? ( hoặc Em biết gia đình nào có bốn thê hệ) - GV đưa hình ảnh gia đình có 4 thế hệ để yêu 2 hs trả lời cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Cách xưng hô giữa các thế hệ rong gia đình như thế nào? + Nếu em là thế hệ thứ tư thì em sẽ gọi thé hệ thứ nhất là gì? -GV nhận xét, tuyên dương. - Gv cho HS thảo luận nhóm đôi theo nội dung: + Kể những việc em đã làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc các thế hệ trong gia đình HS thảo luận nhóm 2 (2p) ( ông bà, bố mẹ, anh chị em). + Trong những việc đó, em thích làm nhất việc làm nào?vì sao? + Khi làm những việc đó em cảm thấy như thế nào? - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS đại diện nhóm lên trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Những người trong gia đình cần thể hiện sự quan tâm, chăm sóc nhau qua những - Lắng nghe việc làm cụ thể. Chính những việc làm ấy sẽ làm cho tình cảm gia đình trở lên gắn bó sâu sắc hơn. - Lắng nghe GV nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) __________________________________________ LUYỆN TOÁN( LỚP 2B) Luyện tập các số đến 100. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được cấu tạo thập phân của số, phân tích số. - Đọc, viết và xếp theo thứ tự các số đến 100. 1. Năng lực chung: Góp phần hình thành cho học sinh năng lực tính toán, tự học. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho học sinh tính tính cẩn thận, trách nhiệm trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt dộng của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể - HS hát và vận động theo video bài hát Tập - GV giới thiệu vào bài học (nêu mục đếm. tiêu bài học), ghi bài - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1: Viết số a, Từ 10 đến 19: .. - 1HS đọc yêu cầu b,Từ 90 đến 100: - GV tổ chức cho HS thi viết nhanh nối tiếp theo 3 tổ mỗi tổ 3 em Bài 2: Ghi cách đọc số: - HS đọc lại các số vừa viết. 90: Chín mươi - HS đọc yêu cầu 49: . - Cả lớp làm bài cá nhân vào vở 76: . - HS làm bài cá nhân vào vở, gọi một số 20: . HS đọc số. 35: - HS nhận xét. 74: . Gv hướng dẫn học sinh cách làm bài Bài 3: Viết (theo mẫu) 45 = 40 + 5 27 = + - 1 HS đọc yêu cầu 54 = + 72 = + - HS làm việc cặp đôi thống nhất kết quả 44 = + 76 = làm bài vào vở, 2 cặp hoàn thành bài vào + bảng nhóm. - GV treo kết quả bài làm của học sinh cho học sinh nhận xét, chữa bài. Bài 4: Số? 90 >95 - HS làm bài cá nhân,1 học sinh làm vào 49 < < 47 79 < < 81 bảng phụ. GV treo bảng phụ chữa bài. - HS đổi chéo kiểm tra bài lẫn nhau. 3, Hoạt động Vận dụng : - Em đố bạn: Một chục gồm mấy đơn vị? - HS chia sẻ trước lớp + Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là số nào? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ............ _________________________________________ HĐ TRẢI NGHIỆM 2.( LỚP 2B) Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Vui Trung thu. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Tăng sự hiểu biết của các bạn về tết Trung thu, thu hút sự quan tâm tới việc bày biện mâm hoa quả, một yếu tố không thể thiếu trong việc bày biện ở tết Trung thu. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Luyện sự khéo tay, cẩn thận khi làm một món đồ chơi Trung thu tiêu biểu. - Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS khám phá chủ đề vui Trung thu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Một vài hình ảnh về mâm quả, tết Trung thu, đồ chơi Trung thu. - HS: Sách giáo khoa; giấy màu, kéo, thước, hồ dán, dây sợi nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Chia sẻ những gì em biết về Tết Trung thu. − GV giơ một cụm từ “Trung thu là ” sau đó - HS quan sát, thực hiện theo HD. mời HS nói phương án của mình. − GV chia lớp thành 2 nhóm (bên phải và bên - HS 2 nhóm thi tìm từ trái GV) để thi đua xem nhóm nào tìm được nhiều từ diễn tả về Trung thu nhất. Kết luận: Tết Trung thu có nhiều hình ảnh tiêu biểu, quen thuộc với mỗi người Việt Nam như mâm quả, trăng sáng, rước đèn, bày cỗ Trung - HS lắng nghe thu, giữa mùa thu, đồ chơi, - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động : Gọi tên các loại quả trong mâm quả bày Tết Trung thu. − GV đưa ra một vài hình ảnh về mâm quả và - 2-3 HS nêu. đưa ra yêu cầu: + Em đã từng ăn loại quả nào trong đó? Mùi vị của nó thế nào? Nó có màu gì? Em có thích loại - HS quan sát, trả lời quả đó không? + Các loại quả thường được bày thế nào? - 2-3 HS trả lời. + Ngoài việc bày nguyên cả quả thì trong mâm cỗ Trung thu, các loại quả còn được cắt tỉa thành những hình đẹp mắt như con chó bông làm từ múi bưởi, con nhím làm từ quả nho, bông hoa từ các loại quả khác,... - GV có thể mang tới lớp những loại quả thật đặc trưng cho Trung thu như hồng, bưởi, na, doi, chuối. GV đề nghị HS nhắm mắt rồi sờ, ngửi từng loại quả để phân biệt. - HS nhắm mắt sờ rồi ngửi quả để nêu Kết luận: GV giới thiệu với HS các loại quả tên quả. thường dùng để bày cỗ Trung thu và cách bày biện mâm quả Trung thu. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Thực hành làm đèn lồng đón Tết Trung thu. - HS lắng nghe − GV kiểm tra giấy màu, hồ dán, kéo, dây của - Các tổ bày đồ dùng. các tổ. − GV hướng dẫn từng bước để làm một chiếc - HS lắng nghe đèn lồng hoàn thiện theo tranh vẽ trong SGK. − HS cùng nhau trưng bày, treo đèn lồng vào các góc lớp, mỗi tổ một góc. - Các tổ làm lồng đèn và trưng bày sản − GV nhận xét sản phẩm của từng tổ. phẩm. Kết luận: HS rèn luyện được sự khéo léo thông - HS lắng nghe qua việc làm đèn lồng. Có rất nhiều kiểu đèn lồng. Chúng ta có thể sáng tạo ra đèn lồng của riêng mình. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - 2-3 HS trả lời. - HS lựa chọn + GV đề nghị HS lựa chọn một việc để chuẩn bị Tết Trung thu cùng gia đình mình. + GV nhắc lại những hướng dẫn bày mâm quả, - HS lắng nghe. gợi ý một số đồ chơi Trung thu có thể tự làm. + GV gợi ý các hoạt động vui chơi trong đêm - HS chú ý Trung thu tại nhà. + GV gợi ý mỗi HS có thể góp một món bánh - HS lắng nghe. kẹo, hoa quả cho mâm cỗ Trung thu cùng các bạn ở lớp. GV nhắc HS mang mặt nạ của mình đến lớp cùng chơi Trung thu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ............ __________________________________________ Thứ ba, ngày 10 tháng 09 năm 2024 TỰ NHIÊN XÃ HỘI( 2B) Bài 1: Các thế hệ trong gia đình (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ. - Vẽ, viết hoặc dán ảnh được các thành viên trong gia đình có hai, ba thế hệ vào sơ đồ. 2. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất. - Biết yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập ( sơ đồ gia đình có hai, ba thế hệ). - HS: SGK; tranh ( ảnh) về gia đình mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài - HS thực hiện. hát Ba ngọn nên lung linh. - Cho HS chia sẻ với bạn theo cặp về gia đình - HS chia sẻ. mình. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: 1, Tìm hiểu các thành viên trong gia đình bạn Hoa - Yêu cầu HS quan sát hình trong sgk/tr.6, thảo - HS quan sát tranh và thảo luận theo luận nhóm 2 để trả lời các câu hỏi: nhóm 2. ? Tranh chụp ảnh gia đình Hoa đang đi đâu? ? Gia đình Hoa có những ai? ? Vậy gia đình Hoa có mấy người? ? Trong gia đình Hoa, ai là người nhiểu tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất? ? Hãy nêu các thành viên trong gia đình Hoa từ người nhiều tuổi nhất đến người ít tuổi? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 2HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Gia đình Hoa có ông bà, bố mẹ, Hoa và em trai cùng chung sống. 2, Gia đình Hoa có nhiều thế hệ cùng chung sống 1 HS đọc. - GV gọi 1 HS đọc câu dẫn mục 2 phần Khám phá:Gia đình Hoa có nhiêu thế hệ cùng chung sống. Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ. - GV giải nghĩa cụm từ “ thế hệ” là những người cùng mọt lứa tuổi. - HS nghe. - Yêu cầu HS quan sát Sơ đồ các thế hệ trong gia đình bạn Hoa, thảo luận nhóm 2 trả lời các - HS quan sát, thảo luận theo yêu cầu câu hỏi sau: của GV. ? Những ai trong sơ đồ ngang hàng nhau? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. -Gv nhận xét, tuyên dương. - GV chỉ sơ đồ và nêu: Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ. - HS trả lời: Thế hệ ông bà, thế hệ bố ?Vậy gia đình bạn Hoa có những thế hệ nào? mẹ, thế hệ con. ? Vậy gia đình bạn Hoa gồm có mấy tế hệ - HS trả lời: chung sống? *GV nêu: Gia đình Hoa gồm có 3 thế hệ cùng - HS nghe. chung sống gồm thế hệ ông bà; thế hệ bố mẹ; thế hệ con (Hoa và em của Hoa) ?Những gia đình hai thế hệ thường có những - HS trả lời. ai? - GV gọi HS đọc lời chốt của Mặt trời - 2HS đọc. 3. Thực hành: - GV đưa ra các sơ đồ các thế hệ trong gia đình ( có 2; 3;4 thế hệ) để HS lựa chọn sơ đồ phù HS giới thiệu về gia đình trong nhóm 4 hợp với gia đình mình. theo yêu cầu. -Yêu cầu HS vẽ, dán ảnh hoặc viết tên từng thành viên trong gia đình lên sơ đồ. - GV tổ chức cho HS giới thiệu sơ đồ gia đình mình. + Giới thiệu về tên mình. + Gia đình mình có mấy thế hệ? + Giới thiệu về từng thế hệ. 4: Vận dụng: - GV yêu cầu HS giới thiệu về gia đình mình. ( qua tranh, ảnh mang đi) theo nhóm 4 với nội - 2HS đại diện nhóm lên trình bày. dung sau: + Gia đình em có mấy người? Đó là những ai? + Người lớn tuổi nhất trong gia đình là ai? - HS trả lời. Người ít tuổi nhất là ai? + Gia đình em là gia đình có mấy thế hệ? + Ngày nghỉ, gia đình em thường làm những gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV hỏi: Gia đình bạn nào có bốn thế HS chia sẻ. hệ? ( hoặc Em biết gia đình nào có bốn thê hệ) - GV đưa hình ảnh gia đình có 4 thế hệ để yêu 2 hs trả lời cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Cách xưng hô giữa các thế hệ rong gia đình như thế nào? + Nếu em là thế hệ thứ tư thì em sẽ gọi thé hệ thứ nhất là gì? -GV nhận xét, tuyên dương. - Gv cho HS thảo luận nhóm đôi theo nội dung: + Kể những việc em đã làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc các thế hệ trong gia đình ( ông bà, bố mẹ, anh chị em). HS thảo luận nhóm 2 (2p) + Trong những việc đó, em thích làm nhất việc làm nào?vì sao? + Khi làm những việc đó em cảm thấy như thế nào? - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Những người trong gia đình cần thể hiện sự quan tâm, chăm sóc nhau qua những việc làm cụ thể. Chính những việc làm ấy sẽ - HS đại diện nhóm lên trình bày. làm cho tình cảm gia đình trở lên gắn bó sâu sắc hơn. - Lắng nghe GV nhận xét tiết học - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) __________________________________________ KHOA HỌC ( 4B) Bài 1: Tính chất của nước và nước với cuộc sống.(Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng được tính chất của nước trong một số trường hợp đơn giản. Nêu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về ứng dụng một số tính chất của nước. - Nếu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về vai trò của nước trong đời sống sản xuất và sinh hoạt. - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. - ( STEM) Bình tưới nước nhỏ giọt tự động: Thiết kế bình tưới cây tự động, đảm bảo lượng nước cho cây nhỏ trong khoảng thời gian 2 ngày từ các nguyên liệu đơn giản dễ tìm, dễ làm và chắc chắn và giới thiệu sản phẩm, cách sử dụng của nó đến với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. Quan sát hình và trả lời câu hỏi + Câu 1: Quan sát hình gói muối ăn, mời HS nêu + Nước hòa tan một số chất. tính chất của nước. + Câu 2: Quan sát hình chai nước lọc, mời HS nêu + Nước không có hình dạng nhất tính chất của nước. định. + Câu 3: Quan sát hình người lau mồ hôi, mời HS nêu tính chất của nước. + Nước thấm vào một số đồ vật. + Câu 4: Quan sát hình người đang tưới cây. Mời HS nêu lí do vì sao lại tưới cây? + Vì để cho cây sống và tươi tốt. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động: - Mục tiêu: + Vận dụng được tính chất của nước trong một số trường hợp đơn giản. Nêu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về ứng dụng một số tính chất của nước. + Nếu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về vai trò của nước trong đời sống sản xuất và sinh hoạt. + Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Cách tiến hành: Hoạt động 2: Vận dụng tính chất của nước. (HĐ nhóm 2) - GV giới thiệu một số hình ảnh để học sinh quan sát và chỉ ra những hình nào thể hiện nước có tính chất thấm qua vật, nước chảy từ cao xuống thấp, nước hòa tan một số chất, nước chảy ra từ mọi phía. - Mời HS thảo luận nhóm 2 để thực hiện nhiệm - HS sinh hoạt nhóm 2, thảo luận và vụ. trả lời các câu hỏi theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời cá nhân theo hiểu biết - GV mời một số HS nêu thêm về một số ví dụ của mình: làm mái nhà nhọn. khác ở gia đình và địa phương em mà con người đã vận dụng các tính chất của nước. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV nhận xét tuyên dương và chốt lại nội dung: Nhờ có những tính chất của nước mà con người ta làm được rất nhiều lợi ích trong đời sống như đi ngoài mưa thì mang áo mưa (vì nước ngấm vào người), ... Hoạt động 3: Vai trò của nước trong đời dống, sản xuất và sinh hoạt. a) Vai trò của nước đối với sự sống sinh vật. (HĐ nhóm 4) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Mời các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi trông - Lớp chia thành nhóm 4, quan sát các hình dưới đây: tranh, thảo luận và đưa ra các + Em hãy quan sát hình và cho biết vai trò của phương án trả lời. nước đối với con người, động vật và thực vật: - Vai trò của nước: + Đối với con người và động vật là thức uống. (Hình 6a, b). + Là môi trường sống của một số động vật (hình 6c) - GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và cung cấp thêm một số vai trò của nước: - Đại diện các nhóm trình bày kết + Nước chiếm phần lớn trong cơ thể người, động quả thảo luận. vật, thực vật. Nếu sinh vật bị mất nước 1/10 đến - Các nhóm khác nhận xét, góp ý. 1/5 lượng nước trong cơ thể thì sẽ bị chết. - Cả lớp lắng nghe + Nước hòa tan nhiều chất, giúp cơ thể hấp thụ được các chất dinh dưỡng và thải ra các chất độc hại. \b) Vai trò của nước đối với đời sống sinh hoạt con người (HĐ nhóm 4) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Mời các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi trông - Lớp chia thành nhóm 4, quan sát các hình dưới đây: tranh, thảo luận và đưa ra các * STEM: phương án trả lời. + Em hãy quan sát hình và cho biết vai trò của - Vai trò của nước: nước đối với con người, động vật và thực vật: + Nước dùng để tắm gội sạch sẽ. (Hình 7a) + Nước dùng để nấu chín tức ăn phục vụ nhu cầu đời sống của con người (Hình 7b) + Nước dùng để trồng lúa nằm cung cấp lương thực tực phẩm cho con người và dùng để chăn nuôi (ình 7c) - GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Nước dùng để sản xuất điện phục - Mời các nhóm khác nhận xét. vụ cho việc thắm sáng và phục vụ - GV nhận xét, tuyên dương và cung cấp thêm một công nghiệp. (Hình 7d) số vai trò của nước: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý. - Cả lớp lắng nghe 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn” + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một lượt tỏng thời gian 2 phút. + Các nhóm thi nhau đưa ra những ví vụ về vai - Học sinh chia nhóm và tham gia trò trò của nước đối với đời sống hằng ngày. Mỗi cơi. lần đưa ra câu đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào vị trí nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc. - Nhận xét sau tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... __________________________________________ Thứ năm, ngày 12 tháng 09 năm 2024 TỰ NHIÊN XÃ HỘI.( LỚP 1A, 1B) Bài 1: Kể về gia đình (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số công việc mà các thành viên thường làm và các hoạt động vui chơi của các thành viên trong gia đình Hoa. - Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp - Yêu quý, trân trọng, thể hiện được tình cảm và cách ứng xử phù hợp với các thành viên trong gia đình. - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ và phẩm chất chăm học, yêu quý gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính , tranh minh họa bài học. - HS: Một số tranh, ảnh về gia đình mình (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV đọc cho HS nghe bài thơ Giúp mẹ (Sáng - HS lắng nghe. tác: Phan Thị Thanh Nhàn) về gia đình, sau đó dẫn dắt vào tiết học mới. - HS chia sẻ. 2. Khám phá - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK (hoặc hình phóng to) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý: + Các thành viên trong gia đình Hoa cùng - HS quan sát tranh và thảo luận theo nhau làm việc gì? nhóm 2. + Em thấy thái độ của từng thành viên như thế nào? Kết luận: Các thành viên trong gia đình Hoa đang chia sẻ công việc nhà như cùng nhau chuẩn bị bữa ăn: mẹ nấu thức ăn, Hoa rửa hoa quả, bố lấy thức ăn từ tủ lạnh, em tai Hoa xếp bát đũa. 3. Luyện tập - 2HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - GV tổ chức cho HS vẽ tranh về gia đình ( Thực hiện HĐ này ở nhà cùng người thân) - GV chọn một số bức tranh đẹp để trưng bày ở góc học tập. - Sau đó, GV đặt ra các câu hỏi để HS bày tỏ cảm xúc của mình về các thành viên trong gia - HS quan sát, thảo luận theo yêu cầu đình hoặc mọi người nên làm gì để gia đình là của GV. một tổ ấm, - GV kết luận: Gia đình là tổ ấm của mỗi - HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. người. Mọi người trong gia đình phải biết yêu thương, quan tâm lẫn nhau và cùng chia sẻ công việc nhà. - HS trả lời: 4.Vận dụng - GV gợi ý để HS phát hiện ra những việc làm - HS lắng nghe. ở hoạt động này. - GV đặt câu hỏi + Ở nhà em thường tham gia vào những công việc nào? - 2HS đọc. + Khi tham gia vào các công việc đó, em có vui không? Vì sao? - HS đại diện nhóm lên trình bày. + Em thích công việc nào nhất? Vì sao?). - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ........... __________________________________________ HĐ TRẢI NGHIỆM 2.( LỚP 1A) Bài 1: Làm quen với bạn mới. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: + Biết cách bắt chuyện với bạn mới gặp + Biết giới thiệu về bản thân + Tự tin, cởi mở trong giao tiếp với bạn mới ở trường và nơi ở + Rèn luyện kĩ năng lắng nghe và kĩ năng diễn đạt suy nghĩ + Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Băng/ đĩa bài hát: Chào người bạn mới đến, Tìm bạn thân. Con chim vành khuyên 2. Học sinh: Nhớ lại những điều đã biết cần nói, cần làm khi gặp bạn mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: + GV tổ chức cho HS nghe hoặc hát các bài hát đã - HS tham gia hát theo nhạc và đưa chuẩn bị ra câu trả lời: Chúng ta nên vui vẻ, + GV nêu câu hỏi: Khi gặp những người bạn mới, chơi cùng bạn. chúng ta nên làm gì? 2. Khám phá. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách làm quen với bạn mới + GV hỏi: Khi gặp các bạn mới trong lớp, trong trường em đã làm quen với các bạn như thế nào? - HS trả lời theo suy nghĩ của mình. + GV yêu cầu HS xem lần lượt tranh 1,2,3/SGK, trả lời + Tranh 2: Bạn sẽ nói gì khi giới thiệu về bản thân - HS thảo luận nhóm 2 nhóm 1 ? quan sát, trả lời. + Tranh 3: Bạn sẽ nói gì khi hỏi thông tin về bạn? - Làm việc cả lớp. GV bổ sung và điều chỉnh nội dung giao tiếp tương ứng với từng tranh và kết nối để HS biết được nội dung các bước làm quen - GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại: + Cách bắt chuyện với bạn mới gặp: nói lời chào với nụ cười thân thiện + Giới thiệu về bản thân với bạn gồm những thông tin về : tên, lớp, trường, sở thích của bản thân, có + Giới thiệu tên, tuổi, sở thích thể thêm tên cô + Tên bạn, tuổi, học lớp nào giáo, địa chỉ nhà, đại diện nhóm lên chia sẻ bằng + Tìm hiểu thông tin về bạn: tên bạn, tuổi, trường, hình thức đóng vai. lớp, tên cô giáo, địa chỉ nhà ở, sở thích của bạn, - GV chốt lại: Khi làm quen với bạn mới cần theo - HS lắng nghe các bước: 1/Chào hỏi 2/Giới thiệu bản thân 3/Hỏi về bạn 3. Thực hành. Hoạt động 2: Sắm vai thực hành làm quen với bạn mới - GV yêu cầu HS quan sát tranh 1,2/SGK để nhận diện nơi hai bạn làm quen. - GV yêu cầu HS c ng bạn bên cạnh mỗi người sắm - HS quan sát, trả lời: vai làm quen với bạn mới trong một tình huống theo + Tranh 1: Nơi hai bạn làm quen là các bước đã ở thư viện hoặc nhà sách. học ở H1 + Tranh 2: Nơi hai bạn làm quen là + Nói lời chào với bạn ở sân trường. + Giới thiệu về bản thân mình - HS thực hiện theo cặp + Hỏi thông tin về bạn - 2 cặp HS thực hiện trước lớp * GV yêu cầu HS lưu ý: tên của mỗi bạn đều có ý HS lắng nghe nghĩa và yêu cầu HS tìm hiểu ý nghĩa tên và ghi nhớ tên của bạn. + GV quan sát xem cặp nào làm tốt và mời một số cặp lên sắm vai trước lớp + Yêu cầu HS quan sát, lắng nghe để nhận xét. + GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã sắm vai tốt 4. Vận dụng: Hoạt động 3: Làm quen với bạn em gặp và ở nơi em sống - GV tổ chức cho HS chơi trò : Diễn viên ưu tú + HS bốc thăm tình huống. + HS bốc thăm tình huống. + Diễn cho lớp nhận xét, bạn diễn hay. + HS thể hiện. Cả lớp quan sát, + GV nhân xét và khen ngợi các bạn. nhận xét, đánh giá. + GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục vân dụng các bước + HS lắng nghe làm quen để làm quen với những bạn hoặc người + HS chia sẻ theo kinh nghiệm em mới gặp mình thu được. Tổng kết: HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ + GV yêu cầu HS chia sở những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động + GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: + Khi gặp bạn mới, hãy nói lời chào bạn cùng với nụ cười thân thiện, giới thiệu về bản thân, sau đó hỏi tên, tuổi, lớp, trường hoặc địa chỉ nhà, sở thích của bạn, Cần nhớ tên và sở thích của bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) __________________________________________
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tu_nhien_va_xa_hoi_khoa_hoc_lop_24_tuan_1_n.docx

