Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên

docx 60 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên

Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên
 TUẦN 10
CHIỀU
 Thứ hai, ngày 11 tháng 11 năm 2024
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2C)
 Bài 9: Giữ vệ sinh trường học (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS thực hiện được việc giữ vệ sinh khi tham gia một số hoạt động ở trường.
 - HS biết chia sẻ cảm nghĩ của bản thân sau khi tham gia các hoạt động giữ vệ sinh, 
làm đẹp trường lớp.
 2. Năng lực chung:
 - Biết giao tiếp, hợp tác cùng bạn
 3. Phẩm chất:
 - Biết yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ bạn bè
 - Có ý thức giữ vệ sinh trường lớp và biết thực hành làm vệ sinh trường lớp
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
 - HS: dụng cụ làm vệ sinh, cây cảnh hoặc cây hoa.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài - HS thực hiện.
 hát “Em yêu trường em”.
 - GV yêu cầu quan sát hình trang 38 xem các - 2, 3 HS trả lời.
 bạn đang làm gì, làm thế nào ?
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Hs lắng nghe.
 2. Thực hành: Làm vệ sinh sân trường
 - Chia lớp thành 2 nhóm và giao nhiệm vụ : - HS lắng nghe để nhận nhiệm vụ.
 + Tổ 1,3 : quét sân trường
 + tổ 2,4 : Chăm sóc công trình măng non - HS mang dụng cụ, đeo khẩu trang xuống 
 - Tổ chức cho HS thực hành sân trường làm vệ sinh.
 GV quan sát và nhắc nhở HS làm việc 
 nghiêm túc, vẩy nước ra sân cho khỏi bụi, . 
 - Nhận xét về buổi tổng vệ sinh, tuyên dương, -3, 4 HS phát biểu cảm tưởng
 động viên tinh thần của HS. (?) Con cảm thấy thế nào sau khi tham gia làm 
 vệ sinh (chăm sóc công trình măng non)?
 - Nhận xét, tuyên dương.
 3. Vận dụng: Dự án “Làm xanh trường 
 lớp” - 2 HS đọc
 - Gọi HS đọc các bước thực hiện dự án T.39. - HS HĐ nhóm 6
 - Chia nhóm 6, YC mỗi nhóm cử 1 nhóm 
 trưởng để điều hành:
 + Thảo luận kế hoạch chi tiết.
 + Phân công nhiệm vụ. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo 
 + Tiến trình thực hiện. luận, nhóm khác bổ sung thêm ý kiến 
 *Tổng kết: cho hoàn chỉnh.
 - Gọi HS đọc lời chốt của Mặt Trời. - 2-3 HS đọc
 - YC quan sát tranh sgk/tr.39: - HS quan sát, trả lời.
 + Hình vẽ gì ?
 + Thông điệp mà hình chốt muốn thể hiện là 
 gì ?
 - GV nhận xét, tuyên dương. - Hs lắng nghe.
 4. Vận dụng:
 - Hôm nay em được biết thêm được điều gì - HS chia sẻ.
 qua bài học?
 - HS thực hiện làm sạch nhà mình.Nhặt rác khi - HS thực hiện.
 thấy vứt bừa bãi.
 - Nhận xét giờ học?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ)
 ............
 __________________________________________
 TỰ HỌC
 Hoàn thành các bài học. 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Hoàn thành được bài tập các môn học trong tuần
 - Làm một số bài tập toán
 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: Thông qua nhiệm vụ được giao
 3. Phẩm chất: 
 - Có tinh thần học tập, trình bày vở theo yêu cầu của GV
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Vở bài tập các môn học . Bảng phụ , vở Luyện tập chung.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
 1.Hướng dẫn thực hành :
 H: Trong tuần môn Toán chúng ta học bài gì? - HS trả lời câu hỏi
 Môn Tiếng Việt học bài gì? 
 H: Những bạn nào chưa hoàn thành môn Toán 
 ? - Các bạn chưa hoàn thành bài trong vở 
 H: Những bạn nào chưa hoàn thành môn Tiếng bài tập đưa ra làm hoàn thành xong.
 Việt? ? Những bạn nào chưa hoàn thành môn 
 Toán, môn Tiếng Việt?
 2. Hoàn thành bài tập
 - Yêu cầu HS chưa hoàn thành bài tập theo 
 chuẩn kiến thức của môn Tiếng Việt, môn Toán - HS lấy các sách vở chưa hoàn thành 
 sẽ tự hoàn thành tiếp. để hoàn thành bài tập:
 - GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ HS hoàn thành Môn Toán
 bài. Môn Tiếng Việt
 - Nhận xét, tuyên dương những bạn hoàn thành 
 kịp thời và đúng..
 3. Luyện thêm. 
 - GV ghi các bài tập lên bảng, Yêu cầu HS đọc 
 và thực hiện vào vở Luyện tập chung. -HS đọc và thực hiện bài tập phần 
 Bài 1. Tính theo mẫu: ( Cá nhân). kiến thức đã học.
 Mẫu: 6 kg + 7 kg = 13 Kg
a) 9 kg + 6 kg = 7 l + 6 l =
b) 13 kg – 4 kg = 14 l – 8 l = -HS làm bài.
c) 63 kg + 25 kg= 42 l + 17 l =
d) 87 kg – 56 kg = 58 l – 34 l =
 - Cho HS đọc kết quả nối tiếp nhau.
 - GV theo dõi nhận xét. Bài 2. Nam có 28 viên bi, Nam cho Việt 13 - HS thực hiện vào bảng con.
 viên bi . Hỏi Nam còn lại bao nhiều viên bi?
 Bài 3: Tìm hiệu của số lớn nhất có hai chữ số - HS viết vào vở luyện tập chung.
 khác nhau với số bé nhất có hai chữ số giống 
 nhau. - Số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau là 
 - GV theo dõi- nhận xét, đánh giá. : 98 ( vì 9 khác 8 )
 - Số bé nhất có 2 chữ số giống nhau là 
 11 (vì 1 giống 1)Vậy hiệu của chúng 
 4. Vận dụng: là : 98-11=87 
 H: Tiết học hôm nay ta học được những gì? Đáp số : 87
 - HS nêu nội dung rèn luyện trong tiết học.
 - GV củng cố- nhắc nhở. -HS trả lời.
 - Về nhà luyện tập thêm. -HS lắng nghe và thực hiện.
 __________________________________________
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM ( Lớp 2B)
 HĐ giáo dục theo chủ đề: Tìm sự trợ giúp để giữ gìn tình bạn.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: 
- Giải quyết được những khó khăn trong quan hệ với bạn bằng cách hỏi ý kiến của thầy 
cô và nhận lời khuyên của bạn. 
- Lắng nghe chia sẻ của bạn và thể hiện được sự hỗ trợ khi bạn đề nghị.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tự học, tự chủ
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế.
*Năng lực riêng:
- Năng lực thích ứng với cảm xúc:
- Năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động:
3. Phẩm chất: 
- Phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm, tích cực tham gia hoạt động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. (Trước buổi trải nghiệm)
1. Đối với giáo viên
- SGK Hoạt động trải nghiệm 2, 
- Trong lớp học, kê bàn ghế theo nhóm. - Bộ tranh / thẻ rồi dùng trong nội dung giáo dục về tình bạn 
- Nhạc bài hát "Lớp chúng ta đoàn kết”, tác giả: Mộng Lân.
- Mũ dê đen, dê trắng để sắm vai.
- Thẻ chữ TỰ MÌNH - NHỜ BẠN BÈ – NHỜ THẦY CÔ.
2. Đối với học sinh
– SGK Hoạt động trải nghiệm 2, Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm 2 (nếu có);
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1.Khởi động:
 Mục tiêu: Gợi lại hình ảnh về một lớp học vui 
 vẻ và đoàn kết, tạo không khí vui tươi, thoải 
 mái cho HS trước khi vào học.
 Cách tiến hành: - HS tham gia Hát và nhảy theo nhạc ca 
 - GV cho HS tham gia Hát và nhảy theo nhạc khúc “Lớp chúng ta đoàn kết”
 ca khúc “Lớp chúng ta đoàn kết”, tác giả: 
 Mộng Lân.
 - GV nhắc lại về bài hát để HS nhớ lại ca từ. - HS nhảy theo nền nhạc bài hát và hát 
 - GV cùng HS thống nhất các động tác nhảy theo.
 theo nền nhạc bài hát và hát theo. 
 - GV và HS cùng hát và nhảy theo nhịp bài - HS nêu cảm nhận của bản thân về lớp 
 hát. học sau khi vận động theo nhạc.
 - GV yêu cầu HS nêu cảm nhận của bản thân 
 về lớp học sau khi vận động theo nhạc. 
 - GV giới thiệu chủ đề HĐ – nói về cách giữ 
 gìn tình bạn, tình đoàn kết.
 2. Khám phá.
 Hoạt động 1: Xử lí tình huống Hai con dê 
 tranh nhau qua cầu - 2 HS lên bảng, đội mũ dê đen, dê trắng, 
 Mục tiêu: HS hiểu được trong cuộc sống luôn diễn lại tình huống hai con dê qua cầu.
 có mâu thuẫn và cần biết nhường nhịn nhau 
 khi giải quyết mâu thuẫn.
 Cách tiến hành: - HS đưa ra phương án giải quyết tình 
 - GV mời 2 HS lên bảng, đội mũ dê đen, dê huống, 
 trắng, diễn lại tình huống hai con dê qua cầu, - HS khác nhận xét, bổ sung về cách giải 
 gặp nhau ở giữa cầu và không biết giải quyết quyết ấy.
 ra sao. - GV mời một số HS đưa ra phương án giải 
quyết tình huống, đồng thời, mời các HS khác 
bình luận về cách giải quyết ấy.
- GV hỏi HS: Em dã học được điều gì qua tình 
huống trên?
- Mời đại diện một số HS chia sẻ.
Hoạt động 2:Kể những tình huống nảy sinh - HS chia sẻ các tình huống nảy sinh mâu 
giữa bạn bè thuẫn với bạn mà HS đã từng gặp dựa 
Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được nguyên vào câu hỏi gợi ý.
nhân bất hoà, từ đó lựa chọn được cách giải 
quyết mẫu thuẫn phù hợp.
Cách tiến hành:
- GV đặt câu hỏi gợi ý để HS chia sẻ các tình 
huống nảy sinh mâu thuẫn với bạn mà HS đã 
từng gặp :
 - HS chia sẻ cách giải quyết tình huống.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu mâu thuẫn không được 
giải quyết?
+ Khi chưa làm lành với bạn, em cảm thấy thế 
nào?
- GV mời một số HS chia sẻ cách giải quyết.
- GV kết luận: Trung học tập, sinh hoạt và vui 
chơi với bạn, không tránh khỏi có những mâu 
thuẫn, tranh cãi nảy sinh. Ai cũng có thể gặp - Hai HS sắm vai tình huống và tìm ra 
các tình huống như vậy. Mâu thuẫn có thể xuất cách giải quyết.
hiện từ lời nói, hành động không hợp lý, bị 
hiểu lầm. Mâu thuẫn cần được giải quyết tích 
cực, nếu không, chúng ta cũng sẽ không vui, - HS lên hỗ trợ giải quyết tình huống.
buồn bực.
3.Luyện tập.
Mục tiêu: HS nêu ra được các phương án tìm - HS nhờ sự giúp đỡ từ thầy cô để giải 
kiếm sự trợ giúp. quyết mâu thuẫn với bạn. Cách tiến hành:
 – GV mời hai HS sắm vai tình huống: hai 
 người bạn đang có mâu thuẫn với nhau. Bạn 
 này đã cố gắng giải thích nhưng bạn kia giận, 
 bịt tai không nghe.
 – GV mời các HS sắm vai nhóm bạn 3 – 4 - HS về nhà kể với bố mẹ về việc mình 
 người lên hỗ trợ giải quyết khi bạn bị hiểu lầm đã giải quyết được mẫu thuẫn với bạn ở 
 cần trợ giúp: Bạn bị hiểu lầm sẽ nói gì? Nhóm lớp.
 bạn kia sẽ nói gì? 
 - GV đưa ra tình huống thứ hai và đề nghị HS 
 tìm kiếm sự trợ giúp từ phía GV. HS sẽ nói thế 
 nào? GV cùng HS giải quyết tình huống.
 - GV nhận xét và kết luận.
 4. Cam kết hành động. (vận dụng)
 Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để ứng 
 dụng vào thực tế.
 Cách tiến hành:
 - Kể với bố mẹ về việc giải quyết mâu thuẫn 
 của em hoặc của bạn bè ở lớp.
 - GV nhận xét, tổng kết hoạt động:
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ)
 ............
 __________________________________________
SÁNG
 Thứ ba, ngày 12 tháng 11 năm 2024
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2C)
 Bài 10: Ôn tập chủ đề trường học (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hệ thống hóa kiến thức đã học về trường học.
 - Chia sẻ thông tin về các hoạt động ở trường trong ngày khai giảng, ngày hội đọc 
sách, hoạt động tuyên truyền an toàn khi ở trường, 
 2. Năng lực chung: - Có ý thức tuyên truyền để các bạn biết cách phòng tránh với các tình huống nguy 
hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động ở trường và thực hiện việc giữ vệ sinh trường 
học.
 - Chủ động trong các hoạt động.
 3. Phẩm chất:
 - Yêu quý trường lớp, bạn bè, thầy cô và tham gia các hoạt động ở trường một cách 
an toàn.
 - Chăm chỉ tham gia các hoạt động chung
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - GV cho HS kể tên các nội dung đã học về chủ - 4-5 HS chia sẻ.
 đề trường học.
 - Em ấn tượng nhất nội dung nào của chủ đề ?
 - Nhận xét, khen ngợi, dẫn dắt vào bài ôn tập.
 2. Luyện tập- Thực hành:
 *Hoạt động 1: Trưng bày tranh ảnh theo tổ
 - Gọi HS đọc nội dung mục 1 trang 40 - 2HS đọc
 - HD HS :
 + Triển lãm tranh, ảnh đã sưu tầm về sự kiện ở - HS HĐ, thảo luận nhóm
 trường mà nhóm đã chọn. 
 + Trao đổi và lí giải vì sao nhóm lại chọn sự 
 kiện đó.
 - GV quan sát các nhóm HĐ và có thể góp ý 
 (nếu cần)
 - Tổ chức cho HS tham quan sản phẩm học tập - HS đại diện các nhóm chia sẻ, thuyết 
 của từng nhóm. minh tranh ảnh và lí giải vì sao nhóm lại 
 chọn những bức tranh đó. Các nhóm có 
 thể hỏi lẫn sau về tranh ảnh trưng bày
 - Các nhóm bình chọn
 - Tổ chức cho HS bình chọn nhóm có nhiều 
 tranh ảnh đẹp và thuyết minh rõ ràng.
 - Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 2: Xử lý tình huống - 2HS đọc
 - Gọi HS đọc nội dung mục 2 trang 40 - HS thực hiện HĐ trong nhóm 4 theo 
 - YC hoạt động nhóm bốn, thảo luận về hoạt hướng dẫn.
 động trong mỗi hình theo gợi ý:
 + Hoạt động nào nên làm. Vì sao ? 
 + Tình huống nào nguy hiểm không nên làm ? 
 + Nêu một số tình huống nguy hiểm ở trường 
 mà em biết.
 + Hoạt động nào nên tích cực tham gia ? - 2-3 HS đại diện nhóm chia sẻ, trình bày 
 + Đưa ra cách xử lý cho mỗi tình huống cách xử lí tình huống của nhóm mình, 
 - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo nhóm khác bổ sung ý kiến.
 luận.
 - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS.
 3. Vận dụng: - HS chia sẻ.
 - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học?
 - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe, ghi nhớ
 - Chuẩn bị dự án làm xanh trường lớp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ)
 ............
 __________________________________________
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI( LỚP 3B)
 Hoạt động sản xuất nông nghiệp (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Kể được tên. Sản phẩm của một số hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự học: Biết tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm của 
chúng.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết kể tên một số hoạt động sản xuất nông 
nghiệp và sản phẩm của chúng ngoài địa phương.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt 
động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 2,3.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản phẩm 
nông nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết tuyên truyền tới mọi người dân về việc tiêu thụ các sản 
phẩm nông nghiệp trên địa phương và của đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV mở bài hát “Đưa cơm cho mẹ em đi cày” để - HS lắng nghe bài hát.
 khởi động bài học. 
 + GV nêu câu hỏi: + HS Trả lời:
 Mẹ em bé đang làm công việc gì? Mẹ em bé đang đi cày.
 Em bè đã làm việc gì để giúp mẹ? Em bé đưa cơm cho mẹ.
 Bài hát nói về hoạt động nào? 
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới.
 2. Khám phá:
 - Mục tiêu: 
 + Kể được tên và sản phẩm của một số hoạt động sản xuất nông nghiệp.
 - Cách tiến hành:
 Hoạt động 1. Tìm hiểu tên một số hoạt động sản 
 xuất nông nghiệp và sản phẩm của chúng. (làm 
 việc cặp đôi)
 - GV chia sẻ các bức tranh từ 1 đến 8 và nêu câu - Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến 
 hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc cặp hành trình bày:
 đôi và mời đại diện một số cặp trình bày kết quả.
 + Chỉ và nói tên các hoạt động sản xuất nông 
 nghiệp trong hình? +Kể tên các sản phẩm của hoạt động sản xuất 
nông nghiệp đó? 
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
 HS nhận xét ý kiến của nhóm bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Tên một số hoạt 
 - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm
Hoạt động 2. . Tìm hiểu thêm tên một số hoạt 
động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm của 
chúng mà em biết. (làm việc nhóm 4)
- GV cho HS đọc yêu cầu, nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu 
các nhóm tiến hành thảo luận (Mỗi HS nêu ít nhất bài và tiến hành thảo luận.
một hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm - Đại diện các nhóm trình bày:
của hoạt động đó) và trình bày kết quả.
+ Kể tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp Trồng trọt (trồng cây lương thực như: 
khác mà em biết. Nói tên sản phẩm của hoạt động trồng lúa, ngô, khoai, sắn, ...; trồng 
đó ? các loại rau, củ, trồng cây ăn quả,...); 
- GV mời đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả chăn nuôi ( chăn nuôi gia súc bò, lợn, 
 dê, trâu, ...; chăn nuôi gia cầm gà, vịt, 
 ngan , ngỗng, chim bồ câu, chim cút, 
 ...; nuôi thả cá, tôm; ...) trồng, khai 
 thác, bảo vệ rừng, nuôi trồng và khai 
 thác thủy, hải sản
 - Đại diện các nhóm nhận xét.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: 
Hoạt động sản xuất nông nghiệp là ngành sản xuất 
lớn, bao gồm trồng trọt (trồng cây lương thực 
như: trồng lúa, ngô, khoai, sắn, ...; trồng các loại 
rau, củ, trồng cây ăn quả,...); chăn nuôi (chăn 
nuôi gia súc bò, lợn, dê, trâu, ...; chăn nuôi gia 
cầm gà, vịt, ngan , ngỗng, chim bồ câu, chim cút, 
...; nuôi thả cá, tôm; ...) trồng, khai thác, bảo vệ 
rừng, nuôi trồng và khai thác thủy, hải sản. 
3. Thực hành
- Mục tiêu: 
+ Nêu được tên và sản phẩm của các hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Thực hành nói một hoạt động sản 
xuất nông nghiệp cùng với một sản phẩm ở địa 
phương em. (Làm việc nhóm 4)
- GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành 
thảo luận và trình bày kết quả. - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu 
+ HS lần lượt nói tên một hoạt động sản xuất nông bài và tiến hành thảo luận.
nghiệp ở địa phương cùng với một sản phẩm của - Đại diện các nhóm trình bày:
hoạt động sản xuất nông nghiệp đó. Lưu ý người 
sau không nói lặp lại với người trước.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: - HS lắng nghe luật chơi.
+ GV chia lớp thành 3 nhóm có số lượng đều nhau; - Học sinh tham gia chơi:
+ Chia bảng thành 3 phần. + GV yêu cầu hs xếp thành 3 hàng, Khi GV hô 
 “Bắt đầu”. Các em trong nhóm sẽ lần lượt chạy lên 
 bảng ghi 1 hoạt động sản xuất nông nghiệp và 1 
 sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp đó 
 ở địa phương em.
 + Sau thời gian 5 phút GV hô “Kết thúc” GV và 
 HS kiểm tra nhóm nào ghi được nhiều đáp án thì 
 nhóm đó thắng cuộc.
 - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - HS nghe nhận xét.
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - Lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ)
 ............
 __________________________________________
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2A)
 Bài 9: Giữ vệ sinh trường học (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS thực hiện được việc giữ vệ sinh khi tham gia một số hoạt động ở trường.
 - HS biết chia sẻ cảm nghĩ của bản thân sau khi tham gia các hoạt động giữ vệ sinh, 
làm đẹp trường lớp.
 2. Năng lực chung:
 - Biết giao tiếp, hợp tác cùng bạn
 3. Phẩm chất:
 - Biết yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ bạn bè
 - Có ý thức giữ vệ sinh trường lớp và biết thực hành làm vệ sinh trường lớp
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
 - HS: dụng cụ làm vệ sinh, cây cảnh hoặc cây hoa.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài - HS thực hiện.
 hát “Em yêu trường em”.
 - GV yêu cầu quan sát hình trang 38 xem các - 2, 3 HS trả lời.
 bạn đang làm gì, làm thế nào ? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Hs lắng nghe.
2. Thực hành: Làm vệ sinh sân trường
- Chia lớp thành 2 nhóm và giao nhiệm vụ : - HS lắng nghe để nhận nhiệm vụ.
+ Tổ 1,3 : quét sân trường
+ tổ 2,4 : Chăm sóc công trình măng non - HS mang dụng cụ, đeo khẩu trang xuống 
- Tổ chức cho HS thực hành sân trường làm vệ sinh.
 GV quan sát và nhắc nhở HS làm việc 
nghiêm túc, vẩy nước ra sân cho khỏi bụi, . 
- Nhận xét về buổi tổng vệ sinh, tuyên dương, -3, 4 HS phát biểu cảm tưởng
động viên tinh thần của HS.
(?) Con cảm thấy thế nào sau khi tham gia làm 
vệ sinh (chăm sóc công trình măng non)?
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng: Dự án “Làm xanh trường 
lớp” - 2 HS đọc
- Gọi HS đọc các bước thực hiện dự án T.39. - HS HĐ nhóm 6
- Chia nhóm 6, YC mỗi nhóm cử 1 nhóm 
trưởng để điều hành:
+ Thảo luận kế hoạch chi tiết.
+ Phân công nhiệm vụ. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo 
+ Tiến trình thực hiện. luận, nhóm khác bổ sung thêm ý kiến 
*Tổng kết: cho hoàn chỉnh.
- Gọi HS đọc lời chốt của Mặt Trời. - 2-3 HS đọc
- YC quan sát tranh sgk/tr.39: - HS quan sát, trả lời.
+ Hình vẽ gì ?
+ Thông điệp mà hình chốt muốn thể hiện là 
gì ?
- GV nhận xét, tuyên dương. - Hs lắng nghe.
4. Vận dụng:
- Hôm nay em được biết thêm được điều gì - HS chia sẻ.
qua bài học?
- HS thực hiện làm sạch nhà mình.Nhặt rác khi - HS thực hiện.
thấy vứt bừa bãi.
- Nhận xét giờ học? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ)
 ............
 __________________________________________
CHIỀU
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2B)
 Bài 9: Giữ vệ sinh trường học (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS thực hiện được việc giữ vệ sinh khi tham gia một số hoạt động ở trường.
 - HS biết chia sẻ cảm nghĩ của bản thân sau khi tham gia các hoạt động giữ vệ sinh, 
làm đẹp trường lớp.
 2. Năng lực chung:
 - Biết giao tiếp, hợp tác cùng bạn
 3. Phẩm chất:
 - Biết yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ bạn bè
 - Có ý thức giữ vệ sinh trường lớp và biết thực hành làm vệ sinh trường lớp
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
 - HS: dụng cụ làm vệ sinh, cây cảnh hoặc cây hoa.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài - HS thực hiện.
 hát “Em yêu trường em”.
 - GV yêu cầu quan sát hình trang 38 xem các - 2, 3 HS trả lời.
 bạn đang làm gì, làm thế nào ?
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Hs lắng nghe.
 2. Thực hành: Làm vệ sinh sân trường
 - Chia lớp thành 2 nhóm và giao nhiệm vụ : - HS lắng nghe để nhận nhiệm vụ.
 + Tổ 1,3 : quét sân trường
 + tổ 2,4 : Chăm sóc công trình măng non - HS mang dụng cụ, đeo khẩu trang xuống 
 - Tổ chức cho HS thực hành sân trường làm vệ sinh.
 GV quan sát và nhắc nhở HS làm việc 
 nghiêm túc, vẩy nước ra sân cho khỏi bụi, . 
 -3, 4 HS phát biểu cảm tưởng - Nhận xét về buổi tổng vệ sinh, tuyên dương, 
 động viên tinh thần của HS.
 (?) Con cảm thấy thế nào sau khi tham gia làm 
 vệ sinh (chăm sóc công trình măng non)?
 - Nhận xét, tuyên dương.
 3. Vận dụng: Dự án “Làm xanh trường - 2 HS đọc
 lớp” - HS HĐ nhóm 6
 - Gọi HS đọc các bước thực hiện dự án T.39.
 - Chia nhóm 6, YC mỗi nhóm cử 1 nhóm 
 trưởng để điều hành:
 + Thảo luận kế hoạch chi tiết. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo 
 + Phân công nhiệm vụ. luận, nhóm khác bổ sung thêm ý kiến 
 + Tiến trình thực hiện. cho hoàn chỉnh.
 - 2-3 HS đọc
 - HS quan sát, trả lời.
 *Tổng kết:
 - Gọi HS đọc lời chốt của Mặt Trời.
 - YC quan sát tranh sgk/tr.39: 
 + Hình vẽ gì ? - Hs lắng nghe.
 + Thông điệp mà hình chốt muốn thể hiện là 
 gì ? - HS chia sẻ.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 4. Vận dụng: - HS thực hiện.
 - Hôm nay em được biết thêm được điều gì 
 qua bài học?
 - HS thực hiện làm sạch nhà mình.Nhặt rác khi 
 thấy vứt bừa bãi.
 - Nhận xét giờ học?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ)
 ............
 __________________________________________
 KHOA HỌC ( Lớp 4B)
 Bài 10: Âm thanh và sự lan truyền âm thanh(Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Lấy được ví dụ thực tế hoặc làm thí nghiệm để minh hoạ các vật phát ra âm 
thanh đều rung động.
 - Nêu được dẫn chứng về âm thanh có thể truyền qua các chất khí, chất lỏng, chất 
rắn.
 - So sánh được độ to của âm thanh khi lại gần hoặc ra xa nguồn âm.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm 
chứng tính thực tiễn của nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm và thí nghiệm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và 
trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu 
cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - Các thiết bị, dụng cụ phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, kiểm tra kiến thức tiết học trước của HS.
 - Cách tiến hành:
 - GV đưa ra các câu hỏi HS trả lời - HS trả lời
 ? Âm thanh phát ra từ đâu? - Âm thanh phát ra từ nguồn âm thanh. 
 Các vật phát ra âm thanh đều rung 
 động.
 ? Âm thanh có ảnh hưởng gì đến đời sống con - Âm thanh có ảnh hưởng rất lớn đến 
 người? đời sống con người. Con người cần có 
 những biện pháp tích cực để hạn chế âm thanh trong môi trường sống. Hiện nay 
 ở môi trường đô thị âm thanh của các 
 loại phương tiện giao thông, âm thanh 
 của các nhà máy công nghiệp có ảnh 
 hưởng không nhỏ đến đời sống của con 
 người. Để có sức khỏe tốt con người 
 cần làm việc và nghỉ ngơi ở môi trường 
 có âm thanh vừa phải.
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS chia sẻ nhận xét câu trả lời của bạn
mới. - HS lắng nghe.
2. Hoạt động:
- Mục tiêu: 
+ Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn.
+ Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn 
âm.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Sự lan truyền âm thanh
- GV nêu: Âm thanh lan truyền được qua không 
khí. Vậy âm thanh có thể lan truyền qua chất 
rắn, chất lỏng được không, chúng ta cùng tiến 
hành làm thí nghiệm.
- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. - Quan sát, từng HS lên áp tai vào thành 
 chậu, lắng nghe và nói kết quả thí 
 nghiệm.
+ Đặt đồng hồ đang đổ chuông trên bàn, em + Âm thanh đồng hồ reo truyền đến tai 
nghe thấy tiếng chuông đồng reo. Âm thanh em qua chất khí.
truyền đến tai em qua chất nào? 
+ GV dùng chiếc ni lông buộc chặt chiếc đồng 
hồ đang đổ chuông rồi thả vào chậu nước. (H3)
- Yêu cầu 3 HS lên áp tai vào thành chậu, tai kia - HS thực hiện 
bịt lại và trả lời xem các em nghe thấy gì? ? Em có nghe thấy tiếng chuông đồng hồ + Em nghe thấy tiếng chuông đồng hồ 
không? kêu.
? Hãy giải thích tại sao khi áp tai vào thành + Khi đã buộc chặt đồng hồ trong túi 
chậu, em vẫn nghe thấy tiếng chuông đồng hồ nilon rồi thả vào chậu nước ta vẫn nghe 
kêu mặc dù đồng hồ đã bị buộc trong túi nilon? thấy tiếng chuông khi áp tai vào thành 
 chậu là do tiếng chuông đồng hồ lan 
 truyền qua túi nilon, qua nước, qua 
 thành chậu và lan truyền tới tai ta.
? Thí nghiệm trên cho thấy âm thanh có thể lan + Âm thanh có thể lan truyền qua chất 
truyền qua môi trường chất nào? lỏng, chất rắn.
? Các em hãy lấy những ví dụ trong thực tế - HS phát biểu theo kinh nghiệm của 
chứng tỏ sự lan truyền của âm thanh qua chất bản thân: Cá có thể nghe thấy tiếng 
rắn và chất lỏng? chân người bước trên bờ, hay dưới 
 nước để lẩn trốn.
 + Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, 
 áp tai xuống mặt bàn, bịt tai kia lại, vẫn 
 nghe thấy tiếng gõ.
 + Áp tai xuống đất, có thể nghe tiếng xe 
 cộ, tiếng chân người đi.
 + Ném hòn gạch xuống nước, ta vẫn 
 nghe tiếng rơi xuống của hòn gạch 
- GV nêu kết luận: Âm thanh không chỉ truyền - HS lắng nghe.
được qua không khí, mà truyền qua chất rắn, 
chất lỏng. Ngày xưa, ông cha ta còn áp tai 
xuống đất để nghe tiếng vó ngựa của giặc, đoán 
xem chúng đi tới đâu, nhờ vậy ta có thể đánh 
tan lũ giặc.
Hoạt động 3: So sánh độ to của âm thanh khi 
lại gần hoặc ra xa nguồn âm thanh
* Thí nghiệm 1. Đặt một chiếc đồng hồ đang 
hoạt động trên bàn giáo viên.
- GV chuẩn bị: Một chiếc đồng hồ đang hoạt - HS quan sát dụng cụ
động
- Tiến hành: Đặt đồng hồ lên bàn GV để HS - HS lắng nghe tiếng tích tắc của đồng 
lắng nghe tiếng tích tắc của đồng hồ. hồ
 - HS: Đưa ra các câu trả lời cá nhân 
? Các bạn ngồi ở bàn nào nghe thấy tiếng tích theo vị trí chỗ ngồi.
tắc to nhất, nhỏ nhất? - HS thực hành theo yêu cầu của GV
- Để tìm được câu trả lời đúng GV mời hai đến 
ba HS lần lượt di chuyển từ bàn đầu đến cuối 
lớp, lắng nghe tiếng tích tắc của đồng hồ. - Các bạn ngồi bàn đầu nghe tiếng tích 
? Vậy các bạn ngồi ở bàn nào nghe thấy tiếng tắc to nhất, ở bàn cuối cùng nghe thấy 
tích tắc to nhất, nhỏ nhất? nhỏ nhất.
 - Khi truyền ra xa thì âm thanh yếu đi 
? Qua thí nghiệm trên em thấy âm thanh khi vì rung động truyền ra xa bị yếu đi.
truyền ra xa thì mạnh lên hay yếu đi và vì sao? - HS lắng nghe, nhắc lại KT
- GV nhận xét chung, chốt lại kiến thức: 
Khi ở gần nguồn âm sẽ nghe thấy âm thanh to 
hơn khi ở xa nguồn âm. 
Thí nghiệm 2: Thảo luận xem bạn Minh hay 
bạn Hoa nghe thấy tiếng còi tàu hoả to hơn: 
(Làm việc chung cả lớp)
- Tiến hành: - HS đọc thầm yêu cầu thảo luận
- GV yêu cầu HS nêu câu hỏi - HS nêu: Nhà bạn Minh ở gần ga tàu 
 hoả, nhà bạn Hoa ở xa ga hơn. Bạn nào 
 nghe tiếng còi tàu to hơn?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 đưa ra câu trả - HS suy nghĩ ca nhân, thảo luận nhóm 
lời 2
? Bạn nào nghe tiếng còi tàu to hơn? - Bạn Minh nghe được tiếng tàu to hơn 
 bạn Hoa
? Âm thanh nghe được to hơn hay nhỏ hơn khi - Khi di chuyển nguồn âm ra xa âm 
di chuyển nguồn âm ra xa? thanh sẽ nhỏ hơn, nguồn âm ở gần âm 
 thanh sẽ to hơn.
? Yêu cầu HS nêu ví dụ trong thực tế cuộc sống? - HS nêu: 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tu_nhien_va_xa_hoi_khoa_hoc_lop_24_tuan_10.docx