Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 1 (Buổi sáng) - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên

docx 43 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 1 (Buổi sáng) - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 1 (Buổi sáng) - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên

Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 1 (Buổi sáng) - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên
 TUẦN 1
 Thứ ba, ngày 10 tháng 09 năm 2024
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2C)
 Bài 1: Các thế hệ trong gia đình. (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu sự cần thiết của việc quan tâm chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ 
trong gia đình và thực hiện được những việc thể hiện điều đó..
 - Bày tỏ được tình cảm của bản thân đối với các thành viên trong gia đình.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất:
 - Biết yêu thương, quý trọng ông bà, cha mẹ, anh chị em ...
 - Chăm chỉ, giúp đỡ mọi người
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
 - HS: SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài 
 hát Mẹ là quê hương(Nguyễn Quốc Việt)
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thực hiện.
 2. Khám phá: Kể những việc làm thường 
 ngày của những người trong gia đình.
 - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.8, thảo - HS thảo luận theo nhóm 4.
 luận nhóm bốn:
 + Gia đình Hải có mấy người?
 +Hãy kể những việc làm của từng người trong 
 gia đình Hải?
 + Những việc làm của các thành viên trong gia 
 đình Hải thể hiện điều gì?
 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 3- 4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước 
 lớp.
 - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Sau bữa ăn tối ông dạy em Hải gấp 
máy bay, mẹ bóp lung cho bà, bố mang hoa quả 
cho mọi người tráng miệng còn hải lấy giấy ăn. 
Nhũng việc làm này thể hiện sự quan tâm, chăm 
sóc giữa các thành viên trong gia đình Hải.
-GV hỏi: Tại sao mọi thành viên trong gia đình 
cần yêu thương, chia sẻ với nhau? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ 
-GV nhận xét, tuyên dương. trước lớp.
*GV chốt: Việc các thành viên trong gia đình 
yêu thương, chia sẻ với nhau thể hiện tình yêu 
thương và lòng biêt sơn giữa các thế hệ trong 
gia đình.
3. Thực hành:
- Gọi HS đọc tình huống.
+ TH1: Mẹ đi làm về muộn ( 18 giờ) em bé - 2-3 HS đọc.
đói bụng, chạy ra đòi mẹ cho ăn. Trong tình 
huống đó em sẽ làm gì?
+TH2: Vì mắt kém nên ông nhờ Nam đọc báo 
cho ông nghe, nhưng lúc đó nạ lại đến rủ Nam 
đi chơi. Nếu em là Nam, em sẽ nói gì và làm 
gì?
-Cho HS thảo luận theo nhóm đôi.
-Tổ chức cho HS nêu cách xử lý tình huống.
- YC quan sát tranh sgk/tr.9: - 2-3 HS nêu.
*Tình huống 1:
+ Hình vẽ ai? - HS quan sát, trả lời.
+ Ông nói gì với Nam?
+ Hải nói gì với Nam?
+ Nam nên nói gì và làm gì? Vì sao?
- Tổ chức cho HS đóng vai tình huống.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện.
4. Vận dụng:
- Gv cho HS thảo luận nhóm đôi theo nội dung: -HS thảo luận nhóm đôi. + Kể những việc em đã làm để thể hiện sự quan 
 tâm, chăm sóc các thế hệ trong gia đình ( ông 
 bà, bố mẹ, anh chị em).
 + Trong những việc đó, em thích làm nhất việc 
 làm nào?vì sao?
 + Khi làm những việc đó em cảm thấy như thế 
 nào? - HS chia sẻ.
 - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
 - GV nhận xét, tuyên dương. -HS nghe.
 *GV chốt: Những người trong gia đình cần thể 
 hiện sự quan tâm, chăm sóc nhau qua những 
 việc làm cụ thể. Chính những việc làm ấy sẽ làm 
 cho tình cảm gia đình trở lên gắn bó sâu sắc 
 hơn.
 5. Tổng kết: -HS quan sát tranh và tra lời các câu hỏi.
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh cuối của trang 
 9 và trả lời các câu hỏi sau:
 + Tranh vẽ gì?
 + Bạn nhỏ trong tranh nói gì? Lời nói đó thể 
 hiện điều gì?
 + Nếu em là bạn nhỏ đó, em sẽ làm gì? -2,3HS đọc.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV gọi HS đọc phần chốt của Mặt Trời.
 - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua 
 bài học?
 - Nhận xét giờ học?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ)
 ...........................
 __________________________________________ 
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 3B)
 Bài 1: Họ hàng và những ngày kỉ niệm của gia đình (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nêu được mối quan hệ họ hàng, nội ngoại.
 - Xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại. 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc 
họ nội, họ ngoại.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cách xưng hô và nêu được mối quan 
hệ họ hàng, nội ngoại qua sơ đồ.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cách ứng xử phù hợp với các thành viên trong 
họ nội, họ ngoại
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, 
biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với những người trong gia đình họ 
nội, họ ngoại.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Máy tính, ti vi. GA ĐT, Tranh ảnh minh họa
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV mở bài hát “Ba ngọn nến lung linh” để khởi - HS lắng nghe bài hát.
 động bài học. 
 + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về những ai? + Trả lời: Bài hát nói về ba, mẹ và 
 con.
 + Trong gia đình em, ngoài bố mẹ và em thì còn có + HS trả lời.
 những ai? - HS lắng nghe.
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá:
 Hoạt động 1. Tìm hiểu về họ hàng bên nội, bên 
 ngoại. (làm việc cá nhân)
 - GV chia sẻ 4 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến 
 học sinh quan sát và trình bày kết quả. trình bày:
 + Những người nào là họ hàng bên nội? + Họ hàng bên nội của Hoa: Ông bà 
 + Những người nào là họ hàng bên ngoại? nội của Hoa, gia đình anh trai của bố 
 Hoa.
 + Họ hàng bên ngoại của Hoa: Ông 
 bà ngoại của Hoa, gia đình em gái 
 của mẹ Hoa. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
- GV mời các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
Họ hàng là người có mối quan hệ dựa trên huyết 
thống. Những người có mối quan hệ huyết thống với 
bố là họ hàng bên nội, với mẹ là họ hàng bên ngoại. 
Những người trong gia đình của người có mối quan 
hệ huyết thống với bố là thành viên trong gia đình 
thuộc họ hàng bên nội. Những người trong gia đình 
của người có mối quan hệ huyết thống với mẹ là 
thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên ngoại.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách xưng hô bên nội, bên 
ngoại. (làm việc nhóm 2)
- GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu 
các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. cầu bài và tiến hành thảo luận.
+ Quan sát tranh, đọc thông tin và cho biết Hoa - Đại diện các nhóm trình bày:
xưng hô như thế nào với những người trong gia đình + Hoa gọi anh trai của bố là bác trai; 
thuộc họ hàng bên nội và bên ngoại? Vợ của bác trai là bác gái; con trai 
 và con gái của các bác gọi là anh họ, 
 chị họ.
 + Hoa gọi em gái của mẹ là dì; 
 chồng của dì là chú (theo cách gọi 
 của người miền Bắc); con gái của dì 
 và chú là em họ. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung thêm: 
+ Các thành viên trong gia đình họ hàng bên nội, 
bên ngoại bao gồm: ông bà nội; anh, chị em của bố 
và gia đình (chồng/vợ và con) của họ. 
+ Các thành viên gia đình họ hàng bên ngoại bao 
gồm: ông bà ngoại; anh, chị em của mẹ và gia đình 
(chồng/vợ và con) của họ. 
+ Cách xưng hô thì tuỳ vào địa phương, ví dụ em 
gái của bố ở miền Bắc gọi là cô, còn miền trung gọi 
à “o”,...
- GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2
Họ hàng bên nội hoặc bên ngoại bao gồm ông, bà, 
anh chị em ruột của bố hoặc mẹ và con ruột của họ. 
Ở mỗi vùng miền có cách xưng hô khác nhau đối 
với những thành viên trong họ hàng.
3. Luyện tập:
Hoạt động 3. Thực hành nói, điền thông tin còn 
thiếu cách Hoa xưng hô với các thành viên trong 
gia đình bên nội, bên ngoại. (Làm việc nhóm 4)
- GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó mời các - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu 
nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. cầu bài và tiến hành thảo luận.
+ Em hãy nói cách Hoa xưng hô với các thành viên - Đại diện các nhóm trình bày:
trong gia đình thuộc họ hàng bên nội, bên ngoại Thành viên trong gia đình thuộc họ 
trong sơ đồ dưới đây. hàng bên nội của Hoa: Ông nội-bà 
 nội (bố mẹ của bố Hoa); bác trai-bác 
 gái (anh trai và vợ của anh trai của 
 bố); anh, chị họ (con của bác trai, 
 bác gái). Thành viên trong gia đình thuộc họ 
 hàng bên ngoại của Hoa: Ông ngoại-
 bà ngoại (bố mẹ của mẹ Hoa); dì-
 chú (em gái và chồng của em gái của 
 mẹ); em họ (con của gì và chú). 
 - Các nhóm nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV mời các nhóm khác nhận xét.
 - GV nhận xét chung, tuyên dương.
 4. Vận dụng.
 - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv mô - HS lắng nghe luật chơi.
 tả về một số người thân trong gia đình họ hàng, yêu - Học sinh tham gia chơi:
 cầu học sinh chỉ ra người đó là ai?
 + Người phụ nữ sinh ra mẹ mình là ai? + Đó là bà ngoại.
 + Người đàn ông được bà nội sinh ra sau bố mình + Đó là chú.
 là ai?
 + Người phụ nữ được bà ngoại sinh ra sau mẹ mình + Đó là dì.
 là ai? 
 + Người con trai của bác trai và bác gái thì ta gọi là 
 gì? +Đó là anh họ.
 - GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ)
 ...........................
 ____________________________________________
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI( 2A)
 Bài 1: Các thế hệ trong gia đình (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Kể được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ.
 - Vẽ, viết hoặc dán ảnh được các thành viên trong gia đình có hai, ba thế hệ vào sơ 
đồ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất.
 - Biết yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập ( sơ đồ gia đình có hai, ba 
thế hệ).
 - HS: SGK; tranh ( ảnh) về gia đình mình.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài - HS thực hiện.
 hát Ba ngọn nên lung linh.
 - Cho HS chia sẻ với bạn theo cặp về gia đình - HS chia sẻ.
 mình.
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
 2. Khám phá:
 1, Tìm hiểu các thành viên trong gia đình bạn 
 Hoa
 - Yêu cầu HS quan sát hình trong sgk/tr.6, thảo - HS quan sát tranh và thảo luận theo 
 luận nhóm 2 để trả lời các câu hỏi: nhóm 2.
 ? Tranh chụp ảnh gia đình Hoa đang đi đâu?
 ? Gia đình Hoa có những ai?
 ? Vậy gia đình Hoa có mấy người?
 ? Trong gia đình Hoa, ai là người nhiểu tuổi 
 nhất? Ai là người ít tuổi nhất?
 ? Hãy nêu các thành viên trong gia đình Hoa 
 từ người nhiều tuổi nhất đến người ít tuổi?
 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 2HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 *GV chốt: Gia đình Hoa có ông bà, bố mẹ, 
 Hoa và em trai cùng chung sống. 
 2, Gia đình Hoa có nhiều thế hệ cùng chung 
 sống 1 HS đọc.
 - GV gọi 1 HS đọc câu dẫn mục 2 phần Khám 
 phá:Gia đình Hoa có nhiêu thế hệ cùng chung 
 sống. Những người ngang hàng trên sơ đồ là 
 cùng một thế hệ. - GV giải nghĩa cụm từ “ thế hệ” là những 
người cùng mọt lứa tuổi. - HS nghe.
- Yêu cầu HS quan sát Sơ đồ các thế hệ trong 
gia đình bạn Hoa, thảo luận nhóm 2 trả lời các - HS quan sát, thảo luận theo yêu cầu 
câu hỏi sau: của GV.
? Những ai trong sơ đồ ngang hàng nhau?
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
-Gv nhận xét, tuyên dương.
- GV chỉ sơ đồ và nêu: Những người ngang 
hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ. - HS trả lời: Thế hệ ông bà, thế hệ bố 
?Vậy gia đình bạn Hoa có những thế hệ nào? mẹ, thế hệ con.
? Vậy gia đình bạn Hoa gồm có mấy tế hệ - HS trả lời:
chung sống?
*GV nêu: Gia đình Hoa gồm có 3 thế hệ cùng - HS nghe.
chung sống gồm thế hệ ông bà; thế hệ bố mẹ; 
thế hệ con (Hoa và em của Hoa)
?Những gia đình hai thế hệ thường có những - HS trả lời.
ai?
- GV gọi HS đọc lời chốt của Mặt trời - 2HS đọc.
 3. Thực hành:
- GV đưa ra các sơ đồ các thế hệ trong gia đình 
( có 2; 3;4 thế hệ) để HS lựa chọn sơ đồ phù HS giới thiệu về gia đình trong nhóm 4 
hợp với gia đình mình. theo yêu cầu.
-Yêu cầu HS vẽ, dán ảnh hoặc viết tên từng 
thành viên trong gia đình lên sơ đồ.
- GV tổ chức cho HS giới thiệu sơ đồ gia đình 
mình.
+ Giới thiệu về tên mình.
+ Gia đình mình có mấy thế hệ?
+ Giới thiệu về từng thế hệ.
4: Vận dụng:
- GV yêu cầu HS giới thiệu về gia đình mình. 
( qua tranh, ảnh mang đi) theo nhóm 4 với nội - 2HS đại diện nhóm lên trình bày.
dung sau:
+ Gia đình em có mấy người? Đó là những ai? - HS trả lời. + Người lớn tuổi nhất trong gia đình là ai? 
 Người ít tuổi nhất là ai?
 + Gia đình em là gia đình có mấy thế hệ?
 + Ngày nghỉ, gia đình em thường làm những HS chia sẻ.
 gì?
 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. 2 hs trả lời
 - Nhận xét, tuyên dương.
 *GV hỏi: Gia đình bạn nào có bốn thế
 hệ? ( hoặc Em biết gia đình nào có bốn thê hệ) 
 - GV đưa hình ảnh gia đình có 4 thế hệ để yêu 
 cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
 + Cách xưng hô giữa các thế hệ rong gia đình 
 như thế nào?
 + Nếu em là thế hệ thứ tư thì em sẽ gọi thé hệ 
 thứ nhất là gì?
 -GV nhận xét, tuyên dương. HS thảo luận nhóm 2 (2p)
 - Gv cho HS thảo luận nhóm đôi theo nội dung:
 + Kể những việc em đã làm để thể hiện sự quan 
 tâm, chăm sóc các thế hệ trong gia đình ( ông 
 bà, bố mẹ, anh chị em).
 + Trong những việc đó, em thích làm nhất việc 
 làm nào?vì sao?
 + Khi làm những việc đó em cảm thấy như thế 
 nào?
 - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS đại diện nhóm lên trình bày.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 *GV chốt: Những người trong gia đình cần thể - Lắng nghe
 hiện sự quan tâm, chăm sóc nhau qua những 
 việc làm cụ thể. Chính những việc làm ấy sẽ - Lắng nghe
 làm cho tình cảm gia đình trở lên gắn bó sâu 
 sắc hơn.
 GV nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ)
 ...........................
 __________________________________________ Thứ tư, ngày 11 tháng 09 năm 2024
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2B)
 Bài 1: Các thế hệ trong gia đình. (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu sự cần thiết của việc quan tâm chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ 
trong gia đình và thực hiện được những việc thể hiện điều đó..
 - Bày tỏ được tình cảm của bản thân đối với các thành viên trong gia đình.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất:
 - Biết yêu thương, quý trọng ông bà, cha mẹ, anh chị em ...
 - Chăm chỉ, giúp đỡ mọi người
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
 - HS: SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài 
 hát Mẹ là quê hương(Nguyễn Quốc Việt)
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thực hiện.
 2. Khám phá: Kể những việc làm
 thường ngày của những người trong gia 
 đình.
 - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.8, thảo luận - HS thảo luận theo nhóm 4.
 nhóm 4:
 + Gia đình Hải có mấy người?
 +Hãy kể những việc làm của từng người trong 
 gia đình Hải?
 + Những việc làm của các thành viên trong gia 
 đình Hải thể hiện điều gì?
 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
 - 3- 4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước 
 - Nhận xét, tuyên dương. lớp. *GV chốt: Sau bữa ăn tối ông dạy em Hải gấp 
máy bay, mẹ bóp lung cho bà, bố mang hoa quả 
cho mọi người tráng miệng còn hải lấy giấy ăn. 
Nhũng việc làm này thể hiện sự quan tâm, chăm 
sóc giữa các thành viên trong gia đình Hải.
-GV hỏi: Tại sao mọi thành viên trong gia đình 
cần yêu thương, chia sẻ với nhau?
-GV nhận xét, tuyên dương. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ 
*GV chốt: Việc các thành viên trong gia đình trước lớp.
yêu thương, chia sẻ với nhau thể hiện tình yêu 
thương và lòng biêt sơn giữa các thế hệ trong 
gia đình.
3. Thực hành:
- Gọi HS đọc tình huống.
+ TH1: Mẹ đi làm về muộn ( 18 giờ) em bé 
đói bụng, chạy ra đòi mẹ cho ăn. Trong tình - 2-3 HS đọc.
huống đó em sẽ làm gì?
+TH2: Vì mắt kém nên ông nhờ Nam đọc báo 
cho ông nghe, nhưng lúc đó nạ lại đến rủ Nam 
đi chơi. Nếu em là Nam, em sẽ nói gì và làm 
gì?
-Cho HS thảo luận theo nhóm đôi.
-Tổ chức cho HS nêu cách xử lý tình huống.
- YC quan sát tranh sgk/tr.9: 
*Tình huống 1: - 2-3 HS nêu.
+ Hình vẽ ai?
+ Ông nói gì với Nam? - HS quan sát, trả lời.
+ Hải nói gì với Nam?
+ Nam nên nói gì và làm gì? Vì sao?
- Tổ chức cho HS đóng vai tình huống.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - HS thực hiện.
4. Vận dụng:
- Gv cho HS thảo luận nhóm đôi theo nội dung: -HS thảo luận nhóm đôi. + Kể những việc em đã làm để thể hiện sự quan 
 tâm, chăm sóc các thế hệ trong gia đình ( ông 
 bà, bố mẹ, anh chị em).
 + Trong những việc đó, em thích làm nhất việc 
 làm nào?vì sao?
 + Khi làm những việc đó em cảm thấy như thế 
 nào?
 - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 *GV chốt: Những người trong gia đình cần thể -HS nghe.
 hiện sự quan tâm, chăm sóc nhau qua những 
 việc làm cụ thể. Chính những việc làm ấy sẽ làm 
 cho tình cảm gia đình trở lên gắn bó sâu sắc 
 hơn.
 5. Tổng kết:
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh cuối của trang -HS quan sát tranh và tra lời các câu hỏi.
 9 và trả lời các câu hỏi sau:
 + Tranh vẽ gì?
 + Bạn nhỏ trong tranh nói gì? Lời nói đó thể 
 hiện điều gì?
 + Nếu em là bạn nhỏ đó, em sẽ làm gì?
 - GV nhận xét, tuyên dương. -2,3HS đọc.
 - GV gọi HS đọc phần chốt của Mặt Trời.
 - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua 
 bài học?
 - Nhận xét giờ học?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ)
 ...........................
 __________________________________________ 
 HĐ TRẢI NGHIỆM 2. ( LỚp 2C, 2A)
 Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Vui Trung thu.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 *Kiến thức, kĩ năng:
 - Tăng sự hiểu biết của các bạn về tết Trung thu, thu hút sự quan tâm tới việc bày 
biện mâm hoa quả, một yếu tố không thể thiếu trong việc bày biện ở tết Trung thu. *Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Luyện sự khéo tay, cẩn thận khi làm một món đồ chơi Trung thu tiêu biểu. 
 - Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS khám phá chủ đề vui Trung thu.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Một vài hình ảnh về mâm quả, tết Trung 
thu, đồ chơi Trung thu.
 - HS: Sách giáo khoa; giấy màu, kéo, thước, hồ dán, dây sợi nhỏ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động: Chia sẻ những gì em biết về Tết 
 Trung thu.
 - GV giơ một cụm từ “Trung thu là ” sau đó mời - HS quan sát, thực hiện theo HD.
 HS nói phương án của mình.
 - GV chia lớp thành 2 nhóm (bên phải và bên trái - HS 2 nhóm thi tìm từ
 GV) để thi đua xem nhóm nào tìm được nhiều từ 
 diễn tả về Trung thu nhất.
 Kết luận: Tết Trung thu có nhiều hình ảnh tiêu 
 biểu, quen thuộc với mỗi người Việt Nam như 
 mâm quả, trăng sáng, rước đèn, bày cỗ Trung thu, - HS lắng nghe
 giữa mùa thu, đồ chơi, 
 - GV dẫn dắt, vào bài.
 2. Khám phá chủ đề:
 *Hoạt động : Gọi tên các loại quả trong mâm 
 quả bày Tết Trung thu.
 - GV đưa ra một vài hình ảnh về mâm quả và đưa 
 ra yêu cầu: - 2-3 HS nêu.
 + Em đã từng ăn loại quả nào trong đó? Mùi vị của 
 nó thế nào? Nó có màu gì? Em có thích loại quả 
 đó không? - HS quan sát, trả lời
 + Các loại quả thường được bày thế nào? 
 + Ngoài việc bày nguyên cả quả thì trong mâm - 2-3 HS trả lời.
 cỗ Trung thu, các loại quả còn được cắt tỉa thành 
 những hình đẹp mắt như con chó bông làm từ 
 múi bưởi, con nhím làm từ quả nho, bông hoa từ 
 các loại quả khác,... - GV có thể mang tới lớp những loại quả thật đặc 
 trưng cho Trung thu như hồng, bưởi, na, doi, 
 chuối. GV đề nghị HS nhắm mắt rồi sờ, ngửi từng 
 loại quả để phân biệt.
 Kết luận: GV giới thiệu với HS các loại quả - HS nhắm mắt sờ rồi ngửi quả để nêu 
 thường dùng để bày cỗ Trung thu và cách bày biện tên quả.
 mâm quả Trung thu.
 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề:
 Thực hành làm đèn lồng đón Tết Trung thu.
 − GV kiểm tra giấy màu, hồ dán, kéo, dây của các - HS lắng nghe
 tổ. - Các tổ bày đồ dùng.
 − GV hướng dẫn từng bước để làm một chiếc đèn 
 lồng hoàn thiện theo tranh vẽ trong SGK. - HS lắng nghe
 − HS cùng nhau trưng bày, treo đèn lồng vào các 
 góc lớp, mỗi tổ một góc. 
 − GV nhận xét sản phẩm của từng tổ. - Các tổ làm lồng đèn và trưng bày sản 
 Kết luận: HS rèn luyện được sự khéo léo thông phẩm. 
 qua việc làm đèn lồng. Có rất nhiều kiểu đèn lồng. - HS lắng nghe
 Chúng ta có thể sáng tạo ra đèn lồng của riêng 
 mình. 
 4. Cam kết, hành động:
 - Hôm nay em học bài gì?
 + GV đề nghị HS lựa chọn một việc để chuẩn bị - 2-3 HS trả lời.
 Tết Trung thu cùng gia đình mình. - HS lựa chọn
 + GV nhắc lại những hướng dẫn bày mâm quả, gợi 
 ý một số đồ chơi Trung thu có thể tự làm.
 + GV gợi ý các hoạt động vui chơi trong đêm - HS lắng nghe.
 Trung thu tại nhà.
 + GV gợi ý mỗi HS có thể góp một món bánh kẹo, - HS chú ý
 hoa quả cho mâm cỗ Trung thu cùng các bạn ở 
 lớp. GV nhắc HS mang mặt nạ của mình đến lớp - HS lắng nghe.
 cùng chơi Trung thu.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ)
 .......................... __________________________________________ 
 KHOA HOC ( LỚP 4B)
 Bài 1: Tính chất của nước và nước với cuộc sống.(Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện ra một số tính chất của 
nước.
 - Nêu được một số tính chất của nước (không màu, không mùi, không vị, không 
có hình dạng nhất định; chạy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua 
một số vật và hòa tan một số chất).
 - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát 
triển năng lực khoa học.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm 
chứng tính thực tiễn của nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm và thí nghiệm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập 
và trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu 
cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - GV chuẩn bị 2 khăn mặt, 2 đĩa, 2 tờ giấy ăn khô, 3 thìa, 4 cốc, 4 bát, 4 chai; 
nước sạch có thể uống được.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức múa hát bài “Giọt mưa và em - Một số HS lên trước lớp thực hiện. Cả 
bé” – Nhạc và lời Quang Huấn để khởi động lớp cùng múa hát theo nhịp điều bài hát.
bài học. - HS chia sẻ nhận xét về các bạn thể 
- GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài hiện múa hát trước lớp.
hát và các hoạt động múa, hát mà các bạn thể 
hiện trước lớp. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào 
bài mới.
2. Hoạt động:
- Mục tiêu: 
+ Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện ra một số tính chất của nước.
+ Nêu được một số tính chất của nước (không màu, không mùi, không vị, không có 
hình dạng nhất định; chạy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía , thấm qua một 
số vật và hòa tan một số chất).
+ Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển 
năng lực khoa học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tính chất của nước. (Thảo 
luận nhóm 4)
* Thí nghiệm 1. GV chuẩn bị: Đồ dùng thủy - Đại diện các nhóm nhận các dụng cụ 
tinh không màu: 4 cốc, 4 bát, 4 chai; nước thí nghiệm.
sạch có thể uống được, giao cho 4 nhóm và 
yêu cầu: -Tiến hành thực hiện thí nghiệm theo 
- Tiến hành: Rót cùng một lượng nước vào yêu cầu của giáo viên.
cốc, bát, chai như hình 1. - Ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập:
- GV mời các nhóm thảo luận và làm thí 
nghiệm theo các bước sau:
+ Hãy ngửi, nếm và quan sát màu sắc, hình 
dạng của nước trong mỗi hình.
 - Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm, 
 nhóm khác nhận xét. - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả - 2-3 HS nhắc lại tính chất của nước
thí nghiệm.
- GV nhận xét chung, chốt lại tính chất của 
nước:
Nước có tính chất không màu, kông mùi, 
không vị và không có hình dạng nhất định.
Thí nghiệm 2: Làm việc chung cả lớp - HS quan sát các dụng cụ thí nghiệm.
- GV chuẩn bị 1 tấm gỗ, 1 khay nhựa, một 
cốc nước. - 1 HS lên trước lớp làm thí nghiệm 
- Tiến hành: GV mời 1 HS lên trước lớp theo HD của GV.
thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn của GV.
- GV mời cả lớp quan sát thí nghiệm và trả 
lời các câu hỏi:
+ Hướng chảy của nước trên tấm gỗ.
+ Khi xuống tới khay, nước chảy như thế 
nào?
- GV nhận xét và chốt ý: - HS trả lời theo quan sát thí nghiệm.
Nước chảy từ cao xuống thấp và chảy lan - HS lắng nghe, ghi nhớ.
ra mọi phía. 
Thí nghiệm 3: Làm việc theo tổ
- GV chuẩn bị 2 khăn mặt, 2 đĩa, 2 tờ giấy ăn - Cả lớp quan sát dụng cụ thí nghiệm.
khô, 3 thìa, nước.
- GV mời lớp chia thành 3 tổ lên lấy dụng cụ - Lớp chia thành 3 tổ, mỗi tổ nhận một 
để tiến hành thực hiện thí nghiệm. dụng cụ thí nghiệm: 
- GV Hướng dẫn thi nghiệm: Đặt khăn mặt, + Tổ 1: 2 khăn mặt, 1 thìa và nước.
đĩa và giấy ăn chồng lên nhau như hình. Đổ + Tổ 2: 2 đĩa, 1 thìa và nước.
một thìa nước lên mặt trên của mỗi loại. Sau + Tổ 3: 2 tờ giấy ăn, 1 thìa và nước
đó quan sát khăn mặt, đĩa, giấy ăn ở dưới và - Tiến hành làm thí nghiệm theo hướng 
cho biết nước thấm qua vật nào? Vì sao em dẫn của GV.
biết. - Các thành viên trong tổ quan sát diễn 
 biến xảy ra từ thí nghiệm, thảo luận và 
 viết ra kết quả theo câu hỏi của GV.
 - Đại diện các tổ báo cáo kêta quả thí 
- GV mời đại diện các tổ báo cáo kết quả thí nghiệm:
nghiệm. + Tổ 1: nước thấm qua khăn mặt ở dưới - GV ghi nhận kết quả và chốt nội dung: + Tổ 2: nước không thấm qua đĩa ở 
Nước có thể thấm qua một số đồ vật, còn một dưới.
số đồ vật thì không thấm qua. + Tổ 3: nước thấm qua tờ giấy ở dưới
Thí nghiệm 4: Làm việc chung cả lớp
- GV chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm: 3 cốc - HS quan sát các dụng cụ thí nghiệm.
thủy tinh, 3 thìa, muối ăn, cát, đường, nước.
- Mời 3 HS lên làm thí nghiệm trước lớp: Lấy - Cả lớp quan sát 3 bạn làm thí nghiệm.
3 cốc nước như nhau, cho vào từng cốc các 
chất như muối ăn, cát, đường như hình rồi 
khuấy đều.
- GV mời cả lớp cùng quan sát diễn biến của - HS xung phong trả lời câu hỏi:
thí nghiệm và trả lời câu hỏi: Nước hòa tan muối và đường. Nước 
Nước hòa tan chất nào và không hòa tan chất không hòa tan cát.
nào?
- GV nhận xét, chốt nội dung: - HS lắng nghe, ghi nhớ
 Nước hòa tan một số chất.
Tổng kết thí nghiệm:
- Qua các thí nghiệm đã làm, chúng ta có thể - HS trả lời cá nhân theo hiếu biết cảu 
nêu được một số tính chất của nước là gì? mình qua quan sát các thí nghiệm.
+ GV nhận xét, tuyên dương. + Nước có tính chất không màu, kông 
 mùi, không vị và không có hình dạng 
 nhất định.
 + Nước chảy từ cao xuống thấp và chảy 
 lan ra mọi phía.
 + Nước hòa tan một số chất.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Hoa đẹp bốn 
 phương”
 + GV chuẩn bị một số hoa bằng giấy màu. - Học sinh lắng nghe yêu cầu trò chơi.
 + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi 
 một lượt tổng thời gian 2 phút.
 + Các nhóm thi nhau đưa ra những vật - HS tham gia trò chơi
 nước có thể hòa tan, nước không hòa tan. 
 Mỗi lần đưa ra câu đúng sẽ được nhận 1 
 hoa dán vào vị trí nhóm. Sau 2 phút, nhóm 
 nào nhiều hoa nhaát nhóm đó thắng cuộc.
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 __________________________________________
 Thứ năm, ngày 12 tháng 09 năm 2024
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2A)
 Bài 1: Các thế hệ trong gia đình. (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu sự cần thiết của việc quan tâm chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ 
trong gia đình và thực hiện được những việc thể hiện điều đó..
 - Bày tỏ được tình cảm của bản thân đối với các thành viên trong gia đình.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất:
 - Biết yêu thương, quý trọng ông bà, cha mẹ, anh chị em ...
 - Chăm chỉ, giúp đỡ mọi người
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
 - HS: SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẬY- HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tu_nhien_va_xa_hoi_khoa_hoc_lop_24_tuan_1_b.docx