Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 12 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 12 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 12 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên
TUẦN 12 CHIỀU Thứ hai, ngày 25 tháng 11 năm 2024 TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2C) Bài 11: Hoạt động mua bán hàng hóa (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể tên được một số đồ dùng, thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của gia đình. - Nêu được vai trò của một số đồ dùng, thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của gia đình. 2. Năng lực chung: - Hình thành cho học sinh năng lực giải quyết một số vấn đề cơ bản trong cuộc sống hàng ngày. - Học sinh biết hợp tác với bạn để giải quyết vấn đề và sáng tạo trong các hoạt động 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ tham gia làm việc. - Trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Tranh/ảnh/vido phục vụ cho bài học - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Yêu cầu HS kể tên một số đồ dùng, thực - 2-3 HS chia sẻ tên một số đồ dùng, thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc sống hàng phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc sống ngày mà gia đình HS thường sử dụng. hàng ngày mà gia đình thường sử dụng. - GV dẫn dắt vào bài: Hàng ngày, trong gia - HS lắng nghe. đình chúng ta đều sử dụng rất nhiều loại đồ dùng, thức ăn, đồ uống khác nhau. Đó chính là bởi con người chúng ta có nhu cầu và mong muốn để duy trì cuộc sống. Vậy những thứ chúng ta dùng hàng ngày đó cụ thể là gì, có thể mua được ở đâu, chúng có vai trò gì với mỗi gia đình? Cô trò mình sẽ cũng đến với bài học ngày hôm nay nhé! 2. Khám phá: * Hoạt động 1: - HS quan sát hình minh họa - GV chiếu hình, yêu cầu HS quan sát các hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hàng ngày: thực phẩm (gạo, thịt, cá, mắm, dầu ăn, ), đồ dùng (tivi, quạt, sách vở, đồ dùng học tập, xe máy, ô tô, ); thuốc , - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 với nội dung: + Kể tên những hàng hóa có trong hình - HS thảo luận nhóm 4 + Sự cần thiết của những hàng hóa đó đối với mỗi gia đình. Vì sao những hàng hóa đó + HS kể tên những hàng hóa: thịt, gạo,.. cần thiết cho cuộc sống của mỗi gia đình? + HSTL: Gạo, thịt là thức ăn nuôi sống con - Các nhóm còn lại lắng nghe, đưa ra ý kiến người, . nhận xét và bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, kết luận vai trò của hàng hóa đối với đời sống của mỗi con người và gia - HS các nhóm đưa ra ý kiến nhận xét, bổ đình: Trong cuộc sống hàng ngày, ai cũng sung cho nhóm bạn. cần đến thức ăn, đồ uống, trang phục và đồ - HS ghi nhớ dùng. Bởi thức ăn, đồ uống là thứ giúp con người duy trì sự sống. Trang phục bảo vệ con người an toàn và tránh thời tiết xấu. Đồ dùng giúp chúng ta cải thiện cuộc sống,... * Hoạt động 2: - GV cùng HS mở rộng: kể tên những hàng hóa cần thiết khác tùy thuộc vào hoàn cảnh - HS kể được tên những hàng hóa cần thiết của mỗi gia đình và vai trò của hàng hóa cụ cho cuộc sống hàng ngày và nêu được vai thể đó (những những thứ đó là cần thiết cho trò, sự cần thiết của chúng đối với con cuộc sống hàng ngày của con người). người. 3. Thực hành * Hoạt động 1: - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi với nội dung: + Liên hệ thực tế về gia đình mình : kể tên - HS thảo luận nhóm đôi những hàng hóa cần thiết mà gia đình thường xuyên sử dụng trong đời sống hàng + HS kể tên các hàng hóa. ngày; những đồ dùng cần thiết cho việc học tập của bản thân, (có thể kết hợp sử dụng tranh/ảnh) + HS suy nghĩ trả lời. + Thử tưởng tưởng: chuyện gì sẽ xảy ra khi gia đình mình không có đủ hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hàng ngày. - GV gọi đại diện một số cặp đôi báo cáo kết quả làm việc, các nhóm khác lắng nghe và đưa ra nhận xét hoặc ý kiến bổ sung (nếu có) - GV kết luận: Nếu thiếu những thứ cần thiết - Các nhóm đôi chia sẻ, báo cáo kết quả như đã nêu, cuộc sống sẽ gặp những khó thảo luận khăn và không đảm bảo chất lượng. * Hoạt động 2: - GV chiếu tranh/ ảnh hoặc video về đời - HS lắng nghe, ghi nhớ sống của người dân gặp khó khăn khi không có những hàng hóa cần thiết do thiên tai để nhấn mạnh vai trò của hàng hóa. - GV chiếu video, đọc số liệu những tấm - HS xem video gương người tốt, việc tốt đã chung tay ủng hộ, giúp đỡ những người gặp khó khăn. Kêu gọi HS thể hiện tấm lòng nhân ái, tinh thần tương thân, tương ái với đồng bào. 3. Vận dụng: - HS xem video, nhận thức được việc mình - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã nên làm khi gặp những hoàn cảnh khó học? khăn trong cuộc sống. - Nhận xét giờ học. - HS sưu tầm tranh, ảnh một số hoạt động - HS nêu những nội dung học được sau tiết mua bán ở các địa điểm khác nhau như: siêu học. thị, cửa hàng, TTTM, Có thể hỏi bố mẹ, - HS lắng nghe. anh chị về cách mua bán ở các địa điểm đó. - HS thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ............ __________________________________________ TỰ HỌC( LỚP 2B) Hoàn thành nội dung các môn học. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lục đặc thù: - Củng cố và hoàn thành được bài học trong ngày và làm thêm một số bài tập Tiếng Việt. 2. Năng lực chung : - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Nội dung bài tập, vở Luyện tập chung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Lớp trưởng điều khiển cho cả lớp chơi Truyền điện: Tổ 1:Tìm từ chỉ đặc điểm - HS thực hiện và chia sẻ. Tổ 2: Từ chỉ hoạt động Tổ 3: Làm trọng tài trò chơi. - GV nhận xét, gt bài. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập. Phân nhóm tự học - Nhóm 1: Luyện đọc các bài tập đoc: - HS đọc bài Uyên, Hiếu. - HS viết bài - Nhóm 3: Số HS còn lại làm bài tập Tiếng Việt sau: - HS làm bài Bài 1: Gạch chân dưới những từ chỉ đặc điểm: a. Bạn Lan học tập rất chăm chỉ. - HS đọc yc bài. b. Em bé có đôi mắt to, tròn. - HS làm bài c. Hàng cây xanh thẳng tắp. - HS chia sẻ bài làm a. Bạn Lan học tập rất chăm chỉ. Bài 2: Đặt 3 câu nêu hoạt động: b. Em bé có đôi mắt to, tròn. Mẹ em. ............................................... c. Hàng cây xanh thẳng tắp. Lớp chúng em - HS đọc yc bài. Con trâu............................................. - HS làm bài - GV quan sát HS làm bài - HS chia sẻ bài làm - GV theo dõi Mẹ em đang trồng rau. - GV tuyên dương HS làm bài tốt 3. Vận dụng: - Tìm được từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm. - Đặt được câu về hoạt động theo mẫu. - HS làm bài, chia sẻ. - Gv nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - HS lắng nghe. - Về nhà các em ôn lại mẫu câu chỉ hoạt động, chỉ đặc điểm, __________________________________________ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM ( LỚP 2B) HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ Em tự làm lấy việc của mình I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù. - Kể được những việc cần làm để tự phục vụ bản thân. - Thực hiện được những việc tự phục vụ bản thân trong sinh hoạt hằng ngày. - Rèn luyện một số hành động tự phục vụ bản thân trong bữa ăn hàng ngày. 2 Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp; Năng lực tự học, tự chủ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Năng lực thích ứng với cảm xúc - Năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm, tích cực tham gia hoạt động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đối với giáo viên -SGK Hoạt động trải nghiệm 2, - Trong lớp học bàn ghế kê thành dãy - Sticker quà tặng - Giấy loại, giấy màu, mâm cơm, bát đĩa, đũa. 2. Đối với học sinh – SGK Hoạt động trải nghiệm 2, Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm 2 (nếu có); III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: Mục tiêu: Tạo tâm thế và hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV kể cho HS nghe câu chuyện Bạn nhỏ hay - HS nghe câu chuyện Bạn nhỏ gọi: hay gọi "Mẹ ơi!", vừa kể vừa tương tác với HS. Kẹo là một cô bé xinh xắn, đã học lớp 2 rồi nhưng - HS vừa nghe kể chuyện vừa vẫn chưa tự làm được nhiều việc. tương tác với GV. - GV dừng lại hỏi : Các em đoán xem, vì sao vậy? Khi đang chơi, khát nước, Kẹo gọi: “Mẹ ơi, con khát”, ngay lập tức mẹ rót nước mang đến cho Kẹo. Khi muốn đi chơi mà không thấy dép đâu, Kẹo gọi: “Mẹ ơi, đôi dép màu hồng của con ở đâu?", mẹ vội vàng đi tìm dép cho Kẹo. • GV: Kẹo muốn đi sinh nhật bạn, buộc tóc lên cho xinh, Keo gọi: • HS: Mẹ ơi, mẹ buộc tóc cho con. • Bây giờ thì các bạn đã hiểu, vì sao mọi người thường gọi bé Kẹo là cô bé "Mẹ ơi! - HS dự đoán về cảm nhận của mẹ - GV hỏi để HS dự đoán về cảm nhận của mẹ bé bé Kẹo Kẹo? - HS đưa ra lời khuyên cho bé - GV mời HS đưa ra lời khuyên cho bé Kẹo để Kẹo để sống tự lập hơn. sống tự lập hơn. - GV kết luận: Em đã lớn, em biết tự làm những việc vừa sức để tự phục vụ cho mình 2. Khám phá. Mục tiêu: HS nếu được một số việc làm tự phục vụ mình. Cách tiến hành: - HS chia sẻ về những việc em có - GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ về những việc em thể tự làm để phục vụ thông qua có thể tự làm để phục vụ các hoạt động ở lớp mà GV gợi ý. + Khi đến lớp, áo chống nắng và mũ nón, ô dù em + Khi đến lớp, áo chống nắng và để ở đâu? mũ nón, ô dù em để ở tủ riêng. + Khi khát nước, em tự uống nước như thế nào? + Khi khát nước, em tự lấy nước. Em có biết bình nước, cốc nước nhà mình để đâu Em đã biết bình nước, cốc nước không? Ở lớp thì uống nước thế nào? nhà mình để ở đâu.Ở lớp thì uống + Làm sao để không bị quên đó ở lớp? nước ở bình trên góc lớp. + Đi giày thế nào cho đúng? + Buộc dây giày, buộc tóc, tự mặc áo mưa thế nào + Cất đồ đạc đúng nơi quy định để cho đúng cách? không bị quên đó ở lớp . + Em có biết xới cơm không? Em ăn xong có + Em biết xới cơm. Em ăn xong mang bát cơm để vào chỗ rửa bát không? Em có mang bát cơm để vào chỗ rửa bát. biết cách tự gắp thức ăn không? Em có biết cách tự gắp thức ăn . + Sau khi đi vệ sinh xong, để không gian nhà vệ sinh sạch sẽ, không bị mùi hôi em cần làm gì? - GV mời HS chia sẻ ý kiến cá nhân. - HS chia sẻ ý kiến cá nhân. - GV kết luận: Muốn tự làm một việc, trước hết mình phải quan sát cách người lớn làm hoặc nhờ hướng dẫn. Mình làm nhiều sẽ quen tay, sẽ không ngại nữa. 3. Luyện tập. Mục tiêu: HS kể về những việc mình nên tự làm để phục vụ bản thân. Khi kể cho nhau nghe, HS sẽ cảm thấy tự hào và mong muốn tiếp tục thực hiện những việc tự phục vụ Cách tiến hành: - GV cho HS chơi theo nhóm, khuyến khích HS kể với bạn trong tổ, nhóm mình về những việc mình - HS kể với bạn trong tổ, nhóm có thể tự làm để phục vụ bản thân: Trò chơi bắt mình về những việc mình có thể đầu từ câu “Tớ tự ... “Tôi tự ... “Mình tự ... tự làm để phục vụ bản thân - Cùng đếm xem tổ mình có bao nhiêu bạn có thể tự phục vụ. - Đếm xem tổ mình có bao nhiêu * Cam kết hành động. bạn có thể tự phục vụ. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để ứng dụng vào thực tế. Cách tiến hành: - GV đề nghị HS bàn với bố mẹ để lựa chọn một - HS bàn với bố mẹ để lựa chọn việc em muốn được tự làm nhưng chưa biết cách một việc em muốn được tự làm và bố mẹ hướng dẫn cách thực hiện công việc đó. nhưng chưa biết cách và bố mẹ – Khuyến khích HS nói với bố mẹ về việc tự dọn hướng dẫn cách thực hiện công dẹp phòng mình, tự sắp xếp lại quần áo của mình, việc đó. tự sắp xếp giá giày dép gọn gàng, ăn xong tự cất bát vào bồn rửa... Bố mẹ đừng làm hộ! Con sẽ tự làm. - GV nhận xét, tổng kết hoạt động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ............ __________________________________________ SÁNG Thứ ba, ngày 26 tháng 11 năm 2024 TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2C) Bài 11: Hoạt động mua bán hàng hóa (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể tên được những nơi diễn ra hoạt động mua bán hàng hóa và nói được cách mua bán hàng hóa trong cửa hàng, chợ, siêu thị hoặc trung tâm thương mại. - Bước đầu biết cách lựa chọn hàng hóa theo nhu cầu một cách cẩn thận. 2. Năng lực chung: - Bước đầu hình thành ở học sinh năng lực lập kế hoạch. - Học sinh biết chi tiêu (mua sắm) hợp lý, phù hợp với nhu cầu của bản thân và điều kiện của gia đình. 3. Phẩm chất: - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng hàng hóa và tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện. - Biết yêu thương, chia sẻ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Tranh, ảnh liên quan đến bài học - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hoạt động “Đi chợ - HS tham gia trò chơi mua sắm” Luật chơi: - HS lắng nghe luật chơi. - Lớp được chia thành 2 đội chơi, mỗi đội được chia 1 phần bảng. Trên từng phần bảng ghi: Hàng thực phẩm, Đồ dùng học tập - Các đội lần lượt lên viết tên hàng hóa vào phần bảng của mình cho phù hợp. - Sau 2 phút, đội nào ghi được nhiều đáp án chính xác hơn, đội đó chiến thắng. - GV nhận xét, khen ngợi - HS lắng nghe. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, quan sát các hình trong SGK trang 44,45 với - HS quan sát và thảo luận nhóm đôi nội dung: + Hoạt động mua bán thường diễn ra ở + HSTL: Hoạt động mua bán thường diễn ra ở: đâu? chợ, siêu thị, cửa hàng, - GV cùng HS mở rộng, kể tên thêm một số địa điểm mua bán hiện nay: trung tâm thương mại (kể tên: Aeon Mall, Time City, Royal city, ), mua bán hàng trực tuyến trên các trang thương mại điện tử (online), * Hoạt động 2: - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, - HS thảo luận theo yêu cầu quan sát các hình trang 44, 45 và thảo luận, thực hiện các yêu cầu: + Nêu những điểm khác nhau trong cách trưng bày hàng hóa ở những nơi đó; cách mua, bán ở từng địa điểm. (GV có thể gợi ý: Siêu thị trưng bày hàng hóa như thế nào? ; Ở chợ hàng hóa trưng bày ở đâu?; Chợ nổi hàng hóa sắp + HSTL: Ở siêu thị mọi người thoải mái đi chọn xếp thế nào?...) đồ, bỏ vào giỏ sau đó thanh toán tại quầy thu - Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến ngân trước khi ra về. Ở siêu thị và trung tâm thảo luận của nhóm mình. thương mại khi mua thì không cần trả giá (mặc cả) mà giá tiền in sẵn trên sản phẩm hoặc quầy bày đồ. Ở chợ mua hàng ở quầy nào là thanh toán luôn cho chủ cửa hàng tại quầy đó, khi mua có thể trả giá. - HS lắng nghe. - GV kết luận: HĐ mua bán thường diễn ra ở nhiều địa điểm khác nhau. Ở mỗi nơi có cách trưng bày hàng hóa khác nhau và cách mua bán cũng khác nhau. * Hoạt động 3: - GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi: - HS thảo luận và nêu ý kiến Vì sao cần lựa chọn hàng hóa trước khi mua? - GV kết luận: Cần lựa chọn hàng hóa cẩn thận trước khi mua để đảm bảo chất lượng, phù hợp giá cả, sở thích và điều kiện của bản thân. - GV chiếu video mốt số hoạt động mua bán diễn ra ở các địa điểm khác nhau. - HS xem video 3. Thực hành: - GV cho HS thảo luận nhóm đôi và kể trước lớp những đồ dùng học tập cần - HS thảo luận nhóm đôi, nêu ý kiến thiết và nói lý do vì sao phải lựa chọn hàng hóa trước khi mua. - Tổ chức cho HS lập danh sách các loại đồ dùng học tập theo bảng gợi ý trong - HS lập danh sách SGK - Các nhóm báo cáo danh sách các đồ cần mua của nhóm mình trước lớp. - Một số nhóm lên báo cáo - GV nhận xét, nhắc nhở HS có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập, sử dụng tiết - HS lắng nghe. kiệm. - HS đọc lại lời kết của bạn Mặt Trời. 3. Vận dụng: - 2-3 HS đọc. - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - HS nhắc lại nội dung bài học. - GV hướng dẫn HS cách đề xuất lựa chọn hàng hóa khi đi mua sắm cùng gia - HS thực hiện. đình. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ............ __________________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI( LỚP 3B) Hoạt động sản xuất thủ công và công nghiệp (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được tên của một số hoạt động sản xuất công nghiệp ở địa phương, sản phẩm và lợi ích của hoạt động sản xuất đó. - Giới thiệu được một sản phẩm công nghiệp của địa phương dựa trên thông tin, tranh ảnh, vật thật ... sưu tầm được. - HS nêu được một số việc nên làm và đưa ra được cách xử lí khi gặp các tình huống liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Phát triển năng lực hợp tác, năng lực tìm tòi và khám phá khoa học và năng lực giao tiếp . 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi và thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Tự hào và biết quý trọng những sản phẩm công nghiệp và thủ công mà người dân địa phương làm ra. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Tuyên truyền mọi người tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường từ các sản phẩm thủ công và công nghiệp mà người dân địa phương làm ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, các slide minh họa, SGK, ... - HS: SGK, vở ghi, giấy A4, sưu tầm tranh ảnh, vật thật về một số sản phẩm công nghiệp ở địa phương... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi bắt đầu tiết học * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Giải cứu nàng tiên cá. - HS tham gian chơi: Các em lần lượt vượt các chướng ngại vật để giải - HS trả lời: cứu nàng tiên cá nhé. + Câu 1: Hoạt động sản xuất thủ công là gì? + Hoạt động sản xuất thủ công là hoạt động tạo ra sản phẩm chủ yếu bằng tay với công cụ đơn giản và thưởng sử dụng nguyên liệu lấy từ thiên nhiên. + Câu 2: Lợi ích của hoạt động sản xuất thủ công + Các sản phẩm thủ công phục vụ cuộc là gì? sống và mang lại lợi ích kinh tế cho con người. + Câu 3: Kể tên một số sản phẩm của hoạt động + Đồ gốm sứ, các sản phẩm từ mây tre sản xuất thủ công ? đan, trang Đông Hồ, nón, ... - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe. Xe máy và bút bi được sản xuất bằng máy móc - HS nhắc lại tên bài, ghi vở là chủ yếu. Đây là hoạt động sản xuất công nghiệp. Để tìm hiểu rõ hơn về hoạt động sản xuất công nghiệp, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 10: Hoạt động sản xuất thủ công và công nghiệp (Tiết 2) 2. Khám phá Hoạt động 1: Hoạt động sản xuất công nghiệp * Mục tiêu: HS nói được tên hoạt động sản xuất công nghiệp trong hình. * Cách tiến hành: - GV chiếu hình 12,13,14,15 và yêu cầu HS - HS quan sát và thảo luận 4. thảo luận nhóm đôi hoàn thành vào phiếu học tập: Phiếu học tập: Nói tên hoạt động sản xuất công nghiệp trong mỗi hình và cho biết hoạt động đó làm ra sản phẩm gì Hình Tên hoạt động Sản phẩm công nghiệp 12 13 14 15 -Mời đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày: Tên hoạt động Hình Sản phẩm công nghiệp 12 Chế biến Thực phẩm thực đóng hộp (thịt phẩm hộp, cá hộp, ...) 13 Sản xuất Gang, thép, sắt gang thép - GV nhận xét, kết luận. 14 Dệt may Vải, quần áo Hoạt động 2: Lợi ích của một số hoạt động 15 Khai thác Dầu thô sản xuất công nghiệp dầu thô * Mục tiêu: - Các bạn khác theo dõi và nhận xét. Nêu được lợi ích của một số hoạt động sản - HS lắng nghe. xuất công nghiệp * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập: Quan sát các tranh 16 và nêu lợi ích của các sản phẩm công nghiệp ở trong hình. Hình 16 Lợi ích của sản phẩm - HS lắng nghe. -HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nghe và bổ sung -GV NX -GV hỏi: Hoạt động sản xuất thủ công có lợi ích gì? -GV NX và chốt: Hoạt động sản xuất công nghiệp làm ra các sản phẩm để phục vụ cuộc sống con người như làm -HS nghe đồ ăn cho con người, quần áo, ... ngoài ra còn -HS trả lời đem bán để mang lại các ích lợi về kinh tế. Hoạt động 3: Kể tên một số hoạt động sản xuất -HS nghe và ghi nhớ thủ công mà em biết * Mục tiêu: Kể tên một số hoạt động sản xuất công nghiệp và sản phẩm cuả hoạt động đó mà HS biết. * Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi kể tên một số hoạt động sản xuất công nghiệp mà em biết. Nói tên sản phẩm của các hoạt động đó. -Gọi HS lần lượt nói tên một hoạt động sản xuất công nghiệp cùng với một sản phẩm của hoạt động đó. -HS chia sẻ với bạn ngồi cạnh -GV NX và bổ sung thông tin về hoạt động sản xuất công nghiệp: Công nghiệp là một lĩnh vực sản xuất, bao gồm các nhiều ngành nghề: khai -HS nối tiếp nêu thác tài nguyên, chế biến sản phẩm, chế tạo và sửa chữa máy móc, thiết bị... Hoạt động sản xuất công nghiệp thường diễn ra trong các nhà -HS nghe, quan sát và ghi nhớ thông tin máy hoặc các khu vực riêng. Có nhiều ngành công nghiệp như: công nghiệp khai thác khoáng sản, công nghiệp năng lượng, công nghiệp dệt may, công nghiệp đóng tàu, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm... 3. Thực hành: Hoạt động 1: Kể tên một số hoạt động sản xuất công nghiệp ở địa phương -1 HS đọc: Chia sẻ một số hoạt động * Mục tiêu: Củng cố tri thức, kĩ năng về tên một sản xuất công nghiệp ở địa phương em số hoạt động sản xuất công nghiệp . theo gợi ý sau - Giới thiệu được một sản phẩm công nghiệp - HS chia thành các nhóm 6, trao đổi và của địa phương dựa trên thông tin, tranh ảnh, vật thực hiện nhiệm vụ. thật ... sưu tầm được. * Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 1. - GV chia HS thành các nhóm, phát giấy để HS -Đại diện nhóm trình bày. thảo luận nhóm trong 5 phút. - Nhóm khác theo dõi và nhận xét. + Tên và sản phẩm của hoạt động sản xuất - HS lắng nghe. công nghiệp + Ích lợi của hoạt động sản xuất đó + GV quan sát và giúp đỡ HS ghi đủ và chính xác thông tin nhất. - Mời đại diện nhóm trình bày -HS quan sát - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - HS nghe Hoạt động 2: Xử lí tình huống * Mục tiêu: - Đưa ra được cách xử lí khi gặp các tình huống liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: -Đại diện nhóm trình bày. - GV chiếu yêu cầu tình huống của bài tập 2. - Nhóm khác theo dõi và nhận xét. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theo gợi ý: Tình huống 1: Tình huống: Một bạn + Mọi người trong hình đang ở đâu? nam phát hiện ra em gái của mình đã xé + Tình huống gì đang diễn ra? vở trắng để lấy giấy gấp máy bay làm đồ chơi. + Nếu là em, em sẽ làm gì để tiêu dùng tiết Xử lí: Em sẽ khuyên em gái là không kiệm, bảo vệ môi trường? nên sử dụng giấy trắng để gấp máy bay -Mời đại diện nhóm trình bày vì sẽ phải tốn tiền mua vở mới, như thế là không tiết kiệm tiền: nên dùng giấy đã qua sử dụng để gấp máy bay hay làm đồ chơi. - HS lắng nghe. -1-2 HS nhắc lại - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Những việc nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường * Mục tiêu: - Đưa ra được cách xử lí khi gặp các tình huống thực tế để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. -1HS nêu * Cách tiến hành: - HS lần lượt chia sẻ -Mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3 - Mời HS chia sẻ trước lớp về những việc nên -HS nghe làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. -HS nghe và ghi nhớ - GV NX và chốt: Một số việc nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường như: sử dụng tiết kiệm thức ăn, đồ uống, đồ dùng ở trong nhà; sử dụng điện, -1-2HS đọc nước... tiết kiệm; tái chế, tái sử dụng; hạn chế túi ni – lông -GV mời HS đọc kết luận trong sách - HS nghe và ghi nhớ 4. Vận dụng: - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Dặn HS về nhà sưu tầm thông tin, tranh ảnh, vật thật ... về các sản phẩm thủ công và/hoặc công nghiệp ở địa phương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ............ __________________________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2A) Bài 11: Hoạt động mua bán hàng hóa (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể tên được một số đồ dùng, thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của gia đình. - Nêu được vai trò của một số đồ dùng, thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của gia đình. 2. Năng lực chung: - Hình thành cho học sinh năng lực giải quyết một số vấn đề cơ bản trong cuộc sống hàng ngày. - Học sinh biết hợp tác với bạn để giải quyết vấn đề và sáng tạo trong các hoạt động 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ tham gia làm việc. - Trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Tranh/ảnh/vido phục vụ cho bài học - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Yêu cầu HS kể tên một số đồ dùng, thực - 2-3 HS chia sẻ tên một số đồ dùng, thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc sống hàng phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc sống ngày mà gia đình HS thường sử dụng. hàng ngày mà gia đình thường sử dụng. - GV dẫn dắt vào bài: Hàng ngày, trong gia - HS lắng nghe. đình chúng ta đều sử dụng rất nhiều loại đồ dùng, thức ăn, đồ uống khác nhau. Đó chính là bởi con người chúng ta có nhu cầu và mong muốn để duy trì cuộc sống. Vậy những thứ chúng ta dùng hàng ngày đó cụ thể là gì, có thể mua được ở đâu, chúng có vai trò gì với mỗi gia đình? Cô trò mình sẽ cũng đến với bài học ngày hôm nay nhé! 2. Khám phá: * Hoạt động 1: - HS quan sát hình minh họa - GV chiếu hình, yêu cầu HS quan sát các hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hàng ngày: thực phẩm (gạo, thịt, cá, mắm, dầu ăn, ), đồ dùng (tivi, quạt, sách vở, đồ dùng học tập, xe máy, ô tô, ); thuốc , - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 với nội dung: + Kể tên những hàng hóa có trong hình + Sự cần thiết của những hàng hóa đó đối - HS thảo luận nhóm 4 với mỗi gia đình. Vì sao những hàng hóa đó cần thiết cho cuộc sống của mỗi gia đình? + HS kể tên những hàng hóa: thịt, gạo,.. - Các nhóm còn lại lắng nghe, đưa ra ý kiến + HSTL: Gạo, thịt là thức ăn nuôi sống con nhận xét và bổ sung (nếu có). người, . - GV nhận xét, kết luận vai trò của hàng hóa đối với đời sống của mỗi con người và gia đình: Trong cuộc sống hàng ngày, ai cũng - HS các nhóm đưa ra ý kiến nhận xét, bổ cần đến thức ăn, đồ uống, trang phục và đồ sung cho nhóm bạn. dùng. Bởi thức ăn, đồ uống là thứ giúp con - HS ghi nhớ người duy trì sự sống. Trang phục bảo vệ con người an toàn và tránh thời tiết xấu. Đồ dùng giúp chúng ta cải thiện cuộc sống,... * Hoạt động 2: - GV cùng HS mở rộng: kể tên những hàng hóa cần thiết khác tùy thuộc vào hoàn cảnh của mỗi gia đình và vai trò của hàng hóa cụ - HS kể được tên những hàng hóa cần thiết thể đó (những những thứ đó là cần thiết cho cho cuộc sống hàng ngày và nêu được vai cuộc sống hàng ngày của con người). trò, sự cần thiết của chúng đối với con 3. Thực hành người. * Hoạt động 1: - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi với nội dung: + Liên hệ thực tế về gia đình mình : kể tên những hàng hóa cần thiết mà gia đình - HS thảo luận nhóm đôi thường xuyên sử dụng trong đời sống hàng ngày; những đồ dùng cần thiết cho việc học + HS kể tên các hàng hóa. tập của bản thân, (có thể kết hợp sử dụng tranh/ảnh) + HS suy nghĩ trả lời. + Thử tưởng tưởng: chuyện gì sẽ xảy ra khi gia đình mình không có đủ hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hàng ngày. - GV gọi đại diện một số cặp đôi báo cáo kết quả làm việc, các nhóm khác lắng nghe và đưa ra nhận xét hoặc ý kiến bổ sung (nếu có) - GV kết luận: Nếu thiếu những thứ cần thiết như đã nêu, cuộc sống sẽ gặp những khó - Các nhóm đôi chia sẻ, báo cáo kết quả khăn và không đảm bảo chất lượng. thảo luận * Hoạt động 2: - GV chiếu tranh/ ảnh hoặc video về đời sống của người dân gặp khó khăn khi không - HS lắng nghe, ghi nhớ
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tu_nhien_va_xa_hoi_khoa_hoc_lop_24_tuan_12.docx

